Mô tả:
BÀI TẬP TH.KÊ KINH TẾ
GS.TS. PHAN CÔNG NGHĨA
Khoa Thống kê -Trường ĐH KTQD
Email:
1
B.1 – TK DÂN SỐ VÀ LĐ (1)
Bài số 1. Có số liệu về dân số của một địa
phương năm 2010 như sau (người):
Yêu cầu:
a) Tính quy mô dân số thường trú cuối năm
và bình quân năm
b) Tính quy mô dân số hiện có đầu năm,
cuối năm và bình quân năm
c) Tính các chỉ tiêu phản ánh biến động dân
số.
2
B.1 – TK DÂN SỐ VÀ LĐ (2)
Chỉ tiêu
Đầu năm:
Dân số thường trú:
Dân số tạm trú:
Dân số tạm vắng:
Trị số
35000
4000
5000
Chỉ tiêu
Trong năm:
Số sinh:
Số chết:
Số đến:
Số đi:
Cuối năm: Dân số tạm trú tăng so với đầu
năm:
Dân số tạm vắng giảm so với
đầu năm:
Trị số
5000
2000
3000
1000
1000
2000
3
B.1 – TK DÂN SỐ VÀ LĐ (3)
Bài giải:
a) Tính quy mô dân số thường trú cuối năm và
bình quân năm:
Sthtcn = Sthtđn + [(N – M) + (Đ - đ)]
= 35.000 + [(5.000 – 2.000) + (3.000 – 1.000)
= 35.000 + 3.000 + 2.000 = 40.000
Sthtbq = (35.000 + 40.000)/2 = 37.500
4
B.1 – TK DÂN SỐ VÀ LĐ (4)
b) Tính quy mô dân số hiện có đầu năm, cuối năm
và bình quân năm:
Shcđn = Sthtđn – Stv + Stt = 35.000 – 5.000 + 4.000 =
34.000
Shccn = Sthtcn – Stv + Stt = 40.000 – (5000 -2000) +
(4000 +1.000)
= 40.000 – 3.000 + 5.000 = 42.000
Shcbq = (34.000 + 42.000)/2 = 38.000
5
B.1 – TK DÂN SỐ VÀ LĐ (5)
Tính các chỉ tiêu phản ánh biến động dân số.
∆TN = N – M = 5.000 – 2.000 = + 3.000. KTN =
+3.000/37.500= +0.08
∆CH =Đ – đ = 3.000 – 1.000 = + 2.000. KCH =
+2.000/37.500= +0.053
∆S = Scn – Sđn = 40.000 – 35.000
= ∆TN + ∆CH = 3.000 + 2.000 = + 5.000
KS = ∆S/ Sthtbq = + 5.000/ 37.500
= KTN + KCH = 0.08 + 0.053 = 0.133
6
B.2 – TK DÂN SỐ VÀ LĐ (1)
Bài số 4. Có số liệu thống kê năm 2010 của
một địa phương như sau:
Đầu năm: Dân số trong độ tuổi lao động là:
20 000 người; trong đó: dân số trong độ
tuổi lao động có khả năng lao động chiếm
70 %; Dân số ngoài độ tuổi lao động,
thực tế đang làm việc: 1500 người.
7
B.2 – TK DÂN SỐ VÀ LĐ (2)
Trong năm: Trẻ em đủ 15 tuổi: 4000, trong
đó không có khả năng lao động chiếm 10
% , Người ngoài độ tuổi lao động thu hút
thêm vào làm việc: 500 người; Nguồn lao
động đến: 500 người; Nguồn lao động đi:
1000 người; Những người thuộc nguồn
lao động nghỉ hưu, mất sức, chết: 4000
người.
8
B.2 – TK DÂN SỐ VÀ LĐ (3)
• Yêu cầu:
• Tính quy mô nguồn lao động đầu năm,
cuối năm và bình quân năm.
• Tính các chỉ tiêu phản ánh biến động
nguồn lao động.
9
B.2 – TK DÂN SỐ VÀ LĐ (4)
Bài giải: a) Tính quy mô nguồn lao động đầu năm,
cuối năm và bình quân năm.
SLđn = St + Sn = (20.000 x 0.7) + 1.500 = 15.500
SLcn = SLđn + ∆TN + ∆CH = 15.500 +
[(4.000x0,9) + 500 – 4.000] + [500-1.000]
= 15.500 + 100 – 500 = 15.100
SLbq = (15.500 + 15.100) /2 = 15.300
10
B.2 – TK DÂN SỐ VÀ LĐ (5)
Tính các chỉ tiêu phản ánh biến động nguồn lao động.
∆TN = [(4.000x0,9) + 500 – 4.000] = + 100
KSLTN = + 100 / 15.300 = + 0.0065
∆CH = [500-1.000] = – 500
KSLCH = -500/15.300 = - 0.0327
∆SL = SLcn - SLđn = 15.100 – 15.500 =
∆TN + ∆CH = (+ 100) + (– 500) = - 400
KSL = ∆SL / SLbq = - 400/15.300 = KSLTN + KSLCH
= + 0.0065- 0.0327 = - 0.0262
11
Bài 1: TK TSCĐ (1)
Có số liệu thống kê TSCĐ của một DN như
sau:
Đầu năm 2005 mua 10 máy công cụ với
tổng chi phí là 100 tỷ đồng. Đầu năm
2008 mua thêm 5 máy cùng loại giá 8 tỷ
đồng/01 máy với tổng chi phí khác là 5 tỷ
đồng. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm là
10%.
12
Bài 1: TK TSCĐ (2)
Yêu cầu:
• Tính các chỉ tiêu phản ánh giá trị TSCĐ
của DN tại thời điểm đầu năm 2008.
• Tính các chỉ tiêu phản ánh hao mòn TSCĐ
của DN.
13
Bài 1: TK TSCĐ (3)
Bài giải: a) Tính các chỉ tiêu phản ánh giá trị
TSCĐ của DN tại thời điểm đầu năm 2008:
Gđn /Pbd = 100 + (8x5+5) = 145 tỷ đồng
Gđn /Pkp = [(8x5+5)/5]15 = 135 tỷ đồng
Gbq /Pbd = (100 + 145)/2 = 122.5 tỷ đồng
14
Bài 1: TK TSCĐ (4)
b) Tính các chỉ tiêu phản ánh hao mòn
TSCĐ của DN:
HMhh = 122.5 x 0.1 = 12.25 tỷ đồng
HMvh = 135-145 = -10 tỷ đồng
15
Bài 2: TK TSCĐ (1)
Có số liệu tkTSCĐ của một DN như sau:
Yêu cầu:
• Xác định giá trị TSCĐ tại thời điểm cuối năm
•
•
theo giá ban đầu và giá còn lại.
Tính giá trị TSCĐ bình quân năm và giá trị khấu
hao TSCĐ trong năm.
Tính các chỉ tiêu phản ánh trạng thái TSCĐ của
DN.
16
Bài 2: TK TSCĐ (2)
Đầu năm TSCĐ theo giá ban đầu (triệu đồng):
Trong
năm
40000
Tổng hao mòn TSCĐ là (triệu đồng):
5000
Sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành (triệu đồng):
2000
Ngày 01 tháng 4 đưa TSCĐ mới vào hoạt động
(triệu đồng)
3000
Ngày 01 tháng 10 loại bỏ TSCĐ vì cũ nát:
+ theo giá ban đầu (triệu đồng):
+ theo giá ban đầu còn lại (triệu đồng):
5000
500
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ (%)
10
17
Bài 2: TK TSCĐ (3)
Bài giải: a) Xác định giá trị TSCĐ tại cuối
năm theo giá ban đầu và giá còn lại:
Gcn/Pht = 40.000 + 3.000 – 5.000 = 38.000
Gbq/Pht = (40.000 + 38.000)/2 = 39.000
Gcn/Pcl = (40.000 – 5.000) + (3000 +
2.000) - (500 + 39.000 x 0.1)
= 35.000 + 5.000 – 4.400 = 35.600
18
Bài 2: TK TSCĐ (4)
b) Tính giá trị TSCĐ bình quân năm và giá trị khấu
hao TSCĐ trong năm.
Gbq/Pht = (40.000 + 38.000)/2 = 39.000
A = 39.000 x 0.1 = 3.900
c) Tính các chỉ tiêu phản ánh trạng thái TSCĐ của
DN.
Hclđn = 1- 0.125 = 35.000/ 40.000 = 0.875
Hhmđn = 5.000/40.000 = 0.125
19
Bài 2: TK TSCĐ (5)
c) Tính các chỉ tiêu phản ánh trạng thái
TSCĐ của DN (Tiếp):
Hclcn = 35.600/ 38.000 = 0.9368
Hhmcn = 1- 0.9368 = 0.0632
Hđm = 3000 / 38.000 = 0.0789
Hlb = 5.000 / 40.00 = 0.125
20
- Xem thêm -