Mô tả:
CHƯƠNG TRÌNH KỸ NĂNG SỐNG DÀNH CHO TRẺ
MẦM NON
(Độ tuổi 5-6 tuổi)
Kỹ năng
Kỹ năng giao tiếp: Dạy trẻ chào
Nội dung thực hiện
HĐ1: Trò chuyện
hỏi, lễ phép với người lớn tuổi và
- Cô cho trẻ nghe và hát theo bài
bạn bè
hát “Bài học lễ phép”
HĐ2: Bé lễ phép
* Bé lễ phép khi ở nhà
* Bé lễ phép khi ở trường
HĐ3: Bé trải nghiệm
- Cô cho trẻ tập đóng vai ông, bà,
cha mẹ, bạn bè để trẻ chào hỏi, nói
lời cảm ơn, xin lỗi
HĐ4: Tổng kết
- Củng cố lại kiến thức bài học
- Giao bài tập về nhà cho trẻ
BÀI 1: KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ MẦM NON
DẠY TRẺ CHÀO HỎI, LỄ PHÉP VỚI NGƯỜI LỚN TUỔI VÀ BẠN BÈ
(1 tiết)
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Trẻ biết chào hỏi lễ phép ông, bà, cha mẹ, anh chị khi đi học về; chào
cô khi đến lớp; chào các bạn khi ra về.
- Trẻ biết chào hỏi lễ phép khi ở nhà, khi ở trường học; biết nói lời cảm
ơn, xin lỗi.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng một số từ chào hỏi lễ phép với người lớn.
- Rèn khả năng diễn đạt mạch lạc, trả lời tròn câu.
3. Thái độ:
- Trẻ biết kính trọng ông, bà, cha mẹ, anh chị, cô giáo và biết yêu quý
bạn bè.
- Trẻ thể hiện được tình yêu thương qua lời nói, nhận biết được tình yêu
thương qua hành động, cử chỉ.
II – CHUẨN BỊ
- Cô chuẩn bị bài hát “Bài học lễ phép”; bộ phim hoạt hình “Lễ phép khi
ở nhà” và “Lễ phép khi ở trường”.
- Tranh ảnh bé ở nhà, ở lớp, lúc vui chơi cùng các bạn.
III – PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT GIẢNG DẠY
- Phương pháp trực quan hóa
- Phương pháp chiếu phim
IV – TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp:
- Giáo viên ổn định tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số trong lớp.
- Giáo viên đưa ra một số yêu cầu trước khi vào bài mới.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài đầu tiên nên không kiểm tra bài cũ mà đi luôn vào bài học mới.
3. Nội dung bài học mới:
Hoạt động của GV
HĐ1: Trò chuyện
Hoạt động của HS
- Cô cho trẻ nghe vài hát theo nhạc bài - Trẻ nghe và hát theo
hát: “Bài học lễ phép”
- Cô trò chuyện với trẻ:
+ Trong bài hát bạn nhỏ đã chào ai khi - Chào thầy, chào cô
đến trường?
+ Trước khi đi học con chào ai?
- Trẻ nêu
=> Cô kết luận: Chào hỏi người lớn,
mời người lớn khi ăn đó là hành động
thể hiện sự lễ phép của các con đối với
người lớn. Ngoài ra còn có rất nhiều
các hành động khác thể hiện sự lễ phép
như khi các con nhận đồ từ người lớn
bằng hai tay.
HĐ2: Bé lễ phép
* Bé lễ phép khi ở nhà
- Cô sẽ cho các con xem phim hoạt - Trẻ chú ý xem phim
hình “Lễ phép khi ở nhà”, các con chú
ý xem những hành động trong bộ phim
nhé.
- Cô hỏi trẻ:
+ Khi thức dậy gặp mọi người con phải - Con chào mọi người
làm gì?
+ Khi có người lớn đi cùng con phải - Con phải nhường người lớn đi
làm thế nào?
trước
+ Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
- Bạn đang ăn cơm
+ Khi ăn cơm con phải làm gì?
- Con phải mời ông, bà, cha mẹ,
+ Khi được người lớn gắp cho thức ăn, anh chị
con sẽ như nào?
- Con không được kén chọn thức
ăn, phải xin bằng hai tay và nói
“Con cám ơn”
+ Khi ăn xong con phải nói những gì?
- Con mời mọi người ăn cơm, con
ăn xong rồi.
=> Cô kết luận: Các con phải biết vâng - Trẻ lắng nghe
lời người lớn; nhường người lớn đi
trước; khi ăn cơm con phải nói “Con
mời ông, con mời bà, con mời cha mẹ
ăn cơm”; không kén chọn thức ăn;
không dành hết những món mà các con
thích; khi người lớn đưa cho các con
món gì thì phải cầm bằng hai tay và nói
“Con cảm ơn”; phải biết chào người
lớn khi đi ra ngoài và khi về nhà.
* Bé lễ phép khi ở trường
- Cô sẽ cho các con xem phim hoạt - Trẻ chú ý xem phim
hình “Lễ phép khi ở trường”, các con
chú ý xem và ghi nhớ những hành động
có trong bộ phim nhé.
- Cô hỏi trẻ:
+ Khi ở trường gặp thầy cô chúng ta - Chúng ta đứng lại chào thầy cô
nên làm gì?
+ Khi chào các con chào như nào?
- Con phải đứng nghiêm và chào
+ Khi cô vào lớp các con làm gì?
- Cả lớp chào cô giáo
+ Ngồi trong lớp chúng ta phải ngồi - Ngồi ngay ngắn, giữ trật tự
như thế nào?
+ Bạn nhỏ trong phim ngồi nói chuyện - Không đúng, trong lớp không
như vậy có đúng không?
được nói chuyện riêng, phải chú ý
lắng nghe lời cô giảng
=> Cô kết luận: Khi gặp thầy cô giáo - Trẻ lắng nghe
phải đứng nghiêm chào “Em chào
thầy/cô ạ”; khi thấy thầy cô bước vào
lớp thì phải chào thầy cô “Chúng em
chào thầy/cô ạ”; trong lúc học phải
ngồi ngay ngắn, trật tự, không nói
chuyện riêng, chú ý lắng nghe.
HĐ3: Bé trải nghiệm
- Cô cho các bé tập đóng vai ông, bà,
cha mẹ, các bạn học đứng dậy chào lúc - Trẻ tập chào hỏi
đến lớp và lúc ra về
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ thể hiện
hành vi chào hỏi lễ phép
HĐ4: Tổng kết
- Củng cố lại kiến thức: cho trẻ nhắc lại
những gì đã học.
- Bài tập về nhà: “Các con hãy nhớ khi
gặp người lớn phải chào hỏi lễ phép,
vâng lời cha mẹ và thầy cô nhé”.
- Xem thêm -