MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................ 3
BẢNG TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH ................................................ 4
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM....................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG .....................................................................7
A - Kiến thức về Luật..................................................................................................................7
B - Kiến thức Nghiệp vụ..............................................................................................................8
CHƢƠNG 2: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ...............................................9
CHƢƠNG 3: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ ........................................... 10
CHƢƠNG 4: TRẮC NGHIỆM HIỂU BIÊT CHUNG .......................................................................... 11
PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN.............................................................................................. 13
CHƢƠNG 1: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG .............................................................................. 13
CHƢƠNG 2: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ....................................................... 13
PHẦN 3 – BÀI TẬP ................................................................................................................. 15
CHƢƠNG 1: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ............................................................................... 15
CHƢƠNG 2: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG......................................................... 17
PHẦN 4 – IQ và GMAT........................................................................................................... 20
I)
GMAT (Graduate Management Admission Test) ........................................................................ 20
II)
IQ (Intelligent Quotient).............................................................................................................. 22
PHẦN 5 – TIẾNG ANH ........................................................................................................... 24
PHẦN 6 – TIN HỌC ................................................................................................................ 30
PHẦN ĐÁP ÁN ........................................................................................................................ 31
ĐÁP ÁN PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM ................................................................................................... 31
CHƢƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ............................................................ 31
A - Kiến thức về Luật................................................................................................................ 31
1
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
B - Kiến thức Nghiệp vụ............................................................................................................ 32
CHƢƠNG 2: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ..................................... 33
CHƢƠNG 3: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ................................... 35
CHƢƠNG 4: TRẮC NGHIỆM HIỂU BIẾT CHUNG ................................................................. 36
ĐÁP ÁN PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN .......................................................................................... 38
CHƢƠNG 1: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ..................................................................... 38
CHƢƠNG 2: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ............................................... 39
ĐÁP ÁN PHẦN 3 – BÀI TẬP ............................................................................................................. 42
CHƢƠNG 1: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG ...................................................................... 42
CHƢƠNG 2: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG ...................................................
ĐÁP ÁN PHẦN 4 – IQ VÀ GMAT ..................................................................................................... 47
I) GMAT ................................................................................................................................. 47
II) IQ ........................................................................................................................................ 48
ĐÁP ÁN PHẦN 5 – TIẾNG ANH ....................................................................................................... 50
ĐÁP ÁN PHẦN 6 – TIN HỌC ............................................................................................................ 52
PHỤ LỤC SÁCH..........................................................................................................................
PHỤ LỤC 1: CÁC KÝ HIỆU TOÁN HỌC VÀ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG .. Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP (QĐ 48/2009/BTC).......................
PHỤ LỤC 3: BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (QĐ 48/2009/BTC) ..............
PHỤ LỤC 4: BÁO CAO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ – PP TRỰC TIẾP (QĐ 48/2009/BTC) ....................
PHỤ LỤC 5: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ – PP GIÁN TIẾP (QĐ 48/2009/BTC) .....................
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 53
2
LỜI NÓI ĐẦU
Chắc hẳn rằng có rất nhiều bạn đã từng hoặc đang thi tuyển vào ngân hàng để tìm cho
mình một công việc với mức lƣơng cao, một công việc năng động, một môi trƣờng chuyên nghiệp
… hay chỉ để thử sức mình. Nhƣng có những ngƣời thành công và cũng có những ngƣời chƣa
thành công. Điều này rất dễ hiểu bởi nhân sự đầu vào cho lĩnh vực ngân hàng ngày một đông đảo
nên cơ hội chỉ dành cho số ít những ngƣời có lòng kiên trì và sự cố gắng.
Ngay từ thời sinh viên, việc tìm tài liệu sách báo liên quan đến chuyên ngành tài chính
ngân hàng là một điều khó khăn đối với tôi. Sự phát triển của công nghệ thông tin và sự chia sẻ
sâu rộng thông tin tài chính ngân hàng ngày càng đƣợc mở ra đã dần khắc phục những khó khăn
trƣớc kia. Mặc dù rất bận với công việc nhƣng mỗi ngày tôi đều dành ra một chút thời gian để tìm
tòi và viết sách, một cuốn sách mà ban đầu tôi chỉ nghĩ đơn giản tôi viết cho chính mình, cho
những điều tôi chƣa biết và “tìm hoài không thấy”.
Cứ mỗi ngày một vài trang, cuốn sách đã dần hoàn thành và tôi nghĩ có thể có những
ngƣời khác ngoài tôi cần đến nó. Cuốn sách có tựa đề “TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN
HÀNG” đƣợc tổng hợp từ hàng trăm đề thi mà tôi đã đọc, đã làm. Điều đặc biệt hơn cả trong
cuốn sách là đa số các câu hỏi đều đƣợc giải đáp cụ thể, bắt nguồn từ những trải nghiệm của tôi,
những lời giải mà tôi cho là ngắn gọn và xúc tích nhất.
