KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRONG TUẦN
Chủ đề nhánh: BÉ LÀ AI ?
Tuần thứ1; thực hiện từ ngày: 3/10/ 7/10/2016.
Mục tiêu chủ đề nhánh:
1. Phát triển thể chất:
- Trẻ biết phối hợp chân tay nhịp nhàng thực hiện vận động “Đi bước
dồn ngang trên ghế thể dục”.
- Trẻ tăng cường sức khỏe thông qua các trò chơi vận động.
- Trẻ biết các hành vi văn minh trong ăn uống, Không nhận quà của
người lạ.
- Trẻ biết vệ sinh cá nhân, tự rửa mặt, chỉa răng, che miệng khi ho,
ngáp và vệ sinh môi trường.
- Trẻ biết ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.
2. Phát triển nhận thức:
- Trẻ biết đặc điểm, họ tên, giới tính, hình dáng, ngày sinh nhật, sở
thích của bé.
- Trẻ biết so sánh sự khác nhau giữa mình và bạn.
- Xác định vị trí phải trái của bản thân và của các đối tượng.
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp để kể về bản thân, biết diễn đạt
suy nghĩ của mình đối với người khác và biết thể hiện lời nói rõ ràng qua
giao tiếp với mọi người.
- Trẻ yêu thích và hiểu được nội dung câu chuyện “Cậu bé Mũi Dài”
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái a ă â.
- Trẻ nhận biết chữ cái trong từ, tiếng.
4. Phát triển tình cảm - xã hội:
- Trẻ biết một số công việc phục vụ bản thân.
- Trẻ biết tôn trọng bản thân, bạn bè và người lớn.
- Trẻ biết chia sẽ, quan tâm và giúp đỡ mọi người.
- Trẻ biết lắng nghe ý kiến của người khác.
- Trẻ biết thực hiện những qui định đơn giản trong sinh hoạt hằng
ngày.
- Trẻ biết tham gia các trò chơi.
5. Phát triển thẫm mỹ:
- Trẻ biết thể hiện đúng giai điệu bài hát “Mừng sinh nhật”.
- Trẻ thích nghe hát, hứng thú tham gia vào trò chơi.
- Thể hiện tình cảm của mình đối với bạn qua đề tài “Vẽ bạn trai
hoặc bạn gái”.
- Trẻ biết tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ,
cảm nhận được cái đẹp qua sản phẩm tạo ra.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN
Tuần: I
Hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Đón trẻ,
- Nhắc trẻ cất - Trò chuyện
trò chuyện. đồ dùng đúng về kỹ năng
nơi qui định. chăm sóc bản
thân.
Nội dung
Thể dục
buổi sáng.
Yêu cầu
Chuẩn bị
- Thực hiện - Sân bãi sạch
được
các sẽ, nơ thể
động tác theo dục.
cô.
Hoạt động
học
KPKH:
VH:
- Bé tự giới Truyện:
thiệu
về “Cậu bé mũi
mình.
dài”.
LQVT:
- Xác định vị
trí phải, trái
của mình của
bạn.
Thứ 4
Trò
chuyện về
các nhóm
thực phẩm.
Thứ 5
Trò
chuyện về
hành vi văn
minh trong
giao tiếp.
Cách tiến hành
KĐ: Đi các kiểu chân kết
hợp chạy chậm.
HH: Thổi nơ bay. (4 x 8)
TV: Tay đưa trước gập tay
trước ngực. (4 x 8)
BL: Tay đưa cao nghiêng
người sang hai bên. (4 x 8)
Chân: Chân đưa lên hạ
xuống.(4 x 8)
B: Bật chân sáo.(4 x 8)
HT: Đi hít thở nhẹ nhàng.
Tạo hình:
Thể dục:
- Vẽ bạn trai
“Đi bước
hoặc
bạn dồn ngang
gái.
trên ghế thể
dục”.
LQCC:
- Làm quen
nhóm chữ a
ă â.
Thứ 6
- Trò chuyện
về sinh cá
nhân.
Nhận xét
GDÂN:
DH: “Chúc
mừng
sinh
nhật”.
NH:
Sinh
nhật hồng.
TC:
Tiếng
hát ở đâu
Hoạt động * Trò chuyện * Trò chuyện * Quan sát về * Quan sát về * Trò chuyện
ngoài trời với trẻ về về búp bê trai trang phục trang phục về ngày cuối
chiếc
bánh búp bê gái.
của bé gái.
của bé trai. tuần.
sinh nhật.
* Trò chơi.
* Trò chơi: * Trò chơi:
* Trò chơi.
* Trò chơi. “Lộn
cầu “Mèo đuổi “Rồng rắn” “Thỏ
đổi
“Chơi
với
bóng”
* Chơi tự do.
1. MĐYC.
+ Kiến thức.
- Trẻ nhận biết
được về chiếc
bánh sinh nhật.
+ Kỹ năng.
- Trẻ biết quan
sát và biết ý
nghĩa
của
chiếc
bánh
sinh nhật và
tham gia đàm
thoại
+ Thái độ.
Giáo dục trẻ
biết tự phục vụ
bản thân và vệ
sinh răng
miệng.
2. Chuẩn bị.
- Tranh vẽ và
trò chơi.
3.Tiến hành.
- Cô cho trẻ
quan sát tranh
vẽ chiếc bánh
sinh nhật.
(Tham
gia
đàm
thoại).
GD...
- Trẻ nói được ý
nghĩa
của
chiếc
bánh
sinh
nhật.
GD...
* Trò chơi.
“Chơi
với
bóng”
(Cô hướng dẫn
cách chơi).
vồng”
* Chơi tự do.
1. MĐYC.
+ Kiến thức.
- Trẻ nhận biết
phân biệt được
búp bê trai,
búp bê gái.
chuột”
* Chơi tự do.
1. MĐYC.
+ Kiến thức.
- Trẻ biết
được trang
phục của bé
gái.
+ Kỹ năng.
- Trẻ biết quan
sát trò chuyện
so sánh về búp
bê trai búp bê
gái và đàm
thoại.
+ Thái độ.
- Giáo dục trẻ
biết giữ gìn
bản thân đầu
tóc gọn gàng
và vệ sinh sạch
sẽ.
2. Chuẩn bị.
- Búp bê trai
búp bê gái, trò
chơi.
3.Tiến hành.
* Cho trẻ nhận
biết phân biệt
và quan sát về
búp bê trai,
búp bê gái.
- Cho trẻ xem
búp bê trai,
búp bê gái...
(Tham
gia
đàm
thoại)
GD...
* Trò chơi.
“Lộn
cầu
vồng”
(Cô
hướng
dẫn
+ Kỹ năng.
- Trẻ biết đàm
thoại so sánh
trang phục
bé gái.
+ Thái độ.
Giáo dục trẻ
biết giữ gìn
quần áo gọn
gàng và sạch
sẽ.
2. Chuẩn bị.
- Tranh vẽ,
trò chơi.
3. Tiến hành.
- Cho trẻ tự
kể về trang
phục của bé
gái.
- Cho trẻ
xem
tranh
một số trang
phục của bé
gái.
- Trẻ nhận
biết đặc điểm
trang phục
của bé gái.
(Tham
gia
đàm
thoại
tranh) GD...
* Trò chơi:
“Mèo đuổi
chuột”
* Chơi tự do.
1. MĐYC.
+ Kiến thức.
- Trẻ biết
được trang
phục của bé
trai.
+ Kỹ năng.
- Trẻ biết đàm
thoại so sánh
trang phục
bé trai.
+ Thái độ.
Giáo dục trẻ
biết giữ gìn
quần áo gọn
gàng và sạch
sẽ.
2. Chuẩn bị.
- Tranh vẽ,
trò chơi.
3. Tiến hành.
- Cho trẻ tự
kể về trang
phục của bé
trai.
- Cho trẻ
xem
tranh
một số trang
phục của bé
trai.
- Trẻ nhận
biết đặc điểm
trang phục
của bé trai.
(Tham
gia
đàm
thoại
tranh) GD...
* Trò chơi:
“Rồng rắn”
(Cô hướng
dẫn
cách
chơi & luật
lồng”
* Chơi tự do.
1. MĐYC.
+ Kiến thức.
- Củng cố lại
những
việc
làm trong tuần.
- Trẻ biết kể về
những
công
việc mà trẻ đã
làm
được,
chưa
được
trong tuần.
+ Kỹ năng.
- Trẻ tham gia
trò
chuyện
cùng cô.
+ Thái độ.
- Giáo dục trẻ
biết thực hiện
tốt hơn nữa
những
việc
mình đã làm
và cố gắng
thực
hiện
những
việc
mình chưa làm
được.
2. Chuẩn bị.
- Trò chơi.
3.Tiến hành.
- Cô hỏi trẻ
những
việc
làm trong tuần.
- Hỏi: Cháu đã
làm
được
những gì trong
tuần?
- Làm chưa
được
những
gì? Giáo dục
* Trò chơi.
“Thỏ
đổi
* Cho trẻ chơi cách chơi).
tự do.
* Cho trẻ chơi
(Cô quan sát). tự do.
(Cô quan sát).
(Cô hướng
dẫn
cách
chơi & luật
chơi).
* Cho trẻ chơi
tự do.
(Cô
quan
sát).
chơi).
* Cho trẻ chơi
tự do.
(Cô
quan
sát).
lồng”
(Cô hướng dẫn
cách chơi).
* Cho trẻ chơi
tự do.
(Cô quan sát).
Hoạt động - Nhắc trẻ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.
chăm sóc - Nhắc trẻ biết vệ sinh trước khi ăn, sau khi đi tiểu tiện.
nuôi dưỡng - Nhắc trẻ biết vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.
Hoạt động góc
Tên góc
Nội dung
Yêu cầu
Chuẩn bị
Góc
- Cô cấp - Thể hiện - Đồ dùng
phân dưỡng.
được
vai gia đình.
vai
- Cô bán chơi, thảo - Loại thực
hàng.
luận
khi phẩm.
- Cô giáo.
chơi.
- Đồ dùng
- Bác sĩ.
bác sĩ.
Góc
xây
dựng
- Xây nhà - Trẻ thể - Khối gỗ,
của bé.
hiện được hàng
rào,
vai chơi và cây xanh.
bàn bạc khi
chơi.
Góc
- Xem tranh
học tập - Xếp hình
người.
- Xếp chữ
số, chữ cái.
- Biết tạo
- Trẻ xếp
được hình
theo
ý
tưởng tượng
của trẻ.
Tổ chức thực hiện
- Sau khi cô giới thiệu tên trò chơi,
trẻ nhập vai vào các nhóm chơi thể
hiện công việc của vai chơi như cô
bán hàng thì dọn quày hành để bán,
cô cấp dưỡng đi mua về chế biến
thức ăn…..
- Cô nhập vai để hướng dẫn trẻ.
- Cô gợi ý hướng dẫn trẻ nhập vai,
thiết kế vẽ mô hình, công nhân chở
vật liệu về xây ngôi nhà bé ở làm
hàng rào, trồng cây xanh.
- Biết dùng gỗ xếp thành con đường
về nhà, biết trồng cây hai bên lề
đường.
- Cô nhập vai để hướng dẫn trẻ.
- Tranh
- Cô hướng dẫn các cháu xếp hình
- Hạt, que người, xếp chữ cái, chữ số và xem
tính,
các tranh về vệ sinh cá nhân.
nhóm
đồ - Biết lấy đồ vật thêm bớt, tạo nhóm
vật.
có số lượng 5.
nhóm đồ vật
có số lượng
5.
Góc
nghệ
thuật
- Vẽ, nặn xé - Trẻ vẽ, - Giấy vẽ, - Cô gợi ý trẻ, hướng dẫn trẻ vẽ,
dán
xếp nặn theo ý đất nặn, bút nặn, dán về hình người, bạn trai, bạn
hình.
thích
của vẽ.
gái.
trẻ.
Góc
thiên
nhiên
- Chăm sóc - Biết tưới - Dụng cụ - Cô hướng dẫn trẻ tưới cây, nhặt
cây xanh.
nước, nhổ tưới cây.
rác ở sân trường.
cỏ.
- Trẻ đến góc thiên nhiên để chơi,
biết sử dụng đồ chơi để in cát.
- Biết quan sát mọi sự vật góc thiên
nhiên.
Hoạt
động
chiều
- Dạy trẻ về (So sánh số (So sánh số - Nghĩ họp. - Cũng cố kiến thức
một số kiến lượng trong lượng trong
đã học trong tuần.
thức mới.
phạm vi 4.
phạm vi 4.
-Thực hiện hoạt động
-Thực hiện -Ttực hiện -Ttực hiện
nêu gương.
vở tập đọc vở chữ cái vở chữ cái
tập viết (chữ (chữ a).
(chữ a).
a).
* Ổn định: Hát “Sáng thứ hai”
* Tiến hành:
- Cô cùng cháu đọc thơ “Bé ngoan”
- Trẻ đọc tiêu chuẩn bé ngoan của lớp.
- Cho trẻ phê và tự phê.
- Cuối ngày cô cho trẻ cắm cờ theo tiêu chuẩn bé ngoan.
- Cô lồng ghép giáo dục trẻ yêu quý trường lớp của bé và các cô giáo.
- Cô lồng ghép giáo dục vệ sinh cơ thể, luôn giữ ấm cơ thể, giáo dục vệ sinh và
lồng ghép giáo dục theo chủ đề cho trẻ.
- Sinh hoạt cuối tuần: Đọc một số bài thơ, bài hát lồng ghép “Hoa bé ngoan”,
Hoạt
động
nêu
gương
cuối
tuần
“Thật đáng chê”, “Chim vành khuyên”, “Ồ sao bé không lắc”, “Cùng múa
vui”, “Đôi mắt em”, “Má bảo”…
* Trò chơi: “Hát chuyền đồ vật”
- Trẻ nhắc tiêu chuẩn được nhận phiếu bé ngoan.
- Cô kiểm tra số lượng cờ cả tuần, những trẻ cho đủ cờ theo quy định sẽ được
nhận phiếu bé ngoan.
* Kết thúc: Cô cho trẻ chơi trò chơi, phát phiếu bé ngoan.
- Hát “Đi học về” dặn dò khi ra về.
Tổ trưởng chuyên môn
Giáo viên lập kế hoạch
Lý Thị Nguyệt
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2016
Chủ đề nhánh: BÉ LÀ AI ?
I. Hoạt động học: KPKH
Đề tài: BÉ TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH.
1. Mục đích yêu cấu:
+ Kiến thức:
- Trẻ biết tự giới thiệu về mình như: Tên, tuổi, ngày sinh nhật, sở
thích, ước mơ.
+ Kỹ năng:
- Trẻ biết so sánh điểm khác nhau, giống nhau của mình và của bạn.
- Phát triển khả năng quan sát của trẻ.
+ Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết tôn trọng bản thân, người thân và bạn bè.
2. Chuẩn bị:
a) Không gian tổ chúc: Trong lớp.
b) Đồ dùng: Chiếc hộp, tranh lô tô, tranh ảnh bạn trai, bạn gái.
3. Tiến hành tổ chức hoạt động:
Cấu trúc
Hoạt động của cô
Mở đầu - Trẻ hát “Cả nhà thương nhau”
hoạt động - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát.
Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát.
- Trò chuyện cùng cô.
Nội dung * Giới thiệu: Hôm nay các con sẽ tự giới thiệu về
hoạt động mình cho cô và các bạn cùng nghe.
- Giới thiệu và gắn hình ảnh 1 bé gái.
Cô nói đây là hình ảnh của bạn Mai Lan, bạn Mai
Lan năm nay 5 tuổi, bạn là một bạn gái, sở thích
của bạn là thích xem phim hoạt hình, ngày sinh
nhật của bạn là ngày 01/1.
- Cô giới thiệu và gắn hình ảnh bé trai.
Cô giới thiệu cho trẻ biết như cách giới thiệu của
gái.
- Cô tự giới thiệu về mình cho cả lớp nghe.
- Cô cho vài trẻ lên tự giới về mình.
- Hát bài “Chuyền đồ vật”.
- Cho trẻ xem chiếc hộp.
- Từ chiếc hộp này cô muốn các con tự gới thiệu
về mình như: Tên, tuổi, giới tính, ngày sinh nhật,
sở thích.
- Cho trẻ tham gia vào trò chơi.
* Trò chơi: “Chuyền hộp”
+ Cách chơi: Chuyền chiếc hộp và hát bài hát,
chiếc hộp dừng lại trên tay bạn nào thì bạn đó
đứng lên tự giới thiệu về mình.
- Trẻ tham gia chơi.
- Cô nói qua trò chơi này cô đã biết sở thích ngày
sinh nhật của các bạn lớp mình có sở thích của
nhiều bạn giống nhau.
- Vậy các con hãy tìm sở thích có bạn giống mình
qua trò chơi.
* Trò chơi: “Mình giống bạn”
+ Cách chơi: Trẻ vừa đi vòng tròn vừa hát khi
nghe tín hiệu của cô thì các bạn chạy tìm những
bạn có sở thích giống mình cùng cầm tay và đứng
với nhau.
- Lần đầu chơi các bạn trong tổ sau đó chơi cả lớp
cô kiểm tra trẻ.
- Cô gắn tranh bạn trai và bạn gái.
- Cho trẻ quan sát và gợi hỏi.
- Bạn trai có sở thích gì?
- Bạn gái có sở thích gì?
- Trẻ chú ý tập trung
nghe cô giới thiệu.
- Trẻ hát.
- Trẻ quan sát chiếc
hộp.
- Trẻ giới thiệu.
- Tham gia trò chơi.
- Trẻ tự giới thiệu.
- Nghe cô hướng dẫn.
- Trẻ tham gia chơi.
- Trẻ quan sát và trả lời.
- Trang phục của bạn trai như thế nào?
- Bạn gái thường mặc những bộ quần áo như thế
nào? Chơi những trò chơi gì?
- Để xem bạn trai, bạn gái có những trang phục
như thế nào thì chúng ta cùng tham gia vào trò
chơi.
*Trò chơi: “Thi xem ai đúng”
+ Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội bật vào vòng tròn
1 đội tìm và gắn những trang phục bạn trai một đội
tìm gắn trang phục bạn gái.
- Đội nào gắn đúng được nhiều hơn là thắng.
+ Luật chơi: Gắn đúng trang phục.
- Cô cùng trẻ nhận xét trò chơi.
* Trò chơi: “Hãy chọn đúng”
+ Cách chơi: cô cho trẻ vừa đi vừa hát khi nghe
khi nghe cô nói bạn gái đứng bên phải, bạn trai
đứng bên trái, cháu nào chọn không đúng bị phạt.
- Trẻ tham gia chơi cô kiểm tra sữa sai cho trẻ.
- Nhận xét kết quả chơi.
Kết thúc - Hát “Ồ sao bé không lắc ”
hoạt động
(Chuyển hoạt động góc)
-Trẻ tham gia trò chơi.
- Tập trung vào trò
chơi.
- Trẻ hát.
II. Đánh giá:
1. Đánh giá kết quả đạt được sau khi tổ chức các hoạt động:
Nội
dung
chưa
dạy
được
và
lý
do: .............................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
Những
thay
đổi
cần
thiết:............................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
2. Đánh giá trẻ sau ngày:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............
KÊ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Thứ 3 ngày4 tháng 10 năm 2016
Chủ đề nhánh: BÉ LÀ AI ?
I. Hoat động học: LQVH
Đề tài: Chuyện: CẬU BÉ MŨI DÀI
1. Mục đích yêu cầu:
+ Kiến thức:
- Trẻ thích nghe chuyên, hiểu nội dung câu chuyện “Cậu bé mũi dài” của
Lê Thu Hương- Lê Thị Đức, cậu bé bị vướn cái mũi dài nên không hái được quả
táo, cậu đã gận cái mũi của mình, cuối cùng cậu cũng hiểu ra được và không gận
chúng nữa.
+ Kỹ năng:
- Trả lời được các câu hỏi và đàm thoại.
- Thể hiện tình cảm qua cử chỉ, điệu bộ, giọng kể.
+ Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các bộ phân trên cơ thể.
2. Chuẩn bị:
a) Không gian tổ chức: Trong lớp.
b) Đồ dùng: Tranh minh họa, tranh trích dẫn.
Tranh chuẩn bị trò chơi.
3. Tiến hành tổ chức hoạt động:
Cấu trúc
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Mở đầu - Hát “Hãy xoay nào”
- Trẻ hát.
hoạt động - Trò chuyện với trẻ về các bộ phận cơ thể, nói vai và tầm
- Trò chuyện cùng cô.
quan trọng của nó.
Nội dung * Giới thiệu: Câu chuyện “Cậu bé mũi dài” của Lê Thu
hoạt động Hương- Lê Thị Đức.
- Cô kể lần 1.
TTND: Cậu bé có cái mũi dài nên làm việc gì cũng - Trẻ lắng nghe cô kể.
khó, cậu bé bực quá định vức nó đi nhưng nghe chú
ong, cô hoa, chim Họa Mi giải thích cậu bé mới hiểu
ra và không định vức đi nửa mà còn biết bảo vệ và vệ
sinh sạch sẽ.
- Cô kể chuyện lần 2 - xem tranh.
- Cô kể trích dẫn + tranh chữ to.
+ Đoạn 1: Tranh vẽ chú bé mũi dài dạo chơi trông thấy - Quan sát tranh.
quả táo.
ND: Vì bị vướng cái mũi dài của mình mà chú bé - Nắm được nội dung
không hái được quả táo chú bực quá và không cần câu chuyện.
mũi…chỉ cần cái miệng mà thôi.
+ Đoạn 2: Tranh vẽ ong, hoa, chim đang phân giải với
cậu bé.
ND: Ngay từ lúc đó chim, ong, hoa đã điều khuyên
giúp cho bé mũi dài biết được sự quan trọng của mắt,
mũi, tai rất cần cho chúng ta, từ đó mà cậu đã hiểu
được.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Tranh vẽ cậu bé quỳ xuống van xin cùng ong, chim,
hoa.
ND: Nghe được lời giải thích chú bé mới hiểu ra chú
hoảng sợ quỳ xuống van xin lỗi được sự giúp đỡ của
chim, ong, hoa.
- Từ khó: Hốt hoảng: Lo sợ.
* Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ và vệ sinh các giác quan.
* Đàm thoại:
- Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì?
- Vì sao mọi người gọi cậu bé là bé Mũi dài?
- Vì sao cậu bé Mũi dài không hái được quả táo?
- Bé Mũi dài định vứt cái mũi đi thì cô hoa, chú ong,
chim họa mi nói gì?
- Nghe cô hoa, chú ong, chim họa mi giải thích lúc này
bé Mũi dài như thế nào?
- Từ đó bé Mũi dài làm gì với các bộ phận của mình?
- Sau mỗi câu hỏi cho trẻ gắn tranh hình ảnh có nội
dung theo câu hỏi.
- Tất cả những hình trên thuộc câu chuyện gì?
(Giáo dục vệ sinh)
Đối với các con, các con làm gì với các bộ phận trên
cơ thể của mình?
* Trò chơi kể chuyện theo tranh:
- Cho cháu kể chuyện theo tranh vẽ.
- Trẻ tham gia kể chuyện.
* Giáo dục: Trẻ biết làm vệ sinh và bảo vệ các giác
quan.
Kết thúc - Hát “Ồ sao bé không lắc”
hoạt động
(Hoạt động chuyển tiếp)
- Quan sát tranh.
- Nắm được nội dung
câu chuyện.
- Quan sát tranh.
- Nắm nội dung đoạn
chuyện.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ tham gia kể
chuyện.
- Trẻ hát.
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2016
Chủ đề nhánh: BÉ LÀ AI ?
I. Hoạt động học: LQVT
Đề tài: XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ PHẢI TRÁI CỦA MÌNH VÀ CỦA BẠN
1. Mục đích yêu cầu:
+ Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và xác định được “Bên phải, bên trái của mình và của
bạn”.
+ Kỹ năng:
- Trẻ biết quan sát trả lời được vị trí phải trái của mình và của bạn.
- Thông qua trò chơi trẻ xác được bên phải, bên trái.
+ Thái độ:
- Giáo dục trẻ tính kỹ luật trong khi chơi.
2. Chuẩn bị:
a) Không gian tổ chức: Trong lớp.
b) Đồ dùng: Quả bóng, con gấu, búp bê, hoa…
3. Tiến hành tổ chức hoạt động:
Cấu trúc
Hoạt động của cô
Mở đầu - Hát “Đường em đi”
hoạt động - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài h.át
* Giáo dục: An toàn giao thông cho trẻ.
Nội dung * Cô giới thiệu: “Xác định phải trái của mình và
hoạt động bạn”
- Cô cho trẻ giơ tay trái, tay phải của mình vài lần.
- Cho trẻ đưa chân trái, chân phải ra trước ra sau vài
lần.
- Cho trẻ vỗ tay bên trái bên phải vài lần.
- Cho trẻ quay trái, quay phải vài lần.
- Cô gọi cá nhân hoặc nhóm trẻ xác định (cô chú ý
sữa sai).
- Cô cho một trẻ đứng lên giữa lớp, một cháu khác lấy
đồ vật để vào phía trái, phía phải của bạn.
- Cô đặt búp bê ngồi trên ghế cháu lấy đồ vật đặt vào
phía phải, trái của búp bê.
- Sau đó cô thay đổi hướng để trẻ xác định.
Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát.
- Trò chuyện cùng cô.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ lấy đồ vật đặt
vào vị trí.
* Trò chơi 1: “Xem ai làm đúng”
+ Cách chơi: Cô nói bước chân sang phải cháu bước - Trẻ tham gia chơi.
sang phải, cô nói bước chân sang trái cháu bước chân
sang trái.
- Cô vỗ tay bên trái, vỗ tay bên phải cháu vỗ tay.
- Cô nói nghiêng đầu sang phải sang trái.
- Sau đó cho trẻ đổi hướng.
- Bạn nào không làm đúng bị phạt.
* Trò chơi 2: “Hãy về đúng vị trí theo hiệu lệnh”
* Cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa hát khi nghe cô - Trẻ tham gia chơi.
nói bạn gái về bên phải cô, bạn trai về bên trái cô, ai
về không đúng bị phạt.
- Cô kiểm tra sữa sai cho trẻ.
Kết thúc - Hát “Đường em đi”
- Trẻ hát.
hoạt động
(Hoạt động chuyển tiếp)
II. Đánh giá:
1. Đánh giá kết quả đạt được sau khi tổ chức các hoạt động:
Nội
dung
chưa
dạy
được
và
lý
do: .............................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
Những
thay
đổi
cần
thiết............................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
2. Đánh giá trẻ sau ngày:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Thứ 4 ngày 05 tháng 10 năm 2016
Chủ đề nhánh: BÉ LÀ AI ?
I. Hoạt động học: TẠO HÌNH
Đề tài: VẼ BẠN TRAI HOẶC BẠN GÁI
1. Mục đích yêu cầu:
+ Kiến thức:
- Trẻ biết vận dụng các đường nét cơ bản như: Nét cong tròn, nét
cong, nét xiên, nét thẳng ngang, nét thẳng dọc để vẽ bạn trai hoặc bạn gái.
+ Kỹ năng:
- Trẻ biết vẽ cân đối bố cục và tô màu phù hợp và không chờm ra
ngoài hình vẽ.
- Luyện sự khéo léo đôi tay cho trẻ.
+ Thái độ:
- Giáo dục trẻ có tính đoàn kết và biết vệ sinh thân thể.
2. Chuẩn bị:
a) Không gian tổ chức: Trong lớp.
b) Đồ dùng: Tranh mẫu, bút màu.
3. Tiến hành tổ chúc hoạt động:
Cấu trúc
Mở đầu
hoạt động
Nội dung
hoạt động
Hoạt động của cô
- Hát “Tìm bạn thân”
- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát.
* Giới thiệu “Vẽ bạn trai hoặc bạn gái”
- Cô cho trẻ xem tranh về bạn gái.
- Hỏi: Đây là tranh vẽ về ai?
- Vì sao con biết đây là bạn gái?
- Hướng dẫn trẻ quan sát nhận biết về đặc điểm của
bạn gái qua đầu tóc trang phục…
+ Cho trẻ xem tranh vẽ về bạn trai.
- Cho trẻ nhận xét qua đặc diểm của bạn trai về đầu
tóc quần áo…
- Chọn một ban trai một bạn gái ở lớp cho trẻ quan sát
và so sánh giữa hai bạn.
*Đàm thoại:
- Đầu tóc của bạn trai như thế nào?
- Đầu tóc của bạn gái như thế nào?
- Bạn trai thường mặc quần áo gì?
- Bạn gái mặc trang phục gì?
+ Cho trẻ xem tranh bạn trai, bạn gái đang vui chơi
với nhau.
(Cho trẻ trò chuyện qua tranh vẽ).
- Gợi hỏi một số trẻ vẽ bạn trai hay bạn gái.
- Cô gợi ý để trẻ xác định đề tài.
* Thực hiện:
- Cô cất tranh vẽ cho trẻ thực hiện.
- Cô quan sát gợi ý trẻ vẽ cân đối bố cục và chọn màu
để tô.
- Xong cho trẻ trưng bày sản phẩm.
* Trưng bày sản phẩm:
- Cháu nhận xét tranh cháu thích tranh nào? Vì sao?
- Cô chọn tranh đẹp tuyên dương
- Chọn tranh vẽ còn yếu góp ý động viên
- Giáo dục trẻ đoàn kết vui chơi không nên phân biệt
bạn trai hay bạn gái.
Kết thúc - Nhắc tên đề tài.
hoạt động - Hát “Chiếc khăn tay”
(Hoạt động chuyển tiếp)
Hoạt động của trẻ
- Hát vận động.
- Trò chuyện cùng cô.
- Trẻ xem tranh.
- Trẻ trả lời.
- Quan sát và nhận xét
về bạn gái.
- Nhận xét về bạn trai.
- 2 trẻ đứng trước lớp
các bạn nhận xét.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Quan sát trò chuyện
qua tranh vẽ.
- Trẻ thục hiện.
- Trẻ nhận xét tranh vẽ.
- Trẻ hát.
II. Đánh giá:
1. Đánh giá kết quả đạt được sau khi tổ chức các hoạt động:
Nội
dung
chưa
dạy
được
và
lý
do: .............................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
Những
thay
đổi
cần
thiết............................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
2. Đánh giá trẻ sau ngày:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Thứ 5 ngày 06 tháng 10 năm 2016
Chủ đề nhánh: BÉ LÀ AI ?
I. Hoạt động học: THỂ DỤC
Đề tài: ĐI BƯỚC DỒN NGANG TRÊN GHẾ THỂ DỤC
1. Mục đích yêu cầu:
+ Kiến thức:
- Trẻ biết giữ thăng bằng “Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục”, đi
đúng kỹ thuật.
+ Kỹ năng:
- Trẻ tập trung tham gia vào bài tập.
- Trẻ biết phối hợp chân tay nhịp nhàng.
- Phát triển cơ chân, rèn sự chú ý của trẻ.
+ Thái độ:
- Giáo dục trẻ chú ý tập trung trong giờ học và có tính kỹ luật khi
chơi.
2. Chuẩn bị:
a) Không gian tổ chức: Ngoài sân.
b) Đồ dùng:
- Ghế thể dục.
- Sân bãi sạch sẽ, nơ thể dục.
3. Tiến hành tổ chức hoạt động:
Cấu trúc
Hoạt động của cô
Mở đầu
hoạt động
* Khởi động: Cho trẻ đi các kiểu chân sau đó 2
phút dàn 3 hàng ngang để tập bài phát triển chung.
* Trọng động: BTPTC
- Tay vai: Tay đưa trước gập tay trước ngực.
- Bụng lường: Tay đưa cao nghiêng người sang hai
bên.
- Chân: Bước lên trước khuỵu gối.
- Bật: Bật chân sáo.
- Trẻ thực hiện cô quan sát sữa sai.
* Vận động cơ bản: Cô giới thiệu bài thể dục “Đi
bước dồn ngang trên ghế thể dục”
- Cô làm mẫu lần 1.
- Cô làm mẫu lần 2 + phân tích.
* TTCB: Hai tay chống hông.
TH: Bước từng chân lên ghế hai tay chống hông
giữ thăng bằng, đầu không cúi, chân trái bước
sang trái một bước tiếp tục bước chân phải đến sát
Nội dung
hoạt động
Hoạt động của trẻ
- Đi khởi động 2 phút.
- 2 lần 8 nhịp.
- 2 lần 8 nhịp.
- 4 lần 8 nhịp.
- 2 lần 8 nhịp.
- Trẻ xem cô làm mẫu.
chân trái tiếp tục đi như vậy đến hết ghế, bước
xuống ghế từng chân một rồi về cuối hàng đứng.
- Gọi 1 - 2 cháu khá lên thực hiện thử.
- 2 Trẻ thực hiện thử.
xxxxxxxxxxxxxxx
Hoạt động
kết thúc
xxxxxxxxxxxxxxx
* Thực hiện:
- Mỗi lần 2 cháu, mỗi cháu thực hiện 2 lần.
- Trẻ thực hiện cô quan sát sữa sai.
- Tổ thi đua thực hiện.
- Củng cố: Gọi 2 - 4 cháu khá lên thực hiện lại.
* Trò chơi: “Kéo co”
- Cô hướng dẫn cách chơi.
* Hồi tỉnh: Đi nhẹ hít thở sâu.
(Hoạt động chuyển tiếp)
- Trẻ thực hiện lại.
- Trẻ tham gia chơi.
- Đi nhẹ hít thở sâu.
- Xem thêm -