ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
tế
H
uế
--------------
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
cK
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH
LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
ng
Đ
ại
họ
TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
ườ
Trần Thị Hường
Tr
Lớp: K44 - KTCT
Niên khóa: 2010-2014
ThS. Nguyễn Lê Thu Hiền
Huế, tháng 5 năm 2014
Lời Cảm Ơn
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới cán bộ giảng viên Trường Đại học Kinh tế-
uế
Đại học Huế nói chung, Khoa kinh tế chíh trị nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý
kiến cho tôi trong quá trình họ#c tập 4 năm cũng như hoàn thành đề tài khóa luận này. Thực
tế
H
sự, đó là những ý kiến đóng góp hết sức quý báu. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn chân thành
và sâu sắc nhất đến Th.S Nguyễn Lê Thu Hiền – người đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá
trình thực tập và hoàn thiện đề tài.
Để hoàn thành được đề tài luận văn tốt nghiệp này, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi đã
h
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và ủng hộ của các anh chị nhân viên tại phòng Quy hoạch
in
và Phát triển Du lịch, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Thừa Thiên. Vì vậy, tôi xin bày tỏ
cK
sự biết ơn đến tất cả mọi người.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân- những người luôn đứng
đằng sau tôi để cổ vũ, động viên, và tạo điều kiện để cho tôi có thể hoàn thành nghiên
họ
cứu này một cách tốt nhất có thể.
Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân trong việc thực hiện
Đ
ại
luận văn này, bài luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế.
Kính mong sự góp ý và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để khóa luận được
hoàn thiện hơn!
Tr
ườ
ng
Một lần nữa, tôi xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Hường
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... iv
tế
H
DAH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................... 1
h
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................................................... 2
in
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài....................................................................... 3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................................... 3
cK
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 3
6. Đóng góp đề tài. ..................................................................................................................... 4
họ
7. Kết cấu đề tài. ......................................................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ DU LỊCH LÀNG
NGHỀ TRUYỀN THỐNG............................................................................................5
Đ
ại
1.1. Khái niệm, tính chất và vai trò của dịch vụ du lịch LNTT ............................................. 5
1.1.1. Khái niệm dịch vụ du lịch LNTT................................................................................... 5
1.1.2. Tính chất của dịch vụ du lịch LNTT ............................................................................. 9
ng
1.1.2.1. Tính nhạy cảm .............................................................................................................. 9
1.1.2.2. Tính thời vụ.................................................................................................................10
ườ
1.1.2.3. Tính tổng hợp..............................................................................................................10
1.1.2.4. Tính đa ngành .............................................................................................................11
Tr
1.1.2.5. Tính liên vùng.............................................................................................................11
1.1.3. Vai trò của dịch vụ du lịch LNTT................................................................................12
1.2. Tiêu chí đánh giá và các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến dịch vụ du lịch LNTT........17
1.2.1. Tiêu chí đánh giá dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống.........................................17
1.2.2. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến dịch vụ du lịch LNTT .......................................19
SVTH: Trần Thị Hường
i
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống tại một số địa phương
trong nước. ................................................................................................................................24
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống tại một số địa
phương trong nước...................................................................................................................24
uế
1.3.1.1 Kinh nghiệm của Hà Nội............................................................................................24
1.3.1.2 Kinh nghiệm của Quảng Nam....................................................................................25
tế
H
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Huế trong phát triển dịch vụ du lịch
LNTT.........................................................................................................................................27
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH LÀNG NGHỀ
h
TRUYỀN THỐNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ ...........................................................29
in
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và LNTT đối với phát triển dịch vụ du lịch LNTT
tại thành phố Huế. ....................................................................................................................29
cK
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ...............................................................................29
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................................29
họ
2.1.1.2. Cơ sở hạ tầng của thành phố Huế .............................................................................31
2.1.1.3. Đặc điểm vầ dân số, lao động của thành phố Huế ..................................................32
2.1.1.4. Tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Huế .........................................................34
Đ
ại
2.1.2. Đặc điểm về hệ thống LNTT đối với phát triển dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố
Huế.............................................................................................................................................37
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế .................................. 39
ng
2.2.1. Doanh thu dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế. ................................................39
2.2.2. Lượt khách du lịch đến LNTT tại thành phố Huế......................................................41
ườ
2.2.3. Cơ sở hạ tầng..................................................................................................................42
2.2.4. Các loại hình dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế ............................................44
Tr
2.2.5. Lao động và trình độ lao động ở LNTT tại thành phố Huế.......................................46
2.2.6. Môi trường du lịch tại làng nghề..................................................................................48
2.3. Đánh giá chung về sự phát triển dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống tại thành phố
Huế.............................................................................................................................................49
2.3.1. Kết quả đạt được trong phát triển dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống tại thành
phố Huế .....................................................................................................................................49
SVTH: Trần Thị Hường
ii
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trong phát triển dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế
....................................................................................................................................................50
Chương3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ DU LỊCH LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ.54
uế
3.1. Phương hướng phát triển dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế............................54
3.1.1. Mục tiêu phát triển dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế................................... 54
tế
H
3.1.2. Phương hướng phát triển dịch vụ du lịch LNTT tại TP Huế ....................................55
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển dịch vụ du lịch LNTT tại TP Huế đến năm
2020. ..........................................................................................................................................56
h
3.2.1. Đẩy mạnh công tác bảo tồn và phát triển LNTT tại thành phố Huế.........................56
in
3.2.2. Tập trung đầu tư xây dựng và phát triển LNTT tại thành phố Huế..........................56
3.2.2.1. Đầu tư vốn thúc đẩy hoạt động du lịch phát triển ...................................................56
cK
3.2.2.2. Đầu tư vốn để xây dựng, cải tạo, nâng cấp cở sở vật chất ở LNTT tại thành phố
Huế.............................................................................................................................................57
họ
3.2.3. Giải pháp phát triển đa dạng hóa dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế .....59
3.2.4. Tăng cường hoạt động quảng bá, quảng cáo cho dịch vụ du lịch LNTT tại thành
phố Huế .....................................................................................................................................60
Đ
ại
3.2.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại các làng nghề ..............................................61
3.2.6. Các giải pháp về cơ chế, chính sách của các cấp chính quyền tại thành phồ Huế .. 62
KẾT LUẬN ..................................................................................................................65
Tr
ườ
ng
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68
SVTH: Trần Thị Hường
iii
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
Nghĩa
Làng nghề truyền thống
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
CNH, HĐH
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
LNTT
SVTH: Trần Thị Hường
iv
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Dân số và lao động trên địa bàn thành phố Huế ...........................................33
Bảng 2.2 Doanh thu dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế giai đoạn 2010-2013...39
uế
Bảng 2.3: Lượt khách du lịch đến LNTT tại thành phố Huế giai đoạn 2010-2013 ......41
Bảng 2.4: Đánh giá chất lượng cơ sở hạ tầng tại các LNTT tại thành phố Huế ...........43
tế
H
Bảng 2.5: Tình hình sử dụng các loại hình dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế.......44
Bảng 2.6: Mức giá các loại hình dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế..................45
Bảng 2.7: Mức độ hài lòng của khách du lịch về chất lượng dịch vụ du lịch LNTT tại
h
thành phố Huế................................................................................................................46
in
Bảng 2.8: Lao động làng nghề truyền thống tại thành phố Huế....................................47
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Bảng 2.9: Đánh giá mức độ ô nhiễm tại các làng nghề.................................................48
SVTH: Trần Thị Hường
v
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu ngành nghề truyền thống của tỉnh Thừa Thiên Huế.....................38
uế
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu làng nghề truyền thống của tỉnh Thừa Thiên Huế........................38
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng doanh thu dịch vụ du
lịch làng
tế
H
nghề truyền thống tại thành phố Huế giai đoạn 2010-2013 ..........................................40
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng lượt khách du lịch làng nghề truyền thống tại thành phố Huế từ
năm 2010-2013 ..............................................................................................................42
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu lao động ở làng nghề truyền thống tại thành phố Huế .................47
SVTH: Trần Thị Hường
vi
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và mở cửa, làng nghề truyền thống đang dần lấy lại vị trí
uế
quan trọng của mình trong đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội của mỗi địa phương.
Những làng nghề này như một hình ảnh đầy bản sắc, khẳng định nét riêng biệt, độc
tế
H
đáo không thể thay thế. Một cách giới thiệu sinh động về đất, nước và con người của
mỗi vùng, miền, địa phương. Phát triển dịch vụ du lịch LNTT chính là một hướng đi
đúng đắn và phù hợp, được nhiều địa phương ưu tiên trong chính sách quảng bá và
h
phát triển du lịch. Những lợi ích to lớn của việc phát triển dịch vụ du lịch LNTT không
in
chỉ tăng trưởng lợi nhuận kinh tế, giải quyết việc làm cho lao động địa phương mà hơn
thế nữa, còn là một cách thức gìn giữ và bảo tồn những giá trị văn hoá của dân tộc. Đó
cK
là những lợi ích lâu dài không thể tính được trong ngày một ngày hai.
Một địa phương muốn thu hút khách du lịch, tạo ra nhiều loại hình du lịch hấp dẫn
đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách thì phải bắt tay vào việc xây dựng và phát triển
họ
các sản phẩm du lịch gắn liền với việc khai thác có chiều sâu và khai thác đúng tài
nguyên du lịch của địa phương, trong đó có sản phẩm du lịch làng nghề, góp phần tạo
Đ
ại
nên tập hợp các dịch vụ, đáp ứng các nhu cầu trong quá trình đi du lịch của du khách.
Huế nằm ở dải đất hẹp của miền Trung Việt Nam, đa dạng về cảnh quan thiên
nhiên và có bề dày truyền thống lịch sử- văn hoá, Huế thật sự là một thành phố đẹp và
ng
là nơi lý tưởng để du lịch. Ngày nay, Huế được biết đến là thành phố Festival của Việt
Nam, lần đầu tổ chức vào năm 2000 và hai năm tổ chức một lần. Với vị thế là một
ườ
trung tâm du lịch của quốc gia, là "thành phố Festival", sản phẩm thủ công nghiệp
truyền thống Huế có một vị trí quan trọng để tạo nên tính hấp dẫn và ấn tượng đối với
Tr
khách du lịch đến Huế. Những sản phẩm thủ công truyền thống ở đây thường tinh xảo,
đẹp mắt. Chính hệ thống làng nghề khá phong phú rất thích hợp để khai thác và phát
triển du lịch. Thế nên, nhiều nghề và làng nghề đang dần được hồi sinh, phát triển khi
gắn với phát triển du lịch bền vững, tạo nguồn sản phẩm phong phú và đa dạng để
phục vụ du khách. Phát triển du lịch LNTT được xem là một hướng đi hiệu quả để gìn
giữ, bảo tồn và tôn vinh những giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của từng địa
SVTH: Trần Thị Hường
1
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
phương. Khách du lịch đến làng nghề không chỉ mua sắm, xem các nghệ nhân làm ra
sản phẩm mà còn mong muốn tìm hiểu những giá trị phi vật thể tồn tại hàng nghìn
năm. Ðây cũng là hướng đi mới để triển khai lồng ghép các tour, tuyến du lịch gắn với
các làng nghề để tạo ra dòng sản phẩm gắn với cộng đồng, hướng đến mục tiêu đón ba
uế
triệu khách du lịch vào năm 2015 của tỉnh Thừa Thiên - Huế, trong đó có gần 50%
khách quốc tế. Tuy vậy, viêc phát triển dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế tại
tế
H
chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của nó.
Vì vậy, nghiên cứu dịch vụ du lịch LNTT tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế, để đánh giá đúng thực trạng và từ đó đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ du
h
lịch LNTT nhằm khai thác có hiệu quả những tiềm năng, thế mạnh của địa phương, tạo
in
ra nhiều việc làm, từng bước ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động tại làng
nghề, quảng bá hình ảnh của con người đất nước.
cK
Với những lý do nói trên, tôi lựa chọn đề tài “Phát triển dịch vụ du lịch làng nghề
truyền thống tại thành phố Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp đại học.
họ
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Về phát triển dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống đã có nhiều công trình
nghiên cứu, những bài viết đề cập đến như:
Đ
ại
+ Đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề truyền thống Thừa Thiên
Huế”, TS. Lê Văn Thăng.
+ Đề tài: “Vốn cho phát triển làng nghề ở Hà Tây”, Nguyễn Văn Công.
ng
+ Đề tài: “Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy phát triển làng nghề
ngoại thành Hà Nội”, Nguyễn Văn Mùi.
ườ
+ Đề tài: “Hoạt động kinh doanh du lịch trên dịa bàn thủ đô Hà Nội: Thực trạng
và giải pháp”, Nguyễn Thị Thúy Minh.
Tr
+ Đề tài: “Mối quan hệ giữa văn hóa và du lịch trong thời kỳ đổi mới ở nước ta
hiện nay”, Đoàn Thanh Thúy.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã có nhiều cách tiếp cận và giải quyết
vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau, tuy nhiên nghiên cứu dịch vụ du lịch LNTT thì
dưới góc độ kinh tế chính trị chưa có công trình nào nghiên cứu.
SVTH: Trần Thị Hường
2
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Làm rõ vị trí, vai trò, tiềm năng và thực trạng của dịch vụ du lịch làng nghề truyền
thống tại thành phố Huế. Trên cơ sở đó đề ra phương hướng và các giải pháp cơ bản để
uế
phát triển dịch vụ du lịch làng nghề tryền thống tại thành phố Huế đến năm 2020.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
truyền thống.
tế
H
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ du lịch làng nghề
- Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống tại thành
h
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế trong gian đoạn 2010-2013
in
- Phân tích nguyên nhân và những vấn đề đặt ra trong phát triển dịch vụ du lịch
làng nghề truyền thống tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên. Đề xuất phương hướng,
cK
giải pháp khả thi nhằm phát triển dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống tại thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
họ
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
4.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài.
thành phố Huế.
Đ
ại
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống tại
4.2 Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian: Địa bàn thành phố Huế.
ng
- Về thời gian: Giai đoạn 2010 - 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu.
ườ
Để làm rõ đối tượng nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ
yếu sau:
Tr
- Phương pháp luận xuyên suốt là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử để xem xét, phân tích vấn đề một cách khoa học, khách quan. Đề tài được thực
hiện trên cơ sở những lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tường Hồ Chí
Minh và quán triệt quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát tiển dịch vụ du lịch làng
nghề truyền thống.
- Các phương pháp cụ thể:
SVTH: Trần Thị Hường
3
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp.
+ Phương pháp quy nạp và diễn dịch.
+ Phương pháp toán kinh tế.
+ Phương pháp thu thập số liệu.
uế
. Số liệu thứ cấp: Từ sách, báo, tài liệu, số liệu thông kê, báo cáo... của tỉnh Thừa
Thiên Huế và các phòng, ban liên quan của thành phố Huế.
tế
H
- Số liệu sơ cấp: Chọn mẫu điều tra, phỏng vấn bằng công cụ bảng hỏi
- Phỏng vấn một số cán bộ lãnh đạo của các cơ quan, ban ngành có liên quan đến
đề tài nghiên cứu.
h
6. Đóng góp đề tài
in
- Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho địa phương trong nghiên cứu phát triển
dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống tại thành phố Huế.
cK
- Đề tài xây dựng phương hướng tiến hành phát triển dịch vụ du lịch làng nghề
truyền thống phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội cũng như trình độ phát
họ
triển của thành phố Huế.
Ngoài ra, đề tài còn là một nguồn tài liệu tham khảo có giá trị cho những người
quan tâm nghiên cứu vấn đề này, nhất là sinh viên ngành kinh tế và kinh tế chính trị.
Đ
ại
7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết đề tài cấu của gồm có 3
chương:
ng
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ du lịch làng nghề truyền thống tại thành
ườ
phố Huế
Chương3: Phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm phát triển dịch vụ du lịch
Tr
làng nghề truyền thống tại thành phố Huế
SVTH: Trần Thị Hường
4
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ DU LỊCH LÀNG
1.1. Khái niệm, tính chất và vai trò của dịch vụ du lịch LNTT
1.1.1. Khái niệm dịch vụ du lịch LNTT
tế
H
Khái niệm dịch vụ du lịch
uế
NGHỀ TRUYỀN THỐNG
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, đặc biệt là từ 1950 - khi nền kinh tế
thế giới được khôi phục và phát triển, thu nhập bình quân đầu người trên thế giới tăng
h
không ngừng, đã làm cho nhu cầu giao lưu tham quan học tập, nghỉ ngơi, vui chơi giải
in
trí... cũng không ngừng tăng lên. Nhất là trong thời đại ngày nay, khi nhịp sống đại
công nghiệp đưa con người vào những vòng xoáy hối hả của những toan tính bận rộn,
cK
thì nhu cầu được nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn kết hợp với giao lưu quốc tế của cộng
đồng càng trở nên bức thiết. Và nhờ đó, một số nước đã coi du lịch là một ngành kinh
họ
tế chủ lực tạo nguồn thu nhập đáng kể cho ngân sách, như Thái Lan, Trung Quốc, Tây
Ban Nha... Từ đó nhiều nước đề ra những quốc sách hữu hiệu cho đầu tư và phát triển
dịch vụ du lịch.
Đ
ại
Khi điều kiện kinh tế chưa phát triển, người ta coi du lịch như một hiện tượng xã
hội mang tính nhân văn nhằm làm phong phú thêm nhận thức con người và dịch vụ du
lịch là thoả mãn nhu cầu cho tầng lớp trên của xã hội kiếm được tiền ở một nơi và đi tiêu
ng
tiền ở một nơi khác. Điều kiện kinh tế phát triển hơn, người ta nhận thức được du lịch
không còn là một hiện tượng xã hội đơn thuần mà còn là một hoạt động kinh tế, trong đó
ườ
những hoạt động dịch vụ phối hợp với nhau nhằm thoả mãn nhu cầu của con người.
Khi kinh doanh du lịch phát triển, trở thành một hệ thống mang tính tổng hợp
Tr
trên phạm vi vùng miền không chỉ của một quốc gia thì người ta coi du lịch là một
ngành công nghiệp với toàn bộ các hoạt động mà mục tiêu là kết hợp giá trị của các tài
nguyên du lịch thiên nhiên và nhân văn với các dịch vụ, hàng hoá để tạo ra sản phẩm
du lịch, đáp ứng nhu cầu của du khách.
Pháp lệnh Du lịch (2/1999) do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam quy định: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người
SVTH: Trần Thị Hường
5
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu,
giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
Có thể hiểu, du lịch là một phạm trù kép; một mặt có ý nghĩa thông thường là sự
di chuyển của con người với mục đích nghỉ ngơi giải trí, nhưng mặt khác nó bao hàm
uế
hệ quả kinh tế tự thân khi những dịch vụ hỗ trợ và cung ứng nhằm thoả mãn nhu cầu
vật chất và tinh thần cho du khách, trong sự di chuyển đó.
tế
H
Với quan niệm trên, sản phẩm du lịch cũng mang những nét đặc trưng cơ bản
không như các sản phẩm vật chất thuần tuý khác. Theo Từ điển du lịch (Tiếng Đức,
Nxb Kinh tế Berlinh, 1984) định nghĩa: "Sản phẩm du lịch là sự kết hợp những dịch vụ
h
và phương tiện vật chất trên cơ sở khai thác các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho
in
du khách một khoảng thời gian thú vị, một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài
lòng". Theo nghĩa hẹp, thì sản phẩm du lịch là những gì du khách bỏ tiền ra mua lẻ
cK
hoặc trọn gói trong chuyến đi của mình. Còn theo nghĩa rộng, đó là tổng hợp những
sản phẩm vô hình và hữu hình do con người và thiên nhiên tạo ra, có khả năng thoả
động có ích khác.
họ
mãn nhu cầu vật chất và tinh thần cho du khách về nghỉ ngơi, giải trí và những hoạt
Theo Từ điển du lịch, lữ hành, lưu trú và ăn uống, (Tiếng Anh, Nxb Butterworth
Đ
ại
Heinemann 1993) thì: Dịch vụ du lịch là kết quả của các hoạt động kinh tế được thể
hiện trong sản phẩm vô hình (phân biệt với hàng hoá vật chất) như lưu trú, vận
chuyển, dịch vụ tài chính, thông tin liên lạc, y tế và các dịch vụ cá nhân khác.
ng
Theo điều 4, chương I Luật Du lịch Việt Nam “Dịch vụ du lịch là việc cung cấp
các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng
ườ
dẫn và các dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch”. Tác giả luận văn
tán thành với khái niệm này về dịch vụ du lịch.
Tr
Dịch vụ du lịch có những đặc điểm chung của dịch vụ: là kết quả mang lại nhờ
các hoạt động tương tác giữa những tổ chức cung ứng và khách hàng và thông qua
việc đáp ứng nhu cầu khách hàng đó mang lại lợi ích cho tổ chức cung ứng dịch vụ đó.
Ngoài ra, dịch vụ du lịch còn có các đặc điểm mang tính đặc thù:
Thứ nhất: Tính phi vật thể - đây là đặc điểm quan trọng nhất của dịch vụ du lịch.
Người sử dụng dịch vụ không thể tiêu dùng trực tiếp dịch vụ đó trước khi mua nó, nói
SVTH: Trần Thị Hường
6
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
cách khác quá trình sản xuất ra dịch vụ cũng gắn liền với quá trình tiêu thụ nó. Dịch vụ
đồng hành với sản phẩm vật chất nhưng nó lại tồn tại dưới dạng phi vật chất nên người
sử dụng chỉ có thể đánh giá được chất lượng của dịch vụ khi trực tiếp sử dụng nó. Đặc
điểm quan trọng này buộc các nhà cung cấp phải có trách nhiệm trong việc tạo dựng
uế
thương hiệu thông qua cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác, chân thực và khách
quan về những tiện ích và ưu việt của dịch vụ đối với du khách để họ thực sự yên tâm
tế
H
và hài lòng về quyết định mua sản phẩm dịch vụ. Về phía du khách: phải thận trọng và
cần có sự nhìn nhận, lựa chọn nhà cung cấp căn cứ trên uy tín thương hiệu, quảng cáo
sản phẩm và tham khảo thêm những người đã sử dụng dịch vụ trước khi quyết định
h
mua dịch vụ cho mình.
in
Thứ hai: Tính đồng thời trong sản xuất và tiêu dùng sản phẩm dịch vụ. Khác với
các hàng hoá thông thường có quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra ở từng thời gian
cK
và địa điểm khác nhau, dịch vụ du lịch được sản xuất và tiêu dùng thường diễn ra cùng
lúc. Chính đặc điểm này quy định tính thời vụ trong loại hình kinh doanh du lịch và nó
họ
làm cho công tác dự báo của ngành du lịch thực sự trở thành một khoa học giúp các
nhà hoạch định chiến lược nắm được cung - cầu trên thị trường mà có hướng đầu tư
phù hợp. Trên thực tế có nhiều bất cập xảy đến trong quá trình quản lý và kinh doanh
Đ
ại
du lịch, nguyên nhân sâu xa chính vì chưa nắm thấu đáo tính chất đặc thù này.
Thứ ba: Khách hàng là một bộ phận của cả quá trình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm. Tính đặc thù này được quy định bởi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ diễn
ng
ra trong một thời gian và không gian nhất định nên không tạo ra khoảng cách giữa
người tiêu dùng và người sản xuất dịch vụ. Nói cách khác, người tiêu dùng không chỉ
ườ
hưởng thụ một cách thụ động sản phẩm dịch vụ được cung ứng, mà họ còn trực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất thông qua việc phản hồi của họ với nhà cung cấp về
Tr
chất lượng và mức độ hoàn thiện của sản phẩm. Thậm chí bằng kinh nghiệm và trình
độ cảm nhận của mình, du khách còn là người trực tiếp sáng tạo ra các sản phẩm dịch
vụ giúp cho nhà cung cấp tạo ra những sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng
tăng của người tiêu dùng.
Thứ tư: Quyền sở hữu không được chuyển giao khi mua và bán. Đây là một đặc
thù riêng có của loại hình sản phẩm dịch vụ khi đem trao đổi trên thị trường. Vì là sản
SVTH: Trần Thị Hường
7
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
phẩm không thể di chuyển trong không gian, là sản phẩm phi vật thể và có tính đồng
nhất trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, nên khách hàng chỉ đang mua quyền sử dụng
sản phẩm chứ không hề mua được quyền sở hữu sản phẩm dịch vụ đó. Khi quyền sử
dụng của du khách không còn thì cũng là lúc nhà cung cấp toàn quyền sở hữu đối với
uế
sản phẩm dịch vụ đó.
Sản phẩm du lịch gồm: Dịch vụ du lịch và giá trị tài nguyên thiên nhiên
tế
H
Khái niệm dịch vụ du lịch LNTT
Làng xã Việt Nam là nơi sản sinh ra nghề thủ công truyền thống và các sản phẩm
mang dấu ấn tinh hoa của nền văn hóa,văn minh dân tộc. Quá trình phát triển của làng
h
nghề là quá trình phát triển của tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn. Lúc đầu sự phát
in
triển đó từ một vài gia đình, rồi đến cả họ và sau đó lan ra cả làng. Thông qua lệ làng
mà làng nghề định ra những quy ước như: không truyền nghề cho người làng khác,
cK
không truyền nghề cho con gái, hoặc uống rượu ăn thề không để lộ bí quyết… Trải
qua một thời gian dài lịch sử, lúc thịnh, lúc suy, có những nghề được lưu giữ, có
họ
những nghề bị mai một hoặc mất hẳn và có những nghề mới ra đời.
Làng nghề truyền thống là những thôn làng có một hay nhiều nghề thủ công
truyền thống được tách khỏi nông nghiệp để sản xuất kinh doanh đem lại nguồn thu
Đ
ại
nhập chiếm chủ yếu trong năm. Những nghề thủ công đó được truyền từ đời này sang
đời khác, thường là nhiều thế hệ. Cùng với sự thử thách qua thời gian, các làng nghề
thủ công này đã trở thành nghề nổi trội, một nghề cổ truyền, tinh sảo, với một tầng lớp
ng
thợ thủ công chuyên nghiệp hay bán chuyên nghiệp đã chuyên tâm sản xuất, có quy
trình công nghệ nhất định và đã chuyên tâm sản xuất, có quy trình công nghệ nhất định
ườ
và sống chủ yếu bằng nghề đó. Sản phẩm làm ra có tính mỹ nghệ và trở thành hàng
hóa trên thị trường.
Tr
Với nhu cầu ngày càng cao của con người không những về vật chất mà còn ở tinh
thần. Du lịch văn hóa ngày càng có sức hút đối với khách du lịch. Khách du lịch không
chỉ để đến để thăm quan, nghỉ ngơi mà còn có nhu cầu tìm hiểu văn hóa lịch sử của
những nơi họ đến. Được tự tay tạo ra những sản phẩm theo công nghệ xưa cũ, chiêm
ngưỡng cái đẹp của người thợ thủ công…. Chính vì vậy du lịch làng nghề ra đời để thỏa
mãn nhu cầu của khách du lịch. Đồng thời cũng tạo ra một hướng đi mới cho làng nghề.
SVTH: Trần Thị Hường
8
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
Du lịch làng nghề là loại hình du lịch khai thác giá trị văn hóa vật thể, các sản
phẩm do nghề thủ công của các làng nghề tạo ra như một đối tượng tài nguyên du lịch
có giá trị, được khai thác để phục vụ cho nhu cầu vui chơi, giải trí, nghiên cứu tìm hiểu
văn hóa, tham quan du lịch, xe, hoặc tham gia vào các công đoạn sản xuất sản phẩm
uế
đặc trưng của làng nghề đó, mang lại lợi ích kinh tế cho địa phương và đất nước, góp
phần tôn vinh bảo tồn giá trị truyền thống văn hóa và tăng cường vai trò kinh tế của
tế
H
làng nghề.
Việc phát triển du lịch làng nghề là tiền đề cho việc phát triển các dịch vụ kèm
theo. Muốn phát triển du lịch làng nghề thì việc phát triển dịch vụ du lịch LNTT là
h
điều tất yếu. Dịch vụ du lịch LNTT ra đời nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch
in
cho việc du lịch LNTT.
Như vậy, dịch vụ du lịch LNTT là việc cung ứng các dịch vụ về lữ hành, vận
cK
chuyển ăn uống, vui chơi, gải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác liên
quan đến LNTT nhằm đáp ứng nhu cầu cua du khách du lịch khi họ tham gia hình thức
họ
du lịch làng nghề truyền thống ở địa phương.
1.1.2. Tính chất của dịch vụ du lịch LNTT
Du lịch LNTT mang những đặc điểm chung của ngành du lịch, tuy nhiên do có
Đ
ại
đặc điểm và tính chất riêng của làng nghề truyền thống, nên các dịch vụ du lịch LNTT
mang những tính chất khác, cụ thể:
1.1.2.1. Tính nhạy cảm
ng
Do sản phẩm của du lịch LNTT mang tính tổng hợp. Một chương trình du lịch
được nhà cung cấp chào bán khi thực hiện phải đảm bảo sự chính xác về thời gian,
ườ
không gian và cả tính khoa học, giáo dục... để du khách có thể hài lòng về nơi ăn nghỉ,
các chương trình vui chơi giải trí, mua sắm và cảm nhận được nhiều điều thú vị trong
Tr
chuyến đi đó. Một sáng kiến nhỏ bất ngờ của hướng dẫn viên có thể làm tăng hiệu quả
chuyến đi nhờ ấn tượng tốt, và ngược lại chỉ một thay đổi nhiều khi không phải do nhà
cung cấp chính mà lỗi từ các chương trình phụ khác (như việc hoãn huỷ chuyến bay
của Hàng không...) khiến cho cảm nhận về chuyến du lịch chịu ảnh hưởng trực tiếp.
SVTH: Trần Thị Hường
9
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
Những biến động chính trị, kinh tế, xã hội khác cũng là nguyên nhân trực tiếp
hoặc gián tiếp tác động đến hiệu quả hoạt động của du lịch, như đại dịch SARS, dịch
cúm gia cầm, chiến tranh hoặc tình hình an ninh chính trị mất ổn định...
Trong những năm qua thành phố Huế được coi là điểm đến lý tưởng cho du
uế
khách nhờ sự nỗ lực của chính quyền các cấp trong việc giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường, giữ gìn an ninh trật tự xã hội, chủ động phòng chống các dịch bệnh trong gia
tế
H
súc gia cầm...
1.1.2.2. Tính thời vụ
Do chịu ảnh hưởng của các yếu tố địa lý tự nhiên khắc nghiệt và thất thường, nên
h
hoạt động kinh doanh du lịch ở thành phố Huế mang tính thời vụ rõ rệt. Về mùa hè (từ
in
tháng 3 đến tháng 9 hàng năm) hầu hết các nhà nghỉ và khách sạn đều không còn
phòng, các dịch vụ sôi động và náo nhiệt, và ngược lại trong mùa mưa hoạt động của
cK
ngành chỉ tập trung cho khách công vụ, hội nghị...
Tính chất này được xác định đúng sẽ giúp các nhà quản lý tạo định hướng đầu tư,
họ
thời điểm kinh doanh và loại hình cần đầu tư cho du lịch, đồng thời cũng lập kế hoạch
hoạt động và tổ chúc đào tạo hoặc bố trí nghỉ ngơi cho lao động phục vụ trong ngành,
nhằm thu lợi nhuận tối đa. Còn với du khách, sẽ giúp cho việc lựa chọn chương trình
Đ
ại
du lịch phù hợp với điều kiện thời gian, sức khoẻ, kể cả tài chính... một cách tối ưu.
Trên thực tế, khắc phục tính thời vụ trong hoạt động du lịch là một vấn đề rất khó
và có xu hướng ngày càng phức tạp do sự phụ thuộc các điều kiện tự nhiên, thời tiết
ng
khí hậu nơi du khách chọn đến. Điều này đòi hỏi nhà quản lý phải có kiến thức tổng
hợp để cố gắng giảm thiểu những khó khăn do tính chất này gây ra, nhằm tận dụng
ườ
công suất trang thiết bị và nhân lực cùng những chi phí thường xuyên phải trả và đạt
được hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Tr
1.1.2.3. Tính tổng hợp
Xuất phát từ nhu cầu mang tính tổng hợp cao của du khách mà hoạt động của
dịch vụ du lịch LNTT mang tính chất này. Có thể nói không có ngành nào thể hiện đặc
điểm tổng hợp rõ nét như du lịch bởi mỗi một nhu cầu của du khách đều trở thành một
công đoạn trong chuỗi các dịch vụ mà ngành phải cung ứng; như ăn uống, mua sắm, đi
lại tham quan, lưu trú... và người làm du lịch phải cung cấp một cách đầy đủ trung
SVTH: Trần Thị Hường
10
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
thực và chính xác các thông tin về nhà hàng, các trung tâm thương mại, siêu thị,
phương tiện giao thông, bản đồ các điểm tham quan, khí hậu thời tiết, lộ trình đường
đi, hệ thống khách sạn phù hợp với du khách...
1.1.2.4. Tính đa ngành
uế
Ngoài những yêu cầu tối thiểu trên cho một chuyến đi, du khách còn đòi hỏi phải
có những dịch vụ không thể thiếu khác như: hệ thống thanh toán từ dịch vụ của ngành
tế
H
tài chính ngân hàng, hải quan cửa khẩu, sân bay, bưu điện...Tất thảy đều phải được
hoạt động một cách đồng bộ và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, hướng tới việc thoả
mãn nhu cầu cho du khách.
h
Đồng thời du khách sẽ mất đi cảm giác an tâm khi thiếu sự trợ giúp của các
in
ngành kinh tế - xã hội khác như bảo hiểm, y tế, giao thông, công an, môi trường... tại
nơi sẽ đến tham quan, du lịch. Trong những năm qua, đặc biệt trong vài năm trở lại
cK
đây, các ngành dịch vụ hỗ trợ này thành phố Huế đã có những tiến bộ vượt bậc so với
trước. Điều đó tạo sự đổi mới cho bộ mặt đô thị của thành phố nhưng đồng thời cũng
họ
giúp thỏa mãn nhu cầu được phục vụ một cách chu đáo nhất của du khách.
Cũng chính những nhu cầu cần được đáp ứng đó của du khách lại có hiệu quả
như một động lực thúc đẩy sự phát triển đối với các ngành kinh tế, văn hoá, giáo dục,
Đ
ại
y tế... ở địa phương phát triển.
Đặc điểm tổng hợp và đa ngành trên đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng không chỉ
giữa các khách sạn, nhà hàng, các xí nghiệp vận chuyển đưa đón khách... trong nội bộ
ng
ngành du lịch mà còn đòi hỏi sự liên kết cao trong khối các ngành có liên quan. Và
trên hết là sự điều phối của chính quyền thành phố Huế. Mọi tính toán lợi ích cục bộ
ườ
hoặc sự phối hợp không đồng bộ trong mỗi khâu dịch vụ đều liên quan mật thiết đến
tính hiệu quả của không chỉ riêng ngành du lịch mà còn ảnh hưởng đến hiệu quả chung
Tr
về nhiều mặt cho kinh tế - xã hội của địa phương.
1.1.2.5. Tính liên vùng
Đặc điểm này biểu hiện ở việc thông tuyến du lịch với một quần thể các điểm du
lịch trong khu vực, mà thành phố Huế có ưu thế nổi trội so với các vùng miền khác.
Khi du khách chọn điểm đến của mình là thành phố Huế, đặc biệt là làng nghề truyền
thống và từ đó chỉ cần với một quỹ thời gian khiêm tốn là có thể đặt chân tới một cụm
SVTH: Trần Thị Hường
11
Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Lê Thu Hiền
các danh thắng nổi tiếng nhất đặc trưng cho văn hoá Huế, ngoài ra có thể tìm hiểu
thêm các LNTT của các tỉnh lân cận như Đà Nẵng, Quảng Nam. Tuy nhiên, mỗi điểm
lại có những nét văn hoá độc đáo riêng, nên hiểu dược đặc điểm liên vùng sẽ giúp cho
các nhà làm du lịch gắn kết lợi thế của mình với các tuyến điểm toàn khu vực, tạo ra
uế
một chuỗi khép kín các dịch vụ liên hoàn sẽ mang lại hiệu quả cao cho chính mỗi hoạt
động du lịch cục bộ. Và ngược lại nếu không gắn kết được lợi ích chung thì khó có thể
tế
H
phát triển du lịch từng địa phương và toàn khu vực.
Ngoài ra, dịch vụ du lịch LNTT còn mang đặc điểm đa dạng bởi tính chất đa
thành phần của du khách quy định. Nhiều dịch vụ mới ra đời gắn với việc đáp ứng nhu
h
cầu phong phú và đa dạng của du khách. Việc nắm bắt nhằm khai thác hợp lý loại nhu
in
cầu này sẽ tạo cơ hội cho ngành tăng thêm hiệu quả hoạt động của mình. Mặt khác, du
khách đa phần là những người đi thụ hưởng các sản phẩm du lịch, tức đi tiêu tiền chứ
cK
không vì mục đích kiếm tiền, nên khả năng chi trả cho các dịch vụ là lợi thế nếu ngành
du lịch LNTT mở ra nhiều dịch vụ ăn uống, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí và giúp cho du
họ
khách có nhiều cơ hội tận hưởng các tài nguyên du lịch của thành phố.
Tóm lại: Có thể khẳng định du lịch LNTT ngày càng trở thành một bộ phận quan
trọng của ngành du lịch thành phố Huế. Xác dịnh rõ vai trò, vị trí, tầm quan trong của
Đ
ại
phát triển dịch vụ du lịch LNTT không những có ý nghĩa trong việc phát huy tiềm
năng lợi thế cúa vùng đất này, mà quan trọng hơn cả đó chính là động lực thúc đẩy
các ngành khác, góp phần xây dựng thành phố Huế trở thành trong những trung tâm du
ng
lịch dịch vụ lớn của cả nước.
1.1.3. Vai trò của dịch vụ du lịch LNTT
ườ
- Thứ nhất, phát triển dịch vụ du lịch LNTT đã tạo ra một khối lượng hàng hóa
đa dạng, phong phú nhằm phục vụ cho tiêu dùng và cho xuất khẩu tại chỗ thông qua
Tr
hoạt động du lịch.
Làng nghề truyền thống phục vụ du lịch nói riêng luôn huy động được các nguồn
lực sẵn có ở nông thôn như: tài nguyên thiên nhiên, nguồn nguyên liệu, phế phẩm
nông nghiệp được huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh và khai thác một cách
có hiệu quả nguồn vốn trong nhân dân, cơ sở vật chất kỹ thuật và những kỹ năng, kỹ
xảo của người lao động. Trên cơ sở đó đẩy mạnh được hoạt động sản xuất nhằm tạo ra
SVTH: Trần Thị Hường
12
- Xem thêm -