Nội dung của cuốn sách đƣợc chia thành 6 phần, cũng giống nhƣ khi bạn thi phần thi viết
tại các ngân hàng, gồm có:
Phần 1 – Trắc nghiệm
Phần 4 – IQ và GMAT
Phần 2 – Câu hỏi tự luận
Phần 5 – Tiếng Anh
Phần 3 – Bài tập
Phần 6 – Tin học
Ở trong mỗi phần của cuốn sách, tôi đều phân câu hỏi theo từng nghiệp vụ chuyên môn,
gồm có: Nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ kế toán, nghiệp vụ thanh toán quốc tế ... Cụ thể nhƣ phần
Mục lục của cuốn sách này.
Phần câu hỏi liên quan đến Nghiệp vụ tín dụng là nhiều hơn cả nên đƣợc tôi cụ thể hóa
thành 2 mục lớn là A – Kiến thức về Luật và B – Kiến thức Nghiệp vụ.
Cuốn sách “TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG” đƣợc viết trong thời gian
ngắn, bởi “lượng nhân sự ít ỏi”, và cũng là cuốn sách đầu tiên của tôi nên không tránh khỏi
những sai sót. Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi xin các bạn hãy gửi mail về cho tôi theo địa chỉ:
[email protected]
Trân trọng!
3
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
BẢNG TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
A – Bảng từ viết tắt
Từ
BCTC
Báo cáo tài chính
Từ
LNTT
Diễn giải
Lợi nhuận trƣớc thuế
BH
Bảo hiểm
LP
Lạm phát
BTT
Bao thanh toán
LS
Lãi suất
CBTD
Cán bộ tín dụng
LSCV
CMTND Chứng minh thƣ nhân dân
NH
Lãi suất cho vay
Ngân hàng
Chi phí
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
CSH
Chủ sở hữu
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
CSTT
Chính sách tiền tệ
CP
CT
Công ty
NK
NVTD
QĐ
Nhập khẩu
Nhân viên tín dụng
Quyết định
CTCP
Công ty cổ phần
CTTC
Cho thuê tài chính
QHKH
Quan hệ khách hàng
Doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
DTBB
Dự trữ bắt buộc
TCTD
Tổ chức tín dụng
DTT
Doanh thu thuần
TL
GDV
Giao dịch viên
DN
Tỷ lệ
TGĐ
Tổng Giám đốc
Giám đốc
TGHĐ
Tỷ giá hối đoái
GTCG
Giấy tờ có giá
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
GTGT
Giá trị gia tăng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
GVHB
Giá vốn hàng bán
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
TSLĐ
Tài sản lƣu động
HĐQT
Hội đồng quản trị
TSCĐ
Tài sản cố định
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
TSĐB
Tài sản đảm bảo
HMTD
Hạn mức tín dụng
TT
KCN
Khu công nghiệp
TTQT
Thanh toán quốc tế
Khách hàng
UBND
Ủy ban Nhân dân
GĐ
KH
KNTT
4
Diễn giải
Khả năng thanh toán
LHQ
Liên Hiệp Quốc
LNST
Lợi nhuận sau thuế
TS
VLĐ
VLĐR
XK
Tài sản
Thông tƣ
Vốn lƣu động
Vốn lƣu động ròng
Xuất khẩu
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
B – Thuật ngữ chuyên ngành
Thuật ngữ
ADB
ASEAN
ATM
CAMEL
Diễn giải
Asian Development Bank: Ngân hàng Phát triển Châu Á
Association of Southeast Asia Nations: Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
Automated Teller Machine: Máy đọc thẻ tự động
Capital – Adequacy – Management – Earnings – Liquidity: Chỉ tiêu
5C trong đánh giá hoạt động của các ngân hàng
B/E
Bill of Exchange: Hối phiếu
B/L
Bill of Lading: Vận đơn đƣờng biển
CIC
Credit Information Center: Trung tâm Thông tin Tín dụng
CPI
Consumer Price Index: Chỉ số giá tiêu dùng
C/O
Certificate of Origin: Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ
D/A
Document Against Acceptance: Thƣ tín dụng chứng từ chờ chấp nhận
DDU
Delivered Duty Unpaid: Giao chƣa nộp thuế
D/P
Document Against Payment: Thƣ tín dụng chứng từ chờ thanh toán
DUSD
Demand for Dollar: Cầu Đô la Mỹ
DVND
Demand for Vietnam dong: Cầu Việt Nam đồng
FV
Future Value: Giá trị tƣơng lai
GDP
Gross Domestic Product: Tổng giá trị sản phẩm quốc nội
GNP
Gross National Product: Tổng giá trị sản phẩm quốc dân
PV
Present Value: Giá trị hiện tại
MB
Money Basic: Lƣợng tiền cơ sở
mm
Money Multiplier: Số nhân tiền tệ
MS
Money Supply: Cung tiền tệ
NCF
Net Cash Flow: Dòng ngân lƣu ròng (Dòng tiền thuần)
NPV
Net Present Value: Giá trị hiện tại ròng (Hiện giá ròng)
INCOTERMS
International Commerce Terms: Các điều khoản thƣơng mại quốc tế
5
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
IRR
Internal Rate of Return: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Tỷ suất sinh lời nội
bộ)
ISBP
International Standard Banking Practice: Tập quán ngân hàng Tiêu
chuẩn Quốc tế về kiểm tra chứng từ
PI
Profitability index:
PP
Payback Period: Thời gian hoàn vốn
Rd
Require Reserve Rate (RRR): Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Re
External Rate: Tỷ lệ dự trữ dƣ thừa
ROA
Return on Assets: Lợi nhuận trên Tổng tài sản
ROE
Return on Equity: Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu
ROI
Return on Investments: Lợi nhuận trên Tổng vốn đầu tƣ
ROS
Return on Sales: Lợi nhuận trên Tổng doanh thu
SUSD
Supply for Dollar: Cung Đô la Mỹ
SVND
Supply for Vietnam dong: Cung Việt Nam đồng
UCP
Uniform Customs and Practice for Documentary Credits: Quy tắc
thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ (VD: UCP 500, UCP 600)
URC
Uniform Rules for Collection: Quy tắc thống nhất về nhờ thu (VD:
URC 522)
VAT
Value Added Tax: Thuế giá trị gia tăng
WACC
WTO
Weighted Average Cost of Capital: Chi phí sử dụng vốn bình quân
World Trade Organization: Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
6
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
Ở phần đầu tiên này có tổng cộng 4 chương. Chương 1: Trắc nghiệm nghiệp vụ tín dụng có 400
câu hỏi trắc nghiệm. Được phân thành 2 lĩnh vực kiến thức chính: Kiến thức về Luật (170 câu
hỏi) và Kiến thức Nghiệp vụ (230 câu hỏi). Chương 2: Trắc nghiệm nghiệp vụ Kế toán ngân
hàng có 40 câu hỏi. Chương 3: Trắc nghiệm nghiệp vụ Thanh toán quốc tế có 55 câu hỏi. Và
Phần cuối cùng – Chương 4: Trắc nghiệm hiểu biết chung có 45 câu hỏi. Mỗi câu hỏi chỉ được
chọn 1 đáp án đúng duy nhất.
Thông thường với mỗi câu hỏi trắc nghiệm bạn có khoảng 60 giây để chọn đáp án. Bạn hãy sử
dụng ít hơn số thời gian cho phép này để xử lý nhanh các câu hỏi phần trắc nghiệm; tránh bỏ
trống câu hỏi nào và dành nhiều thời gian để hoàn thành các phần khác của bài thi.
CHƢƠNG 1: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
A - Kiến thức về Luật
1.
Văn phòng đại diện của Công ty nước ngoài có được thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng
không?
a) Đƣợc phép
b) Không đƣợc phép
c) Đƣợc phép nếu có ủy quyền
d) Không đƣợc phép trong mọi trƣờng hợp
2. Nếu đến hạn trả lãi tiền vay mà khách hàng không trả đúng hạn và không được TCTD
chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lãi và không gia hạn lãi thì TCTD phải xử lý thế nào?
a) Chuyển toàn bộ dƣ nợ gốc và lãi sang nợ quá hạn
b) Chuyển toàn bộ dƣ nợ gốc sang nợ quá hạn
c) Chuyển toàn bộ nợ lãi sang nợ quá hạn
3.
Trường hợp khách hàng không trả hết nợ gốc đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐTD và có
văn bản đề nghị cho điều chỉnh hạn trả nợ thì TCTD được xem xét gia hạn nợ đối với cho vay
ngắn hạn như sau:
a) Bằng 1 chu kỳ SXKD
b) Bằng thời hạn cho vay
c) Tối đa 12 tháng
7
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
d) Tối đa bằng 1 chu kỳ SXKD nhƣng không quá 12 tháng
4.
Gia hạn nợ vay được hiểu là:
a) TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc đã thỏa thuận trƣớc đó
trong HĐTD
b) TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi đã thỏa thuận
trƣớc đó trong HĐTD
c) TCTD và Khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ lãi đã thỏa thuận trƣớc đó
trong HĐTD
d) Cả 3 câu đều sai
5.
Thực hiện kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng là:
a) Quyền của TCTD
b) Trách nhiệm của TCTD
c) Cả a và b
B - Kiến thức Nghiệp vụ
6.
Nguyên tắc giải ngân khi cho vay là?
a) Phù hợp với đối tƣợng cho vay và mục đích sử dụng vốn
b) Phù hợp với đối tƣợng sử dụng vốn và thanh toán trực tiếp cho ngƣời hƣởng
c) Phù hợp với đối tƣợng cho vay, tiến độ sử dụng vốn và phƣơng thức thanh toán
d) Cả 3 câu trên đều đúng
7.
Doanh nghiệp có nhu cầu bảo lãnh dự thầu, doanh nghiệp sẵn sàng ký quỹ 100%. Ngân hàng
có cần xem xét khả năng tài chính của doanh nghiệp không?
a) Có
b) Không
8
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
8.
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
Khoản mục nào không được dùng làm tài sản đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ của
khách hàng khi vay vốn:
a) Hàng hóa trong kho
b) Cổ phiếu do ngƣời vay phát hành
c) Cổ phiếu công ty do ngƣời đó nắm giữ
d) Uy tín của ngƣời đi vay
9.
Một doanh nghiệp phát hành cổ phiếu tăng vốn để tham gia dự án đầu tư, vốn huy động
bằng tiền mặt được chuyển ngay cho công ty liên kết để góp vốn thực hiện dự án. Theo anh (chị)
việc huy động vốn trên sẽ làm cho hệ số thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp
a) Tăng
c) Không thay đổi
b) Giảm
d) Cả a, b, c đều sai
10. Hoạt động nào dưới đây là biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí trả lãi cho NH
a) Tăng cƣờng chi phí trả lãi trung – dài hạn thay vì chi phí trả lãi ngắn hạn
b) Đa dạng các hình thức huy động vốn
c) Tăng lƣợng tiền đƣợc bảo hiểm bằng tiền gửi
d) Phát hành trái phiếu
---------------------CHƢƠNG 2: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1. Trong trường hợp nào được cấp Séc trắng
a) Mở tài khoản không bị cấm sử dụng Séc
b) Mở tài khoản tại ngân hàng khác
c) Có quan hệ với cán bộ tín dụng Ngân hàng Đại Á
d) Khách hàng vãng lai
2.
Thời hạn xuất trình Séc tối đa bao nhiêu ngày kể từ ngày ký phát?
a) 5 ngày
c) 30 ngày
b) 15 ngày
d) 45 ngày
9
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
3. Một khách hàng phát hành nhiều tờ séc ở các thời điểm khác nhau. Khi có nhiều tờ séc của
khách hàng đó được đem đến ngân hàng cùng 1 thời điểm, nhưng số dư ở tài khoản của
khách hàng không đủ để thanh toán hết số séc đó. Vậy thức tự ưu tiên thanh toán cho các
tờ séc đó là như thế nào?
a) Thanh toán cho tờ séc đƣợc ký trƣớc
b) Thanh toán cho tờ séc đƣợc đem đến ngân hàng sớm hơn
c) Ngân hàng sẽ liên hệ ngƣời chi trả trên Séc để xác minh
d) Yêu cầu khách hàng nộp thêm tiền vào tài khoản
4.
Trong trường hợp số tiền bằng chữ và số tiền bằng số trên tờ Séc khác nhau thì số tiền được
thanh toán sẽ là:
a) Số tiền bằng chữ
b) Số tiền bằng số
c) Số tiền có giá trị nhỏ hơn
d) Yêu cầu khách hàng viết lại Séc
5.
Séc có thể được chuyển nhượng bao nhiêu lần:
a) 1
c) 3
b) 2
d) Nhiều lần
---------------------CHƢƠNG 3: TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.
2.
Trong các điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hóa thuộc về người mua khi
hàng đã được giao qua lan can tàu:
a) FOB
c) CFR
b) CIF
d) Cả a, b và c
Trong giao dịch thương mại quốc tế, người mua bảo hiểm rủi ro cho hàng hóa là:
a) Ngƣời mua hàng, ngƣời nhập khẩu
b) Ngƣời bán hàng, ngƣời xuất khẩu
c) Ngân hàng ngƣời xuất khẩu
10
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
d) Tùy từng trƣờng hợp cụ thể
3.
Một L/C có những thông tin sau:
Date of issue: 3-8-2010
Period of presentation: 21-10-2010
Expiry date: 3-11-2010
Ngày L/C có hiệu lực là kể từ ngày nào?
a) 3-8-2010
c) 3-11-2010
b) 21-10-2010
d) Từ 3-8-2010 đến 3-11-2010
4. Đối với L/C phát hành bằng vốn vay, tài sản đảm bảo bằng chính lô hàng nhập khẩu,
thời điểm để cán bộ tín dụng xuất trình khế ước nhận nợ cho giao dịch TTQT là:
a) Trƣớc khi ký hậu vận đơn và bàn giao bộ chứng từ hàng nhập
b) Trƣớc khi ký bảo lãnh nhận hàng
c) Trƣớc khi ký ủy quyền nhận hàng
d) Cả ba phƣơng án trên đều đúng
5. Theo UCP 600 của ICC, trong chứng từ bảo hiểm nếu không quy định rõ số tiền được
bảo hiểm thì số tiền bảo hiểm tối thiểu phải là bao nhiêu
a) 100% giá CIF
c) 110% giá FOB
b) 110% giá CIF
d) 100% giá trị hóa đơn
---------------------CHƢƠNG 4: TRẮC NGHIỆM HIỂU BIÊT CHUNG
1.
AESAN có bao nhiêu thành viên? (8, 9, 10, 11 hay 12)
a) 8
c) 10
b) 9
d) 11
e)
12
2. Những phẩm chất cần có của một nhân viên ngân hàng
a) Sự lành nghề
b) Tạo lòng tin cho khách hàng
c) Thái độ ân cần
11
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM
d) Tất cả các ý trên
3.
4.
5.
Tổng bí thư Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Khóa XI là ai:
a) Nông Đức Mạnh
c) Nguyễn Tấn Dũng
b) Nguyễn Phú Trọng
d) Không đáp án nào đúng
Cuộc khủng hoảng nợ tại EU năm 2010 bắt đầu từ nước nào:
a) Hy Lạp
c) Bồ Đào Nha
b) Ailen
d) Tây Ban Nha
Cha đẻ của Lý thuyết Marketing hiện đại là:
a) Michael Porter
c) Laura Ries
b) Phillip Kotler
d) Al Riea
12
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN
PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN
Ở Phần 2 – Câu hỏi tự luận có tổng cộng 67 câu hỏi, chia làm 2 phần chính: Chương 1 – Câu
hỏi nghiệp vụ tín dụng (55 câu hỏi) và Chương 2 – Câu hỏi nghiệp vụ kế toán ngân hàng (12
câu hỏi). Yêu cầu của phần câu hỏi tự luận là giải thích ngắn gọn và đủ ý.
CHƢƠNG 1: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1. Theo bạn, cơ cấu lại thời hạn nợ là làm thế nào? Đặc điểm? Theo Quy định 666 – QĐ
666/NĐ-CP của Agribank thì thủ tục cơ cấu lại nợ gồm những bƣớc nào?
2. Trình bày nguyên tắc chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá của NH NNo Việt Nam đối với
khách hàng? Điều kiện giấy tờ có giá đƣợc nhận chiết khấu, tái chiết khấu ?
3. Trong phân tích tài chính có quan điểm cho rằng doanh thu của doanh nghiệp càng lớn thì nợ
vay của Ngân hàng càng đƣợc hoàn trả đầy đủ và đúng hạn, ý kiến của bạn?
4. Một doanh nghiệp đang quan hệ tín dụng tại Ngân hàng, tại thời điểm cuối năm 2008 báo cáo
tài chính của khách hàng cho thấy có sự mất cân đối vốn (dùng một phần nguồn vốn ngắn
hạn để đầu tư vào tài sản cố định). Doanh nghiệp vẫn có nhu cầu tiếp tục vay vốn lƣu động
để kinh doanh. Cán bộ tín dụng có ý kiến: Ngân hàng nên dừng cho vay. Ý kiến của bạn?
----------------------
CHƢƠNG 2: CÂU HỎI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
1. Kế toán ngân hàng là gì? Đối tƣợng nghiên cứu của kế toán ngân hàng?
2. Nêu khái niệm của chứng từ kế toán ngân hàng? Phân loại?
3. Bạn có nhận xét gì về câu nói: “Khách hàng là thượng đế”. Hãy cho biết quy định mới về
khách hàng trong thị trƣờng cạnh tranh hiện nay.
4. Một khách hàng lớn tuổi rất giàu có đến ngân hàng rút tiền để chuẩn bị cho chuyến du lịch xa
a) GDV1: Ân cần thực hiện giao dịch cho khách hàng
b) GDV2: Ân cần hỏi thăm, và tƣ vấn một vài tiện ích để đảm bảo an toàn cho việc đi xa.
13
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 2 – CÂU HỎI TỰ LUẬN
Nhận xét 2 trƣờng hợp trên, nếu là bạn bạn sẽ làm thế nào?
14
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 3 – BÀI TẬP
PHẦN 3 – BÀI TẬP
Phần 3 – Bài tập gồm có 25 bài tập nghiệp vụ tín dụng và 15 bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng. Phần
1 đã có 15 bài tập được giải đáp (bao gồm đầy đủ những dạng hay gặp nhất khi thi nghiệp vụ tín dụng),
phần 2 có 5 bài tập được giải. Phần bài tập chưa có lời giải sẽ được cập nhật ở trong các ấn phẩm tiếp
theo.
CHƢƠNG 1: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Bài 1:
(Đề thi tín dụng Agribank khu vực miền Bắc – 24/10/2010 – Đề lẻ)
Công ty A hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại, chuyên mua bán các sản phẩm là Thiết bị
điện tử tin học. Công ty nộp giấy đề nghị xin vay lên NH đề nghị vay 2 tỷ phục vụ cho hoạt động
SXKD. Công ty đã gửi lên cho NH báo cáo tài chính với các số liệu sau:
Bảng cân đối kế toán (Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Ngân quỹ
Phải thu
Hàng tồn kho
TSLĐ khác
TS cố định
Tổng TS
Đầu năm
8
17
2
1
0,2
28,2
Cuối năm
6
18
3,5
2
0,19
29,69
Chỉ tiêu
Nợ ngắn hạn NH
Phải trả
Vốn & các quỹ
Đầu năm
5
22
1,2
Cuối năm
8,4
20
1,29
Tổng nguồn vốn
28,2
29,69
Báo cáo KQ HĐKD (Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Chi phí
LN trƣớc thuế
Thuế
LN sau thuế
Đầu năm
44,3
41
1,2
2,1
0,3
1,8
Cuối năm
63
60
0,68
2,32
0,36
1,96
Yêu cầu: Dựa trên bảng cân đối kế toán và báo cáo KQ HĐKD hãy phân tích các chỉ số đánh
giá tình hình của công ty, phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng.
Bài 2:
(Đề thi tín dụng Agribank khu vực miền Bắc – 24/10/2010 – Đề chẵn)
Ngân hàng A đang xem xét một dự án sau:
1) Tổng vốn đầu tƣ ban đầu của dự án: 200 triệu, trong đó đầu tƣ tài sản cố định 180 triệu,
tài sản lƣu động 20 triệu
15
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 3 – BÀI TẬP
2) Dự tính vay ngân hàng 80 triệu để mua sắm máy móc, gốc vay sẽ đƣợc hoàn trả đều
trong 4 năm, bắt đầu vào cuối năm thứ 1, lãi suất cố định 10%/năm
3) Dự án dự tính kéo dài trong 5 năm, tạo doanh thu từ năm thứ 1
4) Doanh thu ƣớc tính trung bình hàng năm là 90 triệu, chi phí nguyên nhiên vật liệu, tiền
công, quản lý... (chưa kể khấu hao và trả lãi khoản vay) là 20 triệu hàng năm
5) Khấu hao tài sản theo phƣơng pháp trung bình
6) Thuế thu nhập : 30% Thu nhập trƣớc thuế
7) Giá trị thanh lý của các tài sản khi dự án kết thúc coi nhƣ bằng 0
Yêu cầu: Ngân hàng có nên cho vay không nếu dựa vào chỉ tiêu NPV ? Biết rằng NH sử
dụng lãi suất cho vay làm lãi suất chiết khấu.
Bài 3:
(Đề thi tín dụng MB – 5/2009)
Hãy tính VAT theo phƣơng pháp khấu trừ cho Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm với thông tin
nhƣ sau (Đơn vị: 1000 đồng):
Chỉ tiêu
1. Doanh thu
2. Chi phí
+ Khấu hao
+ Nhân công
+ Chi phí XXX
+ Chi phí YYY
+ Chi phí khác
Bài 4:
Số tiền
(Đã có VAT)
132.000
110.900
27.000
15.000
49.500
8.800
10.600
Số tiền
(Chưa có VAT)
120.000
110.900
27.000
15.000
45.000
8.000
0
Thuế suất
thuế VAT
10%
Thuế VAT
đầu ra
12.000
10%
10%
0%
(Đề thi tín dụng MB – 5/2009)
Công ty A có nhu cầu vay vốn nhập khẩu 1 xe trộn bê tông, giá trị hợp đồng ngoại nhập khẩu
là 100.000 USD.
Phƣơng thức thanh toán theo Hợp đồng ngoại là 10% thanh toán TTr (chuyển tiền) ngay khi
ký hợp đồng 90% còn lại thanh toán bằng LC trả ngay khi bộ chứng từ về.
Khách hàng đã dùng vốn tự có thanh toán 10% ban đầu, chi phí thông quan 2%, chi phí thuê
kho bãi vận chuyển 5%, chi phí bảo hiểm 1,2%, chi phí khác 2%, thuế nhập khẩu 5%, thuế VAT
10%, chi phí thanh toán quốc tế và lãi dự kiến là 5% trên giá trị hợp đồng ngoại nhập khẩu
16
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 3 – BÀI TẬP
Hãy xác định nhu cầu vốn có thể tài trợ của phƣơng án này? Theo quy định Ngân hàng Quân
đội đƣợc phép tài trợ tối đa 80% nhu cầu vốn có thể tài trợ, vậy khách hàng bỏ thêm vốn tự có là
bao nhiêu?
Bài 5:
Công ty lắp máy Lilama 3.0 có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký với Công
ty X, nhận lắp đặt một trạm biến áp. Tổng giá trị của hợp đồng là 7.820 triệu đồng; thời gian thực
hiện hợp đồng từ 12/4/2010 đến 12/8/2010. Công ty X ứng trƣớc cho Lilama 3.0 số tiền là 1.500
triệu đồng, số tiền còn lại sẽ thanh toán trong thời hạn 30 ngày sau khi công trình bàn giao.
Trong tháng 4/2010, công ty Lilama 3.0 có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến
áp và các thiết bị điện lạnh trị giá 6.500 triệu đồng, phải thanh toán tiền ngay trong tháng.
Biết rằng:
Nguồn thanh toán của hợp đồng giữa Lilama 3.0 và Công ty X là chắc chắn
Lãi suất vay hiện hành: 1,2%/tháng
Vốn tự có tham gia phƣơng án: 800 triệu đồng
Tổng chi phí cho việc vận chuyển và lắp đặt thiết bị: 550 triệu đồng
Yêu cầu:
1) Hãy cho biết liệu ngân hàng có nên cho vay với Lilama 3.0 hay không? Vì sao?
2) Xác định mức cho vay và thời hạn vay tối đa nếu cho vay?
----------------------------
CHƢƠNG 2: BÀI TẬP NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Bài 1:
Tình hình số dƣ tài khoản tiền gửi của một Siêu thị X tại ngân hàng trong tháng 8/2010 nhƣ sau:
–
Ngày 25/7 dƣ có: 150.000.000 đồng
–
Ngày 11/8 dƣ có: 180.000.000 đồng
–
Ngày 17/8 dƣ có: 220.000.000 đồng
17
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
–
Ngày 22/8 dƣ có: 238.000.000 đồng
–
Ngày 25/8 dƣ có: 260.000.000 đồng
PHẦN 3 – BÀI TẬP
Yêu cầu: Hãy tính và hạch toán lãi tiền gửi tháng 8 trên tài khoản của Siêu thị X.
Biết rằng: Ngân hàng quy định ngày tính lãi hàng tháng vào ngày 25; Lãi tiền gửi thanh toán là
4,8%/năm.
Bài 2:
Ngày 11/10/200X tại Ngân hàng Công thƣơng Ba Đình có các nghiệp vụ phát sinh nhƣ sau:
1. Công ty Cổ phần Hoàng Dƣơng nộp vào ngân hàng giấy nộp tiền mặt và 100 triệu đồng
tiền mặt vào tài khoản tiền gửi thanh toán đã mở. Thủ quỹ kiểm đếm và thu đủ số tiền.
2. Công ty TNHH Hƣng Phát nộp vào ngân hàng giấy nộp tiền mặt và 60 triệu đồng tiền
mặt. Thủ quỹ kiểm đếm thấy chỉ có 59 triệu đồng.
3. Ngân hàng nộp tiền vào Ngân hàng Nhà nƣớc số tiền 80 triệu đồng, trong ngày đã nhận
đƣợc báo có.
4. Cuối ngày kiểm quỹ, thừa 100.000 đồng.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 3:
Ngày 3/6/200X tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển có các nghiệp vụ nhƣ sau:
1. Ngân hàng mua một tài sản về để cho thuê tài chính theo hợp đồng đã ký với công ty X,
giá trị tài sản 5.000 triệu đồng, thanh toán bằng chuyển khoản cho Công ty Y có tài khoản
tại Ngân hàng Nông nghiệp và PT Nông Thôn Việt Nam
2. Cùng ngày, ngân hàng đã hoàn tất thủ tục xuất tài sản trên cho khách hàng thuê
3. Ngân hàng giao cho Công ty Z thuê tài chính, giá trị tài sản theo hợp đồng thuê là 2.200
triệu đồng, nguyên giá mua về của tài sản là 2.000 triệu đồng
4. Hợp đồng cho thuê tài chính đối với Công ty ABC đến hạn, biết số dƣ còn lại trên tài
khoản cho thuê tài chính đối với công ty là 100 triệu đồng, số dƣ của tài khoản lãi dự thu
là 5 triệu đồng. Công ty thanh toán nốt số tiền thuê đợt cuối cùng là 38 triệu đồng (gốc là
30 triệu đồng, lãi thuê là 8 triệu đồng). Theo thỏa thuận trong hợp đồng, Công ty ABC
phải trả lại tài sản có ngân hàng. Giá trị còn lại của tài sản theo nhƣ cam kết của khách
hàng với ngân hàng là 60 triệu đồng, tuy nhiên ngân hàng đánh giá lại giá trị tài sản chỉ
còn 50 triệu đồng; Ngân hàng đã yêu cầu khách hàng phải bồi thƣờng phần chênh lệch
18
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 3 – BÀI TẬP
giữa giá trị tài sản còn lại và giá trị tài sản đã đƣợc bên thuê đảm bảo thanh toán. Khách
hàng đã thực hiện trích tài khoản tiền gửi của mình để thanh toán khoản bồi thƣờng.
Yêu cầu: Hãy hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và giải thích các trƣờng hợp cần thiết.
Bài 4:
Khách hàng N có một khoản tiền 100 triệu đồng nhàn rỗi và đang băn khoăn trong việc lựa chọn
các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm sau:
a) Tiết kiệm 12 tháng trả lãi sau, lãi suất 9%/năm
b) Tiết kiệm 6 tháng trả lãi sau – lãi nhập gốc, lãi suất 8,86%/năm
c) Tiết kiệm 3 tháng trả lãi sau – lãi nhập gốc, lãi suất 8,74%/năm
Các mức lãi suất trên sẽ đƣợc duy trì ổn định trong 12 tháng, bạn hãy chọn sản phẩm có lợi nhất
cho khách hàng. Hãy giải thích ngắn gọn.
Bài 5:
Một khoản vay 100 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng từ 15/1/2009 đến 15/4/2009, lãi suất 10,5%/ năm
(Tính theo 360 ngày) thu vào cuối kỳ. Trả gốc phân kỳ vào 30/1; 15/2; 01/3; mỗi lần là 20 triệu
đồng, số còn lại trả vào nốt vào ngày đáo hạn. Tính lãi phải thu của khách hàng vào ngày
15/4/2009. (Khách hàng trả đúng kỳ hạn)
19
TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
PHẦN 4 – IQ VÀ GMAT
PHẦN 4 – IQ và GMAT
I) GMAT (Graduate Management Admission Test)
GMAT là một bài kiểm tra đánh giá tiêu chuẩn đầu vào bằng tiếng Anh của các sinh viên xin học các
chƣơng trình học MBA hay các chƣơng trình học đại học khác. Ngày nay ở Việt Nam, GMAT cũng đƣợc
áp dụng ở nhiều lĩnh vực đòi hỏi nhân sự có tƣ duy cao trong đó có lĩnh vực ngân hàng.
GMAT gồm có 3 phần chính:
(1) Đánh giá viết phân tích (AWA – Analytical Writing Assesment)
(2) Phần định lượng (GMAT Quantitative Section)
(3) Phần vấn đáp (GMAT Verbal Section)
GMAT không phải là bài thi kiểm tra trình độ tiếng Anh nhƣ TOEFL, IELTS hay bài thi kiểm tra trí
thông minh mà GMAT là bài kiểm tra khả năng phân tích đọc suy luận trong các chủ đề về định lƣợng và
vấn đáp.
Để đạt điểm cao, các thí sinh phải nắm rõ đƣợc cấu trúc, chỉ dẫn và hiểu đƣợc ý của ngƣời ra đề thi; điều
này chỉ có đƣợc nếu bạn đã rất thông minh hoặc chăm chỉ thực hành và làm nhiều các dạng bài tập
GMAT vốn đã rất sẵn có trên mạng Internet.
Mỗi bài GMAT đều có áp lực về thời gian làm bài (thí sinh có thời gian ít hơn 2 phút cho mỗi câu hỏi), vì
thế thí sinh phải sử dụng những chiến lƣợc giải quyết các câu hỏi một cách linh hoạt để tiết kiệm thời gian
và sức lực.
Trong các đề thi vào ngân hàng, phần thi GMAT chủ yếu là các bài toán định tính. Tùy vào yêu cầu của
nhà tuyển dụng mà bài GMAT có thể là tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trong giới hạn của cuốn sách này, tôi
xin đề cập đến 51 dạng bài toán GMAT hay gặp trong các đề thi trong các năm vừa qua.
1.
Một tờ tạp chí giảm giá 30%. Hỏi phải tăng lại bao nhiêu % để có giá nhƣ cũ?
2.
Tỷ lệ quản lý và công nhân là 5/72 thêm 8 công nhân là 5/74. Hỏi có bao nhiêu quản lý?
3.
Biết rằng 1/2 của số tiền trong một quỹ tín thác đƣợc đầu tƣ vào cổ phiếu, 1/4 đƣợc đầu tƣ vào trái
phiếu, và 1/5 đƣợc đầu tƣ vào các quỹ tƣơng hỗ, còn lại $10.000 đầu tƣ vào công trái chính phủ. Hỏi
tổng số tiền của quỹ tín thác là bao nhiêu ?
a) $100.000
b) $150.000
c) $200.000
20
d) $500.000
e) $2.000.000