U
Ế
ÑAÏI HOÏC HUEÁ
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ
KHOA KINH TEÁ VAØ PHAÙT TRIEÅN
----- -----
TÊ
́H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
H
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
IN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
̣I H
O
̣C
K
HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Luyến
TS. Hoàng Triệu Huy
Đ
A
Sinh viên thực hiện:
Lớp: K45B - KHĐT
Niên khóa: 2011 – 2015
Huế, 05/2015
Lời Cảm Ơn
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, trước hết
tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học
kinh tế Huế, các thầy, cô giáo, đặc biệt là các thầy cô trong
khoa Kinh tế và Phát triển, những người đã trang bị cho tôi
những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn
trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt cho tôi
học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới thầy TS. Hoàng
Triệu Huy - Người đã dành thời gian và tận tình hướng dẫn
chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực
hiện đề tài.
̣I H
O
̣C
K
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo UBND huyện
Hương Sơn, các cô chú, anh chị phòng Tài chính - Kế hoạch,
phòng thống kê, các cán bộ quản lý cấp huyện, cấp xã
huyện Hương Sơn đã cung cấp những thông tin cần thiết và
giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu.
Đ
A
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn người thân, gia
đình và bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ, động viên và tạo điều
kiện cho tôi trong quá trình học tập, tiến hành nghiên cứu
và hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 16 tháng 5 năm
2015
Sinh viên
i
Nguyễn Thị Luyến
MỤC LỤC
Trang
Lời Cảm Ơn ......................................................................................................................i
Mục lục ............................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt ...............................................................................................v
Ế
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................................vi
U
Danh mục bảng biểu ......................................................................................................vii
́H
Tóm tắt nghiên cứu...................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
TÊ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ..........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
H
3. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
IN
5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................2
K
PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................3
O
̣C
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................3
1.1. Tổng quan về vốn đầu tư XDCB từ NSNN..............................................................3
̣I H
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản..................................................................................3
1.1.1.1. Khái niệm ...............................................................................................3
Đ
A
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB ..................................................................4
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.....................................6
1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư XDCB .................................................................6
1.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ................................7
1.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .......................................................................8
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................8
1.2.2. Nguyên tắc quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB ........................................8
1.2.3. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN..............................................9
1.2.3.1. Quy trình đầu tư và xây dựng.................................................................9
1.2.3.2. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB....................................................11
1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB ....12
ii
1.2.5. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................15
1.2.5.1. Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý ..................................................15
1.2.5.2. Yêu cầu đối với quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .........................17
1.2.6. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................17
1.3. Kinh nghiệm của một số tỉnh thành phố ở nước ta về quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN ........................................................................................................................18
1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý vốn ở tỉnh Thái Bình .............................................18
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý vốn ở tỉnh Thanh Hóa ................................................19
Ế
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra ...........................................................................21
U
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TÊ
́H
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG SƠN TỈNH
HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2014...........................................................................22
2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Hương Sơn ...........................................................22
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên ....................................................................................22
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - Xã hội huyện Hương Sơn .............................23
H
2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế ..............................................................................23
IN
2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..................................................................24
2.1.2.3. Thu – chi ngân sách..............................................................................25
K
2.1.2.4. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng ...................................................25
O
̣C
2.2. Thực trạng hoạt động đầu tư XDCB từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện
Hương Sơn giai đoạn 2012 – 2014................................................................................27
̣I H
2.2.1. Tình hình chi ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn
huyện Hương Sơn giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................28
2.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư XDCB chia theo ngành giai đoạn 2012 - 2014 ..............29
Đ
A
2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Hương Sơn
giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................................32
2.3.1. Cơ cấu mẫu điều tra ......................................................................................32
2.3.2. Đánh giá của cán bộ quản lý về mức độ đồng ý của công tác quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Hương Sơn........................................34
2.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý vốn ...............................................................41
2.4.1. Kết quả đạt được...........................................................................................41
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại ...................................................42
2.4.2.1. Những tồn tại ........................................................................................42
2.4.2.2. Nguyên nhân của tồn tại .......................................................................44
iii
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HƯƠNG SƠN - TỈNH HÀ TĨNH........................................................... 46
3.1. Những thuận lợi khó khăn rút ra từ đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện ..............46
3.1.1. Thuận lợi.......................................................................................................46
3.1.2. Khó khăn.......................................................................................................47
3.2. Phương hướng phát triển trong thời gian tới ..........................................................47
3.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................47
Ế
3.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................47
U
3.2.3. Định hướng phát triển Kinh tế - Xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030.........................................................................................................................48
TÊ
́H
3.3. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Hương Sơn ..........................................................................................................50
3.4. Các giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa
bàn huyện Hương Sơn ...................................................................................................51
H
3.4.1. Quản lý chặt chẽ công tác quy hoạch xây dựng ...........................................51
IN
3.4.2. Đổi mới công tác kế hoạch hóa vốn đầu tư ..................................................51
3.4.3. Nâng cao chất lượng lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ..................52
K
3.4.4. Tăng cường quản lý công tác lựa chọn nhà thầu ..........................................52
O
̣C
3.4.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ...............................................53
3.4.6. Công tác quyết toán vốn đầu tư, dự án hoàn thành. .....................................54
̣I H
3.4.7. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát sử dụng vốn đầu tư
XDCB......................................................................................................................55
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................57
Đ
A
1. Kết luận......................................................................................................................57
2. Kiến nghị ...................................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................59
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
NGHĨA
An ninh quốc phòng
CP
Chính Phủ
GDĐT
Giao dục đào tạo
GTVT
Giao thông vận tải
HĐBT
Hội đồng bộ trưởng
KH & ĐT
Kế hoạch và đầu tư
TÊ
́H
U
Ế
ANQP
KTXH
Kinh tế Xã Hội
Ngân sách Nhà Nứớc
H
NSNN
IN
QLNN
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Đ
A
̣I H
O
̣C
XDCB
K
TSCĐ
Quản lý nhà nước
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1 : Trình tự thực hiện một dự án đầu tư ............................................................9
Biểu đồ
Biểu đồ 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.................24
giai đoạn 2012 - 2014..................................................................................................24
Ế
Biểu đồ 2: Tình hình chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hương Sơn giai
U
đoạn 2012 - 2014 ...........................................................................................................29
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
Biểu đồ 3: Cơ cấu mẫu điều tra phân theo giới tính......................................................32
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Hương Sơn giai đoạn 2012 – 2014 .....24
Bảng 2.2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hương Sơn giai đoạn 2012 – 2014 .......24
Bảng 2.3: Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong các năm 2012-2014 trên
địa bàn huyện Hương Sơn ...........................................................................................28
Ế
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB chia theo ngành giai đoạn 2012-2014 ...............30
U
Bảng 2.5 : Cơ cấu đối tượng phỏng vấn ........................................................................33
́H
Bảng 2.6: Quy ước về mức độ (*) .................................................................................34
Bảng 2.7: Mức độ đồng ý về công tác lập quy hoạch ...................................................34
TÊ
Bảng 2.8: Mức độ đồng ý về công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn............................35
Bảng 2.9: Mức độ đồng ý về công tác thẩm định..........................................................36
H
Bảng 2.10: Mức độ đồng ý về công tác đấu thầu ..........................................................37
IN
Bảng 2.11: Mức độ đồng ý về công tác thanh toán vốn ................................................38
Bảng 2.12: Mức độ đồng ý về công tác quyết toán vốn đầu tư.....................................39
K
Bảng 2.13: Mức độ đồng ý về công tác thẩm tra, phê duyệt, quyết toán ......................39
̣C
Bảng 2.14: Mức độ đồng ý về công tác thanh tra, kiểm tra ..........................................40
Đ
A
̣I H
O
Bảng 2.15: Các nguyên nhân của những tồn tại............................................................44
vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một
nguồn lực tài chính hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia
cũng như của từng địa phương. Đầu tư XDCB là một hoạt động thiết thực nhằm tạo ra cơ
sở hạ tầng phục vụ cho sự nghiệp kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Do đó những năm
gần đây ở tỉnh Hà Tĩnh đã và đang mở rộng xây dựng nhiều dự án, công trình nhằm đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đề tài đã chọn huyện Hương Sơn để nghiên cứu,
Ế
huyện Hương Sơn xuất phát điểm thấp của tỉnh Hà Tĩnh, chịu nhiều ảnh hưởng của thiên
U
tai bão lũ… Cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém, các nguồn vốn đầu tư cho phát triển còn
́H
quá nhỏ so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên dưới sự lãnh đạo
TÊ
của Đảng, sự quan tâm của các cấp các ngành, huyện Hương Sơn đã đạt được những
thành tựu nhất định, nhiều công trình, dự án đầu tư của huyện trong thời gian qua đã đi
H
đúng hướng và đang phát huy hiệu quả, làm cho cơ cấu kinh tế của huyện chuyển dịch
IN
theo hướng tích cực, giảm dần tỷ trọng nông lâm nghiệp và tăng dần tỷ trọng công nghiệp
dịch vụ, tốc độ tăng trường kinh tế ngày càng đạt ở mức cao.
K
Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đạt được thì trong lĩnh vực đầu tư XDCB của
̣C
huyện Hương Sơn vẫn còn nhiều yếu kém, vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn bị thất thoát và
O
lãng phí, hiệu quả sử dụng, quản lý vốn chưa cao, nhiều dự án không đi đúng hướng dẫn
̣I H
đến không phát huy hiệu quả, đầu tư dàn trải, chất lượng quy hoạch thấp. Nhận thức được
tầm quan trọng của việc quản lý hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ NSNN, tôi đã chọn đề tài
Đ
A
“Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Hương
Sơn - tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu chính của đề tài là nhằm đánh giá thực trạng quản lý vốn ngân sách Nhà
nước trong đầu tư XDCB huyện Hương Sơn và đề xuất những giải pháp chính nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hương Sơn
Bằng các số liệu thứ cấp thu thập được từ phòng Tài chính - kế hoạch, phòng
thống kê, …các trang báo, tạp chí, internet…. Và thu thập số liệu thông qua phỏng vấn
50 cán bộ quản lý cấp huyện, cấp xã nhằm thấy được thực trạng quản lý vốn đầu tư
XDCB huyện Hương Sơn.
viii
Trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã sử dụng các phương pháp điều tra chọn
mẫu, phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp
thống kê, so sánh.
Kết quả thu được là một số đánh giá của cán bộ quản lý về thực trạng quản lý
vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện Hương Sơn. Đề xuất ra hệ thống giải pháp
chính và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
địa bàn huyện Hương Sơn trong thời gian tới.
ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một
nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với từng địa phương. Nguồn
vốn này góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất vào việc thực hiện những vấn đề xã
hội, bảo vệ môi trường. Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự phát triển đi lên của đất
nước, vai trò của đầu tư XDCB ngày càng được đề cao, các công trình xây dựng cơ
U
Ế
bản được xây dựng đã giúp cho cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao.
Tuy nhiên để có thể thực hiện các công trình đó, cần phải sử dụng một khối
́H
lượng vốn lớn, vốn ngân sách nhà nước chiếm vị trí rất quan trọng. Với tình hình hiện
TÊ
nay, mặc dù nhà nước và các tỉnh thành phố đã có nhiều văn bản pháp luật, chính sách
và cơ chế góp phần tạo môi trường pháp lý cho việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ
H
NSNN nhưng việc sử dụng hợp lý nguồn vốn đầu tư XDCB bằng ngân sách nhà nước
IN
là hết sức khó khăn với nhiều hạn chế như dàn trải, thất thoát, tham ô lãng phí…đối
mặt với những điều kiện như vậy cần có những giải pháp để nhằm giải quyết bớt sự
K
không hiệu quả của quá trình sử dụng vốn quan trọng này. Huyện Hương Sơn cũng
̣C
vậy, bên cạnh những thành quả đạt được trong lĩnh vực đầu tư XDCB thì trong những
năm qua trên địa bàn huyện vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém, vốn đầu tư XDCB thuộc
O
NSNN còn bị thất thoát và lãng phí nhiều, việc sử dụng và công tác quản lý vốn đầu tư
̣I H
XDCB chưa đạt hiệu quả cao. Chính vì vậy nên cần tìm ra thực trạng để từ đó có
những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ
Đ
A
NSNN. Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu tư
XDCB từ NSNN, tôi đã chọn đề tài : “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà
Nước trên địa bàn huyện Hương Sơn - tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn khái quát một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn đầu tư xây dựng cơ
bản và việc quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN , đánh giá thực trạng quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện Hương Sơn.
1
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về vốn đầu tư và quản lí vốn đầu tư
XDCB từ NSNN, kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của một số tỉnh
trong nước.
- Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện
Hương Sơn .
- Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN tại huyện Hương Sơn.
U
Ế
3. Phương pháp nghiên cứu.
́H
Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng nguồn số liệu của phòng Tài chính - kế hoạch,
TÊ
phòng thống kê huyện Hương Sơn, dựa trên số liệu thu thập được dùng các phương
pháp thống kê, so sánh, phân tích để làm rõ vấn đề.
IN
vốn đầu tư XDCB và rút ra kết luận.
H
- Số liệu sơ cấp: Đề tài sử dụng excel để tổng hợp ý kiến các công tác quản lý
- Đồng thời kế thừa các công trình nghiên cứu có liên quan đã được công bố của
K
một số tác giả viết về lý luận và thực tiễn hiện nay về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
̣C
bản của một số địa phương trong nước.
O
4. Phạm vi nghiên cứu
̣I H
- Không gian : Trên địa bàn huyện Hương Sơn - tỉnh Hà Tĩnh.
-Thời gian khảo sát thực trạng chủ yếu từ năm 2012 đến năm 2014
Đ
A
5. Kết cấu luận văn
Tên luận văn: “Quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh”
Ngoài mục đích nghiên cứu, kết luận và kiến nghị, đề tài được chia thành ba chương:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước.
Chương II: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 – 2014.
Chương III: Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
2
PHẦN II : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan về vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm
U
Ế
Theo luật đầu tư của Việt Nam (2005) : đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các
loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư
́H
theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật liên quan.[1]
TÊ
“Đầu tư là đem một khoản tiền của đã tích lũy được sử dụng vào một việc nhất
định để sau đó thu lại một khoản tiền của có giá trị lớn hơn”
H
“Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động
IN
nhằm thu được các kết quả, thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai”
Theo bách khoa toàn thư Việt Nam: “Đầu tư, trong kinh tế học vĩ mô, chỉ việc
K
gia tăng tư bản nhằm tăng cường năng lực sản xuất tương lai. Đầu tư vì thế còn được
̣C
gọi là hình thành tư bản hoặc tích lũy tư bản. Tuy nhiên, chỉ có tăng tư bản làm tăng
O
năng lực sản xuất vật chất mới được tính. Còn tăng tư bản trong lĩnh vực tài chính tiền
̣I H
tệ và kinh doanh bất động sản bị loại trừ. Việc gia tăng tư bản tư nhân (tăng thiết bị
sản xuất) được gọi là đầu tư tư nhân. Việc gia tăng tư bản xã hội được gọi là đầu tư
Đ
A
công cộng. Mặc dù đầu tư làm tăng năng lực sản xuất (phía cung của nền kinh tế),
song việc xuất tư bản để đầu tư lại được tính vào tổng cầu. Đầu tư tư nhân I và đầu tư
công cộng G là các nhân tố quan trọng hình thành tổng cầu Y:
Y= C + I + G + X – M
C: Tiêu dùng cá nhân
X: Xuất khẩu
M: Nhập khẩu
Theo cách hiểu thông dụng nhất: “Đầu tư là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại
để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định
trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả nào đó’’[2]
3
Xây dựng cơ bản là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các TSCĐ có tổ chức sản xuất và không có tổ chức sản xuất các ngành
kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện
đại hóa hay khôi phục các TSCĐ.
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để tiến
hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các
TSCĐ nhằm phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
Ế
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB
U
Đầu tư XDCB có những đặc điểm riêng biệt, đòi hỏi nhà quản lý phải nắm
́H
vững để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các đặc điểm sau:
- Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư thường rất
TÊ
lớn: hoạt động đầu tư XDCB đòi hỏi vốn đầu tư lớn nằm khê động lâu. Vì vậy trong
quá trình đầu tư cần có giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lý, xây dựng các chính
H
sách, quy hoạch, kế hoạch đầu tư đúng đắn, quản lý chặt chẽ vốn đầu tư, bố trí vốn
IN
theo tiến độ đầu tư, thực hiện đầu tư trọng tâm, trọng điểm.
K
- Thời gian đầu tư kéo dài, nhiều biến động : thời gian đầu tư tính từ khi khởi
công xây dựng thực hiện dự án đến khi hoàn thành và đưa vào hoạt động, nhiều công
̣C
trình có thời gian kéo dài hàng chục năm. Do vốn lớn lại nằm khê động lâu trong quá
O
trình thực hiện đầu tư nên để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến hành phân kì đầu
̣I H
tư, bố trí vốn và các nguồn lực tập trung hoàn thành dứt điểm từng hạng mục công
Đ
A
trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn nợ động
vốn đầu tư XDCB.
- Đầu tư XDCB có tính chất lâu dài, thời gian để tiến hành một công cuộc đầu
tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với
những biến động xảy ra. Vì vậy, các yếu tố thay đổi theo thời gian sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến quản lý đầu tư XDCB, ví dụ như : giá cả, lạm phát, lãi suất…Vì vậy để thích
ứng với đặc điểm này công tác quản lý hoạt động đầu tư cần chú ý một số nội dung :
Thứ nhất : cần xây dựng cơ chế và phương pháp dự báo khoa học cả ở cấp vi
mô và vĩ mô về nhu cầu thị trường đối với sản phẩm đầu tư tương lai, dự kiến khả
năng cung từng năm và toàn bộ vòng đời dự án.
4
Thứ hai : quản lý tốt quá trình vận hành.
Thứ ba : chú ý đúng mức đến độ trễ thời gian trong đầu tư.
- Cố định : các thành quả hoạt động đầu tư XDCB là các công trình xây dựng
sẽ phát huy tác dụng ngay tại nơi nó được tạo dựng nên do đó các điều kiện về vị trí
địa lý, địa hình có ảnh hưởng đến quá trình thực hiện cũng như việc phát huy kết quả
đầu tư. Vì vậy cần bố trí hợp lý các điểm xây dựng để phù hợp với kế hoạch, quy
hoạch để tạo điều kiện phát triển kinh tế lâu dài.
Ế
- Liên quan đến nhiều ngành : hoạt động đầu tư XDCB diễn ra phức tạp liên quan
U
đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, diễn ra không chỉ ở một địa phương mà còn liên quan
́H
đến nhiều địa phương với nhau. Chính vì vậy nên khi tiến hành hoạt động này cần phối
hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quá trình đầu tư, đồng thời phải quy định rõ
TÊ
phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia trong quá trình đầu tư.
- Sản phẩm đầu tư XDCB là công trình gắn liền với đất xây dựng công trình:
H
Vì vậy, mỗi công trình xây dựng có một địa điểm xây dựng và chịu sự chi phối bởi
IN
điều kiện địa hình, điạ chất, thủy văn, môi trường, khí hậu, thời tiết …của nơi đầu tư
K
xây dựng công trình, nơi đầu tư xây dựng công trình cũng là nơi đưa công trình vào
khai thác và sử dụng. Chính vì vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB phải dự toán chi phí đầu
̣I H
dựng công trình.
O
̣C
tư xây dựng công trình được xác định và phê duyệt trước khi thực hiện đầu tư xây
- Sản phẩm đầu tư XDCB có tính đơn chiếc, mỗi hạng mục công trình có một
Đ
A
thiết kế và dự toán riêng tùy thuộc vào mục đích đầu tư và điều kiện địa hình địa chất
thủy văn, khí hậu, thời tiết… của nơi đầu tư xây dựng công trình. Mục đích của đầu tư
và các điều kiện trên quyết định đến quy hoạch, kiến trúc, quy mô và kết cấu khối
lượng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp công nghệ thi công… và dự toán chi phí đầu tư
xây dựng công trình, hạng mục công trình. Vì vậy việc quản lý vốn NSNN trong đầu
tư XDCB phải gắn với từng hạng mục công trình, công trình xây dựng nhằm quản lý
chặt chẽ về chất lượng xây dựng và vốn đầu tư.
- Đầu tư XDCB được tiến hành trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân, các
lĩnh vực kinh tế - xã hội như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng, y tế,
văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh…nên sản phẩm xây dựng cơ bản có nhiều loại
5
hình công trình và mỗi loại công trình có những đặc điểm kinh tế kĩ thuật riêng. Quản
lý và cấp vốn đầu tư XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình công trình
nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Những đặc điểm của đầu tư XDCB nêu trên cho thấy tính đa dạng và phức tạp
của đầu tư XDCB và đòi hỏi cần phải có cách thức tổ chức quản lý và cấp phát vốn
phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tư. Chính vì vậy, quản lý vốn NSNN trong
đầu tư XDCB cần phải có những nguyên tắc nhất định, biện pháp, trình tự cấp quản lý,
Ế
cấp phát vốn dựa trên cơ sở quản lý vốn NSNN nói chung và được vận dụng phù hợp
́H
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
U
với đặc điểm của đầu tư XDCB.
1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư XDCB
TÊ
Theo nghị định 385 - HĐBT ngày 07 tháng 11 năm 1990 của HĐBT về việc
sửa đổi bổ sung thay thế Điều lệ quản lý XDCB đã ban hành kèm theo Nghị định 232-
H
CP ngày 06/06/1981 thì: “Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để
IN
đạt được mục đích đầu tư bao gồm: chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi
K
phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc,
thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán”. [13]
̣C
Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB :
O
- Vốn ngân sách nhà nước: gồm ngân sách TW và ngân sách địa phương , được
̣I H
hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khác
Đ
A
dành cho đầu tư xây dựng cơ bản.
- Vốn tín dụng đầu tư : gồm vốn của ngân sách Nhà Nước dùng để cho vay, vốn
huy động của các đơn vị kinh tế trong nước và các tầng lớp dân cư. Vốn vay dài hạn
của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế và kiều bào nước ngoài.
- Vốn đầu tư XDCB tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc
mọi thành phần kinh tế, với các đơn vị quốc doanh, vốn này hình thành từ lợi nhuận
(sau khi đã nộp thuế cho Nhà Nước), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền thanh lý tài sản
và các nguồn thu khác theo quy định của Nhà Nước.
- Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài.
- Vốn vay nước ngoài : vốn do chính phủ vay theo hiệp định kí kết với nước
6
ngoài, vốn do đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trực tiếp vay của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài và vốn do ngân hàng đầu tư phát triển đi vay.
- Vốn viện trợ của các tổ chức nước ngoài.
- Vốn huy động của nhân dân bằng tiền, vật liệu hoặc công cụ lao động.
Vốn NSNN trong đầu tư XDCB: ngân sách Nhà nước với tư cách là một quỹ
tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước tham gia huy động và phân phối vốn đầu tư
thông qua hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước.
Ế
Có thể phân loại vốn ngân sách Nhà nước theo phân cấp quản lý hoặc theo mức
U
độ kế hoạch hóa vốn đầu tư.
́H
1.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN có vai trò rất
TÊ
quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, điều đó được thể hiện :
Một là: vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước góp phần quan
H
trọng vào việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, hình thành kết cấu chung
IN
cho đất nước như giao thông thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế…thông qua việc duy
K
trì và phát triển hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế quốc
̣C
dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập
O
quốc dân và tổng sản phẩm Xã Hội.
̣I H
Hai là : vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN góp phần quan trọng vào việc
Đ
A
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn
hóa và phân công lao động Xã Hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa đến năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương
tập trung vốn đầu tư vào những ngành, khu vực trọng điểm, mũi nhọn như công
nghiệp dầu khí, hàng không, đặc biệt là giao thông vận tải đường bộ, đường sắt cao
tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao…thông qua việc phát triển kết cấu hạ
tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tư phát triển kinh doanh, thúc
đẩy phát triển Xã Hội.
Ba là : vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước có vai trò định
hướng hoạt động trong nền kinh tế. Việc Nhà Nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng
7
và các ngành lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu
tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông
qua đầu tư XDCB vào các ngành lĩnh vực, khu vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN
có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong Xã hội đầu tư phát triển
sản xuất – kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát
triển kinh tế - xã hội.
Bốn là: vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc
Ế
giải quyết các vấn đề Xã hội như xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa.
U
Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các
́H
công trình văn hóa, xã hội góp phần vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải
thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu,
TÊ
vùng xa.
1.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
H
1.2.1. Khái niệm
IN
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh
K
bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động XDCB của
̣C
con người, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính thực hiện, nhằm hỗ
O
trợ các chủ đầu tư thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người sở hữu đại
̣I H
diện vốn nhà nước trong các dự án đầu tư, ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực của các
dự án, kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn
Đ
A
Nhà nước nhằm tránh thất thoát, lãng phí NSNN.
1.2.2. Nguyên tắc quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB
-
Phân định rõ chức năng quản lý của nhà nước và phân cấp quản lý về đầu tư
và xây dựng phù hợp với từng loại nguồn vốn.
-
Vốn đầu tư XDCB phải được đầu tư theo dự án, được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, phải quản lý công khai, có kiểm tra, kiểm soát và sử dụng đúng mục đích,
đúng chế độ theo quy định của pháp luật.
-
Các dự án đầu tư thuộc vốn NSNN phải được quản lý chặt chẽ theo trình tự,
thủ tục về ĐTXD, quy chế đấu thầu.
8
-
Việc giải ngân vốn đầu tư phải đảm bảo các hồ sơ, tài liệu pháp lý, thực
hiện cấp vốn đúng kế hoạch, đúng nguồn vốn, đúng mục đích, trực tiếp cho người thụ
hưởng theo khối lượng hoàn thành.
-
Phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của
chủ đầu tư, của tổ chức tư vấn và nhà thầu.
1.2.3. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.2.3.1. Quy trình đầu tư và xây dựng
Ế
Quản lý đầu tư và xây dựng là quản lý Nhà nước về quá trình đầu tư và xây
U
dựng từ bước xác định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa dự án vào
́H
khai thác, sử dụng đạt mục tiêu đã định. Đối với việc quản lý vốn đầu tư XDCB cần
phải theo dõi sát sao và nắm chắc được trình tự đầu tư và xây dựng. Trên cơ sở quy
TÊ
hoạch đã được phê duyệt trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8 bước công việc,
phân theo hai giai đoạn theo sơ đồ sau:
K
IN
H
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư
Nghiên cứu
dự án đầu tư
Đ
A
̣I H
O
̣C
Nghiên cứu
cơ hội đầu tư
Thiết kế, lập
tổng dự toán,
dự toán
Nghiên cứu
tính khả thi
của dự án
Tự thẩm
định dự án
Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư
Ký kết hợp
đồng, xây
dựng thiết bị
Thi công xây
dựng, đào tạo
cán bộ
Chạy thử,
nghiệm thu,
quyết toán
Đưa vào khai thác
sử dụng
Sơ đồ 1.1 : Trình tự thực hiện một dự án đầu tư [3]
Qua sơ đồ trên thấy:
Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư bao gồm:
9
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
- Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ, tìm nguồn
cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa
chọn hình thức đầu tư.
- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu tư.
- Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến cơ quan có thẩm quyền quyết định
Ế
đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan có chức năng thẩm định dự án đầu tư.
U
Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
́H
- Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước (bao gồm cả mặt
TÊ
nước, mặt biển, thềm lục địa).
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lượng
H
công trình.
IN
- Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình.
K
- Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, cung ứng thiết bị.
̣C
- Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
O
- Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.
̣I H
- Thi công xây lắp công trình.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hợp đồng.
Đ
A
Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về trình tự nêu trên là cơ sở để khắc phục những
khó khăn, tồn tại do đặc điểm riêng của hoạt động đầu tư XDCB gây ra. Vì vậy,
những quy định về trình tự, đầu tư xây dựng có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến
chất lượng công trình, chi phí xây dựng công trình sau khi hoàn thành xây dựng đưa
vào sử dụng đối với nền kinh tế của vùng, của khu vực cũng như đối với cả nước. Do
đó, việc chấp hành trình tự đầu tư và xây dựng có ảnh hưởng rất lớn vì có tính chất
quyết định không những đối với chất lượng công trình, dự án đầu tư mà còn có thể
gây ra những lãng phí, thất thoát, tạo sơ hở cho tham nhũng về vốn và tài sản trong
hoạt động đầu tư, xây dựng. Từ đó làm tăng chi phí xây dựng công trình, dự án, hiệu
quả đầu tư thấp.
10
- Xem thêm -