BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN ðĂNG KHOA
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA
CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ TẠI
KHU VỰC ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
GIAI ðOẠN 2007-2010
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Cần Thơ - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN ðĂNG KHOA
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA
CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ TẠI
KHU VỰC ðỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
GIAI ðOẠN 2007-2010
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 31 12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học
PGS., TS. TRẦN HUY HOÀNG
Cần Thơ - 2012
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ các công trình luận văn nào trước ñây.
Tác giả
Nguyễn ðăng Khoa
LỜI CẢM TẠ
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến Thầy PGS.,TS. Trần Huy
Hoàng, người ñã tận tâm hướng dẫn và truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu
ñể tôi có thể hoàn thành tốt ñề tài luận văn của mình. ðồng thời, tôi chân thành cảm
ơn quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh Trường ðại học Cần Thơ và
quý Thầy Cô Khoa Ngân hàng Trường ðại học Kinh tế TP.HCM ñã giúp ñỡ tôi
trong quá trình hoàn thành khóa học và bảo vệ ñề tài.
Kế ñến, tôi chân thành cảm ơn Ban giám ñốc Bảo hiểm tiền gửi Chi nhánh
khu vực ðồng bằng sông Cửu Long ñã tạo ñiều kiện về thời gian ñể tôi ñược tham
gia khóa học.
Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến gia ñình, bạn bè, ñồng
nghiệp, những người luôn khuyến khích, ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong suốt thời
gian học tập nghiên cứu.
Tác giả
Nguyễn ðăng Khoa
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tên ñề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt ñộng của các Quỹ tín dụng nhân dân
cơ sở tại khu vực ðồng bằng sông Cửu Long giai ñoạn 2007-2010”
Thời gian thực hiện: từ tháng 5/2010 ñến tháng 11/2011
Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích và lượng hóa hiệu quả hoạt ñộng các Quỹ
tín dụng nhân dân cơ sở tại khu vực ñồng bằng sông Cửu Long giai ñoạn 20072010.
Phương pháp nghiên cứu: phương pháp phân tích chỉ tiêu tài chính,
phương pháp phân tích hiệu quả biên (DEA).
Kết quả ñạt ñược: Thứ nhất, khái quát ñược thực trạng hoạt ñộng của hệ
thống QTDND tại khu vực ðBSCL thời gian qua kể từ sau giai ñoạn củng cố chấn
chỉnh. Thứ hai, kết quả từ các chỉ số tài chính: hiệu quả hoạt ñộng của các
QTDNDCS tại khu vực ðBSCL trong giai ñoạn nghiên cứu ñều chịu tác ñộng xấu
từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, dư chấn ñến năm 2009 và phục hồi ở năm
2010. Trong ñó, nhóm các QTDNDCS có quy mô lớn ñạt hiệu quả cao hơn so với
các QTDNDCS có quy mô nhỏ hơn, ngoại trừ hiệu quả sử dụng tài sản thì ưu thế lại
thuộc về các QTDNDCS có quy mô nhỏ nhất (nhóm 3). Thứ ba, kết quả ước lượng
từ DEA: hiệu quả hoạt ñộng của các QTDNDCS nhìn chung vẫn còn thấp thể hiện
qua chỉ số hiệu quả kinh tế (CE) trung bình của các QTDNDCS cả giai ñoạn chỉ ñạt
43,2%. Nguyên nhân gây ra phi hiệu quả kinh tế của các QTDNDCS chủ yếu là do
yếu tố phi hiệu quả kỹ thuật. Ngoài ra, các QTDNDCS còn sử dụng lãng phí ñến
35,3% các yếu tố ñầu vào và nhân tố chính gây ra nguồn phi hiệu quả toàn bộ là phi
hiệu quả kỹ thuật thuần. Kết quả còn cho thấy các QTDNDCS tại khu vực ðBSCL
ñang có hiệu suất tăng theo quy mô (IRS), trong ñó chủ yếu là các QTDNDCS có
quy mô vừa và nhỏ (nhóm 2 và nhóm 3). Thứ tư, kết quả từ chỉ số Malmquist: tốc
ñộ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp trung bình (tfpch) của các QTDNDCS tại
khu vực ðBSCL giai ñoạn 2007-2010 ñạt 1,037, nghĩa là có sự tăng trưởng TFP ở
mức 3,7%, trong ñó yếu tố góp phần dẫn ñến sự tăng trưởng TFP chủ yếu do thay
ñổi tiến bộ công nghệ.
SUMMARY OF RESULTS
Project Title: “Analysis of the performance efficiency of the People's
Credit Funds in Mekong Delta in period 2007-2010”
Duration: from 5/2010 to 11/2011.
Objective: Analyze and quantify the performance efficiency of the People's
Credit Funds in Mekong Delta in period 2007-2010.
Research methods: using of analysis of the banking sector: financial
indicators and a Data Envelopment Analysis (DEA) model.
Main result: First, generalize the situation of the People's Credit Fund
system in the Mekong Delta after corrective consolidation period. Second, results
from the financial indicators: the efficiency performance of people's credit funds in
the study period were adversely affected by the financial crisis in 2008, until 2009
then recovered in 2010. In particular, the group of large-scale people's credit funds
was more effective than smaller scale others, except for the effective of asset
utilization, the advantage belongs to the group of smallest scale people's credit
funds (group 3). Third, the results estimated from the DEA: the efficiency
performance of people's credit funds in the study period were generally low
expressed through indicators of economic efficiency (CE), it was only 43.2%.
Cause of the economic inefficiency mainly due to technical inefficiency (TE). In
addition, the people’s credit funds also used waste of 35.3% inputs and the main
factors causing all sources of inefficiency is pure technical inefficiency. The results
also showed that the people’s credit funds in Mekong Delta were increasing returns
to scale (IRS), which were mainly small and medium scale groups (group 2 and
group 3). Fourth, the results from the Malmquist Index: the average growth in total
factor productivity (tfpch) of people’s credit funds in Mekong Delta in the study
period reached to 1,037, mean that the TFP growth was 3,7%, in which the factors
contributed to the growth of TFP mainly due to the changing in technological
progress.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TCTD
Tổ chức tín dụng
QTDND
Quỹ tín dụng nhân dân
QTDNDCS
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
ðBSCL
ðồng bằng sông Cửu Long
WTO
World Trade Organization: Tổ chức Thương mại Thế giới
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHNNVN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NSLð
Năng suất lao ñộng
TTS
Tổng tài sản
Hð
Huy ñộng
TSCð
Tài sản cố ñịnh
NIM
Net Interest Margin: Thu lãi biên ròng
NOM
Thu ngoài lãi biên ròng
TNHðB
Thu nhập hoạt ñộng biên
ROA
Return on Asset: Thu nhập ròng trên tổng tài sản
ROE
Return on Equity: Thu nhập ròng trên vốn chủ sở hữu
SFA
Stochastic Frontier Approach: Phân tích biên ngẫu nhiên
DEA
Data Envelopment Analysis: Phân tích bao dữ liệu
TE
Technical efficiency: Hiệu quả kỹ thuật
AE
Allocative efficiency: Hiệu quả phân bổ
CE
Cost efficiency: Hiệu quả kinh tế
PE
Pure Technical efficiency: Hiệu quả kỹ thuật thuần
SE
Scale efficiency: Hiệu quả quy mô
CRS
Constant returns to scale: Hiệu quả không ñổi theo quy mô
VRS
Valuable returns to scale: Hiệu quả biến ñổi theo quy mô
Inputs
Biến ñầu vào
Outputs
Biến ñầu ra
IRS
Increasing returns to scale: Tăng theo quy mô
DRS
Decreasing returns to scale: Giảm theo quy mô
CONS
Constant returns to scale: Không ñổi theo quy mô
TFP
Total factor productivity: Tổng năng suất nhân tố
effch
Technical efficiency change: Thay ñổi hiệu quả kỹ thuật
techch
Technological change : Thay ñổi tiến bộ công nghệ
MỤC LỤC
Chương 1 Giới thiệu ............................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của ñề tài ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4 Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 2
1.5 Kết quả mong ñợi ............................................................................................. 3
1.6 Lược khảo tài liệu ............................................................................................. 3
Chương 2 Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ........................................ 7
2.1 Cơ sở lý luận...................................................................................................... 7
2.1.1 Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.................................................... 7
2.1.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ................................................. 7
2.1.1.2 Chức năng cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ................................... 8
2.1.1.3 Các hoạt ñộng kinh doanh cơ bản của QTDNDCS...................................... 9
2.1.2 Hiệu quả hoạt ñộng và các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng của các
QTDNDCS ............................................................................................................... 11
2.1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt ñộng ................................................................. 12
2.1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng của QTDNDCS................ 13
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 15
2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả........................................................................... 15
2.2.2 Phương pháp so sánh số tuyệt ñối và số tương ñối ......................................... 15
2.2.3 Phương pháp phân tích dựa trên các chỉ số tài chính ...................................... 16
2.2.3.1 Nhóm chỉ số phản ánh khả năng sinh lời ..................................................... 16
2.2.3.2 Nhóm chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt ñộng ................................................. 17
2.2.3.3 Nhóm chỉ số phản ánh rủi ro tài chính ........................................................ 18
2.2.4 Phương pháp phân tích hiệu quả biên theo cách tiếp cận phi tham số (DEA) .......... 20
2.2.4.1 Hiệu quả kinh tế (CE)................................................................................... 21
2.2.4.2 Hiệu quả quy mô (SE) .................................................................................. 23
2.2.4.3 Chỉ số Malmquist - ño lường thay ñổi năng suất nhân tố tổng hợp .............. 26
2.2.5 Lựa chọn các biến ñầu vào (inputs) và ñầu ra (outputs) ................................. 28
2.2.6 Chỉ ñịnh mô hình ước lượng hiệu quả............................................................. 30
2.3 Số liệu nghiên cứu............................................................................................. 32
Chương 3 Phân tích hiệu quả hoạt ñộng của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở tại khu vực ñồng bằng sông Cửu Long giai ñoạn 2007-2010......................... 35
3.1 Thực trạng hoạt ñộng của các QTDNDCS tại khu vực ðBSCL.................. 35
3.1.1 Tổng quan về hệ thống QTDND ..................................................................... 35
3.1.2 Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh của các QTDNDCS giai ñoạn 2007-2010............ 37
3.1.2.1 Quy mô tổng tài sản và vốn ñiều lệ .............................................................. 38
3.1.2.2 Tình hình huy ñộng vốn ............................................................................... 42
3.1.2.3 Tình hình hoạt ñộng tín dụng ....................................................................... 43
3.1.2.4 Tình hình kết quả kinh doanh....................................................................... 45
3.2 Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các QTDNDCS giai ñoạn
2007-2010................................................................................................................. 47
3.2.1 Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các QTDNDCS qua các chỉ tiêu tài chính ....... 47
3.2.1.1 Nhóm các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời ............................................... 47
3.2.1.2 Nhóm các chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt ñộng ............................................ 52
3.2.1.3 Nhóm các chỉ số phản ánh rủi ro tài chính ................................................... 56
3.2.2 Hiệu quả hoạt ñộng của các QTDNDCS tại khu vực ðBSCL qua phân tích
mô hình DEA............................................................................................................ 59
3.2.2.1 Mô tả số liệu nghiên cứu .............................................................................. 59
3.2.2.2 Kết quả ước lượng hiệu quả kinh tế ............................................................. 60
3.2.2.3 Kết quả ước lượng các nhân tố trong hiệu quả kỹ thuật............................... 64
3.2.2.4 Kết quả ước lượng thay ñổi hiệu quả và năng suất ...................................... 68
Chương 4 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của
các QTDNDCS tại khu vực ðBSCL ..................................................................... 72
4.1 Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................... 72
4.2 Hiện ñại hóa công nghệ và ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ......................... 73
4.3 Nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ QTDNDCS .............................................. 73
4.4 Cải tiến hoạt ñộng quản lý và ñiều hành ........................................................... 74
Chương 5 Kết luận và kiến nghị. .......................................................................... 75
5.1 Kết luận ............................................................................................................. 75
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................... 76
5.2.1 ðối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................................... 76
5.2.2 ðối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ....................................................... 77
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 3.15
Bảng 3.16
Bảng 3.17
Mô tả các biến ñầu ra (outputs) và các biến ñầu vào (inputs)
30
Hệ thống QTDNDCS giai ñoạn 2000-2010
36
Quy mô vốn ñiều lệ, tổng tài sản và tài sản cố ñịnh ròng của các
38
QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Tốc ñộ tăng trưởng và khoảng cách quy mô Vốn ñiều lệ, Tổng tài
sản và TSCð ròng giữa các nhóm QTDNDCS, 2007-2010
Vốn huy ñộng của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Dư nợ cho vay của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Lợi nhuận trước thuế của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Chỉ số TNHðB, chỉ số NIM và chỉ số NOM của các QTDNDCS
KV ðBSCL, 2007-2010
39
42
44
46
48
Chỉ số ROA, ROE của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
50
Tổng chi phí/Tổng thu nhập của các QTDNDCS KV ðBSCL, 200753
2010
Năng suất lao ñộng của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Hiệu quả sử dụng tài sản của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Cho vay/vốn huy ñộng của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Tổng dư nợ/Tổng tài sản của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Chỉ số ñòn bẩy tài chính của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Nợ xấu/Tổng dư nợ của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Thống kê các biến sử dụng trong mô hình ñịnh lượng
Tốc ñộ tăng trưởng các biến nghiên cứu
Hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả phân bổ (AE) và hiệu quả chi
Bảng 3.18
phí (CE) của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Hiệu quả toàn bộ (TE), hiệu quả kỷ thuật thuần (PE) và hiệu quả
Bảng 3.19
quy mô (SE) của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Số lượng các QTDNDCS có hiệu suất tăng (IRS), hiệu suất giảm
Bảng 3.20
(DRS) và hiệu suất không ñổi theo quy mô (CONS), 2007-2010
Chỉ số Malmquist bình quân của các QTDNDCS KV ðBSCL,
Bảng 3.21
2007-2010
54
56
56
57
58
58
59
60
61
64
66
69
DANH MỤC BIỂU ðỒ
Sơ ñồ 2.1
ðồ thị 2.1
ðồ thị 2.2
ðồ thị 2.3
Biểu ñồ 3.1
Biểu ñồ 3.2
Biểu ñồ 3.3
Biểu ñồ 3.4
Biểu ñồ 3.5
Biểu ñồ 3.6
Biểu ñồ 3.7
Biểu ñồ 3.8
Biểu ñồ 3.9
Biểu ñồ 3.10
Biểu ñồ 3.11
Biểu ñồ 3.12
Biểu ñồ 3.13
Biểu ñồ 3.14
Biểu ñồ 3.15
Biểu ñồ 3.16
Biểu ñồ 3.17
Biểu ñồ 3.18
Biểu ñồ 3.19
Biểu ñồ 3.20
Biểu ñồ 3.21
Biểu ñồ 3.22
Biểu ñồ 3.23
Biểu ñồ 3.24
Biểu ñồ 3.25
Khái quát hoạt ñộng kinh doanh cơ bản của QTDNDCS
Hiệu quả kỹ thuật và Hiệu quả phân bổ
ðường ñồng lượng lồi tuyến tính từng khúc
ðường biên CRS (OC), VRS (VBV’) và NIRS (OBV’)
Tăng trưởng của hệ thống QTDND giai ñoạn năm 2000-2010
Quy mô vốn ñiều lệ của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Quy mô tổng tài sản của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Quy mô TSCð ròng của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Tăng trưởng vốn huy ñộng của các QTDNDCS KV ðBSCL,
2007-2010
Tăng trưởng tín dụng của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
Tốc ñộ tăng lợi nhuận của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
09
22
23
25
37
41
41
41
43
44
46
So sánh chỉ số NIM của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010 49
So sánh chỉ số ROA của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010 51
So sánh ROE của các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
52
So sánh Tổng CP/Tổng TN của các QTDNDCS KV ðBSCL,
53
2007-2010
NSLð và quy mô TTS các QTDNDCS KV ðBSCL, 2007-2010
55
So sánh Cho vay/Vốn Hð của các QTDNDCS KV ðBSCL,
57
2007-2010
Xu hướng của phi hiệu quả kinh tế trung bình, 2007-2010
Hiệu quả kinh tế và Log của Tổng TS của các QTDND năm 2007
Hiệu quả kinh tế và Log của Tổng TS của các QTDND năm 2008
Hiệu quả kinh tế và Log của Tổng TS của các QTDND năm 2009
Hiệu quả kinh tế và Log của Tổng TS của các QTDND năm 2010
Hiệu quả quy mô và Log của Tổng TS của các QTDND năm 2007
Hiệu quả quy mô và Log của Tổng TS của các QTDND năm 2008
Hiệu quả quy mô và Log của Tổng TS của các QTDND năm 2009
Hiệu quả quy mô và Log của Tổng TS của các QTDND năm 2010
62
63
63
63
64
67
67
68
68
Xu hướng của thay ñổi tiến bộ kỹ thuật trung bình (effch),
70
2007-2010
Xu hướng của thay ñổi tiến bộ công nghệ trung bình (effch),
70
2007-2010
Xu hướng tăng trưởng TFP, 2007-2010
71
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Sự cần thiết của ñề tài
Với mục tiêu ña dạng hóa các loại hình tổ chức tín dụng hoạt ñộng trên ñịa bàn
nông thôn, từng bước làm thay ñổi nhận thức của một bộ phận nhân dân sau những
ñổ vỡ của mô hình quỹ tiết kiệm xã hội chủ nghĩa vào những năm 1990, hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân ñã ñược thành lập và phát triển với vị thế ngày càng ñược
củng cố và nâng cao, hình thành nên một mô hình kinh tế hợp tác xã kiểu mới hoạt
ñộng trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng. Thời gian qua, hoạt ñộng của các quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở ñã mở ra một kênh chuyển tải vốn mới, từng bước góp phần xóa bỏ
hụi, họ, tệ cho vay nặng lãi, ñóng vai trò không nhỏ trong việc hỗ trợ các thành viên
tham gia cải thiện ñời sống, góp phần tích cực vào công cuộc xóa ñói, giảm nghèo,
dịch chuyển cơ cấu kinh tế và phát triển kinh tế-xã hội ở khu vực nông nghiệp nông thôn.
Do quy mô tổ chức và ñịa bàn hoạt ñộng của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gắn liền
với dân cư, giao dịch thuận tiện nên chỉ trong thời gian ngắn mô hình quỹ tín dụng
nhân dân ñược cấp uỷ ðảng, Chính quyền và nhân dân ở nhiều ñịa phương ủng hộ
và quan tâm phát triển. Tính ñến tháng 12/2010, riêng khu vực ñồng bằng sông Cửu
Long ñã có khoảng 143 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở hoạt ñộng với tổng nguồn vốn
là 5.103 tỉ ñồng, trung bình là 35,69 tỷ ñồng/quỹ. Với lượng vốn như vậy ở ñịa bàn
nông thôn sẽ có ý nghĩa hết sức to lớn, tạo thêm nguồn lực mạnh mẽ hỗ trợ, thúc
ñẩy phát triển kinh tế xã hội ở ñịa phương.
Tuy nhiên, các QTDNDCS hiện nay cũng ñang phải ñối mặt với những thách thức
ngày càng lớn, ñặc biệt là từ khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO và thực hiện
mở cửa thị trường dịch vụ tài chính. Với quy mô hoạt ñộng nhỏ, năng lực tài chính
hạn chế, sản phẩm dịch vụ còn ñơn ñiệu và khả năng quản trị, ñiều hành kém hơn so
với các loại hình tổ chức tín dụng khác sẽ khiến cho các QTDNDCS ngày càng gặp
nhiều khó khăn hơn trong hoạt ñộng. Trong những năm tới, khi mức ñộ cạnh tranh
về dịch vụ ngân hàng ở khu vực thành thị ngày càng quyết liệt thì các TCTD sẽ có
xu hướng mở rộng hoạt ñộng tại thị trường nông thôn. ðiều ñó ñồng nghĩa với việc
các QTDND sẽ phải ñối mặt với sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các TCTD
khác. Trong môi trường cạnh tranh như trên thì việc phân tích, ñánh giá hiệu quả
hoạt ñộng của các QTDNDCS là hết sức quan trọng và có giá trị. Bởi vì nó sẽ hỗ trợ
cho các nhà quản trị của QTDNDCS ra các quyết ñịnh nhằm nâng hiệu quả hoạt
ñộng cũng như năng lực cạnh tranh của bản thân ñơn vị. Qua ñó, nó cũng là cơ sở
1
ñể hoàn thiện khung chính sách hợp lý trong quá trình quản lý hoạt ñộng của hệ
thống Quỹ tín dụng nhân dân hiện nay. ðây cũng chính là lý do tôi chọn ñề tài
“Phân tích hiệu quả hoạt ñộng của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại khu vực
ðồng bằng sông Cửu Long giai ñoạn 2007-2010”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát: ðề tài nghiên cứu, phân tích hiệu quả hoạt ñộng của các
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại khu vực ñồng bằng sông Cửu Long giai ñoạn 20072010. Từ ñó, ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của các
QTDNDCS tại khu vực ðBSCL trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng hoạt ñộng của các QTDNDCS tại khu
vực ðBSCL giai ñoạn 2007-2010.
Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả hoạt ñộng của các QTDNDCS tại khu vực ðBSCL
thông qua các chỉ số tài chính và ước lượng hiệu quả hoạt ñộng của các QTDNDCS
tại khu vực ðBSCL bằng phương pháp phân tích hiệu quả biên theo cách tiếp cận
phi tham số (DEA).
Mục tiêu 3: ðề xuất các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của
các QTDNDCS tại khu vực ðBSCL.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu: nội dung nghiên cứu tập trung vào phân tích
và ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của các QTDNDCS tại khu vực ðBSCL, trong ñó
nghiên cứu hiệu quả hoạt ñộng theo quan ñiểm: khả năng biến các ñầu vào thành
các ñầu ra của các QTDNDCS.
1.3.2 Giới hạn vùng nghiên cứu: ñề tài chọn vùng nghiên cứu là 13 tỉnh, thành phố
thuộc khu vực ñồng bằng sông Cửu Long (các tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre,
ðồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà
Mau, Hậu Giang và thành phố Cần Thơ). ðến tháng 12/2010, khu vực ðBSCL có
143 QTDNDCS, trong ñó 134 QTDNDCS ñã có thời gian hoạt ñộng trên 4 năm, do
vậy ñể có thể thu thập ñược số liệu hoạt ñộng 4 năm liên tục cho nghiên cứu, ñề tài
chọn ñối tượng nghiên cứu là 134/143 QTDNDCS (chiếm 93.7%) tại khu vực
ðBSCL. Số liệu nghiên cứu ñược sử dụng từ năm 2007 ñến năm 2010.
1.4 Cấu trúc luận văn
Luận văn ñược trình bày gồm có 5 chương
2
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích hiệu quả hoạt ñộng của các QTDNDCS tại khu vực
ðBSCL giai ñoạn 2007-2010
Chương 4: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của
các QTDNDCS tại khu vực ðBSCL
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
1.5 Kết quả mong ñợi
Nắm ñược thực trạng hoạt ñộng của các QTDNDCS tại khu vực ðBSCL giai ñoạn
2007-2010. Thông qua các chỉ số tài chính và cách tiếp cận phi tham số (DEA) có
thể ước lượng và ñánh giá ñược hiệu quả hoạt ñộng của các QTDNDCS tại khu vực
ðDDBSL giai ñoạn 2007-2010. Trên cơ sở ñó, có thể ñưa các giải pháp hữu hiệu
nhằm giúp các QTDNDCS tại khu vực ðBSCL nâng cao hiệu quả hoạt ñộng, ngày
càng phát triển an toàn và lành mạnh.
1.6 Lược khảo tài liệu
Thời gian qua, có khá nhiều công trình khoa học trên thế giới nghiên cứu, ước
lượng, phân tích và ñánh giá hiệu quả sản xuất và hiệu quả kinh doanh trong nhiều
lĩnh vực, trong ñó có lĩnh vực ngân hàng, tiêu biểu: nghiên cứu của Dimitrios
Angelidis và Katerina Lyroudi (2006), sử dụng mô hình phân tích bao dữ liệu
(DEA) ñể ước lượng hiệu quả hoạt ñộng của ngành ngân hàng ở Ý; nghiên cứu của
Carmen Murillo-Melchor, José Manuel Pastor, Emili Tortosa-Ausina cũng sử dụng
phương pháp (DEA) ñể ước lượng năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) và ño
lường hiệu quả kỹ thuật của ngành ngân hàng ở Châu Âu.
Millet và Noulas (1996) ñã ứng dụng phương pháp phân tích bao số liệu (DEA) ñể
ước lượng hiệu quả của 201 ngân hàng lớn ở Mỹ (các ngân hàng này có tài sản có
trên 1 tỷ USD thời kỳ 1984-1990. Nghiên cứu sử dụng 4 ñầu vào: tổng tiền gửi
thanh toán, tổng tiền gửi có kỳ hạn, tổng chi lãi và tổng chi phí lãi và 6 ñầu ra: cho
vay công nghiệp và thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay bất ñộng sản, ñầu tư
chứng khoán, thu lãi, thu ngoài lãi. Theo kết quả nghiên cứu thì phi hiệu quả trung
bình (bao gồm phí hiệu quả thuần và phi hiệu quả quy mô) của 201 ngân hàng
khoảng trên 5%. ðồng thời, 2 tác giả cũng cho rằng ña số các ngân hàng có quy mô
quá lớn và ñang rơi vào vùng hiệu quả giảm dần theo quy mô.
Donsyah Yudistira (2004), nghiên cứu ñã áp dụng phương pháp DEA và sử dụng
mô hình hồi quy OLS ñể xem xét các biến môi trường ảnh hưởng ñến hiệu quả kỹ
thuật của 18 ngân hàng thương mại của Islamic thời kỳ 1997-2000. Trong mô hình
3
DEA ba biến ñầu vào ñược lựa chọn là chi phí lao ñộng, tài sản cố ñịnh và tổng tiền
gửi; và ba biến ñầu ra gồm tổng cho vay, thu nhập ngoài lãi và tài sản có không sinh
lời. Các biến ñộc lập ñược lựa chọn trong mô hình OLS ñể xem xét ảnh hưởng của
chúng ñến hiệu quả toàn bộ của các ngân hàng bao gồm các biến phản ánh quy mô,
khả năng sinh lời, biến phản ánh giữa hiệu quả và rủi ro, và một số các biến giả
phản ánh loại hình sở hữu, vị trí ñịa lý. Tuy nhiên, hạn chế chính của nghiên cứu ñó
là sử dụng mô hình OLS ñể ước lượng các nhân tố môi trường ảnh hưởng ñến hiệu
quả kỹ thuật, khi mà chỉ số hiệu quả kỹ thuật ước lượng ñược bị chặn giữa 0 và 1.
Dimitrios Angelidis, Katerina Lyroudi (2006), nghiên cứu về năng suất của hơn 100
ngân hàng ở Ý trong giai ñoạn 2001-2002. Chỉ số tổng năng suất Malmquist ñược
sử dụng trong nghiên cứu dùng ñể ño lường sự chuyển ñổi trong tổng ñầu ra so với
ñầu vào. Phương pháp ước lượng OLS cũng ñược sử dụng trong mô hình nhằm xác
ñịnh phương pháp tiếp cận tốt nhất ñể có thể giảm thiểu các lỗi xảy ra giữa giá trị
ước lượng và giá trị thực tế.
Ji-Li Hu, Chiang-Ping Chen và Yi-Yuan Su (2006) áp dụng phương pháp phi tham
số ñể nghiên cứu hiệu quả hoạt ñộng và xem xét một số nhân tố ảnh hưởng ñến
hiệu quả hoạt ñộng của các 12 ngân hàng Trung Quốc thời kỳ 1996-2003.
Trong mô hình DEA ñể ước lượng các ñộ ño hiệu quả, các tác giả ñã lựa chon
ba biến ñầu vào gồm có tiền gửi, số nhân viên và tài sản cố ñịnh ròng; hai biến
ñầu ra gồm ñầu tư và cho vay. Dựa trên kết quả của các ñộ ño hiệu quả ước
lượng ñược các tác giả ñã sử dụng mô hình hồi quy Tobit ñể xem xét ảnh hưởng
của các biến: loại hình sở hữu, quy mô, các biến giả phản ánh những ảnh hưởng
của quá trình tham gia WTO, khủng hoảng tài chính Châu Á ñến hiệu quả hoạt
ñộng của 12 ngân hàng ñược lựa chọn trong nghiên cứu.
Panayiotis P. Athanasoglou, Evangelia A. Georgiou, Christos C. Staikouras (2008),
nghiên cứu này ñánh giá sự tăng trưởng của sản lượng và năng suất trong ngành
ngân hàng Hy Lạp trong giai ñoạn 1990-2006. Các khoản mục ñầu ra của ngân hàng
ñược ước lượng dựa trên cách tiếp cận lý thuyết hiện ñại. ðể tính tổng các yếu tố
ñầu ra và ñầu vào của ngân hàng và ước lượng năng suất, ñề tài sử dụng phương
pháp chỉ số Tornqvist. Ngoài ra, nghiên cứu còn xem xét tác ñộng của chất lượng
lao ñộng ñến năng suất trong ngành ngân hàng và ñánh giá sự ñóng góp của (TFP)
ñối với tăng trưởng ñầu ra của các ngân hàng. Năng suất vốn và TFP của ngành
ngân hàng Hy Lạp cũng ñã ñược cải thiện ñáng kể, chủ yếu từ năm 1999, là kết quả
của những thay ñổi cơ cấu diễn ra trong ngành, ñầu tư vốn (chủ yếu ở các thiết bị
CNTT) cũng như cải thiện chất lượng nguồn nhân lực.
4
Praduman Kumar, Saurabhi Mittal and Mahabub Hossain (2008), trình bày khung lý
thuyết về tăng trưởng trong nông nghiệp và ñóng góp của tổng năng suất của các
nhân tố trong nông nghiệp ở khu vực Nam Á: Bangladesh, Ấn ðộ, Nepal, Pakistan
và Sri Lanka. Tổng năng suất các nhân tố ñược tiếp cận theo cách sử dụng chỉ số
Divisia Tornqvist ñể tính toán các yếu tố ñầu ra - ñầu vào trong sản xuất. Các yếu tố
ñầu vào - ñầu ra trong mô hình ñược ñề cập là tổng doanh thu và chi phí sản xuất.
Chỉ số TFP ñược ño lường dựa trên tỷ lệ của các yếu tố ñầu ra và ñầu vào.
Tại Việt Nam việc nghiên cứu về hiệu quả hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng
thương mại gần ñây cũng ñược một số tác giả quan tâm, tuy nhiên phần lớn những
nghiên cứu này chỉ dừng lại ở các phân tích mang tính ñịnh tính như: nghiên cứu
của T S . Phạm Thanh Bình (2005), ñề tài tập trung phân tích vào năng lực
cạnh tranh của nhóm các ngân hàng thương mại nhà nước nhưng chỉ dừng lại ở
phân tích ñịnh tính; nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Vũ (2009) về vai trò của ngành
ngân hàng ñối với sự phát triển kinh tế ðà Nẵng thì chỉ dựa trên phân tích các chỉ số
tài chính...
Còn các nghiên cứu ñịnh lượng về ño lường hiệu quả hoạt ñộng của các ngân hàng
thương mại nhìn chung là còn khá ít, gần ñây có một số nghiên cứu tiêu biểu:
Bùi Duy Phú (2002) nghiên cứu ñề tài “ðo lường hiệu quả hoạt ñộng của các ngân
hàng thương mại” ñã ñánh giá hiệu quả của ngân hàng thương mại qua hàm sản
xuất và hàm chi phí, tuy nhiên hạn chế của nghiên cứu ñó là chỉ ñơn thuần dừng lại
ở việc xác ñịnh hàm chi phí và ước lượng trực tiếp hàm chi phí này ñể tìm các tham
số của mô hình, do vậy mà không thể tách ñược phần phi hiệu quả trong hoạt ñộng
của ngân hàng.
Nguyễn Thị Việt Anh (2004) ước lượng các nhân tố phi hiệu quả cho ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam có áp dụng phương pháp hàm biến
ngẫu nhiên và ước lượng dưới dạng hàm chi phí Cobb-Douglas, tuy nhiên hạn chế
cơ bản của nghiên cứu ñó là việc chỉ ñịnh dạng hàm.
Nguyễn Việt Hùng (2008) trình bày khung lý thuyết về ño lường hiệu quả hoạt
ñộng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trên cơ sở phân tích mô hình bao dữ
liệu. Nghiên cứu tập trung vào phân tích hiệu quả hoạt ñộng của 32 ngân hàng
thương mại Việt Nam về sự thay ñổi tính hiệu quả, năng suất và thay ñổi công nghệ
trong thời kỳ 2001-2005. Năng suất ñược ño bằng cách sử dụng chỉ số tổng năng
suất Malmquist. Những kết quả thực nghiệm có thể mang lại lợi ích cho các nhà
hoạch ñịnh chính sách Việt Nam và có thể ñề ra những chính sách ñể nâng cao hiệu
quả của ngành ngân hàng.
5
Liễu Thu Trúc (2009) nghiên cứu ñề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu
quả hoạt ñộng kinh doanh của hệ thống NHTMCP Việt Nam”, tác giả ñã phân tích
và lượng hóa từng nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của hệ
thống ngân hàng này bằng phương pháp phân tích các chỉ tiêu tài chính, phương
pháp TFP và phương pháp DEA. Kết quả cho thấy các NHTMCP quy mô lớn có lợi
thế về chi phí hơn hẳn các NHTMCP quy mô nhỏ, ngoài ra TFP của hệ thống
NHTMCP suy giảm là do yếu tố phi hiệu quả về mặt công nghệ và yếu tố phi hiệu
quả kinh tế của NHTMCP phần lớn là do yếu kém về phân bổ nguồn lực gây ra.
Châu Kim Hà (2009) áp dụng phương pháp tiếp cận biên ngẫu nhiên SFA nghiên
cứu ñề tài “Phân tích hiệu quả kỹ thuật của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
thời kỳ 2004-2009”. Kết quả ước lượng cho thấy mức hiệu quả kỹ thuật của các
NHTMVN ñạt tương ñối thấp, trong ñó khối NHTMNN dù ñạt hiệu quả dư nợ tín
dụng cao hơn khối NHTMCP nhưng có mức hiệu quả kỹ thuật thấp hơn.
Võ Hương Giang (2010) áp dụng mô hình DEA ñể ước lượng hiệu quả kỹ thuật của
117 QTDNDCS tại 11 tỉnh, thành phố thuộc khu vực ðBSCL giai ñoạn 2007-2009,
sau ñó sử dụng mô hình hồi quy Tobit ñể xác ñịnh các yếu tố ảnh hưỡng ñến hiệu
quả kỹ thuật của các QTDNDCS này. Kết quả DEA cho thấy hiệu quả kỹ thuật của
các QTDNDCS nhóm 1 là cao nhất, ñạt 0,85 và hiệu quả toàn bộ bình quân chỉ ñạt
0,53. Kết quả mô hình Tobit cho thấy các biến tỷ lệ Cho vay/Tổng tài sản, tỷ lệ
Tổng chi phí/Tổng doanh thu và Thị phần có tác ñộng cùng chiều ñối với hiệu quả
kỹ thuật; các biến có tác ñộng nghịch chiều là: Quy mô, tỷ lệ Vốn chủ sở hữu/Tổng
tài sản có và tỷ lệ Thu lãi/Tổng thu. Tuy nhiên, sau khi xác ñịnh các yếu tố ảnh
hưởng ñến hiệu quả kỹ thuật của các QTDNDCS này, tác giả chưa ñề xuất các giải
pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của các QTDNDCS mà chỉ dừng ở
việc kiến nghị ñối với các cơ quan chức năng.
Tuy cùng chủ ñề nghiên cứu nhưng mỗi tác giả ñều có cách nhận ñịnh, phân tích
cũng như sử dụng phương pháp khác nhau ñể nghiên cứu và ñưa ra những giảp
pháp riêng, phù hợp với tình hình khi ñó. Kết quả nghiên cứu của các tác giả trong
và ngoài nước về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của các ngân hàng thương mại ñã
ñóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế thế giới nói chung và kinh tế khu vực
nói riêng. Do các nghiên cứu trên phần lớn tập trung vào ñối tượng là các ngân hàng
thương mại, rất ít nghiên cứu chính thức nào ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng ñối với hệ
thống QTDND, nên việc nghiên cứu thực hiện ñề tài, tác giả ñã tham khảo và kế
thừa những công trình nghiên cứu về hiệu quả hoạt ñộng của ngân hàng thương mại
trong và ngoài nước.
6
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
2.1.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 ñịnh
nghĩa: “Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và
hộ gia ñình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã ñể thực hiện một số hoạt
ñộng ngân hàng theo quy ñịnh của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ
yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và ñời sống”. ðồng thời, tại
ñiều 73 của Luật này quy ñịnh: “Tổ chức tín dụng là hợp tác xã là loại hình tổ chức
tín dụng ñược tổ chức theo mô hình hợp tác xã hoạt ñộng trong lĩnh vực ngân hàng
nhằm mục ñích chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên thực hiện có hiệu quả các
hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện ñời sống. Tổ chức tín dụng là
hợp tác xã gồm ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.”
Trước ñó, khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân cũng ñã ñược nêu khá rõ tại Nghị
ñịnh số 48/2001/Nð-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt ñộng
của QTDND: “Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt
ñộng theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt ñộng,
thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức
mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt
ñộng sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện ñời sống. Hoạt ñộng của Quỹ tín
dụng nhân dân phải bảo ñảm bù ñắp ñủ chi phí và có tích lũy ñể phát triển” [2,
tr.1].
Từ những khái niệm trên, ta có thể hiểu Quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức tín
dụng hoạt ñộng theo mô hình hợp tác xã, ñược kinh doanh tiền tệ và làm các dịch
vụ ngân hàng với mục ñích chủ yếu là tương trợ các thành viên tham gia. Như vậy,
ta có thể xem QTDND như là một trong những ñịnh chế tài chính với ñặc trưng là
cung cấp các dịch vụ tài chính như nhận tiền gửi, cho vay, cung ứng dịch vụ thanh
toán và ngân quỹ.
Trước ñây, trong giai ñoạn thí ñiểm thành lập, hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân có 3
cấp gồm QTDND cơ sở, QTDND khu vực và QTDND Trung ương. Mỗi QTDND
là một pháp nhân riêng, hoạt ñộng ñộc lập, song ñược liên kết chặt chẽ với nhau
trong cùng một hệ thống ñể ñiều hòa, phân phối vốn. Hiện nay, hệ thống QTDND
7
ñã ñược cơ cấu lại theo mô hình 2 cấp gồm Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và
các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương do các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cùng
nhau thành lập nhằm mục ñích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của cả hệ
thống Quỹ tín dụng nhân dân. QTDTW có chức năng chủ yếu là huy ñộng vốn, ñại
diện cho hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân tiếp nhận vốn của Chính phủ, các tổ chức
tài chính, các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế tài trợ cho chương trình
tín dụng phát triển nông nghiệp - nông thôn, ñiều hòa vốn và cung cấp các dịch vụ
cho toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân. Thành viên Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương bao gồm: các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, các tổ chức tín dụng và các tổ
chức kinh tế hoạt ñộng trên ñịa bàn tỉnh, thành phố nơi có trụ sở giao dịch của Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương.
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do các thành viên là cá nhân hoặc hộ gia ñình tự
nguyện góp vốn thành lập và hoạt ñộng với mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các
thành viên nhằm phát huy sức mạnh tập thể và giúp nhau thực hiện có hiệu quả các
hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện ñời sống.
Quản trị QTDNDCS là Hội ñồng quản trị do ðại hội thành viên bầu và phải ñược
sự chuẩn y của NHNNVN. ðiều hành hoạt ñộng của QTDNDCS là Giám ñốc, giúp
việc cho Giám ñốc có các Phó giám ñốc và bộ máy ñiều hành.
Phạm vi hoạt ñộng của QTDNDCS tương ñối nhỏ, gọn hơn so với các NHTM, ñịa
bàn hoạt ñộng của QTDNDCS là một hoặc một số xã, phường, thị trấn liền kề thuộc
phạm vi tỉnh, thành phố. QTDNDCS hoạt ñộng với vai trò chủ yếu là cung cấp vốn
cho khu vực kinh tế nông nghiệp - nông thôn, là cầu nối giữa doanh nghiệp với nền
kinh tế ñịa phương. Có thể nói hoạt ñộng của QTDNDCS gần giống như một ngân
hàng thương mại, nhưng chức năng ñặc trưng của QTDNDCS là huy ñộng vốn tại
chỗ và cho vay các thành viên hoặc người nghèo không phải là thành viên cư trú
trên ñịa bàn hoạt ñộng của QTDNDCS.
2.1.1.2 Chức năng cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Do QTDNDCS cũng một tổ chức tín dụng nên cũng có hai chức năng cơ bản như
các ngân hàng thương mại khác.
Thứ nhất, là chức năng trung gian tín dụng
QTDNDCS ñóng vai trò là một tổ chức tài chính trung gian, là cầu nối giữa các
thành viên thừa vốn với các thành viên thiếu vốn. Nói cách khác, QTDNDCS vừa
ñóng vai trò là người ñi vay, vừa ñóng vai trò là người cho vay. Thực hiện các vai
8
- Xem thêm -