Bài tâ âp 07 : Mô ôt KTV đang kiểm toán BCTC năm N của công ty TNHH An Bình.
Để thực hiê ôn thủ tục phân tích, KTV này thu thâ ôp được mô ôt số dữ liê ôu như sau :
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày : 31/12/N
ĐVT : triê ôu đồng
TÀI SẢN
Năm
Năm
NGUỒN VỐN
Năm
Năm
N-1
N
N-1
N
I. Tài sản ngắn hạn
1.000
1.100 I. Nợ phải trả
1.000
1.200
Tiền
300
220 Nợ ngắn hạn
400
500
Phải thu khách hàng
300
400 Nợ dài hạn
600
700
Hàng tồn kho
400
480
II. Tài sản dài hạn
1.100
1.200 II. Vốn chủ sở hữu
1.100
1.100
Nguyên giá TSCĐ
1.200
1.380 Vốn chủ sở hữu
1.100
1.100
Giá trị hao mòn
(100)
(180)
Tổng cô âng
2.100
2.300
Tổng cô âng
2.100
2.300
THÔNG TIN KHÁC
Năm N-1
Tình hình doanh thu và giá vốn của Cty TNHH An Bình
1. Doanh thu
4.000
2. Giá vốn
3.200
Các chỉ tiêu trung bình của ngành
1. Tỷ số thanh toán hiê ôn hành
3,1
2. Vòng quay hàng tồn kho
5,0
3. Vòng quay Nợ phải thu
14,1
4. Tỷ suất lãi gô p
25%
ô
Năm N
4.500
3.500
3,7
4,5
13,5
21%
Yêu cầu : Theo anh chị với những dữ kiê ôn được thu thâ ôp nêu trên, kết hợp với so
sánh các chỉ tiêu bình quân ngành, KTV này cần chú ý đến các vấn đề gì trong quá
trình thực hiê ôn kiểm toán.
Bài tâ âp 08: Khi kiểm toán BCTC ngày 31/12/N của công ty ABC, kiểm toán viên
phát hiê ôn ra những sai sót sau đây :
1. Đơn vị không phản ánh mô ôt số khoản chi phí lãi vay của năm N trị giá 120 triê ôu.
Các chi phí nầy được ghi chép vào đầu tháng 1/N+1 khi đơn vị thanh toán số tiền này
2. Đơn vị khóa sổ các nghiê ôp vụ bán hàng vào ngày 15/1/N+1 thay vì khóa sổ vào
ngày 31/12/N. Tổng doanh thu từ ngày 31/12/N đến 15/1/N+1 là 1.800 triê ôu, giá vốn
hàng bán của số hàng này là 1.400 triê ôu. Khách hàng đã thanh toán 400 triê ôu.
3. Mô t khoản chi phí tiền lương nhân viên bán hàng 120 triê u được ghi nhâ n nhầm
ô
ô
ô
vào giá trị công trình Y. Công trình này hoàn thành và đưa vào sử dụng với mục đích
phục vụ bán hàng từ tháng 2/N, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.
4. Khoản tiền thuê kho quỹ IV/N đơn vị chưa ghi nhâ n có số tiền 36 triê ôu. Số tiền
ô
này được thanh toán vào tháng 1/N+1.
Yêu cầu :
a) Hãy nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCĐKT
và BCKQKD ? Biết rằng giá trong các nghiê ôp vụ trên là giá chưa thuế, VAT 10% đầu
vào và đầu ra, thuế TNDN 28%.
b) Giả sử KTV quyết định cần phải điều chỉnh các sai sót trên, hãy đưa ra các bút
toán điều chỉnh thích hợp cho mỗi trường hợp.
Bài tâ âp 09 : Mô ôt KTV đang kiểm toán BCTC năm N của công ty TNHH POC.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị như sau :
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính :
triê ôu đồng
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
Mã
số
2
Năm nay
01
930.892
728.515
02
10
4.730
926.162
7.838
720.677
11
20
810.261
115.901
657.126
63.551
21
22
23
24
25
30
317
26.580
23.560
21.430
13.360
54.848
218
26.876
25.838
20.673
15.821
399
31
32
40
50
3.682
3.194
488
55.336
1.237
124,8
1.112,2
1.511,2
51
52
60
15.494,08
423,136
39.841,92
1.088,064
4
Năm
trước
5
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Trong quá trình kiểm toán, trên sổ tay của mình KTV này đã phát hiê ôn ra những
vấn đề sau :
1. Đơn vị ghi tăng giá vốn hàng bán 30 triê ôu đồng do đã áp dụng nhầm lẫn phương
pháp tính giá xuất kho của mô ôt lô hàng xuất bán ngày 20/10/N.
2. Ngày 31/12/N đơn vị xuất mô t lô hàng hóa với giá vốn là 20 triê u chuyển đến
ô
ô
huyê ôn Thanh Chương (Nghê ô An) theo yêu cầu của khách hàng. Đơn vị đã ghi nhâ ôn
doanh thu của số hàng này (biết giá bán của lô hàng hóa này là 30 triê ôu chưa VAT
10%).
3. Đơn vị bỏ sót các bút toán tính khấu hao của mô ôt TSCĐ sử dụng cho bô ô phâ n bán
ô
hàng trong 3 tháng 9,10,11 với giá trị 30 triê ôu.
4. Do vi phạm về quyền sở hữu trí tuê ô nên ngày 8/9/N đơn vị đã bị phán quyết của
Trọng tài kinh tế buô ôc phải bồi thường cho đối tác mô ôt số tiền là 50 triê ôu. Đơn vị đã
trả số tiền này và hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiê ôp.
5. Qua kiểm tra mô ôt khoản phải thu của khách hàng với số dư là 10 triê ôu, khách hàng
đã không còn khả năng thanh toán. Đơn vị chưa lâ ôp dự phòng cho khoản phải thu
này.
6. Trong năm đơn vị có vay của ngân hàng INDOVINA mô ôt khoản tiền là 600 triê ôu
với lãi suất là 3%/năm. Đơn vị không hạch toán khoản chi phí lãi vay vào cuối năm.
7. Phát hiê ôn mô ôt nghiê ôp vụ bán hàng ghi nhâ n ngày 30/12/N nhưng lại không có
ô
chứng từ. Nghiê ôp vụ này có giá vốn là 10 triê ôu, giá bán chưa thuế VAT 10% là 15
triê u khách hàng chưa trả tiền. Vào ngày 5/1/N+1 kế toán đã ghi giảm nghiê p vụ này
ô
ô
với nô ôi dung khách hàng trả lại hàng mua.
8. Khách hàng thanh toán tiền sớm theo như thời hạn đã quy định trong hợp đồng với
đơn vị. Giá trị hàng mua mà khách hàng đã thanh toán bằng tiền mă ôt là 22 triê ôu (cả
thuế VAT 10%). Điều khoản của hợp đồng ghi rõ khách hàng được hưởng chiết khấu
thanh toán 1%.
Trên thực tế kế toán đơn vị đã ghi tăng khoản phải trả và hạch toán vào chi phí khác.
Yêu cầu :
1) Nêu ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục thuô ôc BCKQKD.
2) Nêu các bút toán điều chỉnh cần thiết trên biểu tổng hợp sai sót và lâ ôp lại
BCKQKD cho đơn vị.
Biết thêm : đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trư
Bài tâ âp 10 : Mô ôt KTV đang kiểm toán BCTC năm N của công ty TNHH POC.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị như sau :
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: triêu đông
ê
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
Mã
số
2
01
02
10
Năm
nay
4
930.892
4.730
926.162
Năm
trước
5
728.515
7.838
720.677
11
20
810.261
115.901
657.126
63.551
21
22
23
24
25
30
317
26.580
23.560
21.430
13.360
54.848
218
26.876
25.838
20.673
15.821
399
31
32
40
50
3.682
3.194
488
55.378
1.237
124,8
1.112,2
1.511,2
51
52
60
15.494,08
423,136
39.841,92
1.088,064
70
Trong quá trình kiểm toán, trên sổ tay của mình KTV này đã phát hiê ôn ra những
vấn đề sau :
1. Đơn vị mua mô ôt TSCĐ sử dụng cho bô ô phâ ôn bán hàng với giá mua là 30 triê ôu
(thuế VAT 10%) vào ngày 16/10/N nhưng kế toán đơn vị không ghi tăng nguyên giá
TSCĐ mà ghi vào chi phí QLDN (phân bổ trong vòng 10 tháng kể từ tháng 11/N). Tài
sản này dùng trong 15 năm.
2. Đơn vị cho công ty taxi Mai Linh thuê mô ôt mă ôt bằng đỗ xe với thời hạn 2 năm.
Điều khoản trong hợp đồng ngày 15/3/N ghi rõ số tiền mà công ty Mai Linh phải trả
là 20 triê ôu. Ngày 2/4/N công ty Mai Linh đã chuyển khoản trả toàn bô ô số tiền trên.
Kế toán đơn vị hạch toán hết vào doanh thu trong năm N.
3. Ngày 31/12/N đơn vị xuất khẩu mô ôt lô hàng hóa với trị giá vốn 50 triê ôu, giá bán là
giá FOB. DaNang 600 USD. Thuế xuất khẩu lô hàng 10%, thuế GTGT 0%.
Đơn vị đã hạch toán nghiê ôp vụ này vào ngày 7/1/N+1 khi nhâ ôn được giấy báo Nợ về
viê ôc khách hàng đã thanh toán tiền hàng qua tài khoản ở ngân hàng. Tỷ giá thực tế là
0.16 triê ôu.
4. Kế toán hạch toán thiếu khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN năm trước mà đơn
vị quyết định kết chuyển sang năm nay với giá trị 10 triê ôu.
5. Do viê ôc theo dõi tình hình biến đô ông của tỷ giá ngoại tê ô trong năm của các nghiê ôp
vụ liên quan đến công nợ không tốt nên kế toán đơn vị đã ghi nhâ ôn tăng doanh thu tài
chính lên mô ôt giá trị 8 triê ôu.
6. Ngày 20/12/N đơn vị có thanh lý mô ôt TSCĐ với nguyên giá 50 triê ôu, đã hao mòn
lũy kế 40 triê ôu. Thu từ thanh lý bằng tiền mă ôt 3 triê ôu, chi từ thanh lý bằng tiền mă ôt
là 2 triê ôu. Kế toán chỉ ghi nhâ ôn bút toán xóa sổ TSCĐ vào sổ sách.
7. Do áp dụng sai phương pháp tính giá hàng xuất kho nên kế toán đã làm giảm giá
vốn hàng bán mô ôt giá trị 30 triê ôu.
Yêu cầu :
1) Nêu ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục thuô c BCKQKD.
ô
2) Nêu các bút toán điều chỉnh cần thiết trên biểu tổng hợp sai sót và lâ ôp lại
BCKQKD cho đơn vị.
Biết thêm : đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trư
Bài tâ âp 11: Mô ôt KTV đang kiểm toán BCTC năm N của công ty TNHH POC.
Bảng cân đối kế toán tóm tắt của đơn vị như sau :
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày : 31/12/N
ĐVT : triê ôu đồng
TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn
Tiền
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Phải thu khác
Thuế GTGT được khấu trừ
Hàng tồn kho
II. Tài sản dài hạn
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn lũy kế
Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí XDCB dở dang
Tổng cô âng
Số tiền
9.090
2.050
1.950
300
100
370
4.320
7.490
6.800
(560)
800
450
16.580
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
Vay ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nô p NN
ô
Phải trả cho CBCNV
Phải trả phải nô p khác
ô
II. Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ cơ quan
Nguồn vốn đầu tư XDCB
LN chưa phân phối
Tổng cô âng
Số tiền
4.550
3.040
880
280
220
80
50
12.030
7.200
950
620
3.260
16.580
Trong quá trình kiểm toán, trên sổ tay của mình KTV này đã phát hiê ôn ra những
vấn đề sau :
1. Mua 1 TSCĐ trị giá 120 tr (chưa VAT 10%) để phục vụ cho bộ phận bán hàng,
kế toán đơn vị tiến hành hạch toán vào chi phí QLDN phân bổ trong vòng 5 tháng.
Biết rằng tỷ lệ khấu hao tài sản này là 10%/năm. Nghiệp vụ mua TSCĐ này xảy ra
vào ngày 10/8/N.
2. Xuất 1 lô hàng hoá trị giá 400 tr, giá bán 500 tr (VAT 10%) gửi đi bán. Kế toán
đơn vị tiến hành ghi nhận doanh thu của lô hàng này.
3. Số dư chi tiết nợ phải thu ngày 31/12/N như sau :
a. Công ty Phương Linh
1200 triê ôu
b. Công ty Phương Anh
600 triê ôu
c. Công ty XNK An Bình
(40 triê ôu)
d. Công ty cổ phần công nghê ô180 triê ôu
e. Công ty XNK An Phú
(20 triê ôu)
f. Công ty dê t may 29-3
30 triê u
ô
ô
Qua kiểm tra phát hiê ôn thấy kế toán cấn trừ nhầm nợ phải trả của công ty Phương
Linh với nợ phải thu của công ty Phương Anh làm cho nợ phải thu của công ty
Phương Anh giảm đi 20 tr.
4. Một TSCĐ của công ty sử dụng cho bộ phận bán hàng có nguyên giá 400 triệu,
đã khấu hao luỹ kế 300 triệu. Trong năm công ty quyết định nâng cấp để kéo dài thêm
thời gian sử dụng là 6 năm. Biết thời gian nâng cấp là 2 tháng, chi phí nâng cấp là 20
triệu (chưa thuế VAT 10%) chưa thanh toán. Kết thúc năm N việc nâng cấp hoàn
thành. Toàn bộ chi phí nâng cấp kế toán hạch toán vào chi phí bán hàng.
5. Phát hiê ôn mô ôt nghiê ôp vụ bán hàng ghi nhâ n ngày 30/12/N nhưng lại không có
ô
chứng từ. Nghiê ôp vụ này có giá vốn là 20 triê ôu, giá bán chưa thuế VAT 10% là 30
triê ôu khách hàng chưa trả tiền. Vào ngày 5/1/N+1 kế toán đã ghi giảm nghiê ôp vụ này
với nô ôi dung khách hàng trả lại hàng mua.
6. Công ty mua 1 lô NVL về phục vụ sản xuất. Giá mua trên hoá đơn là 100 triệu
(chưa thuế VAT 10%) đã thanh toán bằng TGNH. Kế toán đơn vị hạch toán tăng giá
trị NVL mua về nhập kho song trên thực tế lô NVL này chưa được nhập kho mà khi
mua xong DN đã chuyển thẳng đi gia công hoàn thiện. Chi phí gia công lô NVL là 20
triệu chưa thanh toán cho đơn vị nhận gia công. Khoản chi phí này đơn vị chưa hạch
toán vào sổ sách vì ngày 31/12/N lô hàng này vẫn chưa gia công xong và nhâ p về đơn
ô
vị.
7. Biết chi phí tiền lương của nhân viên bộ phận QLDN trong năm là 300 triệu. Kế
toán chỉ tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ tính vào chi phí mà không tính theo
tỷ lệ quy định.
8. Ngày 3/1/N+1, công ty chi trả 1 khoản tiền bồi thường là 10 triệu cho 1 nhân viên
bị thương trong vụ tai nạn lao động xảy ra vào ngày 30/12/N. Kế toán đơn vị hạch
toán tăng chi phí bất thường trong năm N.
9. Bảng phân tích tài khoản Lợi nhuâ n chưa phân phối năm N như sau :
ô
- Số dư đầu năm :
660 triê ôu
- Lãi thực hiê ôn năm N
4.000 triê ôu
- Chi phí thuế TNDN hiê ôn hành (28%)
1.120 triê ôu
Yêu cầu :
1) Trình bày các bước điều chỉnh các sai sót trên vào biểu tổng hợp sai sót.
2) Hãy lâ ôp lại bảng cân đối kế toán cho đơn vị
Biết thêm : đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trư
Bài tâ âp 12 : Mô ôt KTV đang kiểm toán BCTC năm N của công ty TNHH POC.
Bảng cân đối kế toán tóm tắt của đơn vị như sau :
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày : 31/12/N
ĐVT : triê ôu đồng
TÀI SẢN
Số tiền
NGUỒN VỐN
Số tiền
I. Tài sản ngắn hạn
9.050 I. Nợ phải trả
6.974
Tiền
2.050 Vay ngắn hạn
4.406
Phải thu khách hàng
1.400 Phải trả cho người bán
1.980
Trả trước cho người bán
190 Người mua trả tiền trước
80
Phải thu khác
90 Thuế và các khoản phải nô ôp NN
168
Thuế GTGT được khấu trừ
260 Phải trả cho CBCNV
190
Hàng tồn kho
5.060 Phải trả phải nô ôp khác
150
II. Tài sản dài hạn
5.554 II. Vốn chủ sở hữu
7.630
Nguyên giá TSCĐ
5.380 Nguồn vốn kinh doanh
5.200
Giá trị hao mòn lũy kế
(476) Quỹ cơ quan
750
Chi phí trả trước dài hạn
300 Nguồn vốn đầu tư XDCB
420
Chi phí XDCB dở dang
350 LN sau chưa phân phối
1.260
Tổng cô ng
14.604
Tổng cô âng
14.604
â
Trong quá trình kiểm toán, trên sổ tay của mình KTV này đã phát hiê ôn ra những
vấn đề sau :
1. Qua viê ôc đối chiếu dựa vào Biên bản kiểm kê quỹ và Sổ chi tiết các TK tiền của
đơn vị ngày 31/12/N phát hiê ôn thấy có số dư cuối kỳ không khớp đúng. Số tiền lê ôch
là 10 triê ôu. Nguyên nhân kế toán tiền mă ôt bỏ sót mô ôt nghiê ôp vụ chi trả cho người
bán A theo phiếu chi số 02 ngày 05/01/N.
2. Các khoản chi phục vụ cho hoạt đô ông phong trào văn thể mỹ của đơn vị trong
năm lại được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiê ôp với giá trị 23 triê ôu.
3. Đơn vị chưa phản ánh khoản chiết khấu thanh toán được hưởng chưa thu được
bằng tiền của người bán (mới chỉ có thông báo chấp nhâ ôn) vào ngày 30/12/N liên
quan đến viê ôc thanh toán tiền hàng. Lô hàng hóa với giá mua chưa VAT 10 % là 50
triê ôu. Điều khoản hợp đồng quy định chiết khấu thanh toán là 1%.
4. Ngày 28/12/N đơn vị nhâ p khẩu mô ôt lô hàng với giá CIF.HongKong là 300 USD
ô
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thuế nhâ ôp khẩu 10%, thuế GTGT 10% đơn vị đã
nô ôp cho kho bạc bằng tiền mă ôt.
Lô hàng này đơn vị nhâ p về kho 1/4; gửi đi bán 1/4; còn lại 1/2 đã xuất bán thẳng
ô
với giá bán chưa VAT 10% là 400USD. Tuy nhiên kế toán chỉ hạch toán doanh thu
vào ngày 6/1/N+1 khi khách hàng thanh toán tiền; còn trong năm N kế toán chỉ phản
ánh viê ôc gửi bán,còn lại ghi tăng giá trị hàng nhâ p kho. Tỷ giá thực tế là 0.162; tỷ giá
ô
ghi sổ là 0.163.
5. Số dư chi tiết nợ phải trả ngày 31/12/N như sau :
a. Công ty TNHH Hòa Bình
420 triê ôu
b. Công ty cổ phần Tân Minh Toàn 320 triê ôu
c. Ngân hàng P&G
240 triê ôu
d. Ngân hàng Sacombank
(350 triê ôu)
e. Xí nghiê ôp xây lắp máy
(205 triê ôu)
f. Đại học Duy Tân
360 triê ôu
g. Tâ ôp đoàn Hoàng Anh Gia Lai
615 triê ôu
h. Đông Á bank
580 triê ôu
6. Thông qua viê ôc phân tích số tiền vay và lãi cô ông dồn, kiểm toán viên phát hiê ôn
đơn vị đã tính toán sai mô ôt khoản vay đối với ngân hàng Habubank. Cụ thể giá trị
trên sổ sách cao hơn giá trị của kiểm toán viên căn cứ vào khế ước vay để tính ra là 8
triê ôu.
7. Kế toán hạch toán thiếu bút toán ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ ngày 6/8/N khi
đưa tài sản này vào sử dụng. Biết tài sản này được hình thành từ đầu tư XDCB với
nguyên giá 40 triê ôu được đầu tư từ quỹ đầu tư XDCB.
8. Kiểm tra sổ sách chứng từ phát hiê ôn ra rằng: ngày 31/12/N đơn vị đã kiểm kê
kho và phát thiếu mô ôt giá trị hàng hóa 10 triê ôu. Kế toán tại đơn vị quyết định xử lý
vào giá vốn hàng bán trong khi đó theo định mức chỉ có 60% giá trị này là hợp lý.
9. Bảng phân tích tài khoản Lợi nhuâ n sau thuế chưa phân phối :
ô
- Số dư đầu năm :
358 triê ôu
- Lãi thực hiê ôn trong năm N
1.000 triê ôu
- Chi phí thuế TNDN hiê ôn hành (28%)
280 triê ôu
Yêu cầu :
1) Trình bày các bước điều chỉnh các sai sót trên vào biểu tổng hợp sai sót.
2) Hãy lâ ôp lại bảng cân đối kế toán cho đơn vị
Biết thêm : đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trư
Bài tâ âp 13 : KTV A được giao phụ trách kiểm toán khoản mục Chi phí thuê văn
phòng của công ty ABC cho niên đô ô kết thúc 31/12/N. Công ty ABC ký hợp đồng
thuê trụ sở văn phòng làm viê ôc trong vòng 10 năm bắt đầu từ 01/01/N, tiền thuê mỗi
năm là 160 triê ôu. Do thuê dài hạn, nên hợp đồng ghi rõ bên cho thuê đồng ý cho ABC
được hưởng khoản giảm tiền thuê kà 100 triê ôu, và khoản này sẽ được trừ dần vào
từng năm. Như vâ ôy, tiền thuê văn phòng hàng năm chỉ còn là 150 triê ôu. Kế toán đã
khấu trừ ngay 100 triê ôu nêu trên vào tiền thuê năm N và đã ghi trên sổ sách kế toán
như sau :
Nợ TK 642
: 60
Nợ TK 138
: 90
Có TK 111
: 150
Do đó chi phí tiền thuê trên Báo cáo kết quả kinh doanh năm N là 60 triê ôu.
Yêu cầu : Theo anh chị có nên chấp nhâ ôn phương pháp hạch toán trên hay
không ? Tại sao ? Hãy đề nghị bút toán điều chỉnh (nếu có).
- Xem thêm -