Tổng quan cơ sở lý thuyết về cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại; thực trạng và giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An
LÊ NGỌC THÀNH
Ngành Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Đào Thanh Bình
Bộ môn:
Quản lý Tài chính
Viện:
Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 11/2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An
LÊ NGỌC THÀNH
Ngành Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Đào Thanh Bình
Bộ môn:
Quản lý Tài chính
Viện:
Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI, 11/2019
Chữ ký của GVHD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Lê Ngọc Thành
Đề tài luận văn: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An.
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số SV: CB170063
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 28/10/2019 với
các nội dung sau:
- Chỉnh sửa lại phương pháp nghiên cứu (Trong Phần mở đầu)
- Sửa lỗi chính tả, lỗi kỹ thuật trong toàn bộ luận văn.
Ngày ….. tháng 11 năm 2019
Giáo viên hướng dẫn
Tác giả luận văn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
SĐH.QT9.BM11
Ban hành lần 1 ngày 11/11/2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
thống kê nêu trong Luận văn được trích dẫn trung thực, chính xác. Những thông tin
trong Luận văn do tôi độc lập nghiên cứu, tìm hiểu. Những kết luận được đưa ra trên
cơ sở phân tích, đánh giá thông tin một cách khách quan, trung thực.
Tác giả luận văn
Lê Ngọc Thành
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ,
hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Đào Thanh Bình– Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội, đồng thời tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và toàn thể cán
bộ công nhân viên đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An.
Là một đề tài không mới nhưng là mối quan tâm của rất nhiều cá nhân, tổ chức
và các ngân hàng, do tính chất phong phú của lĩnh vực nghiên cứu nên luận văn không
tránh khỏi những hạn chế, tôi rất mong nhận được sư góp ý của các thầy cô, các bạn
để luận văn hoàn thiện và có tính ứng dụng thực tế cao hơn.
Tác giả luận văn
Lê Ngọc Thành
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4
6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÁT
TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............6
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ...........................................................6
1.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại................................................................... 6
1.1.2 Chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại ..................................................... 6
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ................................................ 8
1.2 Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại .....................................9
1.2.1 Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................... 9
1.2.2 Chức năng về tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................ 10
1.2.3 Vai trò về tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................... 11
1.3 Cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng trong hoạt động của
ngân hàng thương mại ........................................................................................15
1.3.1 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ................................................................................. 15
1.3.2 Một số hình thức cho vay tiêu dùng .................................................................... 16
1.3.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng............................................................................... 20
1.3.4 Quan điểm về phát triển cho vay tiêu dùng......................................................... 22
1.3.5 Các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển cho vay tiêu dùng ............. 22
1.4 Các yếu tố ảnh hướng đến phát triển cho vay tiêu dùng trong hoạt động
của ngân hàng thương mại .................................................................................27
iii
1.4.1 Nhân tố khách quan .............................................................................................. 27
1.4.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................................. 30
1.5 Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của một số Ngân hàng thương mại
trong và ngoài nước .............................................................................................32
1.5.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ..................................... 33
1.5.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...................... 34
1.5.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng Citibank tại Nhật Bản ...................................... 35
1.5.4 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM tại Việt Nam ....................................... 37
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .........................................................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HUYỆN NGHI LỘC NGHỆ AN ..............................................................40
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An.....................................................40
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An .................................... 40
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An............................................... 40
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An trong những năm gần đây ................................................. 52
2.2 Phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt
Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An.....................................................57
2.2.1 Kết quả cho tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An những năm qua .................................... 57
2.2.2 Thực trạng mức độ phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An ................... 66
2.2.3 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ
An .................................................................................................................................... 91
2.3 Đánh giá chung về mức độ phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc
Nghệ An................................................................................................................99
