Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp phong điền, tỉnh thừa thiên huế...

Tài liệu Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp phong điền, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
91
181
84

Mô tả:

Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương Lời Cảm Ơn Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được nhiều sự động viên, giúp đỡ quý báu. Trước hết, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn - Ths Phạm Thị Thương, giảng viên khoa Kinh tế chính trị đã tận tình dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng và hoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin cám ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kinh Tế - ĐH Huế, Khoa kinh tế chính trị cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn phòng Kinh tế ngành, Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại cơ quan và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành khóa luận. Với tất cả sự cố gắng và nổ lực của bản thân, tôi đã cố gắng hoàn thành khóa luận này. Song chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo và mọi người quan tâm đóng góp ý kiến cho đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!Huế, tháng 5 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Kim Châu i GVHD: ThS. Phạm Thị Thương Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học i Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương DANH MỤC VIẾT TẮT : Ban quản lý CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa KCN : Khu công nghiệp KCNC : Khu công nghệ cao KCX : Khu chế xuất KT – XH : Kinh tế - xã hội UBND : Ủy ban nhân dân HTKD : Hợp tác kinh doanh Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế BQL ii Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Quy mô, cơ cấu dân số lao động phân theo nhóm tuổi của huyện Phong Điền giai đoạn 2010 – 2012.........................................................................................29 Bảng 2.2. Giá trị sản xuất tính theo giá so sánh phân theo khu vực kinh tế huyện Phong uế Điền giai đoạn 2010 – 2012. ..............................................................................30 Bảng 2.3: Tình hình thu hút dự án tăng thêm hằng năm và vốn đầu tư tại khu công tế H nghiệp Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 3013. .................38 Bảng 2.4: Nguồn vốn đầu tư theo hình thức đầu tư tại huyện Phong Điền giai đoạn 2010 – 2013 ..................................................................................................................40 h Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo ngành nghề đầu tư tại huyện Phong Điền giai in đoạn 2010 – 2013................................................................................................43 Bảng 2.6: Nguồn vốn đầu tư theo ngành kinh tế tại khu công nghiệp Phong Điền giai cK đoạn 2010 – 2013................................................................................................44 Bảng 2.7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong khu công họ nghiệp Phong Điền, giai đoạn 2010 – 2013. .....................................................45 Bảng 2.8: Các doanh nghiệp đầu tư vào KCN Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2013................................................................................................46 Đ ại Bảng 2.9: Yếu tố quyết định đầu tư của doanh nghiệp tại KCN Phong Điền..................48 Bảng 2.10: Về chính sách ưa đãi đầu tư vào KCN Phong Điền..........................................49 Tr ườ ng Bảng 2.11: Điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư...................................................52 iii Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Hình thức vốn đầu tư KCN Phong Điền. ..........................................................41 Tr ườ ng Đ ại họ cK in h tế H uế Biểu đồ 2.2 Lĩnh vực đầu tư của doanh nghiệp được điều tra..............................................47 iv Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương MỤC LỤC Lời Cảm Ơn ..............................................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................. iii uế DANH MỤC BIỂU ĐỒ.........................................................................................................iv MỤC LỤC ................................................................................................................................v tế H MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP......................................................................................................................5 h 1.1 Vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư.......................................................................................5 in 1.1.1 Khái niệm về vốn.............................................................................................................5 1.1.2 Khái niệm thu hút vốn đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá. ..............................................11 cK 1.2 Khu công nghiệp ...............................................................................................................13 1.2.1 Khái niệm khu công nghiệp ..........................................................................................13 họ 1.2.2 Đặc điểm khu công nghiệp............................................................................................14 1.2.3 Tác động của các khu công nghiệp đến sự phát triển KT – XH .................................15 1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp...............16 Đ ại 1.3.1 Các nhân tố bên ngoài khu công nghiệp.......................................................................16 1.3.2 Các nhân tố bên trong khu công nghiệp .......................................................................18 1.4 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ..................................................19 ng 1.4.1 Kinh nghiệm tỉnh Đồng Nai..........................................................................................19 1.4.2 Kinh nghiệm Đà Nẵng...................................................................................................21 ườ 1.4.3 Bài học kinh nghiệm......................................................................................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VÓN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG Tr NGHIỆP PHONG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................................................25 2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ....25 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên..........................................................................................................25 2.1.2 Về các đặc điểm kinh tế - xã hội...................................................................................28 2.2 Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Phong Điền..........31 2.2.1 Thuận lợi.........................................................................................................................31 v Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương 2.2.2 Khó khăn ........................................................................................................................32 2.3 Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2013.....................................................................................................33 2.3.1 Đặc điểm khu công nghiệp Phong Điền.......................................................................33 uế 2.3.2 Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2013.....................................................................................................36 tế H 2.4 Kết quả điều tra, khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút vốn đầu tư ở KCN Phong Điền ..........................................................................................................................................46 Xây dựng Khu C .....................................................................................................................46 2.4.1 Lĩnh vực đầu tư ..............................................................................................................47 in h 2.4.2 Các yếu tố quyết định đến việc đầu tư của nhà đầu tư tại KCN Phong Điền. ...........47 2.4.3 Về chính sách ưa đãi đầu tư vào KCN Phong Điền. ...................................................49 cK 2.4.4 Đánh giá về môi trường đầu tư tại KCN Phong Điền. ................................................51 2.4.5 Những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải khi thực hiện đầu tư tại KCN Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................54 họ 2.5 Đánh giá những thành công và hạn chế trong công tác thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2013............................56 Đ ại 2.5.1 Thành công.....................................................................................................................56 2.5.2 Hạn chế...........................................................................................................................59 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ng VÀO KHU CÔNG NGHIỆP PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020...............................................................................................................................63 ườ 3.1 Quan điểm, phương hướng phát triển..............................................................................63 3.1.1 Quan điểm ......................................................................................................................63 Tr 3.1.2 Phương hướng................................................................................................................63 3.2 Mục tiêu.............................................................................................................................64 3.2.1 Mục tiêu tổng quát .........................................................................................................64 3.2.2 Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2020......................................................................66 3.3 Những giải pháp thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................................................................67 vi Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương 3.3.1 Công tác quy hoạch .......................................................................................................67 3.3.2 Cơ chế chính sách ..........................................................................................................67 3.3.3 Kết cấu hạ tầng...............................................................................................................68 3.3.4 Nguồn nhân lực..............................................................................................................69 uế 3.3.5 Bảo vệ môi trường .........................................................................................................70 3.3.6 Hoạt động xúc tiến đầu tư .............................................................................................70 tế H TÓM TẮT CHƯƠNG 3.........................................................................................................71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................73 1.Kết luận.................................................................................................................................73 2. Kiến nghị. ............................................................................................................................73 in h TÀI LIỆU THAM KHẢO Tr ườ ng Đ ại họ cK PHỤ LỤC vii Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài. Chiến lược phát triển các KCN là một bước đi đúng đắn trên con đường CNH, HĐH ở Việt Nam. Nó không những thúc đẩy kinh tế phát triển, thu hút nguồn vốn lớn uế cả trong nước và nước ngoài, tạo dựng các khu đô thị mới, tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho nhiều lao động... mà còn mở ra cơ hội tốt để hướng đến sử dụng có hiệu tế H quả những lợi thế tiềm nǎng đất đai và nguồn nhân lực, đồng thời thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng trên lãnh thổ Việt Nam. KCN là mô hình kinh tế mới của đất nước ta, được hình thành và phát triển trong những năm đầu thập kỉ 90 để đẩy mạnh h CNH, HĐH xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ đưa nước ta trở thành một nước công in nghiệp phát triển. Chủ trương phát triển các KCN đã được Đảng và Chính phủ sớm khẳng định và thực tế đã mang lại bước phát triển mới vượt bậc của công nghiệp nước và Nhà nước. cK ta, đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện đường lối phát triển kinh tế của Đảng họ Thừa Thiên Huế là một tỉnh thuộc vùng duyên hải miền trung. Trong thời gian qua, tỉnh Thừa Thiên Huế đã có những bước phát triển mới, đặc biệt là lĩnh vực công nghiệp đã có những chuyển biến tích cực, các KCN được đầu tư phát triển và từng Đ ại bước phát huy hiệu quả. Phong Điền nằm về phía Tây Bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành phố Huế 30 km, là một huyện có tiềm năng, thế mạnh phong phú. Trong đó KCN Phong Điền đang được huyện Phong Điền chú trọng thu hút đầu tư, mở rộng từ ng 400 ha lên 700 ha và đã đạt được những kết quả tích cực trên nhiều lĩnh vực. Trong 6 KCN ở Thừa Thiên Huế, việc thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền ườ đã đạt được những bước phát triển mạnh mẽ và có nhiều đóng góp tích cực, cụ thể: Tỷ lệ lấp đầy diện tích đất công nghiệp KCN Phong Điền ở khu A đạt 32,87%, khu B đạt Tr 90%, kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN tiếp tục được duy trì và ngày càng cao, giá trị sản xuất trong năm 2013 đạt 1.230,23 tỷ đồng, chiếm 14,38% so với toàn bộ các KCN của tỉnh, giá trị xuất khẩu đạt 65,08 triệu USD, chiếm 18% so với toàn bộ các KCN của tỉnh. Các doanh nghiệp trong KCN nộp ngân sách Nhà nước 11,5 tỷ đồng, tăng 14,28% so với năm 2012. Các cơ sở sản xuất kinh doanh trong KCN đã thu hút và giải quyết việc làm cho hơn 7800 lao động. Tuy nhiên, sự SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 1 Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương phát triển và thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền trong những năm qua đã bộc lộ một số tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng hoạt động như: Kết cấu hạ tầng kỹ thuật chưa được đầu tư đồng bộ; Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng còn nhiều khó khăn, vướng mắc; Công tác bảo vệ môi trường còn hạn chế, bất cập; điều uế kiện làm việc, đời sống của người lao động còn khó khăn. Xuất phát từ thực tiễn trên, việc đánh giá thành tựu và hạn chế đang tồn tại trong tế H quá trình thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế là vấn đề có ý nghĩa quan trọng. Đó là cơ sở để đề xuất những giải pháp đẩy mạnh phát triển KCN trong thời gian tới. Với ý nghĩa đó, tôi chọn đề tài “Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận của mình. in h 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài. 2.1 Mục tiêu cK Trên cơ sở hệ thống hóa một số lý luận về thu hút vốn đầu tư, khóa luận đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư cho KCN trên địa bàn huyện Phong Điền. Từ đó, đề xuất phương hướng và các giải pháp cơ bản để thúc đẩy quá trình thu hút vốn đầu tư vào 2.2 Nhiệm vụ họ KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. Đ ại - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về của thu hút vốn đầu tư vào KCN. Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm phát triển của một số địa phương trong nước về thu hút vốn đầu tư vào KCN, rút ra kinh nghiệm có thể vận dụng vào thu hút vốn đầu tư vào KCN ng Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên ườ Huế trong giai đoạn 2010 - 2013. Phân tích nguyên nhân và những vấn đề đặt ra trong quá trình thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tr - Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm thúc đẩy thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu quá trình thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 2 Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Địa bàn KCN Phong Điền. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền uế trong giai đoạn 2010 – 2013 và đề ra những giải pháp đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu tế H Đề tài sử dụng một số phương pháp: - Phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp duy vật biện chứng, dựa trên quan điểm, chủ trương, đường lối của h Đảng, Nhà nước và của Tỉnh. in - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo, phương pháp tổng hợp, phân tích, cK phương pháp thống kê kinh tế. - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Tài liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua việc điều tra mẫu là những doanh nghiệp đầu tư vào KCN Phong Điền. Quá trình điều tra họ được thực hiện thông qua phỏng vấn các doanh nghiệp bằng công cụ phiếu khảo sát. Có tất cả 13 phiếu khảo sát điều tra 13 doanh nghiệp trong KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Đ ại Huế. Tất cả những câu hỏi được đặt ra trong phiếu khảo sát sẽ làm căn cứ có cơ sở để tiến hành phân tích và đánh giá. - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các ng sách, báo, các văn kiện Nghị quyết, các báo cáo về tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu, số liệu thống kê phản ánh tình hình phát triển KT - XH, thu hút vốn đầu tư của ườ KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tr 5. Đóng góp đề tài - Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đề tài nêu mục tiêu phương hướng tiến hành thu hút vốn đầu tư phù hợp tình hình phát triển KCN Phong Điền, đưa ra được những giải pháp khả thi để thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 3 Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương 6. Kết cấu đề tài Nội dung đề tài gồm kết cấu 3 chương. Chương 1: Cơ sở khoa học về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp. uế Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2013. Tr ườ ng Đ ại họ cK in h nghiệp Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. tế H Chương 3: Phương hướng, giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư vào khu công SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 4 Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1.1 Vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư. 1.1.1 Khái niệm về vốn. uế * Khái niệm về vốn. Vốn là điều kiện hàng đầu đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của một tế H quốc gia, là một nhân tố vô cùng quan trọng và không thể thiếu được trong đầu tư phát triển KT - XH, nhất là các quốc gia đang có nhu cầu vốn đầu tư cao. Đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về vốn trên nhiều góc độ khác nhau. Vì vậy có nhiều cách h hiểu về khái niệm vốn. in Theo PGS.TS Võ Văn Đức khái niệm vốn, có thể hiểu: “Vốn là một nguồn lực cơ bản tạo ra tăng trưởng và phát triển kinh tế. Vốn là cK toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra được tích lũy lại và những của cải tự nhiên như đất đai, khoáng sản đã được khai thác, chế biến...Vốn có thể biểu hiện dưới họ hình thức vật chất, tiền tệ, có giá trị vật chất hay ở dưới dạng vô hình. Vốn là yếu tố đầu vào của sản xuất. Vốn của một quốc gia trong thời kỳ nhất định được đo bằng giá trị tiền tệ. Nguồn lực tài chính có thể hiểu đó là lượng vốn thực tế được biểu hiện dưới Đ ại dạng tiền tệ đã được huy động và sử dụng cho tăng tưởng và phát triển kinh tế.”[5]. Ở đây vốn được hiểu theo quan niệm của ngành kinh tế, là động lực cho quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. Vốn biểu hiện ở ba dạng: vật chất như máy móc, nhà ng xưởng...; tiền tệ và ở dạng vô hình như phát minh sáng chế, thương hiệu... được con người tạo ra và tích lũy lại. Nhưng đối với một quốc gia, vốn là giá trị tiền tệ được huy ườ động và sử dụng phục vụ quá trình phát triển kinh tế. Tr Theo giáo trình Kinh tế Chính trị Mác – Lênin: “Vốn hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra, tích lũy lại và những yếu tố tự nhiên...được sử dụng vào quá trình sản xuất. Nói một cách khái quát, vốn là toàn bộ tài sản được sử dụng để sản xuất, kinh doanh. Vốn tồn tại dưới hai hình thức: vốn tài chính và vốn hiện vật. Vốn tài chính là vốn tồn tại dưới hình thức tiền tệ hay các loại chứng khoán, còn vốn hiện vật tồn tại dưới hình thức vật SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 5 Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương chất của quá trình sản xuất như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên, vật liệu...”[4] Theo quan điểm này, vốn cũng là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra và tích lũy lại. Nhưng ở đây vốn tồn tại dưới hai dạng là tiền tệ và vật chất, được sử dụng vào quá trình sản xuất và phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh. uế Từ những vấn đề nói trên, theo tôi quan niệm về vốn được hiểu là các của cải vật chất do con người tạo ra và tích luỹ lại, nó có thể tồn tại dưới dạng vật chất như đất tế H đai, công xưởng, nhà máy, trang thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải, các công trình hạ tầng; ở dạng tiền tệ thì vốn là tiền của bỏ ra kinh doanh nhằm sinh lời; còn ở dạng vô hình như bằng phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ, thương hiệu, sở hữu trí tuệ… vốn đóng vai trò giá trị kinh tế cao và cũng là nguồn lực vốn không thể thiếu in h trong nền kinh tế thị trường. Hiện nay ở nước ta, nguồn vốn còn hạn hẹp nên phải tận dụng vốn từ bên ngoài. vốn này. * Khái niệm vốn đầu tư. cK Tuy nhiên, việc tạo nguồn vốn cần phải gắn chặt với việc sử dụng có hiệu quả nguồn họ Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của một đơn vị kinh tế hay một quốc gia. Các loại vốn đang trong quá trình đầu tư xây dựng được gọi là vốn đầu tư. Đ ại Vốn đầu tư là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực hiện qua các dự án đầu tư và một số chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài ng sản lưu động. Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một những yếu tố đầu vào cơ bản của ườ mọi quá trình sản xuất. Theo luật đầu tư được Quốc Hội khoá XI thông qua ngày 29/11/2005 thì “Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt Tr động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp”. Vốn đầu tư là một khối lượng tiền tệ nào đó được đưa vào lưu thông thông qua các dự án đầu tư nhằm mục đích kiếm lời, tiền đó được sử dụng muôn hình muôn vẻ. Nhưng suy cho cùng là để mua sắm tư liệu sản xuất và trả công cho người lao động, nhằm hoàn thành công việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó với mục đích là thu về số tiền lớn hơn ban đầu. SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 6 Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương * Phân loại nguồn vốn đầu tư. Vốn đầu tư bao gồm vốn trong nước và vốn nước ngoài. - Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc uế dân. Nguồn vốn đầu tư trong nước có ý nghĩa quyết định trong công cuộc phát triển quốc gia. Bao gồm: tế H + Vốn ngân sách Nhà nước: là vốn được sử dụng để đầu tư các dự án kết cấu hạ tầng KT - XH, quốc phòng, an ninh, không có khả năng sinh lời và được quản lý, sử dụng theo phân cấp và chi ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát triển; Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nước theo in h quy định của pháp luật; Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn cK khi được Thủ tướng chính phủ cho phép; Cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển; Vốn khấu hao cơ bản và các khoản thu của Nhà nước để lại cho doanh nghiệp Nhà nước để đầu tư. họ + Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: là vốn được sử dụng để đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh của tư nhân, tổ Đ ại chức kinh tế không thuộc doanh nghiệp Nhà nước. Chủ đầu tư các dự án thuộc doanh nghiệp Nhà nước sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; Chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư và trả nợ vốn vay đúng ng hạn; Tổ chức cho vay chịu trách nhiệm thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ và cung ứng vốn, giám sát thực hiện vốn vay đúng mục đích và sinh lời vay. ườ + Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước: là vốn được sử dụng để đầu tư phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH của Nhà nước và quy hoạch Tr phát triển ngành. + Các nguồn vốn khác: là các loại vốn được sử dụng để đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh của tư nhân, tổ chức kinh tế không thuộc doanh nghiệp Nhà nước. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh. Vốn kinh doanh phải quy định theo luật pháp. Nếu dự án có xây dựng, chủ đầu tư phải lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền để cấp giấy phép xây dựng theo quy định. SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 7 Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương - Vốn nước ngoài là vốn hình thành không bằng nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Nguồn vốn nước ngoài rất quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước của một quốc gia đang phát triển, có nền kinh tế mở. Dù dưới hình thức nào, việc sử dụng vốn nước ngoài đều đòi hỏi chi phí vốn trong nước kèm theo, do đó việc sử uế dụng có hiệu quản vốn nước ngoài là một đòi hỏi cấp thiết. Bao gồm: + Vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các nguồn viện trợ tế H quốc tế dành cho đầu tư phát triển (kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA). Trước đây, viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ chủ yếu là do nhu cầu nhân đạo như nhu cầu cung cấp thuốc men, lương thực, quần áo cho nạn nhân bị thiên tai, dịch bệnh…Hiện nay hình thức viện trợ này đã thay đổi chính sách chuyển dần từ viện trợ in h nhân đạo sang hỗ trợ cho phát triển các công trình cơ sở hạ tầng có quy mô vừa và nhỏ. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA (Official Development Assistance): Đây cK là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và các chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển. So với các hình thức tài trợ khác, ODA mang tính ưu đãi cao hơn bất cứ nguồn tài trợ phát triển nào khác. Ngoài các điều kiện họ ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay dài, khối lượng vốn vay tương đối lớn, bao giờ trong ODA cũng có yếu tố không hoàn lại. Đ ại + Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment): Là vốn nước ngoài tham gia vào hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam. Việc quản lý vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài theo luật đầu tư của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa ng Việt Nam. Như vậy, vốn đầu tư là toàn bộ các chi phí bỏ ra để thực hiện mục đích đầu tư, nó ườ gắng liền với hoạt động đầu tư. Vốn đầu tư, là toàn bộ các khoản chi phí vật chất hoạt động đầu tư, bao gồm việc thay thế, phục hồi, sửa chữa, phát triển mới các công trình Tr kinh tế, phúc lợi xã hội. Vốn đầu tư còn là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở kinh doanh, dịch vụ của dân cư và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực kinh tế lớn hơn trong kinh doanh, dịch vụ. SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 8 Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương * Vai trò của vốn đầu tư đến tăng trưởng và phát triển KT - XH. Vốn đầu tư có vai trò quan trọng đối với tất cả các quốc gia, nhất là các nước đang phát triển như Việt Nam có vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. uế - Vốn đầu tư là động lực cho tăng trưởng kinh tế. Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường, vốn là loại hàng hóa đặc biệt không chỉ là hầu hết các quốc gia đang phát triển và kém phát triển. tế H nguồn lực quan trọng đối với các nước phát triển, mà còn là yếu tố cấp thiết đối với Thực tiễn phát triển ở các nước cho thấy đối với những nước có nhiều tiềm năng về lao động, tài nguyên thiên nhiên nhưng do trình độ sản xuất còn thấp kém, cơ sở vật in h chất kỹ thuật còn lạc hậu nên chưa có điều kiện khai thác các tiềm năng ấy thì vốn đầu tư là yếu tố đặc biệt quan trọng. Các nước này chỉ có thể thoát ra khỏi sự đói nghèo cK bằng cách tăng cường đầu tư phát triển sản xuất, tạo động lực tăng trưởng kinh tế cao và ổn định. Trong điều kiện hiện nay, khi mà trên thế giới có nhiều nước nắm trong tay một khối lượng vốn khổng lồ và có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài thì đó là cơ hội để vào việc phát triển kinh tế. họ các nước đang phát triển như Việt Nam có thể tranh thủ nguồn vốn đầu tư nước ngoài Đ ại - Vốn đầu tư góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Vốn đầu tư là một bộ phận quan trọng của hoạt động phát triển kinh tế đối với một quốc gia. Để hội nhập vào kinh tế quốc tế và tham gia vào các quá trình liên kết ng kinh tế giữa các nước trên thế giới, đòi hỏi quốc gia đó phải thay đổi cơ cấu kinh tế trong nước cho phù hợp với phân công lao động quốc tế. Sự dịch chuyền cơ cấu kinh ườ tế của mỗi quốc gia phù hợp với sự phát triển chung trên thế giới tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư vốn phát triển. Ngược lại chính vốn đầu tư lại góp phần thúc Tr đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Vì thông qua quá trình đầu tư vốn làm xuất hiện nhiều ngành và lĩnh vực mới, làm phát triển nhanh chóng khoa học công nghệ ở nhiều ngành kinh tế, góp phần tăng năng suất lao động ở các ngành này. Từ đó làm chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng CNH, HĐH đất nước. SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 9 Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương - Vốn đầu tư góp phần phát triển nguồn nhân lực, tạo thêm nhiều việc làm. Vốn đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước. Đối với nguồn nhân lực, quá trình CNH, HĐH sẽ dẫn tới sự chuyên môn hóa sâu sắc của người lao động, thúc đẩy uế sự phát triển, thay đổi về nhiều mặt trong cơ cấu nguồn nhân lực, làm biến chuyển từ một cơ cấu lạc hậu sang một cơ cấu tiến bộ hơn. tế H Việc mở cửa nền kinh tế sẽ thu hút vốn đầu tư, đặc biệt nguồn vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ mới vào kéo theo sự ra đời của nhiều ngành nghề mới, kinh nghiệm và kỹ năng quản lý mới cho nguồn lao động. Từ đó buộc các nhà kinh doanh sẽ tập trung đầu tư vốn phát triển để người lao động có trình độ và kĩ năng làm việc cao hơn, phong in h cách làm việc năng động hơn để phù hợp với môi trường làm việc công nghiệp, chủ động. Phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh cK tế. Vốn đầu tư có tác động tích cực trong phát triển nguồn nhân lực của các nước thông qua các dự án đầu tư vào lĩnh vực giáo dục đào tạo. - Vốn đầu tư thúc đẩy sự phát triển KH - CN. họ Vốn đầu tư là điều kiện tiên quyết của sự tăng trưởng và phát triển khả năng công nghệ của đất nước. Khi đầu tư vào một nước nào đó, chủ đầu tư không chỉ chuyển vào Đ ại đó vốn bằng tiền mà còn chuyển vào cả vốn hiện vật máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu... và vốn vô hình như chuyên gia kỹ thuật công nghệ, tri thức khoa học, bí quyết quản lý...Thông qua hoạt động đầu tư, quá trình chuyển giao công nghệ được thực hiện ng tương đối nhanh chóng và thuận tiện cho cả bên đầu tư cũng như bên nhận đầu tư. Đồng thời điều này sẽ làm thúc đẩy sự phát triển KH – CN của bên nhận đầu tư. ườ Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển như vũ bão hiện nay thì việc các nước đang phát triển tự nghiên cứu để phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ cho kịp Tr với các nước phát triển là vô cùng khó khăn và tốn kém. Vì vậy, con đường nhanh nhất để phát triển kỹ thuật công nghệ và trình độ sản xuất của các nước này là phải biết tận dụng những thành tựu của các nước tiên tiến thông qua chuyển giao công nghệ bằng đầu tư không chỉ về tiền mà cả về máy móc, thiết bị và kỹ thuật công nghệ. Như vậy, vốn là nguồn lực quan trọng để phát triển KT - XH của mọi quốc gia. Việt Nam có nền kinh tế đang phát triển, vốn vừa là phương thức, vừa là điều kiện để SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 10 Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế; vốn tạo ra khả năng huy động, sử dụng và khai thác hiệu quả mọi nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KT - XH, góp phần phát triển nguồn nhân lực và cả KH - CN ngay trong từng bước phát triển. 1.1.2 Khái niệm thu hút vốn đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá. uế * Khái niệm thu hút vốn đầu tư. Thu hút vốn đầu tư là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn vốn đầu tư tế H để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thu hút vốn đầu tư bao gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách, thông qua các điều kiện về hành lang pháp lý, kết cấu hạ tầng kỹ thuật xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trường…để thu hút các nhà đầu tư đầu tư vốn, khoa học công nghệ…phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm in h đạt được một mục tiêu nhất định. Theo tôi, thu hút vốn đầu tư là các hoạt động hay chính sách của các địa phương cK hay lãnh thổ nhằm xúc tiến, kêu gọi tạo điệu kiện thuận lợi để các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện các dự án đầu tư, hình thành vốn sản xuất trong các lĩnh vực kinh tế xã hội trên địa bàn của mình. họ Thu hút vốn đầu tư sẽ làm gia tăng sự chú ý và quan tâm của các nhà đầu tư qua sự phát triển và xúc tiến các dự án đầu tư cụ thể có thể đem lại những lợi ích thương Đ ại mại cho các nhà đầu tư. Các chính sách thu hút vốn đầu tư là một bộ phận cấu thành cả hệ thống chính sách có ảnh hưởng quyết định đến chính sách đầu tư phát triển kinh tế, đồng thời nó ng còn tác động chi phối các quan hệ tích lũy, tiêu dùng, tiết kiệm và đầu tư trong phạm vi toàn xã hội. Các chính sách bao gồm: ườ - Bảo đảm môi trường kinh doanh thuận lợi: Đây là điều kiện tiên quyết nhằm giảm thiểu những rủi ro của vốn đầu tư vượt khỏi sự kiểm soát của chủ đầu tư. Tr - Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng: Sự phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế của một quốc gia hay của một địa phương tiếp nhận đầu tư luôn là điều kiện vật chất hàng đầu để các chủ đầu tư có thể nhanh chóng thông qua các quyết định và triển khai thực tế các dự án đầu tư đã cam kết. Một tổng thể hạ tầng phát triển phải bao gồm một hệ thống giao thông vận tải đồng bộ và hiện đại; một hệ thống thông tin liên lạc viễn thông với các phương tiện nghe nhìn hiện đại; hệ thống điện, nước đầy đủ và phân bố SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 11 Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: ThS. Phạm Thị Thương thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đời sống xã hội; một hệ thống mạng lưới cung cấp các loại dịch vụ phát triển rộng khắp, đa dạng và có chất lượng cao. - Phát triển của đội ngũ lao động, trình độ khoa học công nghệ và hệ thống doanh uế nghiệp trong nước và trên địa bàn: Đội ngũ nhân lực có tay nghề cao là điều kiện rất quan trọng để một nước và địa phương vượt qua được những hạn chế về tài nguyên tế H thiên nhiên và trở nên hấp dẫn các nhà đầu tư. Việc thiếu nhân lực kỹ thuật lành nghề, các nhà lãnh đạo, nhà quản lý cao cấp, nhà doanh nghiệp tài ba và sự lạc hậu về trình độ khoa học công nghệ sẽ khó lòng đáp ứng được các yêu cầu của nhà đầu tư để triển in * Nội dung thu hút vốn đầu tư. h khai các dự án của họ, làm chậm và thu hẹp dòng vốn đầu tư. - Công tác quy hoạch: Quy hoạch là dự báo, hoạch định phát triển trong tương cK lai. Quy hoạch chính là công cụ giúp cho các nhà lãnh đạo thực hiện được các định hướng phát triển KT - XH của địa phương trong thời gian đến. - Ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư: Là việc các cơ quan chức năng đưa ra họ danh sách tên các dự án muốn kêu gọi đầu tư theo từng ngành hoặc nhóm ngành kinh tế và quy định cụ thể về một số chỉ tiêu như Quy hoạch - kiến trúc, đất đai, vốn, hình Đ ại thức đầu tư, địa điểm xây dựng…được công bố rộng rãi cho mọi người, mọi đối tượng được biết để lựa chọn đầu tư. - Phát triển cơ sở hạ tầng: Là đầu tư, xây dựng các hệ thống như giao thông, cấp ng điện, cấp nước, cây xanh…Cơ sở hạ tầng tốt, đồng bộ sẽ làm giảm chi phí đầu tư, tăng khả năng cạnh tranh, mang lại lợi nhuận cao. ườ - Ban hành cơ chế chính sách: Cơ chế chính sách là hệ thống pháp luật được nhà nước ban hành nhằm khuyến khích đầu tư. Tr - Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư: Xúc tiến đầu tư là sử dụng các biện pháp tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, tiếp cận, môi giới trung gian…bằng nhiều hình thức như ấn phẩm, hội nghị, hội thảo, truyền tin, truyền hình, tổ chức gặp gỡ, qua kênh thông tin điện tử…để các nhà đầu tư có cơ hội nắm bắt được thông tin, hiểu rõ về thông tin để có sự lựa chọn và đưa ra quyết định đầu tư. SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng