Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý ngân sách nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn...

Tài liệu Quản lý ngân sách nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn huyện diễn châu, tỉnh nghệ an

.PDF
81
163
73

Mô tả:

Khóa luận tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN ́H U Ế -------------------------- TÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC IN H QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ K XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN Đ A ̣I H O ̣C DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Đinh Thị Hà PGS.TS Bùi Dũng Thể Lớp:K44B KH – ĐT Niên khoá: 2010 - 2014 Huế, 05/2014 SVTH: Đinh Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp Lời Cảm Ơn! Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế Quãng thời gian gắn bó với mái trường Đại học kinh tế Huế là quãng thời gian không thể nào quên trong cuộc đời tôi, đã cho tôi một chân trời mới với nhiều điều mới mẻ, thầy cô giáo tận tâm, bạn hữu tâm giao và những kiến thức, kỹ năng sống giúp tôi có thể tự tin hơn để bước đi trên con đường sắp tới, và Khóa luận Tốt nghiệp là kết tinh của 4 năm học Đại học của tôi. Với tất cả tấm lòng chân thành tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy, cô giáo trong trường và Khoa Kinh tế và phát triển đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể tiếp thu những kiến thức trong suốt quá trình học tập và làm luận văn này. Đặc biệt, với tâm tình tri ân sâu sắc tôi xin gửi lời cảm ơn đến Thầy PGS-TS Bùi Dũng Thể, người thầy đáng kính đã tận tâm hết mực hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho tôi nhiều điều để tôi có thể hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chú Lê Mạnh Hiên trưởng phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Diễn Châu, dì Lê Thị Bích Ngọc phó phòng, cùng toàn thể quý anh, chị rất thân thiện trong phòng Tài chính- Kế hoạch đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể vừa thực tập, vừa nghiên cứu, thu thập tài liệu phục vụ cho bài luận văn, các anh chị đã chỉ bảo, giúp đỡ cho tôi rất nhiều, một lần nữa xin cảm ơn mọi người. Xin cảm ơn quý thầy,cô giáo trong hội đồng chấm luận văn đã đưa ra những góp ý quý báu và chân thành để tôi có thể hoàn thiện bài luận văn tốt nghiệp này tốt hơn. SVTH: Đinh Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp ́H U Ế Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn bố, mẹ đã sinh thành, dưỡng dục, cảm ơn các anh, chị trong gia đình, những người thân, cảm ơn những người bạn yêu quý luôn là hậu phương vững chắc, an ủi, động viên và giúp đỡ tôi trong học tập cũng như cuộc sống để tôi được như ngày hôm nay. Cầu chúc mọi điều tốt đẹp sẽ đến với những người đã giúp đỡ cho tôi! Huế, ngày / 05 / 2014 Sinh viên thực hiện TÊ Đinh Thị Hà IN H MỤC LỤC Đ A ̣I H O ̣C K PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................3 5. Cấu trúc luận văn.........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN BẰNG VỐN NSNN .......4 1. Một số vấn đề chung về vốn đầu tư, quản lý vốn đầu tư.............................................4 1.1. Vốn đầu tư ................................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4 1.1.2. Phân loại vốn đầu tư ..............................................................................................5 1.1.2.1 Phân loại vốn theo nguồn vốn .............................................................................5 1.1.2.2 Phân loại vốn theo tính chất chu chuyển .............................................................6 1.1.3. Vai trò vốn NSNN trong phát triển hạ tầng giao thông.........................................6 1.1.4. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông từ NSNN...........................7 SVTH: Đinh Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế 1.1.4.1. Mục đích quản lý VĐT XD CSHTGT từ NSNN ..............................................7 1.1.4.2. Nguyên tắc quản lý VĐT XD CSHTGT từ NSNN ............................................7 1.1.4.3. Nội dung của quản lý VĐT XD CSHT GTNT từ NSNN ..................................8 2. Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ bằng vốn NSNN ...............................8 2.