iv
2.3.1 Những thành tựu đạt được.................................................................................... 99
2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại.................................................................................. 101
2.3.3 Nguyên nhân ....................................................................................................... 102
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .......................................................................................107
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN NGHI LỘC NGHỆ AN ............108
3.1 Quan điểm, định hướng phát triển CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An .....108
3.1.1 Quan điểm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An .................................. 108
3.1.2 Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An.......................... 108
3.2 Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An..............111
3.2.1 Giải pháp về kiểm soát việc tuân thủ quy trình CVTD tại chi nhánh.............. 112
3.2.2 Giải pháp về tăng cường vai trò công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hoạt
động CVTD .................................................................................................................. 115
3.2.3 Giải pháp đẩy mạnh công tác thu hồi nợ xấu CVTD ....................................... 116
3.2.4 Giải pháp về nâng cao chất lượng nhân sự CVTD tại chi nhánh .................... 117
3.2.5 Giải pháp tăng trưởng số lượng khách hàng vay tiêu dùng ............................. 119
3.2.6 Giải pháp về nâng cao cơ sở vật chất, công nghệ thông tin của Ngân hàng ... 121
3.2.7 Giải pháp nâng cao vai trò của công tác Marketing, tiếp thị, nâng cao thương hiệu
....................................................................................................................................... 123
3.3 Một số kiến nghị với các cơ quan liên quan .............................................126
3.3.1 Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương........................... 126
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .. 127
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .......................................................................................130
KẾT LUẬN ............................................................................................................131
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................133
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG .................................................................134
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NGHĨA ĐẦY ĐỦ
STT
TỪ VIẾT TẮT
1
Agribank
2
BĐS
3
CBCNV
4
CBTD
5
CN
6
CVTD
Cho vay tiêu dùng
7
GDV
Giao dịch viên
8
KH
9
KHKD
10
NA
Nghệ An
11
NH
Ngân hàng
12
NHNN
13
NHNN & PTNT
14
NHTM
15
NHTMCP
16
NXB
Nhà xuất bản
17
PGD
Phòng Giao dịch
18
PGĐ
Phó Giám đốc
19
TCTD
Tổ chức tín dụng
20
TCKT
Tổ chức kinh tế
21
TKTT
Tài khoản thanh toán
22
TS
23
TSBĐ
24
TX
Tên giao dịch viết tắt bằng tiếng Anh của Ngân hàng
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Việt Nam
Bất động sản
Cán bộ công nhân viên
Cán bộ tín dụng
Chi nhánh
Khách hàng
Kế hoạch Kinh doanh
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Trụ sở
Tài sản bảo đảm
Thị xã
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 ..................................................................52
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ tín dụng tại NHNN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An giai đoan 2016-2018 ..................................................................54
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 ..................56
Bảng 2.4. Kết quả kiểm tra nội bộ việc tuân thủ quy trình CVTD tại NHNN & PTNT
Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 ..................62
Bảng 2.5. Kết quả cho vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 .......................................................64
Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ CVTD tại NHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 ..................................................................67
Bảng 2.7. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tại các chi nhánh trực thuộcNHNN &
PTNT Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An.....................................................................72
Bảng 2.8. Tình hình KH vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 .......................................................74
Bảng 2.9. Tình hình nợ xấu CVTD củaNHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An ....................................................................................................76
Bảng 2.10. Tình hình nợ xấu CVTD tại các chi nhánh trực thuộcNHNN & PTNT Việt
Nam – Chi nhánh Nghệ An .......................................................................................79
Bảng 2.11. Tình hình thu lãi từ CVTD NHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An giai đoạn 2016-2018 ..................................................................80
Bảng 2.12. So sánh sản phẩm cho vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt Nam - Chi
nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An với các ngân hàng cùng địa bàn ...........................82
Bảng 2.13. So sánh lãi suất cho vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt Nam - Chi
nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An với các ngân hàng cùng địa bàn ...........................83
Bảng 2.14. So sánh về các loại phí cho vay tiêu dùng tại NHNN & PTNT Việt Nam
- Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An với các ngân hàng cùng địa bàn..................83
Bảng 2.15. Các chương trình ưu đãi đối với loại hình cho vay tiêu dùng của các
NHTM trên địa bàn huyện Nghi Lộc (thời điểm 31/12/2018) ..................................84
vii
Bảng 2.16. Một số đặc điểm của mẫu khảo sát .........................................................87
Bảng 2.17. Mục đích và hình thức vay vốn tiêu dùng ..............................................88
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát của khách hàng về hoạt động CVTD tại NHNN & PTNT
Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An ....................................................85
Bảng 2.19. Tình hình nhân sự CVTD của NHNN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An (thời điểm 31/12/2018) ...................................................95
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chức năng trung gian tín dụng của Ngân hàng thương mại ......................7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cho vay tiêu dùng gián tiếp............................................................18
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ cho vay tiêu dùng trực tiếp ............................................................19
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức NHNo & PTNT Việt Nam ...........................................42
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức NHNN & PTNT Việt Nam- Chi nhánhhuyện Nghi Lộc
Nghệ An ....................................................................................................................51
Sơ đồ 2.3. Quy trình CVTD tại NHNN & PTNT Việt Nam- Chi nhánhhuyện Nghi
Lộc Nghệ An .............................................................................................................58
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, dịch vụ tiêu
dùng ngày càng trở nên phong phú, đa dạng, phù hợp với nhu cầu của người tiêu
dùng. Tuy nhiên, với mức thu nhập như hiện nay, phần lớn người tiêu dùng không
thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm cùng lúc, đặc biệt là những vật dụng đắt
tiền. Nếu người tiêu dùng có thể vay được tiền từ ngân hàng thì họ có thể thoả mãn
được nhu cầu của họ ngay trong hiện tại. Điều đó làm tăng sự tiêu dùng hàng hoá,
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các hãng, tạo nhiều công ăn việc làm
cho người lao động, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung của toàn xã hội
một cách nhanh chóng. Do đó, với việc thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng,
một mặt có thể thực hiện tốt nhiệm vụ kích cầu cho nền kinh tế, tạo nên sự hoà
hợp giữa Cung & Cầu tiêu dùng. Mặt khác, nó còn đem lại những khoản lợi nhuận
lớn cho ngân hàng. Chính vì vậy, cho vay tiêu dùng được xem là một hướng đi
mới, một lĩnh vực kinh doanh đầy triển vọng cho các NHTM Việt Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An là một chi nhánh có lịch sử hoạt động lâu năm trên địa
bàn huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An. Trong những năm gần đây, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An
đã chú trọng việc phát triển dịch vụ bán lẻ đặc biệt là cho vay tiêu dùng. Bước đầu,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An đã đạt được một số thành tựu cơ bản khi dư nợ, số lượng khách
hàng vay tiêu dùng tăng lên qua các năm. Tuy nhiên, việc phát triển cho vay tiêu
dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An còn rất manh mún, rời rạc, chưa có sự hoạch định chiến
lược rõ ràng trong khi thị trường của huyện Nghi Lộc rất tiềm năng, các ngân hàng
thương mại, tổ chức tín dụng khác đã và đang mở rộng mạng lưới các phòng giao
dịch trên địa bàn huyện. Vì vậy cần có những giải pháp phát triển cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An với mục đích giữ vững thị phần của Chi nhánh trong địa
bàn huyện, góp phần hoàn thành chung kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Do đó, với vị trí công tác là Cán bộ tín
1
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Nghi Lộc Nghệ An” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Một số công trình nghiên cứu có liên quan bao gồm:
Luận văn thạc sĩ của tác giả: Lê Thị Mai Liên – Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội, bảo vệ thành công năm 2013 về đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải
pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An”. Luận văn đã trình bày trình
bày tổng quan lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng, những
tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng tại các NHTM.Luận văn cũng đi sâu vào phân
tích chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An nêu lên những kết quả đạt được và
những hạn chế cần khắc phục đồng thời đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng. Tuy nhiên với thời kỳ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu độc lập
nên tác giả chỉ nêu lên vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng nói chung mà không
đi sâu vào các hình thức cấp tín dụng cụ thể.
Luận văn thạc sĩ của tác giả: Đặng Mạnh Huy – Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội, bảo vệ thành công năm 2014 về đề tài: “Một số giải pháp phát triển cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quảng
Ninh”. Luận văn đã trình bày trình bày tổng quan lý luận cơ bản về cho vay tiêu
dùng và phát triển cho vay tiêu dùng, những tiêu chí đánh giá mức độ phát triển
cho vay tiêu dùng tại các NHTM.Luận văn cũng đi sâu vào phân tích mức độ phát
triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh
Quảng Ninh, nêu lên những kết quả đạt được và những hạn chế cần khắc phục
đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.Tuy nhiên luận
văn chỉ đi sâu nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển cho vay tiêu dùng
đứng trên góc độ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quảng
Ninh mà chưa chỉ ra các yếu tố đánh giá từ góc độ của khách hàng và nền kinh tế.
Luận án tiến sĩ của tác giả: Nguyễn Thị Như Thủy - Học viện chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh, bảo vệ thành công năm 2015 về đề tài: “Hiệu quả tín dụng của
2
Ngân hàng Nông nghiệp & phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam”. Trong Luận
án tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn các tiêu chí đo lường và các
nhân tố và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của NHTM nhằm đưa ra
hệ thống các tiêu chí đo lường hiệu quả tín dụng cho chi nhánh cấp tỉnh trong hệ
thống Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Trên cơ sở áp dụng các tiêu chí đo lường,
các nhân tố ảnh hưởng trong giai đoạn 2009 - 2013 thông qua mô hình kinh tế
lượng để chỉ ra hướng tác động và mức độ ảnh hưởng của mỗi chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả tín dụng đến hiệu quả tín dụng tổng thể của Ngân hàng. Tác giả tìm ra
được những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng cũng như tồn tại trong quản lý,
điều hành dẫn đến hiệu quả tín dụng chưa cao. Đồng thời tác giả cũng đã đưa ra
nhưng đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới. Tuy
nhiên với thời kỳ nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu hoàn toàn độc lập nên vấn đề
quản lý cho vay chỉ là một phần được đề cập trong luận án.
Trong số những nghiên cứu mà tôi biết, đến nay chưa có nghiên cứu nào về
việc phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An. Từ thực tế đó, tác giả sẽ kế
thừa và nghiên cứu thông qua việc phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An để đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An. Kết quả nghiên cứu của luận văn
là cơ sở để đánh giá thực trạng hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc
Nghệ An, với mong muốn sẽ có những đóng góp cụ thể thiết thực cho sự phát triển
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An trong thời gian tới.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đề xuất được một số giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Nghi Lộc Nghệ An.
Để đạt được mục tiêu đó, đề tài thực hiện các nhiệm vụ cụ thể:
3
- Hệ thống hóa những lý thuyết chung về hoạt động cho vay tiêu dùng, việc
phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng, mức độ phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc
Nghệ An. Từ đó chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân tồn tại
trong việc phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
- Đề xuất kiến nghị, giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc
Nghệ An.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay
tiêu dùng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: Luận văn chỉ nghiên cứu về việc phát triển cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An
+ Không gian nghiên cứu: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An
+ Thời gian nghiên cứu: Số liệu được thu thập từ năm 2016-2018, các giải
pháp đưa ra đề xuất đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả sử dụng các biện pháp nghiên
cứu chủ yếu trong nghiên cứu kinh tế như: phương pháp phân tích và tổng hợp,
phương pháp thống kê, phương pháp hệ thống. Luận văn sử dụng các phương pháp
thu thập thông tin truyền thống, phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An. Ngoài ra tác giả còn sử
dụng thêm phương pháp so sánh, khảo sát để làm sáng tỏ hơn các kết luận trong
từng hoàn cảnh cụ thể.
4
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục đi
kèm, nội dung chính của luận văn được kết cấu trong 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu
dùng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc Nghệ An
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Nghi Lộc
Nghệ An
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ PHÁT TRIỂN CHO
VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ có vị trí quan
trọng nhất trong nền kinh tế thị trường ở các nước. Hiện tại có rất nhiều khái niệm
khác nhau về ngân hàng thương mại. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã
định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp
thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới
các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về
chiết khấu, tín dụng và tài chính".
Tại Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/06/2012 đã định
nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Theo định nghĩa trên, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc
hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/06/2012 đã quy
định: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản”. Bên cạnh các hoạt động ngân hàng, NHTM có thể thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác được cấp phép trong Giấy phép cấp cho từng NHTM.
Có thể thấy NHTM là tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất trong các
tổ chức tín dụng.Hoạt động của nó ảnh hưởng to lớn đến nền kinh tế.Bởi vậy, pháp
luật các nước rất quan tâm đến loại hình hoạt động tín dụng này.
1.1.2 Chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Chức năng của ngân hàng thương mại
a. Chức năng trung gian tín dụng
6
Sơ đồ 1.1. Chức năng trung gian tín dụng của Ngân hàng thương mại
Kênh gián tiếp
Ngân hàng thương mại
(Trung gian tài chính)
Vốn
Vốn
Vốn
Người dư
thừa vốn
Vốn
Thị trường
tài chính
Người cần
vốn
Vốn
Kênh trực tiếp
(Nguồn: Đinh Xuân Hạng, Phạm Ngọc Dũng 2011)
- Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và
những người có nhu cầu về vốn. Trong đó NHTM huy động các nguồn vốn từ các
chủ thể tiết kiệm, có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cấp tín dụng đầu tư đáp ứng
nhu cầu về vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế xã hội.
b. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán
theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại
đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
người giữ tài khoản của họ.
c. Chức năng tạo tiền
Đây là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động ngân hàng thương mại:
Từ một số dự trữ ban đầu thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển
khoản của ngân hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng
dự trữ ban đầu gấp nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng.
1.1.2.2 Vai trò của ngân hàng thương mại
Các ngân hàng ngày nay có những vai trò cơ bản sau:
Thứ nhất, NHTM là trung gian tài chính.
7
Thứ hai, NHTM giữ vai trò là trung gian thanh toán.
Thứ ba, NHTM giữ vai trò là người bảo lãnh.
Thứ tư, NHTM giữ vai trò đại lý, thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài
sản của họ, phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán…
Thứ năm, NHTM là người thực hiện các chính sách kinh tế của Chính phủ
góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội
Thứ sáu, NHTM là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc
gia.
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng kinh doanh ngoại tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư và
cung cấp các dịch vụ khác.Hoạt động huy động - hoạt động tạo nguồn vốn cho
Ngân hàng thương mại - đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động của Ngân hàng thương mại. Một Ngân hàng thương mại bất kì nào cũng bắt
đầu hoạt động của mình bằng việc huy động nguồn vốn. Đối tượng huy động của
Ngân hàng thương mại là nguồn tiền nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, dân cư.
Nguồn vốn quan trọng nhất,và chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của
Ngân hàng thương mại là tiền gửi của khách hàng.
Hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng có ý nghĩa to lớn với người gửi tiền,
nền kinh tế, cũng như bản thân Ngân hàng. Thông qua hoạt động này mà Ngân hàng
có thể tập hợp được các khoản tiền nhàn rỗi, nhỏ bé, phân tán tạm thời chưa sử dụng
với các thời hạn hết sức khác nhau thành nguồn tiền lớn tài trợ cho nền kinh tế, hoặc
cho các cá nhân có nhu cầu sử dụng.Việc tập hợp được những nguồn tiền nhàn rỗi
trong dân chúng để đưa vào kinh doanh đã góp phần tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả
nguồn lực của nền kinh tế. Ngoài ra hoạt động nhận tiền gửi của Ngân hàng cũng góp
phần tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
1.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn
Khi đã huy động được vốn, nắm trong tay một số tiền nhất định thì các Ngân
hàng thương mại phải làm như thế nào để hiệu quả hoá những nguồn này, nghĩa là
tìm cách để những khoản tiền đó được đầu tư đúng nơi, đúng chỗ, có hiệu quả, an
toàn, đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. Và hoạt động sử dụng vốn của Ngân
hàng bằng những cách sau: Ngân hàng đã tài trợ lại cho nền kinh tế dưới dạng các
8
thành phần kinh tế vay, hoặc Ngân hàng đầu tư trực tiếp, Ngân hàng tham gia góp
vốn cùng kinh doanh hay cho thuê tài sản, Ngân hàng gửi tiền tại các Ngân hàng
khác - tại Ngân hàng Nhà nước - những tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng đầu tư
trên thị trường chứng khoán, Ngân hàng nắm giữ chứng khoán vì chúng mang lại
thu nhập cho Ngân hàng và có thể bán đi để ra tăng ngân quỹ khi cần thiết... Những
đối tượng tài trợ không chỉ có các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động trong lĩnh
vực thương mại mà còn có cả các cá nhân tiêu dùng, thậm chí Chính phủ cũng
được Ngân hàng tài trợ dưới những hình thức: Ngân hàng thương mại mua tín
phiếu kho bạc, trái phiếu của chính phủ trên thị trường tiền tệ. Sự phát triển của
hoạt động cho vay, đã giúp Ngân hàng có vị trí ngày càng quan trọng trong sự phát
triển của nền kinh tế. Hơn nữa thông qua hoạt động cho vay, Ngân hàng thương
mại có khả năng “tạo tiền” hay mở rộng lượng tiền cung ứng. Tuy nhiên hoạt động
cho vay của Ngân hàng chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro nên Ngân hàng thường áp
dụng các nguyên tắc hoạt động và quản lý tiền vay một cách chặt chẽ.
1.1.3.3 Ngân hàng thực hiện các dịch vụ trung gian
Ngoài hai hoạt động cơ bản là hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng
vốn thìNgân hàng thương mại cũng thực hiện các dịch vụ trung gian cho khách hàng
của mình. Các dịch vụ này được coi là hoạt động trung gian bởi vì khi thực hiện các
hoạt động này Ngân hàng không đứng vai trò là con nợ hay chủ nợ mà đứng ở vị trí
trung gian để thoả mãn nhu cầu khách hàng về dịch vụ mà khách hàng cần.
1.2 Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người
tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó
luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi
tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận
thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm
theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình
đẳng, cả hai bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn.
9
- Xem thêm -