BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỮU CƠ
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM
NGUYÊN LIỆU VÀ CAO CHIẾT
TỪ DÂU TẰM (Morus alba L.), HỌ DÂU TẰM (Moraceae)
VÀ VIỄN CHÍ (Polygala japonica Houtt),
HỌ VIỄN CHÍ (Polygalaceae)
Giáo viên hướng dẫn khoa học: ThS. DƯƠNG THỊ MỘNG NGỌC
Sinh viên thực hiện:
PHẠM THỊ KIM KHUYÊN
TP.HCM – Năm 2013
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT ................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ ..................................................................iv
Phần 1:MỞ ĐẦU.............................................................................................................
Phần 2: TỔNG QUAN ....................................................................................................
1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC DƯỢC LIỆU ...................................................................1
1.1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.) [1,4,5,10,11,12,15,16,17,19] ..........................1
1.2. Cây viễn chí (Polygala japonica Houtt) [5,9,10,11,14,18,20] .......................8
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP CHIẾT: [4,8] ................................13
2.1. Chiết lỏng - lỏng ...........................................................................................13
2.2. Chiết siêu âm ................................................................................................14
2.3. Chiết Soxhlet ................................................................................................14
3. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỚP MỎNG [2,3,8,9] ..............................................14
4. ĐỊNH TÍNH BẰNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC [1,4,8] .......................................15
5. PHỔ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN (PHỔ UV - VIS) [1,2,9] ....................................15
5.1. Khái niệm......................................................................................................15
5.2. Đặc điểm .......................................................................................................15
Phần 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................
1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................................18
1.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................18
1.2. Dung môi, hóa chất, trang thiết bị ................................................................18
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................19
2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu ...........................................19
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao ........................................................27
Phần 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ..............................................................................
1. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM NGUYÊN LIỆU ......................36
1.2. Khảo sát độ tinh khiết của nguyên liệu.........................................................36
1.3. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu ................................37
1.4. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu .............................42
2. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM CAO CHIẾT............................43
2.1. Khảo sát độ tinh khiết của cao chiết .............................................................43
2.2. Định tính các hợp chất hóa thực vật trong cao .............................................44
2.3. Định lượng các hợp chất hóa thực vật trong cao. .........................................50
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................
1. KẾT LUẬN .........................................................................................................52
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................54
2.1. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu ...........................................54
2.2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao ........................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................v
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, được sự hướng dẫn tận
tình của quý thầy cô và các anh chị, các bạn cùng thực hiện khóa luận, đề tài ở Trung
tâm Sâm và Dược Liệu TP.HCM đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành tốt khóa luận
này. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
o Gia đình đã ủng hộ tinh thần, vật chất và tạo điều kiện cho em trong những năm
học vừa qua và trong suốt quá trình làm khóa luận.
o Các thầy cô Khoa Hóa học trường ĐH Sư Phạm TP.HCM đã tận tụy dạy dỗ em
trong suốt khóa học tại trường.
o PGS.TS. Trần Công Luận, Giám Đốc Trung tâm Sâm và Dược liệu đã tạo điều
kiện cho em hoàn thành khóa luận.
o Cô ThS. Dương Thị Mộng Ngọc và chị Nguyễn Thị Ngọc Đan là người trực tiếp
hướng dẫn truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện tốt nhất để em thực hiện
tốt khóa luận này.
o Cô Nguyễn Thị Hoa, chị Lâm Thị Bích Thảo, anh Bùi Thế Vinh và quý thầy cô,
anh chị trong trung tâm Sâm và Dược Liệu đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất
trong thời gian em thực hiện khóa luận của mình.
o Các bạn sinh viên trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên, ĐH Nông Lâm TP.HCM và
các bạn sinh viên cùng lớp đã giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm học tập và vui buồn trong
suốt thời gian cùng em làm khóa luận tại Trung tâm.
Sinh viên thực hiện
PHẠM THỊ KIM KHUYÊN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT
NL: Nguyên liệu
dd: Dung dịch
TT: Thuốc thử
SKLM: Sắc ký lớp mỏng
MeOH: Methanol
n-BuOH: n- butanol
EtOAc: Ethyl acetat
HCl: Acid chlohydric
H 2 SO 4 : Acid sulfuric
CHCl 3 : Chloroform
CH 3 COOH: Acid acetic
(CH 3 CO) 2 O: Anhydric acetic
NaOH: Natri hydroxyd
FeCl 3 : Sắt (III) chlorid
AlCl 3 : Nhôm chlorid
H 2 O: Nước cất
R f : Ratio of flow
UV: Ultraviolet
LD 50 : Lethal Dose 50
DĐVN: Dược điển Việt Nam
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Các chế phẩm từ Dâu tằm................................................................................... 7
Bảng 2. Các chế phẩm từ Viễn chí ................................................................................. 13
Bảng 3. Dung môi- hóa chất- trang thiết bị.................................................................... 18
Bảng 4. Định tính hợp chất flavonoid trong nguyên liệu Dâu tằm ................................ 21
Bảng 5. Định tính hợp chất hóa thực vật trong nguyên liệu Viễn chí ........................... 21
Bảng 6. Định tính hợp chất flavonoid trong cao Dâu tằm ............................................. 28
Bảng 7. Định tính hợp chất hóa thực vật trong cao Viễn chí ......................................... 29
Bảng 8. Độ ẩm của nguyên liệu ..................................................................................... 36
Bảng 9. Độ tro toàn phần của nguyên liệu ..................................................................... 36
Bảng 10. Độ tro không tan trong acid của nguyên liệu ................................................. 37
Bảng 11. Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong nguyên liệu Dâu tằm .................. 42
Bảng 12. Hàm lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí ............................ 42
Bảng 13. Độ ẩm của cao chiết........................................................................................ 43
Bảng 14. Độ tro toàn phần của cao chiết ....................................................................... 43
Bảng 15. Hàm lượng flavonoid tính theo rutin trong cao Dâu tằm ............................... 50
Bảng 16. Hàm lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí ......................................... 50
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.) ............................................................................. 1
Hình 2. Rễ Viễn chí (Radix Polygala japonica Houtt) .................................................... 8
Hình 3. Phản ứng hóa học của nguyên liệu Dâu tằm ..................................................... 38
Hình 4. SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất rutin trong nguyên liệu Dâu tằm .......... 39
Hình 5. Phản ứng của nguyên liệu Viễn chí .................................................................. 40
Hình 7.Phản ứng hóa học của cao Dâu tằm ................................................................... 44
Hình 8. SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Dâu tằm .................... 45
Hình 9. SKLM kiểm tra sự hiện diện của chất chuẩn rutin trong cao Dâu tằm ............. 46
Hình 10. Phản ứng hóa học của caoViễn chí ................................................................. 47
Hình 11. SKLM kiểm tra sự hiện diện của nguyên liệu trong cao Viễn chí .................. 49
Sơ đồ 1. Sơ đồ xác định hàm lượng flavonoid tổng trong Dâu tằm ......................... 24
Sơ đồ 2. Định lượng saponin toàn phần trong nguyên liệu Viễn chí ........................ 26
Sơ đồ 3. Sơ đồ xác định hàm lượng flavonoid tổng trong Dâu tằm ......................... 32
Sơ đồ 4. Định lượng saponin toàn phần trong cao Viễn chí theo phương pháp cân
Namba ....................................................................................................................... 34
iv
Phần 1:
MỞ ĐẦU
Việt Nam là quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương. Hiện nay, các vấn đề về
môi trường không khí ở Việt Nam đang được quan tâm rất nhiều từ các thành phố lớn
đến các vùng nông thôn thành thị. Không khí trong khí quyển mà chúng ta đang hít
thở là không khí ẩm, bao gồm hỗn hợp các chất ở dạng khí có thể tích gần như không
đổi và có chứa một lượng hơi nước nhất định tùy thuộc vào nhiệt độ và áp suất khí
quyển. Vì vậy, chúng ta thường đối mặt với các bệnh về hô hấp như ho, nghẹt xoang
và suyễn…Hiện nay, để điều trị các loại bệnh này, các dược phẩm tây y đang được sử
dụng rộng rãi, tuy nhiên, bên cạnh tác dụng trị liệu là những tác dụng phụ đáng kể
ảnh hưởng đến thể trạng chung của người sử dụng.
Trước tình hình đó Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã khuyến cáo các quốc gia
nên phát triển y học cổ truyền trong việc chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, do đó, việc
sử dụng nguồn dược liệu trong thiên nhiên làm thuốc phòng và chữa bệnh đang là xu
hướng hiện nay của y học Việt Nam và y học thế giới.
Trong kho tàng y học dân gian có nhiều cây thuốc và bài thuốc, tuy nhiên phần
lớn các cây thuốc và bài thuốc đó đều chỉ mới được sử dụng theo kinh nghiệm dân
gian mà chưa được nghiên cứu, đánh giá một cách khoa học. Đã từ rất lâu dân gian ta
đã sử dụng Dâu tằm trong bài thuốc chữa phong thấp, chữa cảm mạo, ho, họng đau,
nhức đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, phát ban, huyết áp cao, mồ hôi trộm...Còn Viễn chí
thì được xem như một loài cây trị viêm phổi, ho có nhiều đờm, bạch đới, lỵ, lo âu,
mất ngủ...
Trước thực trạng này, Trung tâm Sâm và Dược liệu TP.Hồ Chí Minh đang
nghiên cứu sản phẩm điều trị bệnh hô hấp từ các dược liệu. Trong quá trình nghiên
cứu một sản phẩm điều trị bệnh thì việc đánh giá chất lượng của nguyên liệu và các
bán thành phẩm, đảm bảo hiệu quả sử dụng và tính an toàn của nguyên liệu và các
bán thành phẩm trong sản xuất, quản lý, phân phối và sử dụng thì công tác kiểm
nghiệm cần phải được quan tâm nhiều hơn.
Chính vì vậy, để tiếp tục hoàn thành hồ sơ nghiên cứu các sản phẩm điều trị
bệnh hô hấp từ các dược liệu, đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên
liệu và cao chiết từ Dâu tằm (Morus alba L.), họ Dâu tằm (Moraceae) và Viễn chí
(Polygala japonica Houtt), họ Viễn chí (Polygalaceae)” được thực hiện với các mục
tiêu sau:
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu Dâu tằm (Morus alba L.) và
Viễn chí (Polygala japonica Houtt).
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao chiết từ Dâu tằm (Morus alba L.) và
Viễn chí (Polygala japonica Houtt).
.
Phần 2
TỔNG QUAN
1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC DƯỢC LIỆU
1.1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.) [1,4,5,10,11,12,15,16,17,19]
Hình 1. Cây Dâu tằm (Morus alba L.)
-
Tên đồng nghĩa: Morus acidosa Griff
-
Tên khác: Dâu, dâu ta, tang, dâu cang (H’Mông), mạy môn (Thổ), mạy bơ
(Tày), co mọn (Thái), nằn phong (Dao).
-
Tên nước ngoài: Mulberry- tree
-
Họ: Dâu tằm (Moraceae)
1.1.1. Mô tả thực vật
Cây nhỏ, cao 6m hay hơn ở trạng thái hoang dại, thường giảm xuống 1,5-2m ở
cây trồng. Cành mềm, lúc non có lông, sau nhẵn và có màu xám trắng. Lá mọc so le,
hình bầu dục, hình tim hoặc hình trứng rộng, có mũi nhọn ở đầu, phiến mỏng, mềm,
dài 3-7cm, rộng 2,5- 4m, mép có răng cưa nhỏ đều, đôi khi chia 3-5 thùy, 3 gân ở
gốc, hai mặt có màu lục sáng, cuống dài mảnh, hơi có lông, lá kèm hình dài nhọn.
Hoa đơn tính, không có cánh hoa; cụm hoa đực là đuôi sóc dài 1,5-2cm, hoa
đực có 4 lá dài tù, hơi có lông, nhị 4, xếp đối diện với lá đài và dài gấp đôi, chỉ nhị
mảnh, bao phấn gần hình cầu; cụm hoa cái là bông ngắn hình trứng hoặc gần hình cầu
dài 1cm, hoa có 4 lá đài, bầu có một noãn.
Quả bế bao bọc trong các lá đài mọng nước tụ họp thành một quả phức, khi
chín màu đỏ hay đỏ hồng, sau đen.
Mùa hoa quả: tháng 5-7.
1.1.2. Bộ phận dùng
• Lá (Tang diệp- Folium Mori), dùng loại lá bánh tẻ (lá cho tằm ăn), loại bỏ lá
vàng úa, tạp chất rồi phơi hay sấy nhẹ.
• Cành (Tang chi- Ramulus Mori), thu hái quanh năm, phơi khô.
• Quả (Tang thầm- Fructus Mori), thu hái khi quả chín.
• Vỏ rễ (Tang bạch bì- Cortex Mori), lấy rễ ngầm dưới đất, phơi hay sấy khô.
• Tầm gửi dâu (Tang kí sinh- Ramulus Loranthi) là cây mọc kí sinh trên cây, thu
hái quanh năm.
• Tổ trứng bọ ngựa trên cây dâu (Tang phiêu tiêu- Ootheca Mantidis), dùng tổ
chưa nở, phải đồ chín và sấy khô.
1.1.3. Thành phần hóa học
Lá dâu chứa:
Các thành phần bay hơi như tinh dầu, gồm các phân đoạn trung tính, acid,
phenol, carbonyl, base. Phân đoạn trung tính chứa isobutanol, alcol isoamylic,
isoamyl acetat và acetophenol. Phân đoạn acid chứa acid acetic, acid propionic, acid
butyric, acid isobutyric, acid isovaleric, acid caproic, acid isocaproic, acid lactic.
Phân đoạn phenol chứa o-, m-, p-cresol, guaiacol, eugenol, salicylat methyl. Phân
đoạn carbonyl chứa benzaldehyd và phenylacetaldehyd.
Các thành phần không bay hơi gồm nhiều hợp chất thuộc nhiều nhóm hóa học
khác nhau như: protein, carbohydrat, flavonoid, coumarin, vitamin và một số thành
phần khác.
Cành chứa các flavonoid, ngoài ra còn có tetrahydroxybenzophenon, maclurin.
Vỏ rễ chứa: mulberin, cyclomulberin, mulberochromen, các kuwanon...ngoài
ra còn có β- tocopherol, umbeliferon, morin...
Quả chứa lipid, acid hữu cơ, alcol và tinh dầu, cyanidin.
Bọ ngựa sống trên cây dâu chứa albumin, chất béo, đường, chất xơ, nước, Ca,
Fe. Trứng chứa glycoprotein, lipoprotein. Túi trứng chứa acid amin toàn phần.
1.1.4. Tác dụng dược lý
Cao nước và cao kiềm của lá có tác dụng ức chế các vi khuẩn gram dương và
các men.
Đã nghiên cứu và chứng minh lá dâu có tác dụng gây chấn tĩnh nhẹ kiểu
meprobamat.
Lá dâu có tác dụng hạ huyết áp yếu, tác dụng này bị đảo ngược bởi atropin.
Đồng thời nó có tác dụng giãn mạch. Chế phẩm an thần Passerynum gồm lá dâu, lạc
tiên, vông nem, lá sen, thảo thuyết minh, hạt tơ hồng, hạt keo giậu, củ sâm đại hành,
đã thể hiện độc tính thấp, giảm được trạng thái hưng phấn ở chuột nhắt bị kích thích
bởi cafein, gây hạ huyết áp, tăng tần số và biên độ hô hấp của thỏ, có khuynh hướng
làm giảm nhịp tim và sức co bóp của sợi cơ tim. Áp dụng điều trị trên lâm sàng,
Passerynum có tác dụng gây hạ thân nhiệt của bệnh nhân, không làm thay đổi huyết
áp, không gây trạng thái buồn ngủ hoặc ngủ gà, chỉ làm bệnh nhân ngủ dễ dàng và
ngon giấc. Thuốc có tác dụng an thần cho bệnh nhân với tỷ lệ 16/25 người, so với
placebo tỷ lệ 6/15 người, chứng tỏ yếu tố tâm lý có vai trò quan trọng trong mất ngủ.
Vỏ trong của rễ dâu có tác dụng gây hạ huyết áp, tác dụng này hoàn toàn bị
đối kháng bởi atropin. Ức chế tim ếch cô lập, giãn mạch ngoại biên trên tai thỏ cô lập,
co mạch nội tạng trên hệ mạch chi sau của ếch, kích thích cơ tử cung và ruột thỏ cô
lập và gây co cơ thẳng bụng ếch, tác dụng sau này được tăng cường bởi physotigmin.
Ngoài ra còn có tác dụng gây chấn tĩnh trên chuột nhắt trắng.
1.1.5. Tính vị, công năng
Vỏ rễ dâu có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng thanh phế nhiệt, lợi
thủng, giảm ho, trừ đờm, hạ suyễn.
Lá dâu có vị đắng, ngọt, tính lạnh, có tác dụng tán phong, thanh nhiệt, lương
huyết, sáng mắt.
Cành dâu có vị đắng nhạt, tính bình, có tác dụng trừ phong thấp, lợi các khớp,
thông kinh lạc, tiêu viêm.
Quả dâu có vị ngọt, chua, tính mát, có tác dụng bổ gan thận, bổ huyết trừ
phong.
Tầm gửi dâu có vị đắng, tính bình có tác dụng mạnh gân cốt, lợi huyết mạch,
an thai, xuống sữa.
Tang phiêu tiêu có vị ngọt, mặn, tính bình, có tác dụng ích thận, cố tinh.
1.1.6. Công dụng
Vỏ rễ dâu chữa phế nhiệt, ho có đờm, hen, khái huyết, trẻ con ho gà, phù
thũng, bụng chướng to, tiểu tiện không thông, băng huyết, sốt, cao huyết áp. Ngày
dùng 4-12g, có khi đến 20-40g dạng thuốc sắc hay thuốc bột.
Lá dâu chữa cảm mạo, phong nhiệt, sốt nóng, ho, viêm họng, đau răng, nhức
đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, đậu lào, phát ban, cao huyết áp, mất ngủ. Ngày dùng 412g, dạng thuốc sắc.
Cành dâu chữa phong thấp đau nhức các đầu xương, cước khí, sưng lở, chân
tay co quắp. Ngày dùng 6-12g, có khi đến 40-60g, dưới dạng thuốc sắc.
Quả dâu chữa đái tháo đường, tràng nhạc (lao hạch), mắt mờ, ù tai, thiếu máu,
đau xương khớp, kém ngủ, râu tóc bạc sớm, táo bón. Uống lâu khỏe người, ngủ
ngon, thính tai sáng mắt, trẻ lâu. Quả dâu vắt lấy nước cô thành cao mềm, ngày uống
12-20g. Siro quả chín bôi chữa đau họng, loét miệng, lở lưỡi.
Tang kí sinh chữa đau lưng, đau mình, chân tay tê bại, động thai, sau đẻ ít sữa.
Liều dùng 12-20g dạng thuốc sắc.
Tang phiêu tiêu chữa đi đái nhiều lần, di tinh, liệt dương, bạch đới, trẻ con đái
dầm. Liều dùng 6-12g.
Sâu dâu chữa bệnh trẻ con bị đau mắt, nhiều dử, nhiều nước mắt. Cả con sâu
hấp chín với mật ong hoặc nướng ăn.
1.1.7. Các bài thuốc có dâu tằm
Chữa khóe mắt bị mộng thịt che lấp tròng (Hải Thượng Lãn Ông):
Lá dâu, cỏ mực đều bằng nhau, cho vào nồi đất, đổ nước vào đun, rồi cho vào
một ít vôi bột để lâu năm, bịt miệng nồi lại nấu thêm vài dạo, bắc xuống, xông 2-3
lần.
Chữa chứng cứng sần không có mủ (Hải Thượng Lãn Ông):
Vỏ rễ dâu phơi trong râm, tán nhỏ, nấu thành cao rồi hòa với nước bôi.
Chữa trẻ con đau họng, ho khan, bạch hầu:
Lá dâu 20g, tằm vôi (bạch cương tàm) 10g, bạc hà 5g. Sắc uống.
Chữa sưng phổi, sốt, trẻ ho gà, đờm suyễn:
Vỏ rễ dâu (phần non ở dưới đất, bỏ lớp vỏ ngoài, lấy lớp vỏ trắng ở trong, tẩm
mật sao qua), mạch môn, ngưu tất, mỗi vị 10g, xuyên tâm liên 5g. Sắc uống.
Chữa ho lâu năm:
Vỏ rễ dâu 10g, vỏ rễ chanh 10g. Sắc uống trong ngày.
Chữa ho, viêm họng:
Vỏ trắng rễ dâu 10g, bách bộ (bỏ lõi sao vàng) 10g, mạch môn 10g, vỏ quýt
5g, xạ can 5g, cam thảo dây 5g. Làm dạng thuốc phiến, mỗi phiến 3g, ngày ngậm 45 lần, mỗi lần 1 phiến. Hoặc dạng cao lỏng, mỗi lần uống 1 thìa cafe.
Chữa phong nhiệt, sốt, ho nhiều, tức ngực, khạc đờm vàng:
Lá dâu 12g, kim ngân 12g, bạc hà 10g, cúa hoa 10g, lá ngải cứu 10g, xạ can
8g. Sắc uống ngày 1 thang trong 5 ngày liền.
Chữa viêm phế quản mãn tính:
Vỏ rễ dâu 16g, mạch môn 16g, rau má 16g, bách bộ 10g, trần bì 6g, bán hạ chế
6g. Sắc uống ngày một thang, uống trong thời gian dài.
Chữa ho ra máu:
Vỏ rễ dâu 12g, thiên môn 12g, cúa hoa 12g, cỏ nhọ nồi 12g, mạch môn 12g,
quả dành dành 12g, sinh địa 12g, trắc bách diệp 12g. Sắc ngày uống 1 thang.
Chữa nôn ra máu:
Lá dâu cuối mùa, sao vàng. Sắc uống, mỗi ngày 12-16g.
Chữa ho gà:
Vỏ rễ dâu 12g, mạch môn 12g, bách bộ 10g, rau sam 10g, húng chanh 10g.
Sắc uống ngày 1 thang, uống liên tục 15-30 ngày. Hoặc chế thành siro, ngày uống 3
lần, mỗi lần 1 thìa canh, trẻ em giảm ½ liều.
Chữa phong thấp, tay chân co quắp, đau nhức:
Cành dâu sao 20g, huyết dụ 12g. Sắc uống.
Chữa viêm đa khớp mãn tính dạng thấp:
Cành dâu 16g, thổ phục linh 12g, mã đề sao 16g, ngưu tất 16g, sinh địa 16g, ý
dĩ 16g, đỗ đen sao 16g, rễ lá lốt 12g. Sắc uống ngày 1 thang.
Chữa đau dây thần kinh tọa:
Cành dâu 12g, thổ phục linh 12g, thiên niên kiện 12g, ngưu tất 12g, sinh địa
12g, cà gai leo 10g, đỗ đen sao 10g, lá lốt 10g. Sắc uống ngày một thang, uống thời
gian dài.
Chữa mụn nhọt lâu ngày không liền miệng:
Lá dâu sao vàng tán nhỏ, rắc vào mụn đã rửa sạch.
Chữa rụng tóc:
Vỏ rễ dâu giã dập, ngâm nước rồi đun sôi nửa giờ, lọc để nguội, để gội đầu.
Chữa động thai, đau bụng:
Tang kí sinh 60g, cao ban long (hoặc cao xương) nướng thơm 20g, ngải diệp
20g, nước 600ml. Sắc còn 100ml, chia 2 lần uống trong ngày.
Chữa động thai, bí tiểu tiện:
Tang phiêu tiêu, nướng vàng tán nhỏ. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5g.
1.1.8. Các chế phẩm từ Dâu tằm
Kem đặc trị nám Melanil
-
Công dụng
Kem giúp làm sáng và loại bỏ các
đốm nám trên da, gây ra bởi ánh nắng,
lão hóa, mang thai, di truyền…
-
Thành phần:
Dâu tằm, lô hội, cam thảo, nấm
men…
-
Sữa rửa mặt Sokruy:
Công dụng: Được chiết xuất
Hồng sâm, dâu tằm, trà xanh, nấm
thượng hoàng vàng, quả lựu và quả ô
lưu cùng lớp váng gạo non giúp loại
bỏ các thành phần oxy hóa có hại cho
da.
-
Cách dùng: Sử dụng vào buổi
sáng, buổi tối hàng ngày.
Thực phẩm chức năng Morussan
Thành phần: Cao khô dâu tằm tiêu
chuẩn.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng 1-2 viên/lần, ngày 2 lần.
uống vào trước bữa ăn khoảng 30 phút.
Bảng 1. Các chế phẩm từ Dâu tằm
1.2. Cây Viễn chí (Polygala japonica Houtt) [5,9,10,11,14,18,20]
Hình 2. Rễ Viễn chí (Radix Polygala japonica Houtt)
•
Tên khác:
Khổ viễn chí (Trấn Nam Bản Thảo), Yêu nhiễu, Cức quyển (Nhĩ Nhã), Nga
quản chí thống, Chí nhục, Chí thông, Viễn chí nhục, Chích viễn chí, Khổ yêu, Dư
lương, A chỉ thảo, Tỉnh tâm trượng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
•
Tên khoa học: Polygala japonica Houtt
Họ Viễn chí (Polygalaceae).
1.2.1. Mô tả thực vật
Cây Viễn chí Polygala japonica Houtt, còn gọi là nam Viễn chí, hay Tiểu
thảo. Cây thảo lâu năm, cao 10-20cm, phân cành từ gốc. Cành mọc tỏa rộng, hơi có
lông mịn. Lá mọc sole, rất đa dạng: lá gốc hình elip, lá phía trên hình mác dài 30mm,
rộng 3-5mm, mép thường cuộn xuống dưới, gân chạy men theo mép lá, gân phụ rõ,
cuống dài 0,5mm.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành thành chùm mảnh, có 1-3 hoa màu trắng,
đầu nhuốm tím; lá bắc rất nhỏ, sớm rụng, đài 3 răng ngoài rất nhỏ, 2 răng trong rộng
hơn, có lông mi, tràng 5 cánh, 3 cánh rời, 3 cánh bên hàn liền thành cánh cờ, mào
lông màu lam hoặc tím, nhị nhẵn; bầu thuôn nhẵn.
Quả nang, có cánh bên; hạt hình trứng, có lông, áo hạt chia 3 thùy.
Mùa hoa quả: tháng 11-12.
1.2.2. Thu hoạch
Vào mùa xuân, thu đào lên, bỏ thân tàn, rễ con và đất, phơi cho vỏ hơi nhăn,
rút bỏ lõi gỗ, phơi khô là được.
1.2.3. Bộ phận dùng
Rễ khô (Radix Polygalae). Thứ ống to, thịt dầy, bỏ hết lõi gỗ là thứ tốt.
1.2.4. Thành phần hóa học
Theo Trung dược đại từ điển I, 1997, rễ Viễn chí chứa saponin triterpen, nhựa,
dầu béo và polygalitol.
-
Tenuigenin A, B (Chou T Q và cộng sự, Am Pharm Assoc Sci Ed, 1947).
-
Tenuifolin (Pelletier S W và cộng sự, Tetrahydron, 1971).
-
Onjisaponin A, B, C, D, E, F, G (Sakuma S và cộng sự, Pharm Bull, 1981).
-
Tenuifoliside A, B, C, D và a-D- (3-O-Sinapoyl) – Fructofuranosyl-α-D- (6-O-
Sinapoyl) –Glucopyranoside (Ikeya Y và cộng sự, Chem Pharm Bull, 1991).
-
Tenuifoliose A, B, C, D, E, F (Miyase Y và cộng sự Chem Pharm Bull 1991).
1.2.5. Tác dụng dược lý
Tác dụng giảm ho: Trên mô hình thực nghiệm gây ho cho chuột nhắt trắng
bằng cách phun xông amoniac, liều 0,75g/kg Viễn chí cho uống dưới dạng cao, có tác
dụng giảm ho rõ rệt.
Tác dụng lợi đờm: Thí nghiệm trên thỏ, Viễn chí có tác dụng làm tăng dịch tiết
khí phế quản.
Tác dụng giảm đau: Trên mô hình gây đau biểu hiện bằng các phản ứng vặn
xoắn mình khi tiêm trong màng bụng dung dịch acid acetic, Viễn chí liều uống
0,8g/kg có tác dụng giảm đau rõ rệt ở chuột nhắt trắng.
Tác dụng trên thời gian ngủ: Viễn chí có tác dụng hiệp đồng, làm kéo dài thời
gian ngủ do thuốc ngủ barbituric ở chuột nhắt trắng.
Tác dụng trên thần kinh trung ương: Viễn chí có tác dụng ức chế có mức độ
hệ thần kinh trung ương, nhưng không thấy có tác dụng đối kháng với liều lượng gây
co giật do cafein gây nên ở chuột nhắt trắng.
- Xem thêm -