Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý các điểm ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu trên địa bàn huyện gio li...

Tài liệu Quản lý các điểm ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu trên địa bàn huyện gio linh, tỉnh quảng trị

.PDF
83
146
112

Mô tả:

Lời Cảm Ơn Trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu bên cạnh những nỗ lực của bản thân, uế tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ từ thầy cô, gia đình, bạn bè và các cán bộ làm việc tại cơ quan thực tập. tế H Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS. Bùi Dũng Thể đã tận tình giúp đỡ, định hướng đề tài, cung cấp những tài liệu cần thiết và những chỉ dẫn hết sức quý báu đã giúp tôi giải quyết những vướng mắc gặp phải. h Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học kinh tế Huế, là những cK chắc để tôi hoàn thành tốt khóa luận. in người trong suốt quá trình học đã truyền thụ kiến thức chuyên môn làm nền tảng vững Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các bác, các chú và các anh chị đang công tác tại Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá họ trình thực tập, nghiên cứu. Xin cảm ơn 75 hộ gia đình tại các xã trên địa bàn huyện Gio Linh đã nhiệt tình cộng tác trong suốt thời gian phỏng vấn và điều tra số liệu. Đ ại Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh, ủng hộ và động viên trong những lúc khó khăn, giúp tôi có thể hoàn thành tốt công việc học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Mặc dù bản thân đã cố gắng và tâm huyết với công việc nhưng chắc chắn không ng tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp và động viên của Thầy, ườ Cô và các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Tr Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2015 Sinh viên Phạm Thị Mai Dung i MỤC LỤC Lời cảm ơn........................................................................................................................i Mục lục ........................................................................................................................... ii uế Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................iv Danh mục bảng................................................................................................................v tế H Tóm tắt nghiên cứu.........................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 h 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 in 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 cK 5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 Chương I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................5 họ 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài.........................................................................................5 1.1.1. Một số khái niệm về thuốc BVTV .................................................................5 Đ ại 1.1.2. Phân loại thuốc BVTV ...................................................................................6 1.1.3. Các dạng thuốc BVTV [2] ...........................................................................11 1.1.4. Những tác động của thuốc BVTV................................................................12 ng 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài....................................................................................15 1.2.1. Cơ sở pháp lý của đề tài ...............................................................................15 ườ 1.2.2. Thực trạng quản lý các điểm ô nhiễm thuốc BVTV tồn lưu ở Việt Nam....16 1.2.3. Thực trạng quản lý các điểm ô nhiễm thuốc BVTV tồn lưu ở Quảng Trị .......22 Tr Chương II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC ĐIỂM Ô NHIỄM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TỒN LƯU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.........................................................................................26 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................26 2.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................26 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................30 ii 2.2. Hiện trạng tồn lưu thuốc BVTV quá hạn, cấm sử dụng trên địa bàn huyện Gio Linh .....................................................................................................................32 2.2.1. Vị trí các điểm tồn lưu .................................................................................32 2.2.2. Thành phần và khối lượng thuốc BVTV tồn lưu .........................................36 uế 2.2.3. Đánh giá mức độ nhiễm thuốc BVTV và xác định khu vực đất nhiễm.......38 2.3. Công tác quản lý các điểm ô nhiễm thuốc BVTV tồn lưu trên địa bàn huyện tế H Gio Linh .....................................................................................................................39 2.3.1. Thông tin các hộ điều tra..............................................................................39 2.3.2. Ảnh hưởng của các điểm tồn lưu tới môi trường sinh thái và đời sống hộ dân.....................................................................................................................40 in h 2.3.3. Nhận thức của người dân về những nguy hại do các điểm ô nhiễm thuốc BVTV tồn lưu gây ra..............................................................................................45 cK 2.3.4. Công tác nhận diện và điều tra các điểm tồn lưu .........................................47 2.3.5. Công tác kiểm soát và xử lý đối với lượng thuốc tồn lưu............................47 2.3.6. Đánh giá chung ............................................................................................50 họ 2.3.7. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý ..................................50 Chương III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.......................................52 Đ ại 3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý các điểm ô nhiễm thuốc BVTV tồn lưu ............................................................................................................52 3.1.1. Về phía người dân và chính quyền địa phương ...........................................52 ng 3.1.2. Về phía cơ quan, ban ngành có liên quan ....................................................53 3.2. Định hướng kế hoạch và nguồn lực xử lý thuốc BVTV tồn lưu ........................54 ườ 3.2.1. Đề xuất dự án ưu tiên xử lý:.........................................................................54 3.2.2. Dự kiến thời gian hoàn thành xử lý..............................................................54 Tr 3.2.3. Nguồn kinh phí xử lý ...................................................................................54 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................56 1. Kết luận..................................................................................................................56 2. Kiến nghị................................................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58 PHỤ LỤC iii Bảo vệ thực vật HTX Hợp tác xã QCVN Quy chuẩn Việt Nam KT-XH Kinh tế - xã hội NĐ-CP Nghị định-Chính phủ UBND Ủy ban nhân dân TN&MT Tài nguyên và Môi trường VSV Vi sinh vật Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H BVTV uế DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Bảng phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại (theo quy định của WHO).........6 Bảng 2. Bảng phân loại nhóm độc thuốc BVTV ở Việt Nam và các biểu tượng về uế độ độc cần ghi trên nhãn ................................................................................7 Bảng 3. Phân loại nhóm độc của thuốc trừ dịch hại........................................................7 tế H Bảng 4. Phân loại hóa chất theo đường xâm nhập .........................................................9 Bảng 5. Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy..............................................11 Bảng 6: Thời gian bán phân hủy các loại thuốc trừ sâu thuộc POPs ............................13 h Bảng 7. Thành phần và khối lượng thuốc BVTV tồn lưu .............................................36 in Bảng 8. Đánh giá ô nhiễm thuốc BVTV và xác định khu vực đất nhiễm.....................38 Bảng 9. Thông tin giới tính người tham gia phỏng vấn ................................................39 cK Bảng 10. Thông tin về trình độ học vấn và nghề nghiệp của người tham gia phỏng vấn ....40 Bảng 11. Hiện trạng quản lý các điểm tồn lưu ..............................................................40 họ Bảng 12. Vị trí hiện tại của các điểm tồn lưu thuộc ......................................................41 Bảng 13. Khoảng các từ điểm tồn lưu đến hộ dân (sông ngòi, ao hồ) gần nhất ...........41 Bảng 14. Thời gian tồn lưu của các điểm tồn lưu .........................................................42 Đ ại Bảng 15.Thông tin và những biểu hiện bệnh tật đối với người dân (người dân xung quanh kho thuốc, những người tiếp xúc với kho thuốc trước đây) ...................44 Bảng 16. Phương án lựa chọn xử lý thuốc tồn lưu của hộ dân......................................45 ng Bảng 17. Mức độ quan tâm đến sự tồn tại các điểm tồn lưu thuốc BVTV ...................46 Bảng 18. Thông tin hộ dân được phổ biến kiến thức về thuốc BVTV..........................47 ườ Bảng 19. Mức độ hài lòng của hộ dân đối với công tác quản lý sau khi nhận diện các điểm tồn lưu thuốc BVTV .....................................................................48 Tr Bảng 20. Đánh giá chung của hộ dân đối với công tác quản lý các điểm tồn lưu thuốc BVTV .................................................................................................50 v TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Nước ta là nước nông nghiệp với khoảng 70% dân số là nông dân và nông nghiệp chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, các loại thuốc BVTV đã được sử dụng từ nhiều năm trước đây. Tuy nhiên uế thời kỳ đó, tình hình phát sinh, phát triển của sâu hại, dịch bệnh diễn biến chưa phức tạp. Bên cạnh đó, do thiếu thông tin và chủng loại thuốc BVTV còn nghèo nàn nên tế H người dân đã sử dụng nhiều loại thuốc BVTV có độc tính cao, tồn lưu lâu trong môi trường. Trong đó, đặc biệt nguy hiểm là nhóm hữu cơ khó phân hủy (POP). Nhóm chất này bao gồm: aldrin, chlordane, DDT, 666... những hóa chất này hiện nay đã bị cấm sử h dụng. Ngày nay, khi điều kiện khoa học kĩ thuật phát triển hơn, nhiều loại thuốc đã in đưa vào danh mục cấm sử dụng trên cả nước do mức độ nguy hại của nó. Từ đó dẫn tới tình trạng tồn đọng nhiều kho thuốc BVTV không được sử dụng và quá hạn với số cK lượng nhiều và đa dạng về chủng loại, gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sinh thái và cuộc sống của người dân. họ Hiện cả nước đã phát hiện trên 1.153 điểm ô nhiễm môi trường do hóa chất BVTV tồn lưu. Quảng Trị là tỉnh nằm trong danh sách đó với 52 điểm tồn lưu. Trong đó, riêng huyện Gio Linh được xác định có 10 điểm. Tình hình ô nhiễm từ các điểm Đ ại tồn lưu này đã và đang ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cộng đồng dân cư. Việc nhận diện các điểm tồn lưu và các loại thuốc còn tồn đọng để có hướng quản lý khắc phục ảnh hưởng là điều rất cần thiết. ng Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi chọn đề tài “Quản lý các điểm ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” để ườ nghiên cứu. Tr Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá nguy cơ và ảnh hưởng của thuốc BVTV tồn lưu đến môi trường sinh thái và sức khỏe của các hộ dân gần các điểm tồn lưu. - Đánh giá công tác quản lý các điểm ô nhiễm thuốc BVTV tồn lưu. - Đề xuất, kiến nghị những giải pháp để khắc phục những tác động nguy hại của thuốc đến môi trường tự nhiên và đời sống người dân. vi Để thực hiện được mục tiêu trên cần các dữ liệu phục vụ nghiên cứu là: Số liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, từ Chi cục Bảo vệ môi trường Quảng Trị, Phòng TN&MT huyện Gio Linh, UBND huyện Gio Linh, từ điều tra phỏng vấn các các hộ dân trên địa bàn huyện, các chuyên viên tại Chi cục,… uế Tham khảo từ sách, báo, mạng Internet,… Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Phương pháp khảo sát thực địa - Phương pháp phỏng vấn, chuyên gia chuyên khảo tế H - Phương pháp thu thập số liệu h Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra 75 hộ dân xung quanh in 3/10 điểm ô nhiễm được chọn làm đại diện nghiên cứu trên địa bàn huyện và được cK thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp các hộ dân với bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho mục đích nghiên cứu. Ngoài ra, còn tiến hành phỏng vấn trực tiếp đối với các chuyên gia tại Chi cục Bảo vệ môi trường, Phòng TN&MT huyện Gio Linh,… họ Đề tài nghiên cứu đã đạt được một số kết quả sau: - Nắm bắt được thực trạng ô nhiễm từ các điểm tồn lưu thuốc BVTV trên địa bàn huyện, cụ thể là các điểm ô nhiễm này đều có các chỉ tiêu vượt quá quy chuẩn cho Đ ại phép, như chỉ tiêu DDT, chỉ tiêu 666,..không chỉ ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên mà còn tác động đáng kể đến sinh kế, sức khỏe của các hộ dân theo hướng tiêu cực và đã có những kết quả minh chứng cụ thể. ng - Công tác quản lý các điểm ô nhiễm này nhìn chung là chưa tốt. Về phía người dân thì thiếu thông tin và kiến thức về những nguy hại của hóa chất BVTV tồn lưu. Về ườ phía chính quyền địa phương, cơ quan ban ngành thì còn trì trệ trong công tác quản lý, chưa có hướng khắc phục những nguy hại trước mắt và khó khăn trong việc xử lý Tr mang tính chất hiệu quản lâu dài. - Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp giảm thiểu những tác động của các điểm ô nhiễm đến các hộ dân và kế hoạch xử lý mang tính chất hiệu quả lâu dài. Đồng thời, đưa ra những giải pháp để nâng cao chất lượng công tác quản lý các điểm ô nhiễm này. vii Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu uế Nước ta là nước nông nghiệp với khoảng 70% dân số là nông dân và nông nghiệp chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Với khí hậu nhiệt đới nóng và tế H ẩm thuận lợi cho sự phát triển cây trồng nhưng cũng rất thuận lợi cho sự phát sinh, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại gây hại mùa màng. Do đó, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) được xem là một biện pháp quan trọng và chủ yếu. Khi nền nông nghiệp càng phát triển, đi vào thâm canh, sản xuất hàng hoá thì vai trò của công tác bảo vệ thực vật, h đặc biệt là việc sử dụng thuốc BVTV ngày càng quan trọng đối với sản xuất. in Việt Nam đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước cK và đã đạt được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội, nhưng chất lượng môi trường sống nước ta đang phải đối mặt với nhiều vấn đề “nóng” về suy thoái đất, ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước, phá rừng và suy giảm đa dạng sinh họ học… Một trong số đó là tình trạng ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu, nó đã và đang trở nên nghiêm trọng. Đ ại Trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, các loại thuốc BVTV đã được sử dụng từ nhiều năm trước đây. Tuy nhiên thời kỳ đó, do tình hình phát sinh, phát triển của sâu hại, dịch bệnh diễn biến chưa phức tạp nên số lượng và chủng loại thuốc BVTV ng chưa nhiều. Bên cạnh đó, do thiếu thông tin và chủng loại thuốc BVTV còn nghèo nàn nên người dân đã sử dụng nhiều loại thuốc BVTV có độc tính cao, tồn lưu lâu trong ườ môi trường. Trong đó, đặc biệt nguy hiểm là nhóm hữu cơ khó phân hủy (POP). Nhóm chất này bao gồm: aldrin, chlordane, DDT, 666... những chất này hiện nay đã bị cấm Tr sử dụng. Ngày nay, khi điều kiện khoa học kĩ thuật phát triển hơn, nhiều loại thuốc đã đưa vào danh mục cấm sử dụng trên cả nước do mức độ nguy hại của nó, các hộ dân cũng đã thay dần bằng các loại thuốc BVTV thế hệ mới có độc tính thấp, ít tồn lưu trong môi trường. Từ đó dẫn tới tình trạng tồn đọng nhiều kho thuốc BVTV không được sử dụng và quá hạn với số lượng nhiều và đa dạng về chủng loại, gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sinh thái và cuộc sống của người dân. SVTH: Phạm Thị Mai Dung 1 Khóa luận tốt nghiệp Hiện cả nước đã phát hiện trên 1.153 điểm ô nhiễm môi trường do hóa chất BVTV tồn lưu. Kết quả điều tra, thống kê mới đây của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Quyết định số 1946 của Thủ tướng Chính phủ đã bổ sung mới 409 khu vực bị ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu. Quảng Trị là tỉnh uế nằm trong danh sách đó với 52 điểm tồn lưu. Việc nhận diện các điểm tồn lưu và các loại thuốc còn tồn đọng để có hướng quản lý khắc phục ảnh hưởng là điều rất cần tế H thiết. Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi chọn đề tài “Quản lý các điểm ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” để nghiên cứu. h 2. Mục tiêu nghiên cứu in 2.1. Mục tiêu chung Đề tài được thực hiện nhằm hướng tới mục tiêu chung mang tính lâu dài : xử lý, cK cải tạo, phục hồi môi trường tại các điểm ô nhiễm do thuốc BVTV tồn lưu; góp phần bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. họ 2.2. Mục tiêu cụ thể -Đánh giá nguy cơ và ảnh hưởng của các loại thuốc BVTV tồn lưu đến môi Đ ại trường sinh thái và sức khỏe của các hộ dân gần các điểm tồn lưu. - Đánh giá công tác quản lý các điểm tồn lưu thuốc BVTV - Đề xuất, kiến nghị những giải pháp để khắc phục những tác động nguy hai của ng thuốc đến môi trường tự nhiên và đời sống người dân. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ườ 3.1. Đối tượng khảo sát - Các hộ dân sống và có hoạt động sản xuất kinh tế gần các điểm tồn lưu thuốc Tr BVTV trên địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. - Các cơ quan quản lý thuốc bảo vệ thực vật ở địa phương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Địa bàn huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. - Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu từ năm 2010-2014. SVTH: Phạm Thị Mai Dung 2 Khóa luận tốt nghiệp 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Số liệu thứ cấp Thu thập, tổng hợp các tài liệu có liên quan từ nhiều nguồn khác nhau của các cơ uế quan ban ngành cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn như Sở TN&MT tỉnh Quảng Trị, Chi tế H cục Bảo vệ môi trường tỉnh, UBND huyện Gio Linh, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gio Linh,…Ngoài ra, đề tài còn tổng hợp nhiều tài liệu từ các báo cáo, nghiên cứu khoa học, sách, báo và những tài liệu có liên quan. 4.1.2. Số liệu sơ cấp h - Sử dụng phiếu điều tra: 75 phiếu điều tra đối với cán bộ xã, hợp tác xã, hoặc là cán in bộ quản lý các kho thuốc BVTV trước đây và người dân xung quanh các điểm ô nhiễm. cK - Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp dựa vào bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho mục đích nghiên cứu. Ngoài ra, phỏng vấn trực tiếp cán bộ ban ngành có liên quan để lấy thông tin. họ 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Những số liệu thu thập được từ điều tra, các tài liệu liên quan khác, số liệu phân Đ ại tích sẽ được xử lý bằng phương pháp thống kê, liệt kê và các bảng biểu thông qua các phần mềm Exel, word, SPSS,… 4.3. Phương pháp khảo sát thực địa ng Tiến hành khảo sát trực tiếp bằng cách quan sát, chụp ảnh, ghi chép ý kiến người dân,… ườ 4.4. Phương pháp phỏng vấn, chuyên gia chuyên khảo Thông qua các buổi trao đổi, gặp gỡ và thảo luận với các cán bộ địa phương, các Tr chuyên viên tại Chi cục Bảo vệ môi trường và thầy giáo hướng dẫn nhằm thu thập nhiều kiến thức chuyên môn và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện. 5. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học + Khái quát được hiện trạng tồn lưu thuốc BVTV cấm sử dụng, hạn chế sử dụng SVTH: Phạm Thị Mai Dung 3 Khóa luận tốt nghiệp trên địa bàn huyện Gio Linh và công tác quản lý phù hợp góp phần vào việc quản lý môi trường ở huyện nói riêng và toàn tỉnh Quảng Trị nói chung. + Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, tạo điều kiện tốt hơn để phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường sau này. uế + Sự thành công của đề tài là cơ sở để nâng cao được phương pháp làm việc có khoa học cơ sở, giúp sinh viên biết tổng hợp bố trí thời gian hợp lý trong công việc. tế H -Ý nghĩa trong thực tiễn + Nắm bắt được hiện trạng tồn lưu thuốc BVTV cấm sử dụng, hạn chế sử dụng trên địa bàn huyện Gio Linh nói riêng và toàn tỉnh Quảng Trị nói chung. h + Đánh giá công tác quản lý của các cấp ban ngành liên quan đối với các điểm in tồn lưu. cK + Tạo cơ sở đề xuất được các biện pháp nâng cao hiệu quản quản lý và giảm bớt những tác động tiêu cực của các điểm ô nhiễm đến môi trường và các hộ dân. Tr ườ ng Đ ại dân địa phương. họ + Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường cho người SVTH: Phạm Thị Mai Dung 4 Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU uế 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài tế H 1.1.1. Một số khái niệm về thuốc BVTV  Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)[4] Là những hợp chất hoá học (vô cơ, hữu cơ), những chế phẩm sinh học (chất kháng sinh, vi khuẩn, nấm, siêu vi trùng, tuyến trùng, …), những chất có nguồn gốc h thực vật, động vật, được sử dụng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hại in của những sinh vật gây hại (côn trùng, nhện, tuyến trùng, chuột, chim, thú rừng, nấm, vi khuẩn, rong rêu, cỏ dại, …). cK Theo qui định tại điều 1, chương 1, điều lệ quản lý thuốc BVTV (ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ), ngoài tác dụng họ phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật, thuốc BVTV còn bao gồm cả những chế phẩm có tác dụng điều hoà sinh trưởng thực vật, các chất làm rụng lá, làm khô cây, giúp cho việc thu hoạch mùa màng bằng cơ giới được thuận tiện (thu hoạch bông Đ ại vải, khoai tây bằng máy móc, …). Những chế phẩm có tác dụng xua đuổi hoặc thu hút các loài sinh vật gây hại tài nguyên thực vật đến để tiêu diệt. Ở nhiều nước trên thế giới thuốc BVTV có tên gọi là thuốc trừ dịch hại. Sở dĩ gọi ng là thuốc trừ dịch hại là vì những sinh vật gây hại cho cây trồng và nông sản (côn trùng, nhện, tuyến trùng, chuột, chim, nấm, vi khuẩn, cỏ dại, …) có một tên chung là những ườ dịch hại, do vậy những chất dùng để diệt trừ chúng được gọi là thuốc trừ dịch hại.  Thuốc BVTV bị cấm sử dụng Tr Bao gồm những loại thuốc có độ độc tính quá cao hoặc có khả năng gây ung thư, gây quái thai, sẩy thai hay tồn lưu lâu trong môi trường, gây nguy hiểm lớn cho môi sinh.  Thuốc BVTV hạn chế sử dụng Là những thuốc có hiệu lực phòng trừ dịch hại cao, gây độc cho sinh vật có ích, nhưng vẫn cần dùng cho một số cây trồng đặc thù hay dùng với mục đích đặc biệt ( xử lý gỗ, khử trùng nông sản…). Mặc dù chúng có độ độc tính cao đối với động vật máu SVTH: Phạm Thị Mai Dung 5 Khóa luận tốt nghiệp nóng, nhưng chưa có thuốc thay thế nên vẫn phải sử dụng, nhưng trong quá trình sử dụng phải tuân theo những hướng dẫn nghiêm ngặt. Các thuốc nằm trong nhóm hạn chế sử dụng có thể có một hay nhiều hạn chế sau: - Hạn chế về hàm lượng hoạt chất trong sản phẩm uế - Hạn chế về dạng thuốc - Hạn chế về loại cây trồng sử dụng và giai đoạn sử dụng tế H - Hạn chế về trình độ người sử dụng - Hạn chế nhập khẩu  Dư lượng thuốc BVTV h Dư lượng thuốc BVTV là phần còn lại của các hoạt chất, chất mang, các phụ trợ in khác cũng như các chất chuyển hóa của chúng và tạp chất, tồn tại trên cây trồng, nông sản, đất, nước, sau khi sử dụng chúng. Các phần này có khả năng gây độc, còn lưu trữ cK trên bề mặt vật phun và trong môi trường. 1.1.2. Phân loại thuốc BVTV họ 1.1.2.1. Phân loại theo tính độc Để thể hiện mức độ độc của mỗi loại thuốc, người ta sử dụng chỉ số gây độc cấp Đ ại tính LD50 hay còn gọi là liều gây chết trung bình căn cứ thử nghiệm trên thỏ hoặc chuột bạch. Căn cứ vào chỉ số LD50, người ta chia các thuốc BVTV ra thành 4 cấp độc từ I đến IVvà đã đưa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc tố tới cơ thể qua miệng ng và da như sau: Tr ườ Bảng 1. Bảng phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại (theo quy định của WHO) I.a. Độc mạnh I.b. Độc II. Độc trung bình III. Độc ít IV. Độc rất nhẹ Trị số LD50 của thuốc (mg/kg) Qua miệng Qua da Thể rắn ≤5 Thể lỏng ≤20 Thể rắn ≤10 Thể lỏng ≤40 5-50 20-200 10-100 40-400 50-500 500-2000 200-2000 2000-3000 100-1000 >1000 400-4000 >4000 >2000 >3000 (Nguồn: Asian Development Bank, 1987)[6] SVTH: Phạm Thị Mai Dung 6 Khóa luận tốt nghiệp Ghi chú: LD50 là ký hiệu chỉ độ độc cấp tính của thuốc qua đường miệng hoặc qua da. Trị số của nó là liều gây chết trung bình được tính bằng miligam (mg) hoạt chất có thể gây chết 50% số động vật thí nghiệm (tính bằng kg) khi tổng lượng thể trọng của số động vật trên bị cho uống hết hoặc bị phết vào da. Giá trị LD50 càng nhỏ - Liều 5mg/kg thể trọng tương đương một giọt uống hay nhỏ mắt tế H - Liều 5-50mg/kg thể trọng tương đương một thìa cà phê uế thì hoá chất đó càng độc. - Liều 50-500mg/kg thể trọng tương đương hai thìa súp Bảng 2. Bảng phân loại nhóm độc thuốc BVTV ở Việt Nam Chữ đen Hình tượng in Nhóm độc h và các biểu tượng về độ độc cần ghi trên nhãn Vạch màu Rất độc Đầu lâu xương chéo II Độc cao Chữ thập chéo trong hình thoi vuông Vàng III Nguy hiểm Đường chéo hình thoi vuông không liền nét Xanh nước biển Cẩn thận Không biểu tượng Xanh lá cây họ cK I Đỏ (Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, giáo trình sử dụng thuốc BVTV)[4] ng Đ ại Bảng 3. Phân loại nhóm độc của thuốc trừ dịch hại ườ LD50 qua miệng (mg/kg) LD50 qua da (mg/kg) LD50 qua hô hấp (mg/l) Tr Phản ứng niêm mạc mắt Phản ứng da Nhóm độc Báo động Cảnh báo Nguy hiểm (I) (II) (III) < 50 50-500 500-5000 < 200 200-2000 2000-20000 <2 0.2-2 2-20 Gây hại niêm Đục màng, mạc, đục màng, sừng mắt và Gây ngứa sừng mắt kéo dài gây niêm niêm mạc > 7 ngày mạc 7 ngày Mẩn ngứa da kéo dài Mẩn ngứa 72 giờ Mẩn ngứa nhẹ 72 giờ Cảnh báo (IV) >5000 >20000 >20 Không gây ngứa niêm mạc Phản ứng nhẹ 72 giờ ( Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, giáo trình sử dụng thuốc BVTV)[4] SVTH: Phạm Thị Mai Dung 7 Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.2. Phân loại theo đối tượng phòng chống [2] - Nhóm các chất trừ sâu, trừ nhện, trừ côn trùng gây hại: + Nhóm các chất trừ sâu có chứa Clo: DDT, Clodan Monitor... + Nhóm các hợp chất sinh học: Pyrethroid, Permetrin tế H + Nhóm các hợp chất cacbamat: Sevin, Furadan, Mipcin, Bassa uế + Nhóm các chất trừ sâu có chứa phốt pho: Wophatox, Diazinon, Malathion, Các chất hay hỗn hợp này có tác dụng tiêu diệt, xua đuổi hay di chuyển bất kì loại côn trùng nào có mặt trong môi trường. Chúng được dùng để diệt trừ hay ngăn ngừa tác h hại của côn trùng đến cây trồng, cây rừng, nông lâm sản, gia súc và con người. in Trong thuốc trừ sâu, dựa vào khả năng gây độc cho từng giai đoạn sinh trưởng cK người ta còn chia ra: thuốc trừ trứng, thuốc trừ sâu non. - Nhóm các chất trừ nấm, trừ bệnh, trừ vi sinh vật gây hại: họ + Các hợp chất chứa đồng + Các hợp chất chứa lưu huỳnh Đ ại + Các hợp chất chứa thuỷ ngân + Một số loại khác Thuốc trừ bệnh có tác dụng ngăn ngừa hay diệt trừ các loại vi sinh vật gây hại ng cho cây trồng và nông sản bằng cách phun lên bề mặt cây, xử lý giống và xử lý đất,…Thuốc trừ bệnh dùng để bảo vệ cây trồng trước khi bị các loài vi sinh vật gây hại ườ tấn công. - Nhóm các chất trừ cỏ dại, làm rụng lá, kích thích sinh trưởng: Tr + Các hợp chất chứa Phênol (2,4- D) + Các hợp chất của axits propyoníc (Dalapon) + Các dẫn xuất của cacbamat (ordram) + Triazin SVTH: Phạm Thị Mai Dung 8 Khóa luận tốt nghiệp Thuốc trừ cỏ: các chất được dùng để trừ các loài thực vật cản trở sự sinh trưởng cây trồng, các loài thực vật mọc hoang dại, trên đồng ruộng, quanh các công trình kiến trúc, sân bay, đường sắt,…và gồm cả các thuốc trừ rong rêu ruộng, kênh mương. Đây là nhóm thuốc dễ gây hại cho cây trồng nhất nên khi dùng thuốc trong nhóm này đặc uế biệt thận trọng. - Nhóm các chất diệt chuột và động vật gặm nhấm: Photphua kẽm và Warfarin tế H Là những hợp chất vô cơ, hữu cơ, hoặc có nguồn gốc sinh học có hoạt tính sinh học và phương thức tác động rất khác nhau, được dùng để diệt chuột gây hại trên ruộng, trong nhà và các loài gậm nhấm. Thuốc tác động chủ yếu bằng con đường vị độc và h xông hơi. in 1.1.2.3. Dựa vào con đường xâm nhập ( hay tác động của thuốc) đến dịch hại cK Bảng 4. Phân loại hóa chất theo đường xâm nhập Loại chất độc Chất độc tiếp xúc Con đường xâm nhập Xâm nhập qua biểu bì của dịch hại. Thuốc sẽ phá hủy bộ máy Chất độc vị độc họ thần kinh của dịch hại như Bassa, Mipxin,… Là thuốc gây độc cho cơ thể sinh vật khi chúng xâm nhập qua Đ ại đường tiêu hóa của dịch hại như 666, Dupterex,… Chất độc xông hơi Là loại thuốc có khả năng bốc hơi, đầu độc bầu không khí bao ng xung quanh cơ thể dịch hại qua bộ máy hô hấp. Tr ườ Chất độc nội hấp Là loại thuốc được xâm nhập vào cây qua lá, thân, rễ, cành…rồi được vận chuyển tích lũy trong hệ thống dẫn nhựa của cây, tồn tại trong đó một thời gian và gây chết cơ thể sinh vật. Chất độc thấm sâu Là loại thuốc được xâm nhập vào cây qua tế bào thực vật chủ yếu theo chiều ngang, nó có tác dụng tiêu diệt dịch hại sống ẩn nấp trong tổ chức tế bào thực vật như Wofatox… (Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, giáo trình sử dụng thuốc BVTV)[4] SVTH: Phạm Thị Mai Dung 9 Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.4. Dựa vào gốc hóa học [2] - Nhóm thuốc thảo mộc: có độ độc cấp tính cao nhưng mau phân hủy trong môi trường. - Nhóm clo hữu cơ: DDT, 666,.. nhóm này có độ độc cấp tính tương đối thấp nhưng tồn lưu lâu trong cơ thể người, động vật và môi trường, gây độc mãn tính nên uế nhiều sản phẩm bị cấm hoặc hạn chế sử dụng. tế H - Nhóm lân hữu cơ: Wofatox Bi-58,..độ độc cấp tính của các loại thuốc thuộc nhóm này tương đối cao nhưng mau phân hủy trong cơ thể người và môi trường hơn so với nhóm clo hữu cơ. - Nhóm carbamate: Mipcin, Bassa, Sevin,…đây là thuốc được dùng rộng rãi bởi h vì thuốc tương đối rẻ tiền, hiệu lực cao, độ độc cấp tính tương đối cao, khả năng phân in hủy tương tự nhóm lân hữu cơ. cK - Nhóm Pyrethoide (Cúc tổng hợp: thuốc diệt côn trùng xưa nhất, trích ly từ cây hoa thủy cúc trồng ở Nam Phi và Châu Á): Decis, Sherpa, Sumicidine,… nhóm này dễ bay hơi và tương đối mau phân hủy trong môi trường và cơ thể người. họ - Các hợp chất pheromone: Là những hóa chất đặc biệt do sinh vật tiết ra để kích thích hành vi của những sinh vật khác cùng loài. Các chất điều hòa sinh trưởng côn Đ ại trùng (Nomolt, Applaud,…) là những chất được dùng để biến đổi sự phát triển của côn trùng. Chúng ngăn cản côn trùng biến thái từ tuổi nhỏ sang tuổi lớn hoặc ép buộc chúng phải trưởng thành từ rất sớm: Rất ít độc với người và môi trường. ng - Nhóm thuốc trừ sâu vi sinh (Dipel, Thuricide, Xentari, NPV,....): Rất ít độc với người và các sinh vật không phải là dịch hại. ườ - Ngoài ra còn có nhiều chất có nguồn gốc hóa học khác, một số sản phẩm từ dầu Tr mỏ được dùng làm thuốc trừ sâu. 1.1.2.5. Phân loại theo độ bền vững Các hoá chất BVTV có độ bền vững rất khác nhau, nhiều chất có thể lưu đọng trong môi trường đất, nước, không khí và trong cơ thể động, thực vật. Do vậy các hoá chất BVTV có thể gây những tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ con người. Dựa vào độ bền vững của chúng, có thể sắp xếp chúng vào các nhóm sau: SVTH: Phạm Thị Mai Dung 10 Khóa luận tốt nghiệp Bảng 5. Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy Nhóm hầu như - Các hợp chất hữu cơ có chứa kim loại: Thủy không phân hủy ngân, Asen…Loại này đã bị cấm sử dụng 2 Nhóm khó phân hủy 3 Nhóm phân 2-5 năm DDT, 666 (HCH) đã bị cấm sử dụng hủy 1-18 tháng trung bình 4 Ví dụ phân hủy uế 1 Thời gian Phân nhóm Thuộc loại hợp chất hữu cơ có chứa clo tế H STT (thuốc diệt cỏ 2,4-D) Nhóm dễ phân hủy 1-12 tuần Hợp chất photpho hữu cơ, cácbanat 1.1.3. Các dạng thuốc BVTV [2] Chữ viết tắt ND, EC Dung dịch DD, SL, L, AS Thuốc ở thể lỏng, trong suốt. Dễ bắt lửa cháy nổ Bonanza 100 DD, Baythroid 5 SL, Glyphadex 360 AS Hòa tan đều trong nước, không chứa chất hóa sữa Viappla 10 BTN, Vialphos 80 BHN, Copper-zinc 85 WP, Padan 95 SP Dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù Đ ại ng hòa BTN, BHN, WP, DF, WDG, SP Ghi chú Tilt 250 ND, Basudin 40 EC, DC-Trons Plus 98.8 EC họ Nhũ dầu Bột nước Thí dụ cK Dạng thuốc in h (Nguồn: Lê Bá Huy, Lâm Minh Triết, 2000)[5] HP, FL, SC Appencarb super 50 FL, Lắc đều trước khi sử dụng Carban 50 SC Hạt H, G, GR Basudin 10 H, Regent 0.3 G Chủ yếu rãi vào đất Viên P Orthene 97 Pellet, Deadline 4% Pellet Chủ yếu rãi vào đất, làm bả mồi. Thuốc phun bột BR, D Karphos 2 D Dạng bột mịn, không tan trong nước, rắc trực tiếp Tr ườ Huyền phù SVTH: Phạm Thị Mai Dung 11 Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4. Những tác động của thuốc BVTV 1.1.4.1. Tác động tích cực - Tiêu diệt dịch hại nhanh, triệt để và chắc chắn. - Ngăn chặn dịch hại, nhất là những trường hợp dịch hại phát sinh thành dịch, đe uế dọa nghiêm trọng đến năng suất cây trồng mà các biện pháp khác không thể cản nổi. tế H - Trong thời gian ngắn có thể sử dụng trên diện rộng. - Mang lại hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ năng suất, giá trị thẩm mĩ của nông sản. 1.1.4.2. Tác động tiêu cực Bên cạnh những lợi ích mang lại thì việc sử dụng thuốc BVTV trong sản xuẩt in - Ảnh hưởng đến môi trường đất h nông nghiệp cũng để lại những hậu quả đáng kể như: cK Khi phun cho cây trồng có tới 50% số thuốc bị rơi xuống đất. Đó là chưa kể đến biện pháp bón thuốc trực tiếp vào đất. Người ta ước tính có tới 90% lượng thuốc sử dụng không tham gia diệt sâu bệnh mà gây ô nhiễm, độc cho đất, nước, không khí và họ cho nông sản (Nguyễn Thị Hồng Hạnh,2006). Ở trong đất, thuốc BVTV được keo đất và các chất hữu cơ giữ lại sau đó sẽ được chuyển hóa theo nhiều con đường khác nhau. Đ ại Hệ VSV sống trong đất (nấm, vi khuẩn, các loài côn trùng, ve bét, giun đất,…) có khả năng phân giải xác, tàn dư động thực vật làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, tạo điều kiện cho cây phát triển tốt và duy trì độ màu mỡ của đất. Khi thuốc BVTV khi rơi ng xuống sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của VSV đất làm cho đất bị chai cứng, cây không Tr ườ hút được dinh dưỡng, do đó dẫn đến hiện tượng cây còi cọc, đất bị thoái hóa,… SVTH: Phạm Thị Mai Dung 12 Khóa luận tốt nghiệp Bảng 6: Thời gian bán phân hủy các loại thuốc trừ sâu thuộc POPs Loại thuốc trừ sâu Aldrin 2 Toxaphene 3 Chlordan 4 DDT 5 Dieldrin 6 Endin 7 HCB 8 Heptachlor 9 Mirex 5 -10 năm 3 tháng - 12 năm uế 1 Thời gian bán phân hủy 2 – 4 năm tế H STT 10-15 năm 5 năm cK in h >12 năm 3-6 năm >2 năm >10 năm (Nguồn: http://www.greenpeaca.org) họ - Ảnh hưởng đến môi trường nước Đ ại Thuốc BVTV xâm nhập vào môi trường nước theo rất nhiều cách: + Khi sử dụng cho đất chúng sẽ thấm vào nước thông qua môi trường đất + Dùng trực tiếp thuốc để diệt côn trùng trong nước. ng + Nước chảy qua các vùng đất có sử dụng thuốc BVTV Thuốc BVTV vào nước gây ô nhiễm môi trường nước gồm cả nước mặt và nước ườ ngầm, suy thoái chất lượng nguồn nước, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hoạt động sống của các sinh vật thủy sinh. Tr - Ảnh hưởng đến môi trường không khí Thuốc BVTV xâm nhập vào môi trường không khí gây mùi khó chịu, nhất là nhờ các tác nhân bên ngoài như gió, sẽ thúc đẩy quá trình khuếch tán của thuốc, làm ô nhiễm trên diện rộng. Ô nhiễm không khí do thuốc BVTV sẽ tác động xấu đến sức khỏe con người và các động vật khác thông qua con đường hô hấp. SVTH: Phạm Thị Mai Dung 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng