Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai phường trưng v...

Tài liệu Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai phường trưng vương thành phố uông bí

.PDF
84
13
70

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ………..………. NGÔ THỊ HOÀI XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI PHƯỜNG TRƯNG VƯƠNG, THÀNH PHỐ UÔNG BÍ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ………..………. NGÔ THỊ HOÀI XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI PHƯỜNG TRƯNG VƯƠNG, THÀNH PHỐ UÔNG BÍ Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH HỮU LIÊN Thái Nguyên - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS.Trịnh Hữu Liên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này của tôi hoàn toàn trung thực và chưa hề công bố hoặc sử dụng để bảo vệ học vị nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016 Tác giả Ngô Thị Hoài ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo giảng dạy Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, Uỷ ban nhân dân thành phố Uông Bí, Uỷ ban nhân dân phường Trưng Vương, các phòng, ban, ngành có liên quan, đặc biệt sự quan tâm giúp đỡ của cơ quan, các đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS.TS.Trịnh Hữu Liên đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, Ủy ban nhân dân thành phố Uông Bí, Ủy ban nhân dân phường Trưng Vương, phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Uông Bí, các thầy, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Do hạn chế về mặt thời gian và điều kiện nghiên cứu, nên luận văn này của tôi chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016 Tác giả Ngô Thị Hoài iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................................................................................2 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3 1.1. Khái quát hồ sơ địa chính .....................................................................................3 1.1.1. Khái niệm hồ sơ địa chính.................................................................................3 1.1.2. Vai trò của hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai ............................3 1.1.3. Thành phần hồ sơ địa chính ..............................................................................6 1.2. Tổng quan về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ..................................................8 1.2.1. Các văn bản thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ................................8 1.2.2. Khái niệm dữ liệu địa chính ..............................................................................9 1.2.3. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .................................................10 1.2.4. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin dữ liệu địa chính ...................................10 1.2.4.1. Nội dung dữ liệu địa chính ....................................................................... 10 1.2.4.2. Cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu địa chính ...................................... 11 1.2.5. Hệ quy chiếu không gian và thời gian áp dụng cho dữ liệu địa chính ............12 1.2.6. Siêu dữ liệu địa chính ......................................................................................12 1.2.7. Chất lượng dữ liệu địa chính ...........................................................................13 1.2.8. Trình bày và hiển thị dữ liệu địa chính ...........................................................13 1.2.9. Trao đổi, phân phối dữ liệu và siêu dữ liệu địa chính .....................................14 iv 1.3. Các hệ thống phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở nước ta ...............14 1.3.1. Phần mềm TMV.Map......................................................................................14 1.3.2. Phần mềm VILIS 2.0.......................................................................................14 1.3.3. Phần mềm TMV.LIS 2.0 .................................................................................15 1.3.4. Phần mềm ELIS ..............................................................................................15 1.4. Giới thiệu phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu ....................................................15 1.4.1. Phần mềm Microstation ..................................................................................15 1.4.2. Phần mềm ArcGIS ..........................................................................................16 1.4.3. Ứng dụng ELIS trong công tác quản lý đất đai...............................................16 1.5. Hệ thông thông tin và cơ sở dữ liệu đất đai một số nước trên thế giới và Việt Nam ...........................................................................................................................17 1.5.1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu đất đai một số nước trên thế giới ...........17 1.5.1.1. Tại Thụy Điển .......................................................................................... 17 1.5.1.2. Tại Australia ............................................................................................ 18 1.5.2. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu đất đai tại Việt Nam...............................19 Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 21 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................21 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................21 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................21 2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................21 2.2.1. Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực phường Trưng Vương, thành phố Uông Bí ....................................................................................................21 2.2.2. Nghiên cứu công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại phường Trưng Vương, thành phố Uông Bí ....................................................................................................21 2.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính phường Trưng Vương .....................21 2.2.4. Nghiên cứu ứng dụng phần mềm ELIS vào công tác quản lý đăng ký cấp giấy chứng nhận và chỉnh lý biến động đất đai.................................................................21 2.2.5. Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý đất đai ........................................................................................................................22 v 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................22 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, kế thừa các tài liệu liên quan ..........................22 2.3.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ...............................................................22 2.3.3. Phương pháp ứng dụng tin học và các phần mềm chuyên dụng xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ...................................................................................................23 2.3.4. Phương pháp chuyên gia .................................................................................23 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 24 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Trưng Vương – thành phố Uông Bí ..............................................................................................................24 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................24 3.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 24 3.1.1.2. Đặc điểm địa hình .................................................................................... 24 3.1.1.3. Đặc điểm thời tiết khí hậu ........................................................................ 25 3.1.1.4. Thủy văn .................................................................................................. 26 3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ............................................................................... 26 3.1.1.6. Thực trạng cảnh quan môi trường ............................................................ 27 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội, an ninh và quân sự................................................28 3.1.2.1. Về kinh tế ................................................................................................. 28 3.1.2.2. Về văn hóa – xã hội.................................................................................. 28 3.1.2.3. Về an ninh và quân sự .............................................................................. 29 3.2. Công tác quản lý đất đai tại phường Trưng Vương, thành phố Uông Bí..........29 3.2.1. Thực trạng công tác quản lý đất đai tại phường Trưng Vương, thành phố Uông Bí .....................................................................................................................29 3.2.1.1. Thực hiện việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó ................................................. 30 3.2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ................................................................................................. 30 3.2.1.3. Thực hiện công tác khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất................................................................................................... 30 vi 3.2.1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................ 31 3.2.1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ......................................................................................................................... 31 3.2.1.6. Công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................... 32 3.2.1.7. Thực trạng công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính phường Trưng Vương, thành phố Uông Bí ................................................................................................ 32 3.2.1.8. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .......................................................... 33 3.2.1.9. Quản lý tài chính về đất đai...................................................................... 33 3.2.1.10. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản ................................................................................................................ 34 3.2.1.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ......................................................................................................................... 34 3.2.1.12. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ................................................... 34 3.2.1.13. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.................................................................... 35 3.2.1.14. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ...................................... 35 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất phường Trưng Vương ................................................35 3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Trưng Vương – thành phố Uông Bí ....37 3.3.1. Công tác thu thập, chuẩn bị dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu .............37 3.3.2. Chuẩn hóa dữ liệu địa chính............................................................................38 3.3.2.1. Chuẩn hóa dữ liệu không gian địa chính .................................................. 38 3.3.2.1. Chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính địa chính .................................................... 39 3.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Trưng Vương ...............................41 3.3.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa chính .......................................... 41 3.3.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính địa chính ............................................ 46 3.4. Ứng dụng phần mềm ELIS trong công tác quản lý đăng ký cấp giấy chứng nhận và chỉnh lý biến động đất đai phường Trưng Vương, thành phố Uông Bí ...............50 3.4.1. Đăng ký cấp giấy chứng nhận .........................................................................50 vii 3.4.2. Chỉnh lý biến động ..........................................................................................55 3.4.2.1. Chỉnh lý biến động không thay đổi hình dạng thửa .................................. 56 3.4.2.2. Chỉnh lý biến động có thay đổi hình dạng thửa ........................................ 60 3.5. Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý đất đai ..............................................................................................................................65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 67 1. Kết luận .................................................................................................................67 2. Kiến nghị ...............................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 69 viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Thực trạng tài liệu hồ sơ địa chính phường Trưng Vương .................... 32 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 phường Trưng Vương........................... 36 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp diện tích các loại đất đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phường Trưng Vương ................................................................................................ 49 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Vị trí địa lý phường Trưng Vương ........................................................... 24 Hình 3.2: Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ............................................. 37 Hình 3.3: Bản đồ mẫu sau khi đã được chuẩn hóa................................................... 39 Hình 3.4: Bảng thông tin thuộc tính sau khi được chuẩn hóa .................................. 41 Hình 3.5: Quy trình chuyển dữ liệu không gian vào cơ sở dữ liệu .......................... 41 Hình 3.6: Tiện ích Chuyển đổi dữ liệu từ bản đồ địa chính ..................................... 42 Hình 3.7: Cửa sổ đăng nhập Tiện ích ....................................................................... 43 Hình 3.8: Cửa sổ mở tệp .dgn .................................................................................. 43 Hình 3.9: Chuyển đổi bản đồ địa chính từ *.dgn ..................................................... 44 Hình 3.10: Cửa sổ quá trình chuyển đổi bản đồ từ file *.dgn .................................. 44 Hình 3.11: Hiển thị quá trình chuyển đổi thành công .............................................. 45 Hình 3.12: Hiển thị kết quả cơ sở dữ liệu không gian trên phần mềm ELIS ........... 45 Hình 3.13: Quy trình chuyển dữ liệu thuộc tính vào cơ sở dữ liệu .......................... 46 Hình 3.14: Đăng nhập vào phân hệ LRC ................................................................. 46 Hình 3.15: Thanh thực đơn Chuyển đổi từ Excel vào ELIS .................................... 47 Hình 3.16: Chuyển đổi dữ liệu từ Excel vào ELIS .................................................. 47 Hình 3.17: Kết quả sau khi chuyển đổi dữ liệu ........................................................ 48 Hình 3.18: Hiển thị kết quả cơ sở dữ liệu thuộc tính trên phần mềm ELIS ............ 48 Hình 3.19: Chọn tờ bản đồ trên cây đơn vị hành chính ........................................... 50 Hình 3.20: Tìm kiếm thửa đất cấp giấy chứng nhận ................................................ 51 Hình 3.21: Minh họa chọn chức năng Cấp giấy chứng nhận ................................... 51 Hình 3.22: Định dạng thông tin chủ sử dụng đất ..................................................... 52 Hình 3.23: Thông tin chủ sử dụng đất khi in giấy chứng nhận ................................ 52 Hình 3.24: Nhập thông tin giấy chứng nhận ............................................................ 53 Hình 3.25: Thông tin tài sản gắn liền với đất ........................................................... 53 Hình 3.26: In giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................. 54 Hình 3.27: Lưu các thông tin cấp giấy chứng nhận ................................................. 54 x Hình 3.28: Chọn thửa đất cần chuyển nhượng......................................................... 56 Hình 3.29: Minh họa chọn chức năng Chỉnh lý biến động ...................................... 56 Hình 3.30: Kiểm tra thông tin trước khi chuyển nhượng ......................................... 57 Hình 3.31: Đăng ký để nhập thông tin chuyển nhượng ........................................... 57 Hình 3.32: Nhập thông tin chuyển nhượng .............................................................. 58 Hình 3.33: Nhập thông tin chuyển nhượng thành công ........................................... 58 Hình 3.34: Kết quả ghi biến động thành công ......................................................... 59 Hình 3.35: Kết quả sau chuyển nhượng ................................................................... 59 Hình 3.36: Quản lý thông tin chuyển nhượng .......................................................... 60 Hình 3.37: Chọn tờ bản đồ trên cây đơn vị hành chính ........................................... 60 Hình 3.38: Chọn thửa đất cần hợp thửa ................................................................... 61 Hình 3.39: Minh họa chọn chức năng Chỉnh lý biến động ...................................... 61 Hình 3.40: Kiểm tra thông tin trước khi hợp thửa ................................................... 62 Hình 3.41: Chọn biểu tượng để thực hiện hợp thửa ................................................. 62 Hình 3.42: Cửa sổ thực hiện biến động.................................................................... 63 Hình 3.43: Chọn menu thực hiện hợp thửa .............................................................. 63 Hình 3.44: Minh họa nhập tham số hợp thửa ........................................................... 64 Hình 3.45: Kết quả hợp thửa đất trên bản đồ ........................................................... 64 Hình 3.46: Kết quả thông tin không gian sau khi hợp thửa ..................................... 65 Hình 3.47: Kết quả thông tin thuộc tính sau khi hợp thửa ....................................... 65 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá đối với mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người cùng các sinh vật khác trên trái đất. C.Mác đã viết rằng: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Hiện nay, công nghệ thông tin hết sức phát triển, nó cho phép ta sử dụng để giải quyết các vấn đề phức tạp của kinh tế - xã hội và đây cũng là yêu cầu tất yếu đặt ra. Để đáp ứng và khai thác tốt phương pháp tiên tiến này trong ngành quản lý đất đai thì yêu cầu cốt lõi đặt ra là phải có sự đổi mới mạnh mẽ trong tổ chức cũng như chất lượng thông tin. Thông tin đất đai giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý đất đai, nó là cơ sở cho việc đề xuất các chính sách phù hợp và lập ra các kế hoạch hợp lý nhất cho các nhà quản lý phân bố sử dụng đất cũng như trong việc ra các quyết định liên quan đến đầu tư và phát triển nhằm khai thác hợp lý nhất đối với tài nguyên đất đai. Ngày nay, trong công cuộc đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, phát triển theo cơ chế thị trường kéo theo nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng lên một cách nhanh chóng, tình hình biến động đất đai của các địa phương trong cả nước cũng ngày một đa dạng và phức tạp. Đặc biệt, ở các khu vực đang đô thị hóa rất nhiều biến động về chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích, thu hồi, giao đất, thế chấp... diễn ra rất sôi động. Vì vậy ngành quản lý đất đai cần phải có một hệ thống thông tin quản lý, cập nhật thông tin, dữ liệu một cách thường xuyên, đầy đủ và chính xác. Quảng Ninh là một tỉnh biên giới có nền kinh tế phát triển năng động đa ngành nghề, nằm trong khu vực phát triển tam giác vàng (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh). Tỉnh Quảng Ninh đã đo đạc thành lập bản đồ địa chính với tổng diện tích 499.093,98 ha, được khoảng 81,79% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh (tổng diện tích tự nhiên là 610.233,5 ha) trên địa bàn 179/186 xã, phường, thị trấn thuộc 12/14 huyện, thị xã, thành phố; còn lại 2 huyện chưa được đo đạc thành lập bản đồ địa chính là huyện Cô Tô và Ba Chẽ. Đến nay việc đăng ký, lập hồ sơ địa chính đã cơ 2 bản hoàn thành, hệ thống sổ sách, hồ sơ địa chính như sổ mục kê, sổ địa chính, theo dõi biến động đất đai, theo dõi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được lập ở các cấp cơ bản theo đúng quy định. Nhưng tình trạng hồ sơ địa chính ở một số địa phương vẫn còn chưa đồng bộ, tình trạng cập nhật, chỉnh lý biến động thực hiện chưa thường xuyên, chất lượng thống kê đất đai thấp. Sử dụng công nghệ thông tin để tích hợp các tài liệu ở các định dạng khác nhau vào một định dạng thống nhất, hầu hết các thông tin của thửa đất được quy về một mối. Việc tra cứu trở nên dễ dàng, rút ngắn thời gian tra cứu thông tin, góp phần thực hiện công tác cải cách hành chính trong công tác quản lý đất đai mà hiện nay đang được tỉnh đặc biệt quan tâm. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả xây dựng đề tài nghiên cứu: “Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai phường Trưng Vương, thành phố Uông Bí”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai. 2.2. Mục tiêu cụ thể Ứng dụng tin học và các phần mềm chuyên dụng xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ quản lý, cập nhật, khai thác dữ liệu đất đai tại khu vực nghiên cứu. Đánh giá hiệu quả của việc xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý đất đai. 3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Tổ chức quản lý dữ liệu đất đai trên nền tảng công nghệ tiên tiến, hiện đại, đảm bảo dữ liệu được cập nhật thường xuyên, có khả năng cung cấp nhanh chóng, chính xác thông tin đất đai cho cá nhân và tổ chức có nhu cầu. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, xử lý, khai thác dữ liệu đất đai. Đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai trong tình hình mới. Nâng cao năng lực về hạ tầng công nghệ thông tin, nguồn nhân lực đáp ứng việc triển khai, vận hành hệ thống. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái quát hồ sơ địa chính 1.1.1. Khái niệm hồ sơ địa chính [7] Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan. Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và đặc điểm sử dụng của chúng mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính được chia thành 2 loại: + Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết. + Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. 1.1.2. Vai trò của hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai Đất đai có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội và Nhà nước nào cũng muốn nắm giữ quyền lúc đó để phát triển kinh tế-xã hội, vì vậy cần phải có sự quản lý của Nhà nước về đất đai. Ở nước ta Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, nhằm đảm bảo việc sử dụng đất một cách hợp lý, đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả cao. Công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, nó là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân với đất đai, là điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất trong phạm vị lãnh thổ, đảm bảo cho đất đai được sử dụng đầy đủ, tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả cao. Thực hiện tốt công tác này là điều kiện để thực hiện các nội dụng và nhiệm vụ khác của quản lý Nhà nước về đất đai. Cụ thể như sau: Thực hiện việc lập và quản lý hồ sơ địa chính là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân. Thật vậy, chế độ sở hữu gồm ba quyền: Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng đất đai, quyền định đoạt. Quyền chiếm hữu đất đai thể hiện Nhà nước chiếm giữ, quản lý, kiểm soát toàn bộ đất đai. Đây là sự chiếm hữu tuyệt đối, toàn bộ lãnh thổ thuộc về Nhà nước, chỉ có Nhà nước có quyền duy nhất trong chiếm hữu đất đai. Do vậy, Nhà nước phải thực hiện việc đăng ký đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy 4 chứng nhận. Bởi toàn bộ tài liệu về hồ sơ địa chính nó chứa đựng toàn bộ thông tin về đất đai. Còn về phía người sử dụng đất quyền chiếm giữ đất đai chỉ giới hạn trong phạm vi Nhà nước giao nhưng người sử dụng đất phải biết rõ thông tin về thửa đất thông qua việc đăng ký và thiết lập hồ sơ địa chính. Hồ sơ địa chính là tài liệu khẳng định quyền chiếm giữ hợp pháp của người sử dụng đất đai khi Nhà nước giao đất. Còn quyền sử dụng thể hiện ở Nhà nước quyết định về mục đích sử dụng đất và người sử dụng đất có quyền sử dụng và khai thác đất đai một cách hợp lý trong phạm vi, mục đích Nhà nước đã quy định và việc sử dụng vào mục đích gì, sử dụng như thế nào đều phải được Nhà nước đồng ý. Để Nhà nước có những quyết định về mục đích sử dụng đất thì phải nắm rõ toàn bộ thông tin về đất đai, phải dựa vào hồ sơ địa chính. Nếu không có hồ sơ địa chính thì Nhà nước không quản lý được việc sử dụng đất đai có đúng mục đích hay không, có hiệu quả hay không. Còn đối với người sử dụng đất nếu không thực hiện việc đăng ký đất đai thì người sử dụng đất sẽ không yên tâm khai thác đầu tư. Xét về quyền định đoạt, đây là quyền tối cao nhất của Nhà nước. Nhà nước thực hiện mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, Nhà nước có quyền định đoạt quan hệ đất đai như giao, cho thuê đất, thu hồi…Để có những quyết định đó thì Nhà nước cần căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất, tất cả các thông tin đều thể hiện trong hồ sơ địa chính. Thông qua việc đăng ký, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ quy định trách nhiệm pháp ký giữa Nhà nước và người sử dụng đất trong việc chấp hành pháp luật. Thực hiện việc lập hồ sơ địa chính là điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất trong phạm vi lãnh thổ, đảm bảo cho đất được sử dụng đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả cao. Thực hiện lập hồ sơ địa chính để tăng cường vai trò quản lý của nhà nước. Nhà nước muốn quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai trước hết cần nắm vững các thông tin về tình hình đất đai bao gồm: Đối với đất đai Nhà nước đã giao quyền sử dụng đất, các thông tin cần biết gồm: tên chủ sử dụng, hình thể, vị trí, kích thước, diện tích, hạng đất, mục đích sử dụng, hạn mức sử dụng đất, những ràng buộc về quyền sử dụng, những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và cơ sở pháp lý. 5 Đối với đất chưa giao quyền sử dụng, các thông tin cần biết: vị trí, hình thể, diện tích, loại đất. Tất cả các thông tin trên phải được thể hiện chi tiết đến từng thửa đất. Đây là đơn vị nhỏ nhất chứa đựng các thông tin về tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội và pháp lý của đất đai theo yêu cầu quản lý Nhà nước về đất đai. Với những yêu cầu về thông tin đất đai đó, qua việc thực hiện đăng ký đất đai, thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ, chi tiết đến từng thửa đất trên cơ sở thực hiện đồng loạt các nội dung: đo đạc lập bản đồ địa chính, quy hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất…Nhà nước mới thực sự quản lý được tình hình đất đai trong phạm vi lãnh thổ và thực hiện quản lý chặt chẽ mọi biến động theo đúng pháp luật. Lập và quản lý hồ sơ địa chính là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước có quan hệ hữu cơ với các nội dung, nhiệm vụ khác của quản lý Nhà nước. Hệ thống hồ sơ địa chính chứa đựng đầy đủ các thông tin về tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng thửa đất. Hệ thống các thông đó là sản phẩm kế thừa từ việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai khác như: + Đối với hệ thống chính sách về quản lý và sử dụng đất: Đây là cơ sở pháp lý cao nhất cho việc thực hiện lập hồ sơ địa chính. Lập hồ sơ địa chính không chỉ tuân thủ các quy định về đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà còn chấp hành đúng chế độ và quản lý đất đai giúp cho việc lập hồ sơ địa chính đầy đủ hơn. Đồng thời hồ sơ địa chính sẽ cung cấp thông tin và tình hình đất đai để phân tích, đánh giá việc thực hiện các chính sách, bổ sung, điều chỉnh chủ trương chính sách quản lý đất đai. + Với nhiệm vụ điều tra, đo đạc thì kết quả công tác điều tra, đo đạc là tài liệu lập nên hồ sơ địa chính, bên cạnh đó thông qua hồ sơ địa chính để góp phần nâng cao độ chính xác của kết quả đo đạc. + Với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Kết quả quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là căn cứ cho việc giao đất để đảm bảo việc sử dụng đất một cách ổn định, có hiệu quả. Thông qua việc giao đất, quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất tác động gián tiếp đến đăng ký đất để đảm bảo cho việc thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính ban đầu ổn định, đơn giản và tiết kiệm. 6 + Đối với công tác giao đất, cho thuê đất: Quyết định giao đất, cho thuê đất là bước tạo cơ sở pháp lý ban đầu để người được giao đất hay cho thuê đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính và các cơ quan chức năng tổ chức bàn giao đất ngoài thực địa, chỉ sau khi người được giao đât, cho thuê đất đã đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới chính thức có sự ràng buộc trách nhiệm pháp lý giữa người sử dụng đất và Nhà nước. Vì vậy, hồ sơ địa chính là cơ sở thực hiện kiểm tra, thanh tra tình hình giao đất ở các cấp. + Đối với công tác phân hạng và định giá đất: Kết quả phân hạng và định giá đất là cơ sở cho việc xác định trách nhiệm tài chính cho người sử dụng đất trước và sau khi đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là cơ sở xác định trách nhiệm của người sử dụng đất trong quá trình sử dụng. + Với công tác thanh tra, giải quyết tranh chấp đất đai: Tài liệu trong hồ sơ địa chính có vai trò quan trọng trong việc xác định đối tượng cũng như nguồn gốc sử dụng đất, xử lý triệt để những tồn tại của lịch sử trong quan hệ sử dụng đất, chấm dứt tình trạng sử dụng đất ngoài sổ sách, ngoài sự quản lý của Nhà nước. Qua đó cho ta thấy hoàn thành tốt việc lập và quản lý hồ sơ địa chính không chỉ tạo tiền đề mà còn là cơ sở hết sức cần thiết cho việc triển khai thực hiện tốt các nội dung, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai. Thông qua việc lập hồ sơ địa chính, chất lượng tài liệu đo đạc sẽ được nâng cao do những sai sót tồn tại được người sử dụng đất phát hiện và được chỉnh lý hoàn thiện. 1.1.3. Thành phần hồ sơ địa chính [7] Thành phần hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai, bản lưu giấy chứng nhận. - Bản đồ địa chính: là bản đồ về các thửa đất, được lập để mô tả các yếu tố tự nhiên của thửa đất và các yếu tố địa hình có liên quan đến sử dụng đất. Nội dung bản đồ địa chính gồm các thông tin: + Thửa đất: vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự, diện tích, mục đích sử dụng đất. + Hệ thống thuỷ văn: sông, ngòi, kênh, rạch, suối. + Hệ thống thuỷ lợi: hệ thống dẫn nước, đê, đập, cống. 7 + Đường giao thông: đường bộ, đường sắt, cầu. + Khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín. + Mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới và chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc giới và ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình. + Điểm toạ độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh. - Sổ địa chính: là sổ ghi về người sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó. Sổ địa chính được lập để quản lý việc sử dụng đất của người sử dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng người sử dụng đất. Nội dung sổ địa chính bao gồm: + Người sử dụng đất gồm tên, địa chỉ và thông tin về chứng minh nhân dân, hộ chiếu, hộ khẩu, quyết định thành lập tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh tế, giấy phép đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. + Các thửa đất mà người sử dụng đất sử dụng gồm mã thửa, diện tích, hình thức sử dụng đất (sử dụng riêng hoặc sử dụng chung), mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp. + Ghi chú về thửa đất và quyền sử dụng đất gồm giá đất, tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây lâu năm, rừng cây), nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện, tình trạng đo đạc lập bản đồ địa chính, những hạn chế về quyền sử dụng đất (thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa có quyết định thu hồi, thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, thuộc địa bàn có quy định hạn chế diện tích xây dựng). + Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất gồm những thay đổi về thửa đất, về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Sổ mục kê đất đai: là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai. Nội dung sổ mục kê đất đai bao gồm: 8 + Thửa đất gồm số thứ tự thửa, tên người sử dụng đất hoặc người được giao đất để quản lý, diện tích, mục đích sử dụng và những ghi chú về thửa đất (khi thửa đất thay đổi, giao để quản lý, chưa giao, chưa cho thuê, đất công ích). + Đối tượng có chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất hoặc có hành lang bảo vệ an toàn như đường giao thông; hệ thống thuỷ lợi (dẫn nước phục vụ cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước, đê, đập); công trình khác theo tuyến; sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thuỷ văn khác theo tuyến; khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín trên bản đồ gồm tên đối tượng, diện tích trên tờ bản đồ; trường hợp đối tượng không có tên thì phải đặt tên hoặc ghi ký hiệu trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính. - Sổ theo dõi biến động đất đai: là sổ để ghi những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất. Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai gồm tên và địa chỉ của người đăng ký biến động, thời điểm đăng ký biến động, số thứ tự thửa đất có biến động, nội dung biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng (thay đổi về thửa đất, về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền của người sử dụng đất, về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. 1.2. Tổng quan về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính 1.2.1. Các văn bản thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013. Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính. Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan