Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn ứng dụng sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp nst để tính tỉ lệ kiể...

Tài liệu Skkn ứng dụng sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp nst để tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời lai của một số bài tập qui luật di truyền phức tạp

.DOC
16
79279
192

Mô tả:

“ỨNG DỤNG SỰ PHÂN LI ĐỘC LẬP, TỔ HỢP TỰ DO CỦA CÁC CẶP NHIỄM SẮC THỂ ĐỂ TÍNH TỈ LỆ KIỂU GEN, KIỂU HÌNH Ở ĐỜI LAI CỦA MỘT SỐ BÀI TẬP QUI LUẬT DI TRUYỀN PHỨC TẠP ” A. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong thực tế giảng dạy môn sinh học tại trường THPT Như Thanh -Thanh Hóa, tôi nhận thấy việc giải nhanh, giải chính xác bài tập sinh học phần qui luật di truyền còn gặp nhiều vướng mắc và khó khăn. Hơn nữa thời gian để chữa bài tập qui luật di truyền rất ít – chỉ có một tiết ( trong chương trình nâng cao) và chưa đến môt tiết ( trong chương trình cơ bản). Với quĩ thời gian đó chưa đủ để giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập cơ bản từng qui luật di truyền chứ nói gì tới những dạng bài tập tổng hợp nhiều qui luật di truyền phức tạp. Mặt khác từ năm học 2006 – 2007 đến nay, Bộ GD & ĐT đã áp dụng hình thức thi trắc nghiệm môn sinh đối với các kì thi: Tốt nghiệp, thi ĐH và CĐ. Yêu cầu kiến thức trong mỗi đề thi rộng, bao quát chương trình. Bởi vậy, học sinh muốn đạt kết quả cao bên cạnh việc trả lời đúng còn phải giải nhanh. Trong mấy năm gần đây, bản thân tôi nhận thấy trong các đề thi ĐH, CĐ và đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, dạng bài tập tổng hợp nhiều qui luật di truyền xuất hiện khá nhiều . Đây là dạng bài tập khó, học sinh muốn giải được cần phải nắm chắc từng qui luật di truyền cũng như giải được các dạng bài tập từng qui luật một cách thành thạo. Khi dạy phần này, tôi thấy sau khi nghe đề bài, nếu giáo viên chưa đưa ra phương pháp giải hầu như học sinh đều rất lúng túng và đều đưa ra cách giải quyết chung là viết sơ đồ lai để xác định yêu cầu của đề bài (ví dụ yêu cầu của đề bài là : Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của con lai ). Nếu giải như vậy, học sinh sẽ mất rất nhiều thời gian và dễ bị sai. Từ những lí do trên tôi đã chọn đề tài: “Ứng dụng sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể để tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời lai của một số bài tập qui luật di truyền phức tạp ” với mong muốn phần nào giải quyết được những lúng túng của các em học sinh, giúp các em có thể giải nhanh hơn, chính xác hơn khi làm bài tập phần tổng hợp nhiều qui luật di truyền. 1 B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ. I. CƠ SỞ LÝ LUẬN Dựa trên sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân, sự tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh. II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ 1. Thuận lợi: Được sự quan tâm, đầu tư của Ban Giám Hiệu, Ban chuyên môn nhà trường đối với các môn học nói chung cũng như môn sinh học nói riêng, về việc mua sắm trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học, đặc biệt là việc bổ sung tài liệu tham khảo hàng năm vào thư viện . Trong tổ chuyên môn có nhiều giáo viên có kinh nghiệm trong giảng dạy, có tâm huyết với nghề nghiệp và lòng nhiệt tình luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác . Vì vậy, tôi học hỏi được phần nào về kiến thức cũng như về phương pháp giảng dạy môn học. 2. Khó khăn: Mặc dù tài liệu tham khảo thì nhiều nhưng tôi thấy chưa có tài liệu nào viết đầy đủ về những bài toán tổng hợp các qui luật di truyền . Trường THPT Như Thanh là một trường miền núi, mặt bằng chung về năng lực của các em còn thấp, việc đầu tư học chưa cao. Đa số những em theo khối B đến lớp 12 mới tập trung học nên thời gian dạy và học đều rất gấp gáp. Trong khoảng thời gian ít ỏi như vậy mà giáo viên phải cố gắng dạy xong chương trình cho các em để các em có đủ lượng kiến thức khi đi thi, đây quả là một việc rất khó khăn. III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Nội dung phương pháp: - Bước 1: Tách phép lai tổng hợp thành các phép lai nhỏ, mỗi phép lai tương ứng với một hay một số cặp gen nằm trên một hoặc một số cặp nhiễm sắc tương đồng. - Bước 2: Xét từng phép lai để tính tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình gắn với yêu cầu của đề bài thuộc mỗi phép lai. - Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình chung theo yêu cầu của bài ra. 2. Các ví dụ minh họa: Bài 1: ( Câu 15- đề thi ĐH năm 2011- mã đề 162 ) Ở một loài thực vật , alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định tính trạng thân thấp; alen B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định tính trạng hoa trắng; alen D qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quả vàng; alen E qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quả dài. 2 AB DE ab de Tính theo lí thuyết, phép lai : P: AB DE ab de x , trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40% , cho F1 có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ : A. 18,75% B. 38,94% C. 30,25% D. 56,25% Bài giải - Xét phép lai: AB ab P: AB ab x GP: AB = ab = 40% Ab = aB = 10% , với f B/b = 20% AB = ab = 40% Ab = aB = 10% Ta có tỉ lệ kiểu hình thân thấp , hoa trắng ở F1 = tỉ lệ kiểu gen ab ab = ab x ab = 40% x 40% = 16% Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím = 50% + tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% + 16% = 66% - Xét phép lai : DE de P: GP: DE = de = 30% De = dE = 20% DE de x , với f E/e = 40% DE = de = 30% De = dE = 20% Ta có tỉ lệ kiểu hình quả vàng, dài = tỉ lệ kiểu gen de de = 30% x 30% = 9% Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ, tròn = 50% + tỉ lệ kiểu hình quả vàng, dài = 50% + 9% = 59% Vậy tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn = Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím x Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ, tròn = 66% x 59%= 38,94%  Đáp án B Bài 2: ( Câu 8 – đề thi ĐH- năm 2012. mã đề 279 ) Ở Ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen ; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt AB ab trắng.Thực hiện phép lai P : XDXd AB ab x XD Y, thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 1,25% B. 3,75% C. 2,5% D. 7,5% Bài giải - Xét phép lai: P: XDXd x XD Y GP F1: 1 4 XD : Xd XDXD : 1 4 XD : Y XDXd : 1 4 XDY : 1 4 XdY 3 Tỉ lệ kiểu hình F1: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng Tỉ lệ kiểu hình đực mắt đỏ = 25% Theo bài ra tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ = 52,5%  Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài x Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ = 52,5%  Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài x 75% = 52,5%  Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài = 52,5% : 75% = 70% - Xét phép lai AB ab P: AB ab x F1 có tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài : 70% => Thân đen, cánh cụt = Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài – 50% = 70% - 50% = 20% => Thân xám, cánh cụt = 25% - tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt = 25% - 20% = 5% Vậy tỉ lệ kiểu hình đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F 1 = Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt x tỉ lệ kiểu hình đực mắt đỏ = 5% x 25% = 1,25%  Đáp án A Bài 3 Biết rằng alen A qui định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định tính trạng thân thấp; alen B qui định tính trạng hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui định chín sớm trội hoàn toàn so với alen d qui định chín muộn. Cho phép lai P : AB ab Dd x AB ab Dd. F1 xuất hiện kiểu hình thân thấp, hạt trắng, chín muộn với tỉ lệ 5%. a. Tính tỉ lệ kiểu gen aB ab Dd ở F1 . b. Tính tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, chín sớm ở F1. Bài giải a. Tỉ lệ kiểu gen - Xét phép lai aB ab Dd ở F1 : P: GP: F1: Dd x Dd D: d D: d 1 4 DD : 2 4 Dd : 1 4 dd Tỉ lệ kiểu hình F1 : 75% chín sớm : 25% chín muộn - Xét phép lai : P: AB ab x AB ab Theo bài ra: Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hạt trắng, chín muộn = 5%  Thân thấp, hoa trắng x chín muộn = 5% 4  Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 5% : 25% = 20% Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 20% = tỉ lệ kiểu gen ab ab = 40% x 50% => Hoán vị gen xảy ra một bên với tần số f = 20% => Tỉ lệ các loại giao tử bên xảy ra hoán vị : AB = ab = 40% , Ab = aB = 10% Tỉ lệ các loại giao tử bên không xảy ra hoán vị : AB = ab = 50% =>Tỉ lệ kiểu gen aB ab = aB ( bên xảy ra hoán vị) x ab ( bên không xảy ra hoán vị) = 10% x 50% = 5% Vậy tỉ lệ kiểu gen aB ab Dd ở F1 = Tỉ lệ kiểu gen aB ab x Tỉ lệ kiểu gen Dd = 5% x 2/4 = 2,5% b. Tính tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, chín sớm ở F1: Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng = 25% - tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 25% - 20% = 5% Vậy tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, chín sớm ở F 1= tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng x tỉ lệ kiểu hình chín sớm = 5% x 75% = 3,75% Bài 4 Ở một loài động vật, gen A qui định cánh dài trội hoàn toàn so với a qui định cánh cụt; gen B qui định thân xám trội hoàn toàn so với b qui định thân đen; gen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d qui định mắt trắng; gen E qui định đốt thân dài trội hoàn toàn so với e qui định đốt thân ngắn. Hai cặp gen qui định chiều dài cánh và màu sắc thân nằm trên cùng một cặp NST thường và xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số là 20% . Hai cặp gen qui định màu mắt và đốt thân liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Xét phép lai : P : a. Tính tỉ lệ kiểu gen Ab aB X D Ab ab X D E E X X d E d E Ab ab x X d E Y ở F1 . b. Tính tỉ lệ kiểu hình cánh dài, thân đen, mắt trắng, đốt thân dài ở F1 Bài giải - Xét phép lai : P: Ab aB GP : Ab = aB = 40% AB = ab = 10% Kiểu hình cánh dài, thân đen có kiểu gen Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu gen Ab Ab Ab ab Ab ab x Ab Ab . Ab = ab = 50% , Ab ab = 40% x 50% = 20% ở F1 = 40% x 50% + 50% x 10% = 25% 5 Ab Ab Vậy tỉ lệ kiểu hình cánh dài, thân đen = tỉ lệ kiểu gen + Ab ab = 20% + 25% = 45% - Xét phép lai X GP: F1: 1 4 D X P: X D E Tỉ lệ kiểu gen E D E X X :X d d 1 4 : E X E X X X X d E d E E d ở F1 = Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng, đốt thân dài ở F1 = a. Tỉ lệ kiểu gen X d E Ab ab X D E d X E 1 4 Y E d E X D x E d d E 1 4 :Y 1 4 : X D E Y: 1 4 X d E Y = 25% = 50% ở F1= Tỉ lệ kiểu gen Ab ab D x Tỉ lệ kiểu gen X E = 25% x 25% = 6,25%. b. Tỉ lệ kiểu hình cánh dài, thân đen, mắt trắng, đốt thân dài ở F 1= Tỉ lệ kiểu hình cánh dài, thân đen x Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng, đốt thân dài = 45% x 50% = 22,5% Bài 5 Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định tính trạng thân thấp; gen B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định quả vàng; gen D qui định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định hạt dài. Xét phép lai: P : AB ab Dd x AB ab Dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên bố, me với tần số f = 20%. Hãy xác định: a. Tỉ lệ kiểu gen Ab ab DD ở F1. b. Tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả đỏ , hạt dài ở F1. Bài giải: - Xét phép lai: P: AB ab GP: AB = ab = 40% Ab = aB = 10% => Tỉ lệ kiểu gen Ab ab x AB ab với f = 20% AB = ab = 40% Ab = aB = 10% ở F1 = 2 x Ab x ab = 2 x 10% x 40% = 8% Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng = tỉ lệ kiểu gen ab ab = ab x ab = 40% x 40%= 16% 6 Ta có : Tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả đỏ = 50% + tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng Vậy tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả đỏ = 50% + 16% = 66% - Xét phép lai : P: Dd x Dd F1: Tỉ lệ kiểu hình F1: a. Tỉ lệ kiểu gen Ab ab 1 4 3 4 DD : 2 4 hạt tròn : 1 4 Dd : 1 4 dd hạt dài DD ở F1 = Tỉ lệ kiểu gen Ab ab x Tỉ lệ kiểu gen DD = 8% x 1/4 = 8% x 25% = 2% b.Tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả đỏ , hạt dài ở F 1 = Tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả đỏ x Tỉ lệ kiểu hình hạt dài = 66% x 25% = 16,5% Bài 6 ( Câu trong đề thi ĐH 2009) Cho sơ đồ phả hệ sau: Bệnh P được qui định bởi gen trội (A) nằm trên NST thường ; bệnh Q được qui định bởi gen lặn ( b) nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc cả hai bệnh P và Q là: A. 6,25%. B. 3,125%. C. 12,5%. D. 25%. Bài giải - Xét bệnh P : I2 , I3 , I4 , II5, II7, II8, II9 , II10 , III12 có kiểu gen aa. I1, II6, III11 phải có kiểu gen Aa => III11 (Aa) x III12 ( aa ) Sinh con bị bệnh P(Aa) là 1 2 A x1a= 1 2 - Xét bệnh Q: I4 có kiểu gen XbY => II9 có kiểu gen XBXb II8 có kiểu gen XBY =>III12 có kiểu gen là XBXB hoặc XBXb . 7 Để sinh con trai bị bệnh Q thì III12 phải có kiểu gen XBXb với xác suất = 1 2 III11 có kiểu gen XBY => III11 ( XBY) III12 ( XBXb) với xác suất = x Sinh con trai bị bệnh Q (XbY ) = => III11 ( AaXBY) 1 2 x 1 2 1 2 Xb x 1 2 Y= 1 8 Aa x 1 8 XbY = 6,25% x III12 ( aaXBXb) Sinh con trai bị cả 2 bệnh ( AaXbY) = 1 2  Đáp án A Bài 7 Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân tạo giao tử cả hai bên bố, me đều không xảy ra hoán vị gen và đột biến . Cho phép lai: P: Aa b. Tỉ lệ kiểu gen Aa BD bd BD bd x Aa BD bd . Hãy xác định: ở F1. c. Tỉ lệ kiểu hình có thành phần gen A-bbdd ở F1. Bài giải: - Xét phép lai: P: Aa x Aa Tỉ lệ kiểu gen F1: Tỉ lệ kiểu hình F1: 1 AA : 4 3 A- : 4 2 4 1 4 Aa: 1 4 aa aa - Xét phép lai: BD bd P: x BD bd BD BD bd : 1/4 bd bd BD 2 =>Tỉ lệ kiểu gen bd = 4 3 1 Tỉ lệ kiểu hình F1: 4 B-D- : 4 bbdd 1 => Tỉ lệ kiểu hình : bbdd = 4 BD a.Tỉ lệ kiểu gen Aa bd ở F1= Tỉ lệ kiểu gen Aa x 2 2 1 = 4 x 4 = 4 = 25% F1: 1/4 BD : 2/4 Tỉ lệ kiểu gen BD bd b.Tỉ lệ kiểu hình có thành phần gen A-bbdd ở F1 = 3 4 A- x 1 4 bbdd = 3 16 = 18,75% 8 Bài 8 ( Câu 17 – đề thi ĐH năm 2009 ) Ở Ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen ; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên 1cặp NST thường. Gen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai P : AB ab XDXd AB ab x XD Y . Cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết , tỉ lệ ruồi đực F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 5% B. 7,5% C. 15% D. 2,5% Bài giải - Xét phép lai: P: XDXd x XD Y F1: 1 4 XDXD : 1 4 XDXd : 1 4 XDY : 1 4 XdY Tỉ lệ kiểu hình F1: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng Tỉ lệ kiểu hình đực mắt đỏ = 25% Theo bài ra tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 15% Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt x tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ = 15% Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt x 75% = 15% Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt = 15% : 75% = 20% - Xét phép lai P: AB ab x AB ab F1 : tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt = 20% Vậy tỉ lệ kiểu hình đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F 1 = Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt x Tỉ lệ kiểu hình đực mắt đỏ = 20% x 25% = 5% => Đáp án A Bài 9 Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; gen D qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d qui định hạt xanh; gen E qui định vỏ hạt trơn trội hoàn toàn so với alen e qui định vỏ hạt nhăn. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Xét phép lai : P: AaBbDdEe x AaBbDdEe a. Tính tỉ lệ kiểu gen AabbDDEe ở F1. b. Tính tỉ lệ kiểu hình thân cao , hoa đỏ, vỏ hạt xanh , nhăn ở F1 Bài giải Phép lai Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu hình 9 -> F1 : 1 4 AA : 2 4 Aa : 4 aa Bb -> F1 1 4 BB: 2 4 Bb : - P: Dd x Dd -> F1 1 4 DD: Ee -> F 1 1 4 EE : - P: Aa x Aa 1 3 4 thân cao: 1 4 thân thấp - P: Bb x 1 4 3 4 bb hoa đỏ : 1 4 hoa trắng 2 4 Dd : 1 4 dd 3 4 hạt vàng : 1 4 hạt Ee : 1 4 ee 3 4 hạt trơn : 1 4 hạt xanh - P: Ee x 2 4 nhăn a. Tỉ lệ kiểu gen AabbDDEe ở F1 : Tỉ lệ kiểu gen AabbDDEe = 2 4 Aa x 1 4 bb x 1 4 DD x 2 4 Ee = 1 64 b.Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt xanh, vỏ hạt nhăn ở F1: Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt xanh, vỏ hạt nhăn = x 3 4 hạt vàng x 1 4 hạt nhăn = 3 4 thân cao x 3 4 hoa đỏ 27 256 Bài 10 ( Câu 26 – đề thi ĐH năm 2012 –mã đề 279) Ở một loài thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: A. 105: 35 : 3 : 1 B. 105 : 35 : 9 : 1 C. 35 : 35 : 1 : 1 D. 33 : 11 : 1 : 1 Bài giải - Xét phép lai P: AAaa x AAaa GP: 1AA : 4 Aa : 1aa 1AA : 4 Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình F1 35 : 1 - Xét phép lai P: Bbbb x Bbbb GP : 1Bb : 1bb 1Bb : 1bb Tỉ lệ kiểu hình F1 3 : 1 Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là : ( 35 : 1) x ( 3 : 1 ) = 105 : 35 : 3 : 1 Đáp án A Bài 11 Ở một loài động vật, gen A qui định lông xoăn trội hoàn toàn toàn so với alen a qui định lông thẳng; kiểu gen BB qui định lông đen, Bb qui định lông 10 đốm, bb qui định lông trắng; D-E- qui định lông dài, các kiểu gen còn lại qui định lông ngắn. Cho biết các gen qui định hình dạng và kích thước lông nằm trên các cặp NST thường khác nhau, gen qui định màu lông nằm trên NST X, còn NST Y không mang gen này. Cho 2 nòi thuần chủng lông xoăn, trắng dài dùng làm me ( XY ) và lông thẳng , đen , ngắn( ddee ) dùng làm bố ( XX ) giao phối với nhau được F 1 . Cho F1 giao phối với con đực lông thẳng, trắng, ngắn ( ddee ) . Hãy xác định : a. Tỉ lệ kiểu gen AaDdeeXBXb ở F2. b. Tỉ lệ kiểu hình lông xoăn, dài, trắng ở F2. Bài giải Kiểu gen P : ♀ AADDEEXbY x ♂ aaddeeXBXB F1 : ♀ AaDdEeXBY : ♂ AaDdEeXBXb F1 : ♀ lông xoăn, đen , dài x ♂ lông thẳng, trắng, ngắn B AaDdEeX Y aaddeeXbXb - Xét phép lai : F1 Aa x aa 1 2 F2 : 1 2 Aa : Tỉ lệ kiểu hình F2 : aa 1 2 - Xét phép lai : F1: DdEe x GF1: DE: De : dE : de F2 : 1 4 DdEe : 1 4 Tỉ lệ kiểu hình F2 : - Xét phép lai F1 : XBY GF1: XB: Y F2 : 1 2 x XBXb : Tỉ lệ kiểu hình F2 : Ddee : 1 4 1 2 lông xoăn : lông thẳng. ddee de 1 4 ddEe : lông dài : 3 4 1 4 ddee lông ngắn XbXb Xb 1 2 1 2 XbY lông đốm : 1 2 lông trắng a. Tỉ lệ kiểu gen AaDdeeXBXb ở F2 Tỉ lệ kiểu gen AaDdeeXBXb = Tỉ lệ kiểu gen Aa x tỉ lệ kiểu gen Ddee x tỉ lệ kiểu gen XBXb = 1 2 x 2 4 x 1 2 = 1 16 = 6,25% b. Tỉ lệ kiểu hình xoăn, dài, trắng , ở F2. 11 Tỉ lệ kiểu hình lông xoăn, dài, trắng = Tỉ lệ kiểu hình lông xoăn x Tỉ lệ kiểu hình lông dài x Tỉ lệ kiểu hình lông trắng = 1 2 x 2 4 x 1 2 = 1 16 = 6,25% Bài 12 ( Câu a đề thi học sinh giỏi tỉnh Thanh Hóa – năm 2009 ) Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt vàng, gen a: hạt xanh ; gen B qui định hạt trơn , gen b : hạt nhăn. Trong một quần thể ngẫu phối, tần số các loại kiểu hình như sau : 72% hạt vàng, trơn: 24% hạt xanh, trơn : 3% hạt vàng, nhăn : 1% hạt xanh , nhăn. Biết rằng các gen nằm trên các NST khác nhau. Xác định tỉ lệ % số hạt vàng, trơn thuần chủng . Bài giải Gọi p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A, a P1, q1lần lượt là tần số tương đối của alen B, b - Xét tính trạng màu sắc hạt Vàng : Xanh = 75% : 25% => Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh = 25% Quần thể ngẫu phối có cấu trúc : p2 AA : 2pq Aa : q2 aa => q2 = 25% => q = 0,5 => p = 1- 0,5 = 0,5 => Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, trơn thuần chủng = p2 = 0,52 = 0,25 - Xét tính trạng hình dạng vỏ hạt Trơn : Nhăn = 96% : 4% Quần thể ngẫu phối có cấu trúc : p1 2 BB : 2p1 q1 Bb: q1 2 bb => Tỉ lệ kiểu hình hạt nhăn = 4% = q12 => q1= 0,2 => p1 = 1 – 0,2 = 0,8 => Tỉ lệ kiểu hình hạt trơn thuần chủng = p12 = 0,82 = 0,64 Vậy tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, trơn thuần chủng ( AABB ) = 0,25 x 0,64 = 16% 3. Bài tập vận dụng: Bài 1: Ở Ruồi giấm, A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Cho phép lai P: AB ab XDXd x AB ab XDY , F1 xuất hiện kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 18%. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng là: A. 24% B. 18,5% C. 6,25% D. 36% => Đáp án B Bài 2: Ở một loài thực vật , alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định tính trạng thân thấp; alen B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định tính trạng hoa trắng; alen D qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định quả vàng. 12 Cho phép lai Bd P: Aa bD Bd x Aa bD . Trong quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen cả 2 bên bố và me với tần số là 20%. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả đỏ ở F1 là: A. 12,75%, B. 25,5% C. 6,375% => Đáp án A Bài 3: Cho phép lai P: Bố AB ab XDXd x Me D. 51% AB ab XDY . Trong quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen chỉ xảy ra bên me với tần số f= 10%. Tỉ lệ kiểu gen Ab ab A. 62,5% => Đáp án B. XdY ở F1. B. 0,625% C. 6,25% AB ab Bài 4: Ở một loài động vật, cho phép lai P: D. 12,5% D d E e X X x AB ab X D E Y . Trong đó , gen A qui định cánh dài, trội hoàn toàn so với a qui định cánh cụt; Gen B qui định thân xám ,trội hoàn toàn so với b qui định thân đen; gen D qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với d qui định mắt trắng; gen E qui định chân dài, trội hoàn toàn so với e qui định chân ngắn. Trong giảm phân đã xảy ra hoán vị gen cả 2 bên giữa A và a với f = 30%. Hai cặp gen qui định màu mắt và chiều dài chân liên kết hoàn toàn trên NST X , không có alen trên Y . Tỉ lệ kiểu hình cánh dài, thân xám, mắt đỏ, chân ngắn ở F1 là : A. 31,25% B. 0% C. 62,25% D. 50% => Đáp án B Bài 5 : Cho phép lai : Ab De aB dE P: Ab De aB dE x . Trong quá trình giảm phân cả 2 bên bố và me đều không xảy ra hoán vị gen. Tỉ lệ kiểu gen Ab De aB dE A. 6,25% => Đáp án D Bài 6: ở F1 là : B. 12,5% Cho phép lai P: Aa C. 3.75% BD bd x Aa BD bd D. 25% , trong quá trình giảm phân ở cả bố và me đều không xảy ra hoán vị gen. Tỉ lệ kiểu gen AA A. 37,5% => Đáp án C B. 25% C. 12,5% BD bd ở F1 là: D. 75% Bài 7: Ở một loài thực vật : Alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen D qui định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định hạt dài; E qui định quả ngọt, trội hoàn toàn so với alen e qui định quả chua. Cho phép lai: P: Ab DE aB de x Ab DE aB de 13 Biết rằng, trong quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen cả 2 bên bố, me ở cặp NST chứa 2 cặp gen qui định chiều cao cây và màu sắc hoa. F 1 xuất hiện kiểu hình thân cao , hoa đỏ , hạt dài , quả chua chiếm tỉ lệ 13,5%. Tỉ lệ kiểu gen A. 8% => Đáp án C AB DE ab DE ở F1 là: B. 54% C. 2% Bài 8: Cho phép lai P: AaBb là: A. 50% => Đáp án D De de B. 25% Bài 9: Cho phép lai x aaBb D. 20% dE de de . Tỉ lệ kiểu gen aaBB de ở F1 D. 6,25% P: Aa DE dE x D. 3,125% de Aa de . Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-D-E- ở F 1 là : A. 75% B. 37,5% C. 25% D. 50% => Đáp án B Bài 10: Trong một quần thể ngẫu phối, ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các kiểu hình như sau: 59% thân cao, mép lá cong :16% thân cao, mép lá thẳng: 5% thân thấp, mép lá cong: 20% thân thấp, mép lá thẳng. Biết rằng thân cao do gen A qui định trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; mép lá cong do gen B qui định trội hoàn toàn so với alen b qui định mép lá thẳng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu gen Aabb trong quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là: A. 18% B. 75% C. 5% D. 36% => Đáp án A IV. KẾT QUẢ CỦA VIỆC ỨNG DỤNG ĐỀ TÀI Qua quá trình dạy ôn thi ĐH, ôn thi học sinh giỏi cho lớp 12 A 7 năm học 2010- 2011, tôi đã chia lớp thành 2 nhóm khi dạy phần bài tập tổng hợp nhiều qui luật di truyền : - Nhóm 1( nhóm đối chứng) : Sử dụng phương pháp dạy cũ. - Nhóm 2( nhóm thực nghiệm) : Ứng dụng sự phân li độc lập của các cặpNST. Tôi đã thu được kết quả sau: Giỏi Nhóm đối chứng Nhóm thực nghiệm SL % Khá SL % Trung bình SL % Yếu SL % 0 0 5 25 10 50 5 25 4 20 10 50 5 25 1 5 14 Kết quả cho thấy hiệu quả của việc áp dụng đổi mới phương pháp có sự chuyển biến đi lên rõ rệt, tỉ lệ yếu giảm, tỉ lệ khá và giỏi tăng. Đặc biệt khi nói đến bài tập tổng hợp nhiều qui luật di truyền các em không còn ngại nữa , mà ngược lại còn hứng thú , thích làm, làm nhanh và chính xác hơn. Từ đó đến nay tôi tiếp tục áp dụng phương pháp này để dạy cho các khóa học sinh sau và cũng cho những kết quả đáng mừng. C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT I. Kết luận : Đề tài này tôi đưa ra cũng là theo ý kiến chủ quan của tôi được đúc rút trong quá trình giảng dạy, với mong muốn góp phần giúp học sinh có thể giải nhanh, giải chính xác và có hứng thú khi giải bài tập phần tổng hợp nhiều qui luật di truyền. Tôi cũng rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ đồng nghiệp cho những thiếu sót trong sáng kiến kinh nghiệm của tôi, để sáng kiến được hoàn thiện hơn. II. Những kiến nghị đề xuất 1. Đối với giáo viên Phải thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn. Phải thực sự tâm huyết, tận tình với công việc, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao trước học sinh. 2. Đối với Nhà trường Nên có sự đầu tư kinh phí hơn nữa về việc bổ sung đồ dùng dạy học, đặc biệt mua thêm nhiều tài liệu cung cấp cho việc ôn thi ĐH , cao đẳng , học sinh giỏi . 3. Đối với sở GD&ĐT Thanh Hóa Cần quan tâm nhiều hơn đến bộ môn sinh học ở trường THPT. Mua sắm nhiều hơn nữa tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học phù hợp với yêu cầu của bộ môn để cung cấp cho các nhà trường trong tỉnh. Nên tổ chức nhiều chuyên đề cấp tỉnh về nâng cao chất lượng dạy - học bộ môn sinh học cho giáo viên được tham gia. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯƠNG ĐƠN VỊ Thanh Hóa, ngày 14 tháng 5 năm 2013 Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép nội dung của người khác. 15 Lê Thị Nga MỤC LỤC A. ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................1 B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ....................................................................................................2 I. CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................................................................2 II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ..........................................................................................2 1. Thuận lợi:..........................................................................................................................2 2. Khó khăn:..........................................................................................................................2 III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................................2 1. Nội dung phương pháp:........................................................................................................2 2. Các ví dụ minh họa:..............................................................................................................2 IV. KẾT QUẢ CỦA VIỆC ỨNG DỤNG ĐỀ TÀI...............................................................14 C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT..............................................................................................15 I. Kết luận :..............................................................................................................................15 II. Những kiến nghị đề xuất...................................................................................................15 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất