Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MụC LụC
Lời Nói đầu..........................................................................................................
PHầN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TRÍ ĐỨC.......................................
1.1.
Giới thiệu chung về công ty...................................................................
1.1.1. Lịch sử hình thành......................................................................................
1.1.2. Quá trình phát triển....................................................................................
1.2.
Cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động............................................
1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................
1.3.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công..............................................................
1.3.1
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.........................................................
1.4.
Tình hình chung của công t.................................................................
1.4.1. Vốn.............................................................................................................
1.4.2. Lao động..................................................................................................
P ầN I : Thực trạng công tác kế toán tạI công ty TNHH Trí Đứ...................
1
Tiền lương và các khoản thu nhập khác............................................
1.1
Tiền lương , tiền công..............................................................................
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1.1.
Lương thời gia.......................................................................................
1.1.2
các khoản phụ cấp .................................................................................
1. .3
Tiền lương làm ca đêm, thêm giờ, thêm thu nhập..................................
2.1.
Kế toán chi tiết tiền lương và khoản trích theo lươn........................
2.2.
Kế toán tổng hợp tiền lương, KPC§, BHXH, BHYT........................
2.2.1.
Các tài khoản chủ yếu sử dụn................................................................
2.2 2
Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yế..............................
Phần II : Một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
tnhh TRí Đứ...........................................................................................
I.
Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công TY TNHh trí đứ.......................................................
1.
Nhận xét chung về công tác kế toán của công t.................................
2.
Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền lương trích BHXH,
BHYT, KPC§ tại công t........................................................................
3.
Ưu điể....................................................................................................
4.
Nhược điể..............................................................................................
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
II.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Một số giải pháp để hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền
lương tại cô g t.........................................................................................
Kết luậ 5
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời Nói đầ
Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của Công nhân viên chức, nó
đảm bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được
nâng cao. Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi pNhhí. vậy ta thấy tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập
cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn,
còn doanh nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và
tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền lương là một nội dung quan
trọng. Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao
công tác quản lý và sửdĩn g lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có
tay nghề cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu
hướng phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được
chi phí tiền lương là hợp lý và hiệu
uả.
Ngoài ra, việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lnhương
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng
đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo
quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và s
này.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản
trích nộp theo lương, Trong thời gian vừa công tác và vừa thực tập tốt nghiệp
tại Công ty TNHH Trí Đức, em đã chọn đề tài thựctập: “ Tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH rí Đức ”. Nội dung của bản báo cáo
thực tập tốt nghiệp trước hết đưa ra những lý luận chung về tiền lương, tiếp đó
đi xem xét thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương tại Công ty TNHH Tr
Đức .
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
1
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3
hần :
Phần I: Một số nét khái quát về Công ty TNHH T
Đức.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH
í Đức
Phần III: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tiền lương và các khoản trích theo
ương.
Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình
hình thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn
còn thiếu sót. Em ất mon g nhận được sự đóng góp của cô giáo để bổ sung vào
bản báo cáo thực tậptốt ng hiệp và khắc phục những thiếu só
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
2
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦ
1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIKINỂM H TẾ - KĨ THU
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TRÍ
C
1.1. Giới thiệu chung về công
y
1.1.1. Lịch sử hình th
h
Tên gọi: Công ty TNHH Trí Đ
.
Tên giao dịch quốc tế: Tri Duc Company Limi
d
Tên viết tắt: Tri Duc Co .,
d
Loại hình doanh nghiệp: Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở L
.
Trụ sở chính: Thôn Đức Hiệp , xã Xuân Lâm, huyện Thuận Thành , tỉnh Bắc
inh
Điện thoại : 0241.
4280
Mã số doanh nghiệp : 2300
5221
Đăng kí lần đầu : ngày 20 tháng 06 năm
007
Hoạt động sản xuất kinh doanh từ tháng 8 nă
2008
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
3
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đăng kí thay đổi lần thứ 1 : ngày 30 tháng 08 năm
010
Tháng 01 năm 2010 : khai trương cửa hàng bán và giới thiệu sả
phẩm
Tháng 01 năm 2011 : khai trương siêu thị Trí Đứ
Mart
1.1.2. Quá trình p
t triển
Công ty được thành lập từ năm 2007 và hoạt động liên tục từ đó
ới nay.
Các chỉ tiêu kinh tế-tài chính của Doan
Số
tt
1
2
3
4
5
6
7
8
Tên chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Sản lượng sản phẩm
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Giá trị tài sản cố định bình quân
trong năm
Vốn lưu động bình quân trong
năm
Số lao động bình quân trong
năm
Tổng chi phí sản xuất trong năm
1.464.823.034
1.256.406.956
163.268.787
122.451.590
108.284.675
2.115.060.669
1.168.327.652
171.456.615
128.278.932
105.526.911
2.657.654.512
1.659.654.256
236.546.725
177.410.043
503.000.000
709.559.447
1.385.617.821
1.741.014.251
40
40
45
1.093.138.169
996.871.037
1.423.107.531
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
4
Năm 2010
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hiệp:
1.2. Cơ cấu tổ chức của
ng ty
1.2.1. Chc năng , nhiệm vụ và lĩnh vực ho
động
* Chc năng : Công ty TNHH Trí Đức hoạt động kinh doanh độc lập, tức là
hạch toán trên cơ sở lấy thu bù chi, khai thác nguồn vật tư, lao động trong nước
và nước ngoài, đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, tăng thu ngoại tệ góp phần
phát triển kinh
ế Việt Nam.
Sản phẩm chính của công ty TNHH Trí Đức là: áo jacket các loại, áo bludụng, áo măng tô, áo gi- lê, áo sơ mi nam, nữ, quần s
c, váy.....
Công ty chuyên hoạt động trong các
nh vực sau:
Bán b
n tổng hợp
Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh d
nh tổng hợp
Sản xuất kinh doanh
àng may mặc
Sản xuất hàng
t , may sẵn
Sản xuấ
sợi dệt vải
Hoàn thiện cá
sản phẩm dệt
Sản xuất thảm , chăn đệm , d
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
5
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
bện và lưới
Sản xuấ
hàng đan móc
Sản xuất
àng dệt khác
Thuộc
a , lông thú
Thu
, sơ ch
daGiặt là
Nhiệm vụ:
Tổ chức sản xuất, kinh doanh, xuất- nhập khẩu theo đúng ngành nghề, mục
đích thàh lập c
C ông ty.
Sản xuất- gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng, XNK theo hợp đồng
đã ký, uỷ thác và nhận uỷ thác XNK qua đơn đư
phép XNK.
Chủ động tìm hiểu thị trường, tìm khách hàng ký kết các hợp đồng kinh tế
với
c đối tác.
Trên cơ sở đơn đặt hàng tiến hành xây dựng kế hoạch sản xuất, kỹ thuật, tài
chính và tổ chức thực hi
kế hoạch.
Bảo tồn vốn phát triển, vốn nhà nước giao, thực hiện nghĩa vụ đối ớ
nhà nước .
Thực hiện phân phối theo kết quả lao động, chăm lo và không ngừng cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần cho các cán bộ công nhân, bảo vệ doanh
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
6
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghiệp, bảo vệ sản xuất, môi trường, giữ gìn trật tự an
oàn xã hội.
Hàng năm Công ty tổ chức nhiều đợt thi tay nghề, nâng bậc lương, đào tạo bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, nâng cao tay nghệ cho đội ngũ công nhân trong toàn
công ty về trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật và chuyê
môn nghiệp vụ.
Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trên cơ sở chủ động hoạch toán
kinh doanh và tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật. Hoạt động
ngành nghề
eo đúng đăng ký.
Thực hiện đầy đủ các chính sách với người lao động theo quy định của
ộ luật lao động.
Thực hiện pháp lệnh kế toán, báo cáo định kỳ theo quy
ịnh của Nhà nước.
Nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của
áp luật Nhà nước.
Chia
tức đúng kỳ hạn.
Báo cáo và công khai hoạt động tài chính trướ
hội đồng cổ đông.
Quản lý đào tạo CBCNV mộ
cách có hiệu quả.
Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường, kiến nghị và đề xuất với
Bộ công nghiệp và Tổng công ty Dệt- May Việt Nam giải quyết các vấn đề
vướng mắ
trong kinh doanh.
Tuân thủ pháp luật Nhà Nước về quản lý tài chính, quản lý xuất khẩu và
giao dịch đối ngoại. Nghiêm chỉnh thực hiện cam kết trong hợp đồng mua bán
và các hợp đồng liên quan đến sản xuất kinh
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
7
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
oanh của công ty.
Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đồng thời tự bổ sung nguồn vốn
kinh doanh, đầu tư mở rộng đổi mới trang thiết bị bù đắp chi phí đảm bảo kinh
doanh có lãi, thực hiện ngh
vụ với Nhà nước.
Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhằm có nguồn thu ngoại tệ phục vụ cho nhập
khẩu máy móc thiết bị phát triển sản xuất và xuất khẩu cá
sản phẩm may mặc.
1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy
ản lý của công ty
1.2.2.1. Mô
nh tổ chức bộ máy
Sơ đồ số 1: Mô hình tổ
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Cơ quan giám đốc
Các phòng tại may Trí
Đức
Các XN may
1,2,4,6,8,9
Các xí nghiệp phụ trợ
Sản xuất tại may Trí
Đức
máy công t
Công ty TM& ĐT Trí
1.
Đức
Thương mại
Đầu tư tài chính bất
động sản
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
8
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú :
Các phòng tại Tổng Công Ty
Trí Đức bao gồm : - Phòng Kinh doanh Xuất nhập khẩu ; Phòng Kinh doanh
Tổng hợp ; Phòng Kế hoạch Vật tư; Phòng Đầu tư; Phòng ISO; Phòng Kỹ
Thuật, Phòng Cơ điện; Phòng Đời sống; Phòng Tài chính kế toán và
2. ăn phòng tổng hợp.
Để đảm bảo sản xuất có hiệu quả và quản lý tốt sản xuất, công ty Trí Đức
tổ chức
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
9
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ản lý theo 2 cấp:
Trên có công ty và ban giám đốc công ty : lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp
từng xí nghiệp, giúp cho ban giám đốc, các phòng ban chứcnăng và nghiệp vụ đ
ược tổ chức theo yêu cầu của việc quản lý kinh doanh chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của ban giám đốc. Trong đó, tổng gim đốc công ty là ng ười đứng đầu bộ máy
lãnh đạo của công ty, chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý. Giúp
việc cho tổng giám đốc gồm 3 phó tổng giá đốc, một kế oán trư ởng và các tr
ưởn
3. phòng ban chức năng.
Các phòng ban chức năn
của công ty bao gồm:
- Văn phòng tổng hợp : Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành mọi hot động của
công ty nh ư tuyển dụng lao động, giao dịch, tiếp khách, hội họp các hoạt động
ản xuất của công ty.
hòng kế hoạch đầu t ư : Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu
thụ sản phẩm, quản lý thành phẩm, viết phiếu nhập, xuất kho, đưa ra các kếhoạch hoạt động đầu
ư cho ban giám đốc.
- Phòng xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ giao dịch các hoạt động xuất nhập
khuliên quan đến vật t ư , hàng hoá, giao dịch ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu
trong côg ty v
các đối tác n ưc ngoài.
- Phòng kỹ thuật : có chức năng cỉ đạo kỹ thuật sản xuất dư ới sự lãnh đạo
của phó tổng giám đốc điều hành kỹ thuật, chọn lựa kỹ thuật hợp lý cho mỗi quy
trình, kiểm tra áp dụng kỹ thuật vào sản xuất có hợp lý hay không, đề xuất ý kiến
để tiết kiệm nguyên liệu mà vẫ
đảm bảo yêu cầu sản xuất.
- Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh và giám đốc mọi
hoạt động của công ty thông qua chỉ tiêu giá trị của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đề xuất các biện páp cho
lãnh đạo công ty có đ ường lối phát triển đúng
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
10
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
n và đạt hiệu quả cao nhất.
- Phòng ISO Có nhiệm vụ quản lý chất lư ợng theo tiêu chuẩncủa hệ thống
quản lý chấ
lư ợng ISO 9000 (ISO 9002)…
- Phòng thời trang và kinh doanh nội địa: có nhiệm vụ nghiên cứu nhu cầu
thị trường về thời trang, nghiên cứu thiết kế mẫu mã chào hàng FOB, xây dựng
định mức tiêu hao nguyên phụ liệu cho từng mẫu chào hàng, quản lý các cửa
hàng đại lý và cửa hàng giới
hiệu sản phẩm ca công ty.
- Phòng cơ điện : Phụ trách điều hành việc lắp đặt, sửa chữa máy móc thiết
bị và việc sử
ụng điệntrong toàn công ty.
- Đội xe : Điều hành phương tiện v
chuyển, đi lại của công t.
- Các xí nghiệp thành viên : Đứng đầu là các giám đốc xí nghiệp – là người
quản lý lao động trực tiếp, có nhiệm vụ: Quản lý quá trình làm việc hàng ngày
của công nhân, đôn đốc, giám sát việc thực hiện sản xuất ở xí nghiệp ình và báo
cáo lên cấp trên v ề toàn bộ quá trình đó. Gồm 2 xí nghiệp may, 1 xí nghiệp giặt
mài, 1 xí
hiệp thêu, 1 xí nghiệp bao bì.
1.3.
ơ đồ bộ máy kế toán của công ty
1.3.1.
chức bộ máy kế toán của công ty
Công ty TNHH Trí Đức đã dựa trên cơ sở chế độ ghi chép ban đầu của nhà
nước và hoạt động kinh tế của mình mà xây dựng bộ máy kế toán theo hình thức
kế toán tập trung và tiến hành công tác k toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ,
phương pháp kế toán mà công ty áp dụng
à phương pháp kê khai thường xuyên.
Phòng kế toán có chức năng tham mưu tổng giám đốc về công tác kế toán
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
11
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tổ chức tại công ty nhằm sử dụng đồng tiền và đồng vốn đúng mục đích, đúng
chế độ chính sách hợp lý và phục v
ho sản xuấtkinh doanh có hiệu quả.
SơPG§
đồ Tài
2: Bchính
ộ máy kế t
Kế toán trưởng
Kế toán kho
Kế toán công nợ và
KT thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
ược thể hiện như sau:
- Phòng kế toán của công ty có 6 người trong đó có 1 phó giám đốc,
1 ế ton
rưởng ,3 kế toán viên và 1 th ủ qu ỹ
- Chức năng phòng kế toán: Giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực
hiện toàn bộ chính s
h của Nhà nước về quản lý tài chính.
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
12
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế phát sinhvào các tài khoản có liên quan. Lập b áo cáo cung cấp số liệu,
tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan quản
lý Nhà nước. Lập kế hoạch, kế toán tài chính, tham mưu cho giám đốc về
các
yết định trong việc quản lý công ty.
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và các cơ
quan pháp luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Có
nhiệm vụ theo dõi chung. Chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức phân công
kiểm tr
các công việc của nhân viên kế toán.
- Kê toán kho: Cập nhật chi tiết lượng hàng hoá, dụng cụ xuất ra cho
các văn phòng, công ty và lượng hàng hoá mua vào của công ty. Dựa vào
các chứng từ xuất nhập vật tư, cuối tháng tín
ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
- Kế toán tổng hợp: thực hiện công tác cuối kỳ, có thể giữ sổ cái tổng
hợp cho tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ cho
bên ngoài đơn vị theo
nh kỳ báo cáo hoặc yêu cầu đột xuất.
- Kế toán công nợ: phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ phải trả các
khoản phải nộp, phải cấp cũng như tình hình thanh toán và còn phải thanh
toán với đối tượng (người mua, người bán, người cho vay, cấp trên, ngân
sách…). Ngoài ra do mô hình thanh toán tức là sẽ ghi chép kịp thời các
nghiệp vụ thanh toán phát sinh tính toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tiến hành phân bổ các khoản chi phí lương, chi phí sản xuất kinh
doanh trong
theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
13
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Thủ quỹ: phản ánh thu, chi tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn quỹ
thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ
thực tế
ền mặt ũng bằng số dư trên sổ sách.
Sơ đồ 3 : Trình tự g
Chứng từ
gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ và
sổ cái TK
Sổ chi tiết TK
334, TK338
Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 334,
TK338
Bảng cân đối số
phát sinh
TNHH Trí
Báo cáo kế toán
c
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
14
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Ghi
:
: Ghi hàng ngày
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi định kỳ
: Đối chiếu, kiểm
a
1.4. Tình hình chung của công ty
Bộ phận quản lý gồm: Giám đốc, Phó giám đốc và các phòng nghiệp vụ,
các đơn vị trực thuộc gồm các xí nghiệp may v
các tổ giám sát chất lượng sản phẩm.
Phòng kế hoạch – kỹ thuật có chức năng tiếp thị, ký kết các đồng kinh tế
đảm bảo chất lượng, cung ứng vật tư.
Phòng tài chính kế toán có chức năng cập nhật và phân tích thông tin kinh
tế, hoạch toán chi phí, báo cáo thuế, lập báo
áo tài chính, quan hệ với ngân hàng.
Phòng tổ chức lao động – hành chính có chức năng đảm bảo nguồn nhân
lực cho công ty, tính toán chi trả lương cho công nhân
iên và công
c hành chính văn phòng.
1.4.1. Vốn:
Vốn điều lệ của công ty là 2 tỷ đồng là nguồn đóng góp của các cổ động
ngoài ra công ty còn thường xuyên huy động vốn vay
a ngân hàng để đầu tư th
công các dự án.
Vốn cố định của công ty:
Tài sản cố định gồm: 2 xe ô tô, các máy t
h và các trang thiết bị máy móc sản suất.
Vốn lưu động bao gồm: Vốn tự có và vốn vay ngân hàng chiếm tỉ trọng chủ
yếu trong tổng nguồn vốn của cô
ty. Công ty phấn đấu quay 2 vòng vốn/năm
Vốn lưu động được sử dụng mua vật tư, thiết bị, chi phí, nhân công
máy cho công t
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
16
Trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
xây lắp các công trình.
1.4.2. Lao động
Lực lượng l
động gián tiếp (bộ máy
ản lý) bao gồn:
- Giám đốc, phó giám đốc
- Ph
g kế hoạch: 1 trưởng phòng và 3 nhân viên
- Phò
kỹ thuật: 1 trưởng phòng và 4 nhân viên.
- Phòng tài chính kế toán: 1 Phó giám đốc, 1 tr
ng phòng và 3 nhân viên kế toán, 1 thủ quỹ.
- Phòng tổ chứclao động
hành chính: 1 trưởng phòng và 4 n hân viên.
Lực
ượng lao động trực tiếp: gồm các xí nghiệp
+ Công nhân lao động trực tiếp đ
c tuyển chọn từ các nguồn lao động bên ngoài.
Các chính sách củ
doanh nghiệp tạo động lực cho người lao động:
- Đảm bảo đủ công việc làm thu nhập ở mức chấp nhận được trong điều
kiện ngành may mặc c
sự cạnh tranh gay gắt và thu nhập ở mức thấp.
- Đảm bảo điều kiện ăn ở sinh hoạt thuận lợi cho người lao động ở cá
xí nghiệp quan tâm chăm sóc đời sống của họ.
- Khuyến kích b
Nguyễn Thị Kim Ngân – CĐ08KT4
17
- Xem thêm -