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.............................8 2.2. Đặc điểm, vai trò của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ...................9 2.2.1. Đặc điểm đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông nông thôn....................................9 2.2.2. Vai trò của đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông nông thôn ................................11 2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn NSNN vào đầu tư XD CSHT GTNT....14 2.2.3.1.Công tác lập kế hoạch........................................................................................14 2.2.3.2. Công tác lập các dự án đầu tư...........................................................................14 2.2.3.3. Quyết định đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư .......................................................14 2.2.3.4. Qúa trình đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu công trình ........................15 2.2.3.5.Công tác thanh toán vốn đầu tư .........................................................................15 2.2.3.6. Công tác báo cáo quyết toán, thanh tra ............................................................16 2.2.3.7. Lập và quản lý dự toán công trình....................................................................17 2.2.3.8.Cơ chế chính sách..............................................................................................17 2.2.4. Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông bằng vốn NSNN........................................18 2.2.4.1. Đầu tư xây dựng mới ........................................................................................18 2.2.4.2. Đầu tư nâng cấp, duy tu bảo dưỡng GTNT ......................................................18 2.2.5. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông của một số địa phương, dự án ................................................................................................................18 2.2.5.1. Một số kinh nghiệm quản lý VĐT của một số địa phương trong nước ...........18 2.2.5.2. Kinh nghiệm quản lý VĐT của tỉnh Nghệ An.................................................21 2.2.6. Bài học kinh nghiệm rút ra ..................................................................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NSNN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ HUYỆN DIỄN CHÂU, TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2011-2013 .........................................................................................23 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An...............23 2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................23 2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội .....................................................................................24 2.2 Bộ máy quản lý NSNN trên địa bàn huyện Diễn Châu..........................................29 2.3. Thực trạng giao thông ở huyện Diễn Châu ............................................................30 2.4. Thực trạng huy động vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn giai đoạn 2011- 2013 ....................................................................................33 SVTH: Đinh Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế 2.4.1. Tình hình huy động vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ................................................................................................................................33 2.4.2 Tình hình chi NSNN đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................................................................................35 2.5. Hoạt động đầu tư xây dựng CSHT GTNT từ NSNN ở huyện Diễn Châu giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................................................36 2.6. Chất lượng quản lý vốn đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông..............................................................................37 2.6.1. Chất lượng quản lý vốn đầu tư ............................................................................37 2.6.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý VĐT trên địa bàn huyện Diễn Châu .......................................................................................................................................38 2.6.3. Đánh giá tình hình quản lý nguồn vốn NSNN về đầu tư xây dựng CSHT GTNT trên địa bàn huyện Diễn Châu .......................................................................................41 2.6.3.1. Kiểm định thang đó Likert bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha về mức độ hài lòng của cán bộ làm việc ở UBND huyện Diễn Châu đối với công tác quản lý VĐT xây dựng CSHT GTNT .................................................................................................41 2.6.3.2. Kết quả đánh giá về chất lượng quản lý vốn NSNN ........................................44 2.6.3.3. Kiểm định One Sample T – Test ......................................................................50 2.7. Những thành công đạt được về quản lý VĐT xây dựng CSHT GTNT trên địa bàn huyện Diễn Châu giai đoạn 2011-2013 ...........................................................................54 2.8. Tồn tại và nguyên nhân .........................................................................................55 2.8.1. Những vấn đề tồn tại ...........................................................................................55 2.8.1.1. Công tác lập quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách, tổ chức quản lý các dự án, huy động và quản lý các nguồn lực còn hạn chế .....................................................55 2.8.1.2. Công tác tổ chức, thực hiện đấu thầu còn nhiều bất cập ..................................56 2.8.1.3. Công tác thanh tra, kiểm tra .............................................................................56 2.8.1.4. Thủ tục hành chính ...........................................................................................57 2.8.2 Nguyên nhân.........................................................................................................57 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VỐN NSNN...................................................................................................................59 3.1. Xác định mục tiêu, phương hướng phát triển GTNT huyện Diễn Châu đến năm 2020 ...............................................................................................................................59 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vốn đầu tư xây dựng CSHT GTNT trên địa bàn huyện Diễn Châu .......................................................................................62 3.2.1. Nâng cao chất lượng kế hoạch hóa vốn đầu tư ................................................63 SVTH: Đinh Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế 3.2.2. Nâng cao chất lượng quy hoạch xây dựng.......................................................63 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác tư vấn lập dự án, báo cáo đầu tư, thẩm định đầu tư ....64 3.2.4. Công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ..............................................................64 3.2.5. Công tác giải phóng mặt bằng .........................................................................64 3.2.6. Cải cách thủ tục hành chính .............................................................................65 3.2.7. Tăng cường công tác bồi dưỡng đào tạo cán bộ làm công tác quản lý tài chính, quản lý đầu tư ................................................................................................................65 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................66 1. Kết luận......................................................................................................................66 2. Kiến nghị ...................................................................................................................67 2.1 Kiến nghị với nhà nước ...........................................................................................67 2.2 Kiến nghị với UBND tỉnh, huyện............................................................................67 SVTH: Đinh Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Cơ cấu kinh tế huyện Diễn Châu từ 2011 – 2013............................................25 Bảng 2: Khối lượng thực hiện các công trình giai đoạn 2011-2013 .............................32 trên huyện Diễn Châu ....................................................................................................32 Bảng 3: Vốn NSNN cho GTNT giai đoạn 2011 - 2013 ................................................34 Bảng 4: Cơ cấu VĐT GTNT giai đoạn 2011 – 2013 ở huyện Diễn Châu ....................34 Ế Bảng 6: Vốn đầu tư xây dựng mới, duy tu sửa chữa GTNT .........................................36 U Bảng 7: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .............................42 ́H Bảng 8: Mô tả về mức độ đồng ý của công tác quy hoạch, kế hoạch ...........................44 TÊ Bảng 9: Mô tả về mức độ đồng ý của công tác quản lý VĐT XD CSHT GTNT .........46 Bảng 10: Mô tả về công tác đấu thầu ............................................................................47 H Bảng 11: Bảng mô tả về công tác thẩm định, giám sát .................................................47 IN Bảng 12: bảng mô tả về chất lượng công trình XD CSHT GTNT................................48 Bảng 13: mô tả về mức độ đồng ý với các chính sách kinh tế ......................................49 K Bảng 14: Kết quả kiểm định về công tác quy hoạch, kế hoạch.....................................50 ̣C Bảng 15: Kết quả kiểm định về công tác thẩm định, giám sát ......................................51 O Bảng 16: Kết quả kiểm định công tác đấu thầu.............................................................52 ̣I H Bảng 17: Kết quả kiểm định về công tác quản lý VĐT XD CSHT GTNT...................52 Đ A Bảng 18: Kết quả kiểm định về các chính sách kinh tế.................................................53 SVTH: Đinh Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy phòng Tài chính – Kế hoạch, huyện Diễn Châu ..................30 Biểu đồ 1: Cơ cấu các loại đường giao thong trên địa bàn huyện.................................31 Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn đầu tư giao thông nông thôn.....................................................35 SVTH: Đinh Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU : Ngân sách nhà nước CSHT : Cơ sở hạ tầng GTNT : Giao thông nông thôn DA : Dự án UBND : Ủy ban nhân dân KT – XH : Kinh tế - Xã hội VĐT : Vốn đầu tư CĐT : Chủ đầu tư NĐT : Nhà đầu tư CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa KHHGD : Kế hoạch hóa gia đinh QL : Quốc lộ Đ A SVTH: Đinh Thị Hà U ́H TÊ H IN K ̣I H O GTTB : Xây dựng cơ bản ̣C XDCB Ế NSNN : Giá trị trung bình Khóa luận tốt nghiệp TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình quản lý ngân sách nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Diễn Châu. Hướng nghiên cứu chính của đề tài là tìm hiểu về thực trạng quản lý NSNN về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, từ đó đưa ra những định hướng giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện chất lượng của công tác quản lý vốn NSNN trong xây dựng cơ sở hạ Ế tầng giao thông nông thôn của huyện. U Nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài đã tìm hiểu và góp phần hệ thống ́H hóa cơ sở lý luận chung về hoạt động đầu tư và quản lý vốn đầu tư, phân tích thực TÊ trạng quản lý vốn NSNN về đầu tư GTNT và tình hình GTNT trên địa bàn huyện. Sử dụng nguồn dữ liệu của huyện cung cấp từ năm 2011 – 2013 là các báo cáo kinh tế-xã H hội hàng năm, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, báo cáo tình hình thực hiện đầu tư IN xây dựng cơ bản trong đó có giao thông nông thôn, báo cáo giải ngân vốn từ NSNN, báo cáo quyết toán các năm,...,ngoài ra còn các tài liệu là các giáo trình đã học, một số K nghiên cứu về quản lý NSNN. ̣C Các phương pháp được sử dụng trong đề tài là phương pháp thu thập số liệu với O hai loại số liệu là sơ cấp và thứ cấp; phương pháp phân tích số liệu nhằm làm rõ tình ̣I H hình về quản lý vốn NSNN, các nhân tố ảnh hưởng cũng như hoạt động đầu tư trên địa bàn huyện Diễn Châu. Đ A Qua nghiên cứu thực tế, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn huyện trong những năm qua đã có sự thay đổi đáng kể, bộ mặt nông thôn khởi sắc. Kết cấu CSHT GTNT ngày càng hoàn thiện và hiện đại hơn. Được sự quan tâm của các cấp trên địa bàn đã đầu tư xây dựng được nhiều tuyến đường quan trọng, các công trình phục vụ cho giao thông, cụ thể: có 4 tuyến quốc lộ chạy qua địa bàn với tổng chiều dài 75,32 km, đường tỉnh: 7,5 km, đường huyện gồm 38 tuyến với tổng chiều dài 199,6 km, đường xã 175,6 km, đường thôn xóm 983,89 km chiếm tỷ trọng lớn nhất, ngoài ra còn các tuyến đường chuyên dụng,...,việc cải tạo, nâng cấp các tuyến đường nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân cũng được thực hiện khá tốt như mở rộng QL SVTH: Đinh Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp 1, các đưởng giao thông trong thôn xóm, bê tông hóa, mở rộng đường để xe ôtô có thể vào. Trong giai đoạn 2011-2013, thực hiện chương trình nông thôn mới việc đầu tư CSHT GTNT được đẩy mạnh, thực hiện được 18,99km nền đường mới mở, 78,16km đường bê tông xi măng,106,03km đường nhựa, duy tu, sửa chữa được 4,63km. Việc đầu tư CSHT GTNT rất cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu trong hiện tại và tương lai của người dân, tạo tiền đề để phát triển. Nguồn vốn huy động chủ yếu là từ NSNN trong đó tỉnh hỗ trợ chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2011 vốn NSNN phát triển GTNT Ế là 102.904 triệu đồng, năm 2013 đã tăng lên 182.385 triệu đồng chiếm 89,7% tổng U VĐT phát triển GTNT. Ngoài nguồn NSNN huyện còn huy động vốn từ các nguồn ́H khác, sự ủng hộ của bà con như hiến đất, hàng ngàn ngày công lao động TÊ Công tác quản lý NSNN về đầu tư CSHT GTNT trên địa bàn huyện trong nhưng năm qua đã có những bước tiến đáng kể, ngày càng hoàn thiện hơn về cơ chế, chính sách, H góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN. IN Với sự nỗ lực và những kết quả đạt được của huyện về công tác quản lý vốn NSNN là rất đáng kích lệ, tiếp tục phát huy, song vẫn còn tồn tại những mặt chưa được K như công tác lập quy hoạch, kế hoạch, tổ chức quản lý dự án, huy động các nguồn lực ̣C còn hạn chế, công tác đấu thầu còn bất cập, công tác thanh tra, kiểm tra chưa phát huy O hết vai trò của mình, thủ tục hành chính còn nhiều khâu rườm rà, GPMB còn phức tạp, nhất quán. ̣I H việc hướng dẫn các khâu về thủ tục xây dựng, đất đai thuộc thẩm quyền huyện chưa Đ A Nhằm khắc phục những tồn tại, phát huy điểm mạnh, tận dụng được các cơ hội trong đầu tư xây dựng CSHT GTNT để phát triển kinh tế huyện, đề tài nêu lên những định hướng giải pháp và đề xuất một số kiến nghị về công tác kế hoạch hóa vốn, lập quy hoạch xây dựng, tư vấn lập dự án,GPMB,..., góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng quản lý đầu tư xây dựng CSHT GTNT trên địa bàn trong thời gian tới. SVTH: Đinh Thị Hà Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong những năm qua cùng với sự đổi mới chung của đất nước, bộ mặt nông thôn đã có nhiều chuyển biến tích cực trong việc công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông thôn. Với sự quan tâm của Đảng và nhà nước nền sản xuất nông nghiệp, đời sống nông dân cũng như cơ sở kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn đã cơ bản thay đổi và đạt Ế được nhiều thành tựu to lớn. Để thực hiện chương trình xây dựng một nền nông nghiệp U theo hướng hiện đại đồng thời nông thôn mới với kết cấu hạ tầng hiện đại, cơ cấu kinh ́H tế phát triển hợp lý, gắn nông nghiệp với công nghiệp, nhằm xóa bỏ rào cản giữa thành TÊ thị và nông thôn,.. thì việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một yêu cầu cấp thiết của xã hội. Diễn Châu trong quá trình phát triển, hội nhập, với sự nỗ lực của toàn thể Đảng H bộ và nhân dân đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về phát triển kinh tế - xã hội, xây IN dựng nông thôn mới; tốc độ tăng trưởng kinh tế không ngừng tăng trưởng, thu nhập K người dân tăng qua các năm, an sinh xã hội đảm bảo, cơ sở hạ tầng giao thông được cải thiện đáng kể,.., Có được những kết quả đó là nhờ Đảng bộ, nhân dân thực hiện ̣C đúng đắn đường lối, chủ trương đổi mới của Đảng và nhà nước, đặc biệt là nhận được O sự hỗ trợ lớn từ nguồn vốn NSNN và huy động từ nội bộ nền kinh tế của huyện Diễn ̣I H Châu, công tác đầu tư xây dựng CSHT GTNT trong thời gian qua, công tác quản lý NSNN ngày càng được hoàn thiện góp phần làm thay đổi diện mạo của huyện. Đ A Giao thông là huyết mạch của nền kinh tế đất nước mà giao thông nông thôn là một bộ phận không thể tách rời, đóng vai trò rất quan trọng đối với việc phát triển kinh tế xã hội. Việc đầu tư phát triển CSHT GTNT chủ yếu từ vốn NSNN, hàng năm NSNN đều trích ra một khoản lớn cho việc đó. NSNN trở thành công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước, thực hiện các chương trình, dự án phát triển. Việc quản lý NSNN nói chung và đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng CSHT GTNT trên địa bàn huyện Diễn Châu hiện nay bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì vẫn còn một số bất cập với tình hình thực tế ở địa phương như: - Việc chấp hành và quyết toán ngân sách khá tốt song vẫn còn chậm, chưa kịp SVTH: Đinh Thị Hà 1 Khóa luận tốt nghiệp thời đổi mới. - Quản lý thu, chi NSNN vẫn còn thất thoát do chưa bao quát hết khoản thu, nguồn chi. - Công tác quyết toán là một khâu rất quan trọng nhưng vẫn chưa được quan tâm đúng mức, tổng hợp sổ sách còn nhiều khó khăn. - Đội ngũ cán bộ quản lý còn hạn chế về chuyên môn, đặc biệt ở cấp xã còn yếu và thiếu. Ế - Trong quá trình thực hiện xây dựng CSHT GTNT trên địa bàn huyện việc U GPMB, thi công còn gặp nhiều khó khăn, phân bổ vốn NS cho các xã còn chậm. ́H Xuất phát từ thực tiễn trên, việc hoàn thiện hơn nữa việc quản lý NSNN nói chung và trong lĩnh vực đầu tư xây dựng CSHT GTNT là một yêu cầu hết sức cần thiết TÊ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN. Đây là vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn không thể giải quyết ngày một ngày hai. Từ những kiến thức, lý luận được học H khi còn trên ghế nhà trường, kết hợp với thực tiễn khi đi thực tập em thấy đây là vấn IN đề cần được quan tâm hơn nữa, chính vì thế em đã thực hiện đề tài: “ Quản lý NSNN về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Diễn K Châu, tỉnh Nghệ An”. O  Mục tiêu chung ̣C 2. Mục tiêu nghiên cứu ̣I H Nhằm cải thiện chất lượng quản lý vốn ngân sách nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, từ đó nâng cao hiệu quả vốn đầu tư từ NSNN đối Đ A với các dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện.  Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung thuộc lĩnh vực hoạt động đầu tư và quản lý vốn đầu tư. - Phân tích thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn và tình hình về giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Diễn Châu. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý vốn NSNN. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý vốn NSNN. SVTH: Đinh Thị Hà 2 Khóa luận tốt nghiệp 3. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu sơ cấp: điều tra cán bộ làm việc tại UBND huyện Diễn Châu, số lượng phiếu điều tra: 50 phiếu. - Số liệu thứ cấp: nghiên cứu chất lượng quản lý vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn giai đoạn 2011- 2013 qua các báo cáo tổng hợp KT- XH từ 2011- 2013, danh mục các dự án đầu tư giao thông nông thôn trên địa Ế bàn huyện, bảng thu chi ngân sách huyện,..., U  Phương pháp phân tích số liệu ́H - Thông qua các tài liệu thu thập được sử dụng công cụ thống kê toán học nhằm đưa ra các số liệu phản ánh các chỉ tiêu liên quan, xác định những nhân tố ảnh hưởng đến TÊ việc nâng cao chất lượng quản lý vốn NSNN về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT. - Sử dụng công cụ phân tích thống kê SPSS 16.0 để tổng hợp ý kiến, kiểm định H thang đo chất lượng công tác quản lý vốn đầu tư và rút ra kết luận. IN 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu: K  Đối tượng nghiên cứu: vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT ̣C - Về nội dung: Nghiên cứu, đánh giá chất lượng quản lý vốn NSNN về đầu tư O xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT trên địa bàn huyện Diễn Châu giai đoạn 2011- 2013 ̣I H - Về không gian: Các dự án, công trình giao thông trên địa bàn huyện Diễn Châu - Về thời gian: Giai đoạn 2011-2013 Đ A 5. Cấu trúc luận văn Tên đề tài: “ Quản lý vốn NSNN về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An” Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị thì kết cấu đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về đầu tư và quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông nông thôn bằng vốn NSNN. Chương 2: Thực trạng quản lý vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2013. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý vốn NSNN. SVTH: Đinh Thị Hà 3 Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN BẰNG VỐN NSNN 1. Một số vấn đề chung về vốn đầu tư, quản lý vốn đầu tư 1.1. Vốn đầu tư Ế 1.1.1. Khái niệm U Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh – dịch vụ, ́H là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội , nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn hơn cho TÊ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình. Vốn đầu tư gồm 4 dạng sau : Tiền mặt các loại - Hiện vật hữu hình ( nhà xưởng, tài nguyên thiên nhiên, máy móc thiết bị, mặt IN H - - K đất, mặt nước, mặt biển...) Tài sản vô hình ( sức lao động, công nghệ, bằng phát minh sáng chế, nhãn Các dạng đặc biệt khác ( vàng bạc, đá quý, cổ phiếu ) ̣I H - O ̣C hiệu, biểu tượng, uy tín của hàng hóa, bí quyết công nghệ...) Theo điều 1 luật ngân sách ban hành số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 thì “ Đ A Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.” Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân . Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ bằng vốn NSNN là khoản vốn ngân sách được nhà nước dành cho việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo luật NSNN. SVTH: Đinh Thị Hà 4 Khóa luận tốt nghiệp Quản lý vốn đầu tư từ NSNN được hiểu là quá trình Nhà nước điều khiển và hướng dẫn hoạt động đầu tư từ nguồn vốn NSNN để đạt được mục tiêu Nhà nước đề ra. Mối quan hệ giữa quản lý vốn đầu tư từ NSNN được biểu diễn bằng các chính sách mang tầm quốc gia, nhất là chính sách kinh tế vĩ mô sẽ làm căn cứ xác định mục tiêu NSNN. 1.1.2. Phân loại vốn đầu tư 1.1.2.1 Phân loại vốn theo nguồn vốn  Nguồn vốn trong nước Ế Nguồn vốn từ NSNN gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. U Nguồn vốn chủ yếu dành cho nâng cấp các tuyến đường huyện, xây dựng đường vào ́H các vùng căn cứ cách mạng, các vùng kinh tế quá khó khăn, các công trình đòi hỏi kỹ TÊ thuật cao, hỗ trợ các máy móc trang thiết bị làm đường, xi măng sắt thép, nhựa đường,..,ngoài các dự án của nghành giao thông vận tải, nguồn vốn từ NSNN cho phát H triển GTNT còn gắn với các chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho các xã IN đặc biệt khó khăn, chương trình xóa đói giảm nghèo... Ngoài ra còn có nguồn vốn của địa phương, hàng năm ngân sách địa phương dành một K phần cho đầu tư phát triển GTNT có thể thông qua hỗ trợ các dự án, cấp kinh phí cho xây ̣C dựng mới hoặc bảo dưỡng những đoạn đường thuộc địa phương mình quản lý. Tuy nhiên O nguồn vốn này thường không nhiều và không thể đáp ứng theo yêu cầu phát triển. ̣I H Nguồn vốn huy động bằng sự đóng góp của người dân địa phương cũng là một nguồn vốn hữu ích, được sử dụng để nâng cấp các tuyến đường xã, thôn và đường giao Đ A thông nội đồng ( đó có thể là tiền của, nguyên vật liêu có sẵn, ngày công lao động...)  Vốn nước ngoài Nguồn vốn nước ngoài hỗ trợ phát triển GTNT chủ yếu là vốn ODA, ADB ( chương trình giảm nghèo miền Trung) xuất phát từ đặc điểm của nguồn vốn này như thời hạn cho vay dài, lãi suất thấp có khi không tính lãi suất, thời gian gia hạn dài, có thành tố cho không, nhằm hỗ trợ cho các nước đang phát triển và kém phát triển. vốn ODA chủ yếu sử dụng để nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển, trong đó có GTNT nhằm xóa đói giảm nghèo cho những vùng khó khăn. Nguồn vốn này được hỗ trợ thông qua NSNN, hỗ trợ thông qua các chương trình, dự án. SVTH: Đinh Thị Hà 5 Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.2 Phân loại vốn theo tính chất chu chuyển  Vốn cố định Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, đó chính là số vốn doanh nghiệp đầu tư mua sắm, trang bị cơ sở vật chất. Tài sản cố định thường được sử dụng nhiều lần, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và chỉ tăng lên khi có xây dựng cơ bản mới hoặc mua sắm. Qua quá trình sử dụng, tài sản cố định hao mòn dần dưới hai dạng là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. Hao mòn vô hình chủ yếu do tiến bộ khoa Ế học công nghệ mới, năng suất lao động xã hội tăng lên quyết định. Hao mòn hữu hình U phụ thuộc vào mức độ sử dụng nhiều hay ít, thời gian sử dụng và các điều kiện ảnh ́H hưởng tới mức độ bền lâu của tài sản cố định như chế độ quản lý, bảo dưỡng, bảo trì, TÊ khí hậu, môi trường,...  Vốn lưu động H Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. Đó là số vốn mà doanh IN nghiệp để chi phí cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dự trữ nguyên vật liệu, chi phí cho hoạt động quản lý của doanh nghiệp. Vốn lưu động tham gia trực tiếp vào K quá trình sản xuất kinh doanh, chuyển qua nhiều hình thái giá trị khác nhau như tiền ̣C tệ, đối tượng lao động, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm. Như vậy vốn lưu động chu Hình thái hiện vật: đó là toàn bộ nguyện vật liệu, sản phẩm dở dang, bán ̣I H - O chuyển nhanh hơn vốn cố định, quá trình vận động của nó thể hiện dưới hai hình thái: thành phẩm, thành phẩm. Hình thái giá trị: Là toàn bộ giá trị bằng tiền của nguyên vật liệu, thành phẩm, Đ A - bán thành phẩm, giá trị tăng thêm do việc sử dụng lao động sống trong quá trình sản xuất và những chi phí bằng tiền trong lưu thông. 1.1.3. Vai trò vốn NSNN trong phát triển hạ tầng giao thông Vốn NSNN có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của đất nước, đặc biệt là một trong những nguồn vốn chính trong lĩnh vực đầu tư công trong đó có đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ vì đây là một lĩnh vực đòi hỏi lượng vốn lớn, khả năng thu hồi vốn thấp, ứ đọng lâu,.., nên tư nhân rất ít đầu tư vào khác với một số nước phát triển. Vì vậy vốn NSNN càng có một vị trí chủ chốt trong lĩnh vực đầu tư SVTH: Đinh Thị Hà 6 Khóa luận tốt nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ. Trước hết vốn NSNN đóng vai trò nền tảng, quyết định đến sự hình thành hệ thống hạ tầng giao thông xuất phát từ vai trò và trách nhiệm của nhà nước trong việc cung cấp hàng hóa công cộng. Hơn nữa ở Việt Nam hiện nay thì chi có nhà nước mới có đầy đủ về mặt pháp lý và vốn để có thể đảm đương vai trò chính trong lĩnh vực này. Thứ hai, vốn đầu tư từ NSNN đóng vai trò chủ đạo để thu hút các nguồn vốn khác thực hiện đầu tư góp phần phát triển hạ tầng giao thông đường bộ. Ế Thứ ba, NSNN đóng vai trò điều phối trong việc hình thành hệ thống hạ tầng giao U thông một cách hợp lý và đạt hiệu quả, vốn NSNN sẽ tập trung đầu tư vào các dự án trọng ́H điểm tạo sự liên kết giữa các địa phương, vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. TÊ Thứ tư, khi đầu tư vào hạ tầng giao thông vốn NSNN sẽ là công cụ kích cầu hiệu quả. Các công trình giao thông ảnh hưởng trực tiếp đến các nghành sản xuất sắt, thép, H xi măng,.. tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập cho một bộ phận người lao động, khi IN giao thông đường bộ hình thành nó thúc đẩy hoạt động giao thương, nghành vận tải đường bộ, thuận lợi trong việc luân chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu K dùng một cách thuận tiện. Từ đó đóng góp vào GDP. ̣C Như vậy có thể nói vốn đầu tư từ NSNN vào phát triển hạ tầng giao thông có vai O trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển chung của đất nước. ̣I H 1.1.4. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông từ NSNN 1.1.4.1. Mục đích quản lý VĐT XD CSHTGT từ NSNN Đ A Việc thực hiện tốt công tác quản lý VĐT XD CSHT GTNT từ NSNN nhằm mục đích đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn, tránh tình trạng thất thoát, lãng phí vốn của nhà nước đối với việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, kết cấu hạ tầng KTXH cho nền kinh tế phát triển. 1.1.4.2. Nguyên tắc quản lý VĐT XD CSHTGT từ NSNN Việc quản lý VĐT XD CSHTGT từ NSNN phải tuân thủ theo nguyên tắc: - Công tác lập kế hoạch VĐT từ NSNN phải được chú trọng đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, kịp thời, linh hoạt. Phải dựa trên những căn cứ khoa học về chiến lược, định hướng phát triển KT-XH, chiến lược đầu tư chung, khả năng của NSNN, đảm bảo đồng SVTH: Đinh Thị Hà 7 Khóa luận tốt nghiệp bộ giữa các nội dung đầu tư, giữa mục tiêu và biện pháp, tạo ra cơ cấu đầu tư hợp lý. - Đảm bảo mục tiêu kết hợp tốt giữa vốn NSNN với các nguồn vốn khác nhằm tạo ra lượng vốn cung cấp cho các DA bởi NSNN hạn chế. - Trước khi phân bổ vốn cần rà soát lại các DA chuyển tiếp và xử lý theo hướng: cắt giảm hoặc rút bỏ các công trình không phù hợp với quy hoạch phát triển được duyệt, các công trình không sát với yêu cầu thiết thực của nghành, địa phương, các DA không đạt hiệu quả, yêu cầu kỹ thuật. Chưa bố trí vốn cho các DA, chương trình chưa đủ thủ tục về đầu tư xây Ế - Bố trí VĐT tập trung, có trọng điểm, phù hợp với khả năng cân đối vốn trong ́H - U dựng theo quy định, không có khả năng cân đối vốn theo tiến độ được duyệt. - TÊ năm và những năm tiếp theo. Thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý và sử dụng VĐT từ NSNN. Cơ Nội dung của quản lý VĐT XD CSHT GTNT từ NSNN IN 1.1.4.3. H cấu đầu tư, DA quan trọng phải được UBND, HĐND thảo luận, quyết định. Cơ quan tài chính có trách nhiệm bố trí nguồn để thực hiện kịp thời các khoản K chi theo dự toán đã được duyệt theo quy định, kiểm tra việc thực hiện theo chỉ tiêu. ̣C Công tác quản lý vốn của các cơ quan tài chính phải đảm bảo tập trung và đáp ứng O nguồn vốn kịp thời theo tiến độ thực hiện kế hoạch của các DA. ̣I H Thực hiện theo dõi, kiểm toán, thực hiện tạm ứng thanh toán, hạch toán kế toán và quyết toán vốn theo từng chủ đầu tư, DA, từng loại vốn, từng cấp NS, theo đúng niên độ. Đ A Tạo môi trường pháp lý cho việc quản lý về quy hoạch, thiết kế, thẩm định các dự án GTNT có vốn NSNN. Tóm lại, việc quản lý VĐT XD CSHT GTNT từ NSNN nói chung và trên địa bàn huyện Diễn Châu là một yêu cầu khách quan, nó góp phần khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí vốn, nâng cao chất lượng công trình, nhịp độ CNH-HĐH, thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. 2. Đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ bằng vốn NSNN 2.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở vật chất kỹ SVTH: Đinh Thị Hà 8 Khóa luận tốt nghiệp thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là hệ thống công trình vật chất kỹ thuật, thiết bị được tạo lập, phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống sản xuất nông nghiệp mà kết quả hoạt động của nó là dịch vụ có chức năng phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất và đời sống dân cư được bố trí trên địa bàn. Cơ sở hạ tầng nông thôn bao gồm :  Mạng lưới đường giao thông nông thôn: đường huyện, đường xã, đường thôn xóm, cầu cống rà phá trên tuyến đường.  Đường sông và các công trình trên bờ. U Ế Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp ( các tuyến đường mòn, đường đất, các cầu cống không cho xe trong tải lớn mà chỉ cho phép người đi bộ, đi xe đạp, xe ́H máy,..) đây là một phần mạng lưới giao thông giữ vai trò quan trọng trong việc vận TÊ chuyển hàng hóa đi lại của người dân. Tóm lại, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một bộ phận của kết cấu hạ tầng H kinh tế, bao gồm cơ sở hạ tầng đường bộ, đường sông, đường đất, đường mòn phục vụ IN sự đi lại trong nội bộ nông thôn nhằm phát triển sản xuất, phục vụ giao lưu kinh tế văn hóa xã hội của làng , xã, thôn, xóm. Hệ thống này nhằm đảm bảo cho các phương tiện K cơ giới loại trung, nhẹ và thô sơ qua lại. ̣C Hệ thống GTNT bao gồm: Cơ sở hạ tầng GTNT, phương tiện vận tải và người O sử dụng. Như vậy, CSHT GTNT là một bộ phận của hệ thống giao thông nông thôn. GTNT không chỉ là sự di chuyển của người dân và hàng hóa của họ mà còn là phương ̣I H tiện để cung cấp đầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho khu vực nông thôn của các thành phần kinh tế quốc doanh và tư nhân. Đ A 2.2. Đặc điểm, vai trò của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ 2.2.1. Đặc điểm đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông nông thôn Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn liền với hệ thống kinh tế - xã hội, cơ sở giao nông thôn là nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, vừa phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, vừa phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nông thôn. So với hệ thống kinh tế - xã hội khác cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn có những đặc điểm sau:  Tính hệ thống, đồng bộ Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố SVTH: Đinh Thị Hà 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng