Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng chiến lược phát triển cơ sở đào tạo tại miền trung của trường đại học n...

Tài liệu Xây dựng chiến lược phát triển cơ sở đào tạo tại miền trung của trường đại học nội vụ hà nội đến năm 2020

.PDF
111
4
60

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỤY ÁNH LY XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CƠ SỞ ĐÀO TẠO TẠI MIỀN TRUNG CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỤY ÁNH LY XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CƠ SỞ ĐÀO TẠO TẠI MIỀN TRUNG CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ TIẾN LONG XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan! Bản luận văn tốt nghiệp này đƣợc hoàn thành bằng sự nhận thức chính xác của bản thân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Đỗ Tiến Long là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hƣớng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của thầy thì luận văn này không thể hoàn thành. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng, khoa và các ban ngành đoàn thể của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động viên tôi vƣợt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm thực hiện ƣớc mơ của mình. Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH ..............................................................................................................iii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN ............................................................................................................ 5 1.1. Khái niệm về chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc ..................................... 5 1.1.1.Khái niệm chiến lược..................................................................................... 5 1.1.2. Các chiến lược phát triển ............................................................................. 6 1.1.3. Khái niệm quản trị chiến lược ..................................................................... 7 1.1.4. Quy trình quản trị chiến lược....................................................................... 8 1.2. Khái niệm hoạch định chiến lƣợc và tiến trình hoạch định chiến lƣợc .. 9 1.2.1. Khái niệm hoạch định chiến lược ................................................................ 9 1.2.2. Tiến trình hoạch định chiến lược...............................................................10 1.2.3. Phương pháp lựa chọn chiến lược ............................................................18 Tóm tắt chƣơng 1 ......................................................................................... 21 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................... 22 2.1. Khái niệm về phƣơng pháp nghiên cứu ................................................ 22 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng ................................................. 22 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp dữ liệu ............................................22 2.2.2. Phương pháp lịch sử...................................................................................22 2.2.3. Phương pháp điều tra.................................................................................23 2.3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 25 CHƢƠNG 3 : BỐI CẢNH VÀ CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CƠ SỞ TRƢỜNG ĐAI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI TẠI MIỀN TRUNG .................. 30 3.1. Phân tich bối cảnh môi trƣờng vĩ mô ................................................... 30 3.1.1. Bối cảnh kinh tế Việt Nam..........................................................................30 3.1.2. Bối cảnh kinh tế - xã hội của khu vực miền Trung – Tây Nguyên và chủ trương phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Trung – Tây Nguyên ..............31 3.2. Xu hƣớng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ........................................ 33 3.3. Phân tích bối cảnh môi trƣờng ngành ................................................... 35 3.3.1. Tổng quan về “ngành” ..............................................................................35 3.3.2. Phân tích cạnh tranh trong ngành.............................................................37 3.3.3. Nhu cầu nguồn nhân lực ngành Nội vụ khu vực miền Trung - Tây Nguyên ...................................................................................................................43 3.3.4. Chất lượng đào tạo, nhân tố then chốt quyết định sự thành công của một trường Đại học, Cao đẳng ...................................................................................43 3.4. Thực trạng Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung thực thi chiến lƣợc phát triển theo định hƣớng chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội ....................................................................................... 45 3.4.1. Vài nét về Trường Đại học Nội vụ Hà Nội và chiến lược phát triển của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội ...........................................................................45 3.4.2. Sơ lược về lịch sử hình thành và chức năng nhiệm vụ của Cơ sở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung ...............................................................50 3.4.3. Định hướng phát triển của Cơ sở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung theo định hướng phát triển của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội ..53 3.4.4. Thực trạng thực thi chiến lược phát triển của Cơ sở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung theo định hướng chiến lược phát triển Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.................................................................................................55 3.4.5. Những khó khăn của Cơ sở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội trong việc thực thi chiến lược phát triển theo định hướng phát triển của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội........................................................................................................71 3.5. Các căn cƣ hình thành chiến lƣợc phát triển Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung ............................................................................ 73 3.5.1. Cơ hội và đe dọa từ bối cảnh môi trường bên ngoài ...............................73 3.5.2. Những điểm mạnh và điểm yếu của Cơ sở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung ................................................................................................75 3.5.3. Năng lực cốt lõi của Cơ sở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung......................................................................................................................76 Tóm tắt chƣơng 3 ......................................................................................... 78 CHƢƠNG 4 : ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CƠ SỞ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ TẠI MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2020 ................................................................. 79 4.1. Định hƣớng phát triển ........................................................................... 79 4.2. Lựa chọn chiến lƣợc ............................................................................. 79 4.2.1. Đánh giá và lựa chọn những hình thức đào tạo tiềm năng, từ bỏ những hình thức đào tạo kém hiệu quả, không phù hợp với năng lực của Cơ sở. .......81 4.2.2. Đánh giá và lựa chọn ngành nghề đào tạo mũi nhọn ..............................87 4.3. Các giải pháp chiến lƣợc chức năng hổ trợ chiến lƣợc phát triển Cơ sở miền Trung đến năm 2020 ........................................................................... 88 4.3.1. Công tác tuyển sinh và đào tạo..................................................................88 4.3.2. Phát triển nguồn nhân lực..........................................................................89 4.3.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế ................................90 Tóm tắt chƣơng 4 ......................................................................................... 91 KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 95 PHỤ LỤC.............................................................................................................................. 1 DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Mẫu bảng câu hỏi điều tra Anket 24 2 Bảng 2.2 Bảng thiết kế nghiên cứu luận văn 26 3 Bảng 2.3 4 Bảng 2.4 Bảng câu hỏi điều tra đối với sinh viên 28 5 Bảng 2.5 Cơ cấu lấy mẫu điều tra cựu sinh viên 29 7 Bảng 2.6 Bảng câu hỏi điều tra đối với viên chức 29 Cơ cấu lấy mẫu điều tra sinh viên đang học tại Cơ sở miền Trung 28 Thống kê những cơ sở đƣợc giao nhiệm vụ bồi 8 Bảng 3.1 dƣỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành Nội 41 vụ tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên 9 Bảng 3.2 10 Bảng 3.3 11 Bảng 3.4 Bảng 3.5 Bảng xếp hạng các Trƣờng Đại học, Cao đẳng khu vực miền Trung và Tây Nguyên Thống kê số lƣợng công chức, viên chức và ngƣời lao động của Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội Ngành nghề đào tạo của Trƣờng Đại Học Nội vụ Hà Nội đên 30/6/2014 Danh mục các ngành nghề đào tạo của Cơ sở trƣờng Đại học Nội vụ tại miền Trung đến năm 2014 Bảng 3.6 Danh mục các hình thức đào tạo của Cơ sỏ Trƣờng Đại học Nội vụ tại miền Trung đến năm 2014 14 Bảng 3.7 Thống kê kết quả tuyển sinh của Cơ sở đến năm 2014 i 44 48 49 56 56 57 STT Bảng Nội dung Danh mục các đơn vị liên kết với Cơ sở trƣờng Đại 15 Bảng 3.8 16 Bảng 3.9 17 Bảng 3.10 18 Bảng 3.11 Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm qua các năm 19 Bảng 3.12 20 Bảng 3.13 21 Bảng 4.1 22 Bảng 4.2 23 Bảng 4.3 học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung đến năm 2014 Số lƣợng và tỷ lệ học viên theo ngành đào tạo hệ vừa làm vừa học năm 2014 Số lƣợng sinh viên tốt nghiệp và tỷ lệ học lực của sinh viên ra trƣờng tƣ năm 2009 đến 2014 Quy mô và chất lƣợng đội ngũ giảng viên tại Cơ sở miền Trung (tính đến 30/6/2014) Tình hình thu của Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội quan các năm Tốc độ tăng trƣởng về số lƣợng thí sinh trúng tuyển theo hình thức đào tạo quan các năm Số lƣợng và tỷ lệ sinh viên trúng tuyển cao đẳng theo ngành đào tạo năm 2014 Số lƣợng học viên tham gia học bồi dƣỡng tại Cơ sở qua các năm ii Trang 61 62 63 63 64 71 82 84 84 DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung 1 Hình 1.1 Mô hình quản trị chiến lƣợc toàn diện của Fred R. David. 8 2 Hình 1.2 Mô hình 5 tác động của môi trƣờng của Michael E. Porter 12 3 Hình 3.1 Tỷ lệ khối ngành đào tạo bậc đại học khu vực miền Trung – Tây Nguyên 36 4 Hình 3.2 Tỷ lệ khối ngành đào tạo bậc cao đẳng khu vực miền Trung – Tây Nguyên 37 5 Hình 3.3 Cơ cấu tổ chức của Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung 54 6 Hình 3.4 Cơ cấu thí sinh trúng tuyển hệ chính qui tại Cơ sở theo nguyện vọng qua các năm 59 7 Hình 3.5 Tỷ lệ sinh viên Đại học chính qui theo ngành đào tạo tuyển sinh năm 2014 60 8 Hình 3.6 Tỷ lệ sinh viên Cao đẳng chính qui theo ngành đào tạo tuyển sinh năm 2014 60 9 Hình 3.7 Tỷ lệ giảng viên cơ hữu theo học hàm học vị (6/2014) 67 10 Hình 3.8 Tỷ lệ giảng viên cơ hữu theo nhóm học phần (6/2014) 67 11 Hình 3.9 Tỷ lệ giảng viên cơ hữu kiêm nhiệm công việc hành chính theo học hàm học vị (6/2014) 68 12 Hình 4.1 Tỷ lệ sinh viên đang học tại trƣờng theo hình thức đào tạo năm 2014 81 13 Hình 4.2 Tỷ lệ thí sinh trúng tuyển năm 2014 theo hình thức đào tạo 82 14 Hình 4.3 Ma trận BCG cho các loại hình đào tạo tại Cơ sở 85 iii Trang MỞ ĐẦU 1. Về tính cấp thiết của đề tài Xu hƣớng toàn cầu hoá và phát triển mạnh kinh tế thị trƣờng đang là xu thế chủ đạo của nhiều nuớc trên thế giới hiện nay, trong đó có Việt Nam. Cơ chế thị trƣờng đang dần đƣợc vận dụng mở rộng trong tất cả các lĩnh vực, ngay cả trong Giáo dục là nơi có sự bao cấp của nhà nƣớc cao nhất. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, cục diện cạnh tranh hình thành và phát triển khá mạnh mẽ tại thị trƣờng giáo dục Đại học. Chính vì vậy việc xây dựng chiến lƣợc phát triển định hƣớng mang tính dài hạn, tạo dựng đƣợc lợi thế cạnh canh là rất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của mỗi trƣờng Đại học. Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội là một thành viên của hệ thống các cơ sở đào tạo nƣớc ta, chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Nội vụ, có chức năng đào tạo nguồn nhân lực phục vụ ngành nội vụ nói riêng cũng nhƣ một số ngành nghề khác theo yêu cầu của xã hội. Hơn 43 năm hình thành và phát triển, đã khẳng định vị trí, vai trò của Nhà trƣờng đối với đất nƣớc; đồng thời không ngừng mở rộng quy mô, năng lực đào tạo trƣớc yêu cầu phát triển của xã hội. Cho đến nay Nhà trƣờng đã xây dựng 02 cơ sở đào tạo tại khu vực miền Nam và miền Trung, trong đó Cơ sở miền Trung (tên gọi tắt của Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung) đƣợc thành lập từ năm 2006, có chức năng đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực theo nhiệm vụ đào tạo, bồi dƣỡng Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội nhƣng độc lập về tài chính với Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội, có con dấu, tài khoản riêng tại kho bạc nhà nƣớc và ngân hàng. Qua 8 năm hình thành và phát triển, Cơ sở miền Trung đã không ngừng nỗ lực thực hiện theo định hƣớng chiến lƣợc chung của Trƣờng Đại học Nội Vụ Hà Nội, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ đào tạo do Trƣờng Đại học Nội Vụ Hà Nội quy định và đã cung cấp một lực lƣợng lao động đáng kể cho ngành Nội vụ khu vực miền Trung – Tây Nguyên. Tuy nhiên, do bối cảnh 1 cạnh tranh ngày càng gây gắt, sự phát triển mạnh mẽ của thị trƣờng lao động cùng với sự khác biệt về đặc điểm giữa 3 môi trƣờng Bắc – Trung – Nam và sự khác biệt về nguồn lực của Cơ sở miền Trung với Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội sẽ gây nhiều khó khăn cho sự tồn tại và phát triển của Cơ sở miền Trung. Chính vì vậy, trƣớc bối cảnh trên, Cơ sở miền Trung cần xây dựng cho mình một chiến lƣợc phát triển riêng nhƣng vẫn phù hợp với chiến lƣợc phát triển chung của Trƣờng Đại học Nội Vụ Hà Nội và vẫn thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của Trƣờng Đại học Nội Vu Hà Nội quy định, tạo thế chủ động hết mức có thể trong phạm vi cho phép để đứng vững trên thƣơng trƣờng cạnh tranh của nền kinh tế thị trƣờng, hƣớng đến sự phát triển bền vững . Đó là những lý do mà đề tài: “Xây dựng chiến lược phát triển cơ sở đào tạo tại miền Trung của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đến năm 2020 ” đƣợc thực hiện. Câu hỏi mà đề tài này hƣớng đến đó là: “ Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung cần phải phát triển nhƣ thế nào đến năm 2020?” 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất các chiến lƣợc phát triển Cơ sở trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung nhƣng vẫn đảm bảo sự phù hợp với chiến lƣợc phát triển chung của Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội và chức năng, nhiệm vụ Trƣờng Đai học Nội vụ quy định. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về chiến lƣợc, chiến lƣợc phát triển và hoạch định chiến lƣợc. - Phân tích bối cảnh và các căn cứ hình thành chiến lƣợc phát triển Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung. - Xây dựng chiến lƣợc phát triển Cơ sở trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung từng bƣớc hƣớng đến một sự phát triển bền vững nhƣng vẫn phù hợp với chiến lƣợc phát triển chung của Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu - Chiến lƣợc phát triển Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu : Với chủ thể nghiên cứu là Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nôi tại miền Trung là một cơ sở giáo dục đại học công lập. Theo quan niệm truyền thống, Trần Văn Thọ(2014) cho rằng giáo dục không phải là chỗ để kinh doanh, đầu tƣ vào giáo dục chỉ nên để lấy danh chứ không phải lấy tiền. Nhƣng trong nền kinh tế tri thức cùng với xu hƣớng đại chúng hóa giáo dục đại học đã xuất hiện nhiều ý kiến cho rằng tri thức chính là hàng hóa và trƣờng đại học là nơi bán tri thức hay hiểu cách khác trƣờng đại học hoạt động nhƣ một doanh nghiệp. Trong luận văn này, tác giả tiếp cận chủ thể theo trƣờng phái thứ hai, trƣờng đại học hoạt động nhƣ doanh nghiệp, hoạt động vì mục tiêu kinh tế nhƣng vẫn không tách rời khỏi sứ mạng xã hội, trên cơ sở đáp ứng mục tiêu xã hội nhƣng với hiệu quả và hiệu suất kinh tế cao nhất, hƣớng đến sự phát triển bền vững. Trong luận văn tác giả phân tích bối cảnh và các căn cứ hình thành chiến lƣợc phát triển Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung, từ đó xây dựng chiến lƣợc phát triển Cơ sở trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung nhƣng vẫn phù hợp với chiến lƣợc phát triển chung của Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội và thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ do Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội giao. - Thời gian nghiên cứu: đến năm 2020 - Không gian nghiên cứu: Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung đƣợc thành lập để thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực có trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp các chuyên ngành 3 thuộc lĩnh vực nội vụ, góp phần đáp ứng nhu cầu cải cách hành chính nhằm phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Trung, Tây Nguyên. Chính vì vậy, trong luận văn này tác giả xây dựng pháp chiến lƣợc phát triển của Cơ sở trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung tại khu vực thị trƣờng mục tiêu hƣớng đến là khu vực miềnTrung và Tây Nguyên. 4. Kết cấu của luận văn Chƣơng 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về chiến lƣợc, chiến lƣợc phát triển và hoạch định chiến lƣợc Chƣơng 2. Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3. Bối cảnh và các căn cứ hình thành chiến lƣợc phát triển Cơ sở Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung Chƣơng 4. Đề xuất chiến lƣợc phát triển Cơ sở trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội tại miền Trung đến năm 2020. 4 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN 1.1. Khái niệm về chiến lƣợc phát triển và quản trị chiến lƣợc 1.1.1.Khái niệm chiến lược Tùy quan điểm của tác giả, có nhiều cách định nghĩa chiến lƣợc khác nhau: Theo William J.Glueck "Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện". Theo Alfred Chandker " Chiến lược kinh doanh là việc xác định các mục tiêu cơ bản và dài hạn của tổ chức, lựa chọn các chính sách, chương trình hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản đó" (Alfred Chandker). Theo Johnson,G., Scholes, K “Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm dành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan” Theo Hofer và Schendel chiến lƣợc thể hiện những đặc trƣng của sự phù hợp giữa nhiệm vụ của tổ chức với môi trƣờng thực hiện xung quanh nó. Chiến lƣợc, do vậy, đƣợc coi là công cụ chính để đƣơng đầu với những thay đổi của môi trƣờng bên ngoài và bên trong. Tuy mỗi tác giả có một các tiếp cận khác nhau, nhƣng dù ở cách tiếp cận nào bản chất của chiến lƣợc kinh doanh vẫn là vạch ra tƣơng lai và phác thảo ra con đƣờng đi tới tƣơng lai của doanh nghiệp đảm bảo sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả nhất trong sự biến động của môi trƣờng. * Vai trò, ý nghĩa của chiến lƣợc Chiến lƣợc có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nó giúp cho doanh nghiệp nhận thấy rõ mục đích 5 hƣớng đi của mình, làm cơ sở cho mọi cơ sở hành động cụ thể, tạo ra những chiến lƣợc kinh doanh tốt hơn thông qua việc sử dụng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống, tạo cơ sở tăng sự liên kết vằ gắn bó của nhân viên quản trị trong việc thực hiện mục tiêu doanh nghiệp. Doanh nghiệp không có chiến lƣợc đƣợc ví nhƣ ngƣời đi biển không có la bàn. ( Lê Thế Giới.2009) 1.1.2. Các chiến lược phát triển 1.1.2.1. Chiến lược đa dạng hóa Có 2 loại đa dạng hóa chính: đa dạng hóa có liên quan và đa dạng hóa không liên quan. Đa dạng hóa có liên quan là sự đa dạng hóa vào các hoạt động kinh doanh mới mà nó đƣợc liên kết với các hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty bởi tính tƣơng đồng giữa một hoặc nhiều bộ phận của một chuổi giá trị của mỗi hoạt động. Đa dạng hóa không liên quan là sự đa dạng hóa vào lĩnh vực kinh doanh mới mà nó hiển nhiên không có sự kết nối với bất kỳ lĩnh vực kinh doanh hiện có nào của công ty. Các công ty chỉ nên cân nhắc đa dạng hóa khi các nguồn tài chính vƣợt qua sự cần thiết để duy trì một lợi thế cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh ban đầu hay chủ chốt. Vấn đề mà họ khắc phục là làm thế nào để đầu tƣ nguồn tài chính dƣ thừa tạo ra giá trị. Sự đa dạng hóa nhằm gia tăng giá trị bị thất bại là do nhiều công ty đa dạng hóa với những lý do sai lầm: phân tán rủi ro, tăng trƣởng lớn hơn. 1.1.2.2. Liên kết theo chiều dọc Sự hợp nhất dọc có nghĩa là một công ty đang tự tin tìm kiếm đầu vào cho quá trình sản xuất của mình (sự hợp nhất ngƣợc chiều) hoặc đang tự giải quyết đầu ra của mình (sự hợp nhất xuôi chiều). Một công ty theo đuổi sự hợp nhất dọc nhằm đẩy mạnh vị trí cạnh tranh về lĩnh vực kinh doanh đầu tiên hoặc chủ chốt. Tuy nhiên, hợp nhất dọc có thể tạo ra giá trị nhƣng nó cũng có thể dẫn tới gia tăng chi phí quản trị lớn. 6 Hội nhập dọc thực sự có ý nghĩa khi giá trị đƣợc tạo ra bởi một chiến lƣợc vƣợt quá chi phí quản trị liên quan đến việc mở rộng phạm vi tổ chức để hợp nhất các hoạt động ngƣợc chiều hay xuôi chiều. 1.1.2.3. Liên minh chiến lược Đa dạng hóa có thể không đem lại lợi nhuận do chi phí quản trị quan liêu tới việc thực hiện chiến lƣợc vƣợt quá những giá trị mà nó mang lại. Liên minh chiến lƣợc với một công ty khác, để bắt đầu một hoạt động kinh doanh mới có thể gia tăng giá trị liên quan đến đa dạng hóa mà không phải chịu mức chi phí quản trị đó. Liên minh chiến lƣợc là sự thỏa thuận giữa hai công ty trở lên nhằm chia sẽ rủi ro và lợi ích liên quan tới việc phát triển các cơ hội kinh doanh mới. Liên minh chiến lƣợc là một sự lựa chọn đúng đắn khi công ty mong muốn tạo ra giá trị từ việc chuyển giao năng lực hay chia sẽ nguồn lực giữa các lĩnh vực kinh doanh đƣơc đa dạng hóa, để có đƣợc tính kinh tế theo quy mô. Bên cạnh đó liên minh chiến lƣợc vẫn tồn tại những nhƣợc điểm: lợi nhuận phải đƣợc phân chia cho các đơn vị liên minh, công ty tham gia liên minh có nguy cơ rủi ro bị lộ bí quyết then chốt cho đối tác là những ngƣời sau đó có thể sử dụng bí quyết này để cạnh tranh trực tiếp với công ty trong tƣơng lai. Tóm lại, đối với mỗi chiến lƣợc sẽ có những ƣu và nhƣợc điểm đặc thù. Vấn đề cốt yếu là việc lực chọn và vận dụng thành công hay không phụ thuộc rất lớn vào công tác quản trị chiến lƣợc 1.1.3. Khái niệm quản trị chiến lược Quản trị chiến lƣợc là hệ thống các quyết định và hành động nhằm đạt đƣợc thành công lâu dài của tổ chức. Các quyết định và hành động gắn kết với nhau thành hệ thống hƣớng tới mục tiêu thành công lâu dài và bền vững. Vì vậy quản trị chiến lƣợc sẽ đặt các nhà quản trị trƣớc sự lựa chọn giữa 7 thành tích ngắn hạn với thành công dài hạn, giữa lợi ích trƣớc mắt và lợi ích lâu dài…(Hoàng Văn Hải, 2010) 1.1.4. Quy trình quản trị chiến lược. Mô hình quản trị chiến lƣợc đƣợc áp dụng rộng rãi là mô hình quản trị chiến lƣợc toàn diện của Fred R. David Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lƣợc toàn diện của Fred R. David. Mô hình này thể hiện một phƣơng pháp rõ ràng thông qua ba giai đoạn: hình thành hay là hoạch định chiến lƣợc, thực thi và đánh giá chiến lƣợc. Trong luận văn này với đề tài xây dựng chiến lƣợc phát triển cho Cơ sở đào tạo tại miền Trung của Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội, chúng ta sẽ 8 nghiên cứu những lý luận chủ yếu về khâu đầu tiên trong quá trình quản trị chiến lƣớc đó là hoạch định chiến lƣợc. 1.2. Khái niệm hoạch định chiến lƣợc và tiến trình hoạch định chiến lƣợc 1.2.1. Khái niệm hoạch định chiến lược Chiến lƣợc giữ vai trò rất quan trọng trong các tổ chức. Bất kỳ tổ chức nào cũng cần hoạch định chiến lƣợc. Theo Ford T.M. hoạch định chiến lƣợc là quá trình ra quyết định dựa trên những sự kiện thực tế và những nghiên cứu phân tích mà nó cung cấp những định hƣớng và những trọng tâm cơ bản cho một doanh nghiệp. Hoạch định chiến lƣợc là một quy trình có hệ thống nhằm đi đến xác định các chiến lƣợc kinh doanh đƣợc sử dụng để tăng cƣờng vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Nó bao gồm từ việc phân tích môi trƣờng để xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ, xác định các mục tiêu dài hạn và xây dựng, triển khai thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh trên cơ sở phát huy đầy đủ những điểm mạnh, khắc phục tối đa những điểm yếu, tận dụng nhiều nhất những cơ hội và giảm thiểu những nguy cơ. * Vai trò của hoạch định chiến lƣợc Hoạch định chiến lƣợc giữ các vai trò quan trọng sau: - Hoạch định chiến lƣợc giữ vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của tổ chức, giúp các nhà quản trị nhận biết các cơ hội và nguy cơ đối với tổ chức. Từ đó, đƣa ra các quyết định kịp thời thích ứng với sự thay đổi của môi trƣờng. - Hoạch định chiến lƣợc giúp các nhà quản trị xác định rõ mục tiêu và phƣơng hƣớng của tổ chức. - Hoạch định chiến lƣợc giúp các nhà quản trị nắm vững các nhiệm vụ cơ bản của tổ chức, tạo mối quan hệ hợp tác tốt trong việc thực hiện mục tiêu của tổ chức. 9 - Hoạch định chiến lƣợc giúp tổ chức sử dụng hiệu quả các nguồn lực, phát triển hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra nhằm làm cho hoạt động của tổ chức đi đúng mục tiêu. 1.2.2. Tiến trình hoạch định chiến lược 1.2.2.1. Nghiên cứu môi trường hoạt động Nghiên cứu môi trƣờng là việc rất quan trọng trong hoạch định chiến lƣợc. Kết quả nghiên cứu môi trƣờng sẽ là cơ sở để lựa chọn chiến lƣợc. Căn cứ theo phạm vi, môi trƣờng bao gồm môi trƣờng bên ngoài và môi trƣờng bên trong. a. Môi trƣờng bên ngoài Việc đánh giá môi trƣờng bên ngoài cho chúng ta thấy những cơ hội và đe dọa chủ yếu đối với tổ chức để có thể đề xuất chiến lƣợc nhằm tận dụng cơ hội và né tránh đe dọa. Môi trƣờng bên ngoài bao gồm hai cấp độ: môi trƣờng vĩ mô và môi trƣờng vi mô. Môi trường vĩ mô Môi trƣờng vĩ mô đƣợc phân tích thông qua các yếu tố sau: - Các yếu tố kinh tế: • Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): cho các quản trị gia thấy đƣợc tổng quan về sự tăng trƣởng của nền kinh tế, nó ảnh hƣởng gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các ngành trong nền kinh tế, đồng thời còn là đòn bẩy thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. • Thu nhập bình quân đầu ngƣời: thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng lên sẽ kéo theo sự gia tăng về nhu cầu, số lƣợng, chất lƣợng hàng hoá, làm thay đổi thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. • Yếu tố lạm phát, tỷ giá ngoại hối, chính sách tài chính tiền tệ cũng ảnh hƣởng lớn đến chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. - Các yếu tố chính phủ, chính trị, và pháp luật: Bao gồm hệ thống quan điểm, đƣờng lối chính sách, pháp luật, các xu hƣớng chính trị, đối ngoại. Sự thay đổi các yếu tố này có thể tạo ra các cơ hội 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan