Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu 40 de phien ban 2014

.DOCX
451
312
61

Mô tả:

40 de phien ban 2014
GSTT GROUP 40 ĐỀỀ THI THỬ ĐẠI HỌC CHỌN LỌC Môn HÓA HỌC Tập 2 2014 TÀI TRỢ BỞI LOVEBOOK. VN Anh chị GSTT chúc em trở thành một tân sinh viên của Đại Học em hằằng mơ ước! Hẹn gặp em ở giảng đường Đại Học! TUYỂN TẬP 40 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA PHIÊN BẢN 2014 1|GS T T G R O Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới nhà sách LOVEBOOK.VN đã giúp chúng tôi hoàn thiện cuốn tài liệu này.  Để tham khảo thêm đề và lời giải chi tiết mời các em đọc bộ sách “Tuyển tập 90 đề thi thử kèm lời giải chi tiết và bình luận tập 1, 2, 3” của LOVEBOOK.VN.  Để nắm chắc toàn bộ 90 đề trong bộ sách khi chỉ còn 1 tháng ôn thi nữa, mời các em tham gia lớp học tháng 6 của VEDU.EDU.VN. Hầu hết các tác giả của bộ sách đều tham gia giảng dạy tại lớp học đặc biệt này. Thay mặt nhóm GSTT Trưởng nhóm Lương Văn Thùy Giới Thiệu Tổng Quát Vềằ GSTT Group Cuốn sách này được viết bởi toàn bộ các bạn đến từ GSTT GROUP. Vì vậy, chúng tôi xin được gửi tới các em học sinh và các độc giả đôi nét về tập thể tác giả này. Bài viết được trích trong profile của GSTT GROUP. I. Giới thiệu chung Sống trong đời sống cần có một tấm lòng Để làm gì em biết không ? Để gió cuốn đi… Lấy cảm hứng từ ca từ trong bài hát “Để gió cuốn đi” của cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn và câu hỏi là “làm thế nào để cống hiến cho xã hội nhiều nhất khi mình đang còn là sinh viên?”, chúng tôi đã thành lập nên GSTT Group. Được thành lập vào ngày 6/5/2011, GSTT Group đã trải qua hơn một năm hình thành và phát triển. GSTT Group là nơi hội tụ các sinh viên ưu tú đến từ các trường đại học. Các thành viên của GSTT Group đều có những thành tích đáng nể trong học tập. Các thành viên của GSTT Group đều là những thủ khoa, á khoa, đạt giải Olympic Quốc gia, quốc tế và những bạn sinh viên giỏi ở các trường. Trong những ngày đầu thành lập GSTT Group chủ yếu hoạt động ở mảng online bằng việc thực hiện những bài giảng trực tuyến và hỗ trợ các em học sinh trên diễn đàn. Kể từ đầu năm 2012, GSTT Group đã mở rộng hoạt động của mình sang các lĩnh vực khác như tổ chức giảng dạy tình nguyện ở các trung tâm bảo trợ xã hội, tổ chức thi thử đại học cho học sinh 12, tổ chức chương trình giao lưu với học sinh lớp 12 tại các trường cấp 3,… Không chỉ giàu lòng nhiệt huyết với các thế hệ đàn em đi sau, GSTT Group còn rất chú trọng tới việc học tập của các thành viên. Kể từ năm học 2012—2013, GSTT Group thành lập các câu lạc bộ học tập dành cho các thành viên. Một số câu lạc bộ đã đi vào hoạt động như : Câu lạc bộ tiếng Anh, câu lạc bộ Luật, Câu lạc bộ kinh tế đối ngoại, Câu lạc bộ Y. Ngoài ra, để các thành viên GSTT Group có điều kiện trải nghiệm, làm quen với công việc khi ra trường, GSTT Group tổ chức chương trình JOB TALK. Những chia sẻ về công việc và cuộc sống của các vị khách mời sẽ giúp các thành viên trưởng thành hơn khi ra trường. Với phương châm “cho đi là nhận về mãi mãi ”, chúng tôi nguyện đem hết sức mình để mang những kiến thức của mình truyền đạt lại cho các thế hệ đàn em Sứ mệnh: Kết nối yêu thương Tầm nhìn: Trong 1 năm tới hình ảnh GSTT Group sẽ đến với tất cả các em học sinh trên cả nước, đặc biệt là những em có mảnh đời bất hạnh. GSTT Group sẽ là một đại gia đình với nhiều thế hệ học sinh, sinh viên, ăn sâu trong tiềm thức học sinh, sinh viên Việt Nam. Slogan: 1. Light the way II. Danh 2. Sharing the value mục hoạt động: Hướng tới học sinh 1. Hoạt động online a. Video bài giảng trực tuyến các cấp và đại học, trọng tâm ôn thi đại học b. Hỗ trợ các học sinh học tập trên diễn đàn học tập 2. Hoạt động offline a. Giảng dạy tình nguyện thường xuyên tại các trung tâm bảo trợ xã hội và ở vùng sâu vùng xa b. Giao lưu chia sẻ kinh nghiệm thi cử tới các trường cấp 3 Hướng tới sinh viên 1. Hoạt động online a. Bài giảng trực tuyến các môn học b. Hỗ trợ học tập trên diễn đàn học tập 2. Hoạt động offline a. Các câu lạc bộ học tập: câu lạc bộ tiếng Anh, Câu lạc bộ Y, câu lạc bộ Kinh tế đối ngoại, câu lạc bộ tài chính ngân hàng, câu lạc bộ Luật,… b. Chương trình JOB TALK. Chương trình giao lưu, trò chuyện với người từ các ngành nghề lĩnh vực khác nhau. c. Giảng dạy cho sinh viên ngay tại giảng đường các trường đại học III. Một số thành tựu nổi bật đạt được: 1. Thực hiện 230 bài giảng trực tuyến 2. Hỗ trợ học tập trên diễn đàn GSTT.VN và trên fan page facebook cho trên 40.000 học sinh trên cả nước từ năm 2011 – 2013. 3. Hỗ trợ ôn thi cuối kỳ cho hơn 200 sinh viên ĐH Bách Khoa HN 4. Giúp đỡ 169 em ở làng trẻ SOS – Hà Nội học tập. 5. Tổ chức 2 chương trình giao lưu cùng thủ khoa đại học ở trường THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình và THPT Nguyễn Siêu – Hưng Yên 6. Tổ chức thi thử đại học cho 1000 em học sinh ở khu vực Hà Nội. GSTT GROUP Ngôi nhà chung của học sinh, sinh viên Việt Nam Website: http://www.gstt.vn Facebook: http://www.faceook.com/SHARINGTHEVALUE Mail: [email protected] Youtube: http://www.youtube.com/luongthuyftu Đề số 1 I. PHẦẦN CHUNG CHO TẦẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đềến câu 40) Câu 1: Một hỗỗn hợp X có khỗối lượng m gam gỗồm Ba và Al. Cho m gam X tác dụng với nước dư, thu được 8,96 lít khí H2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 22,4 lít khí H2 (các phản ứng đềồu xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điềồu kiện tiều chuẩn). m có giá trị là A. 16,8 gam. B. 27,2 gam. C. 24,6 gam. D. 29,9 gam. Câu 2: Có 3 dung dịch hỗỗn hợp là dung dịch: X (NaHCO3 và Na2CO3); Y (NaHCO3 và Na2SO4); Z (Na2CO3 và Na2SO4). Chỉ dùng thềm 2 dung dịch nào dưới đây để nhận biềốt được 3 dung dịch trền? A. HNO3 và Ba(NO3)2. B. HCl và NaCl. C. NaOH và NaCl. D. NH3 và NH4Cl. Câu 3: Oxi hoá nhẹ 3,2 gam ancol CH3OH thu được hỗỗn hợp sản phẩm gỗồm anđehit, axit, ancol dư và nước trong đó sỗố mol anđehit bằồng 3 lâồn sỗố mol axit. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15,12 gam Ag. Hiệu suâốt phản ứng oxi hoá là A. 70%. B. 65%. C. 40%. D. 56%. Câu 4: Cho sơ đỗồ phản ứng sau : Tền của Y là A. Vinylbenzoat. B. Metylacrylat. C. Benzylacrylat. D. Phenylacrylat. Câu 5: Nung noố ng tưồ ng ca ̣ p chaố t trong biồnh kiốn: (1) Fe + S(r), (2) Fe2O3 + CO(k), (3) Au + O2(k), (4) Cu + Zn(NO3)2(r), (5) Cu + KNO3(r), (6) Al + NaCl (r). Caố c trươồ ng hợ p xả y ra phả n ưố ng oxi hoaố kim loạ i laồ A. (1), (4), (5). B. (1), (4). C. (1), (3), (6). D. (1), (5). Câu 6: Cho các phản ứng hoá học sau đây: (1) Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4 (2) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 +OH− Hg2+ (3) CH3Cl + H2O→ CH3OH + HCl (4) C2H2 + H2O → CH3CHO (5) Na2O2 + H2O  NaOH + H2O2 (6) 2F2 + 2H2O  4HF + O2 Sỗố phản ứng hoá học trong đó H2O đóng vai trò châốt oxi hoá hoặc châốt khử là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 7: Dãy gỗồm các châốt đềồu tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là A. axit fomic, vinylaxetilen, propin. B. anđehit axetic, but-1-in, etilen. C. anđehit axetic, axetilen, but-2-in. D. anđehit fomic, axetilen, etilen. Câu 8: Sục V lít CO2 (ở đktc) vào 1 lít dung dịch hỗỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M đềốn phản ứng hoàn toàn thu được 1,97 gam kềốt tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kềốt tủa. Giá trị của V là A. 1,12 lít. B. 0, 224 lít hoặc 1,12 lít C. 0,448 lít. D. 0,896 lít hoặc 0,448 lít. Câu 9: Hỗỗn hợp khí A (ở nhiệt độ thường) gỗồm hiđrocacbon X mạch hở và oxi dư có tỷ lệ thể tích 4:21 cho vào một bình kín dung tích khỗng đổi thâốy áp suâốt là p atm. Bật tia lửa điện, đỗốt cháy hoàn toàn hỗỗn hợp, sau phản ứng, loại bỏ hơi nước rỗồi đưa vềồ nhiệt độ ban đâồu được hỗỗn hợp B có áp suâốt 0,52p atm. Sỗố châốt X thỏa mãn dữ kiện đâồu bài là A. 5. B. 1. C. 4. D. 6. Câu 10: Đỗốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin đơn chức Y bằồng một lượng khỗng khí vừa đủ. Dâỗn toàn bộ khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kềốt tủa và 9,632 lít khí (ở đktc) duy nhâốt thoát ra khỏi bình. Cỗng thức phân tử của Y là A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. CH5N. Câu 11: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thềm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thềm dung dịch nước vỗi trong dư vào Y thâốy tạo thành m gam kềốt tủa. Giá trị của V và m là A. 6,72 lít; 26,25 gam. B. 3,36 lít; 52,5 gam. C. 3,36 lít; 17,5 gam. D. 8,4 lít; 52,5 gam. Câu 12: Cho 11,6 gam muỗối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thềm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X được dung dịch Y. Khỗối lượng bột đỗồng kim loại tỗối đa có thể hòa tan trong dung dịch Y (biềốt NO là sản phẩm khử duy nhâốt) là A. 14,4 gam. B. 32 gam. C. 16 gam. D. 7,2 gam. Câu 13: Sỗố proton, nơtron, electron có trong một ion Cr3+ (cho 5224 Cr) lâồn lượt là A. 24, 28, 21. B. 24, 30, 21. C. 24, 28, 24. D. 24, 28, 27. Câu 14: Cho các dung dịch: Na2CO3, NaHCO3, AlCl3, CaCl2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, K2SO3, K2SO4 lâồn lượt tác dụng với dung dịch Ba(OH)2. Sỗố trường hợp xảy ra phản ứng là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 15: Muỗốn tổng hợp 60 kg thủy tinh hữu cơ (thủy tinh plexiglat) thì khỗối lượng axit và ancol phải dùng lâồn lượt là (biềốt hiệu suâốt quá trình este hóa và quá trình trùng hợp lâồn lượt là 60% và 80%) A. 107,5kg và 40kg. B. 85kg và 40kg. C. 32,5kg và 20kg. D. 85,5 kg và 41 kg. Câu 16: Hòa tan 2,29 gam hỗỗn hợp Ba và Na vào nước thu được dung dịch X và 672 ml khí (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch FeCl3 vào dung dịch X cho đềốn dư, lọc kềốt tủa, rửa sạch, sâốy khỗ và nung đềốn khỗối lượng khỗng đổi thu được m gam châốt rằốn. Giá trị của m là A. 6,4. B. 4,8. C. 1,6. D. 3,2. Câu 17: X và Y là 2 hợp châốt chỉ có chức ancol, trong đó khỗối lượng mol của X nhỏ hơn của Y. Khi đỗốt cháy hoàn toàn mỗỗi châốt X, Y đềồu tạo ra sỗố mol CO2 ít hơn sỗố mol H2O. Đỗốt cháy hoàn toàn hỗỗn hợp Z gỗồm những lượng bằồng nhau vềồ sỗố mol của X và Y thu được tỷ lệ sỗố mol CO2 và H2O tương ứng là 2:3. Sỗố hợp châốt thỏa mãn các tính châốt của Y là A. 6 châốt. B. 2 châốt. C. 4 châốt. D. 5 châốt. + + 22Câu 18: Chia dung dịch Z chứa các ion: Na , NH4 , SO4 , CO3 thành 2 phâồn bằồng nhau. Phâồn 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 4,3 gam kềốt tủa X và 470,4 ml khí Y ở 13,50C và 1atm. Phâồn 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2 ml khí ở 13,50C và 1atm. Tổng khỗối lượng muỗối trong Z là A. 1,19 gam. B. 9,52 gam. C. 4,76 gam. D. 2,38 gam. Câu 19: Hỗỗn hợp X gỗồm Al, Fe2O3 có khỗối lượng 21,67 gam. Tiềốn hành phản ứng nhiệt nhỗm hỗỗn hợp X trong điềồu kiện khỗng có khỗng khí (giả thiềốt chỉ xảy ra phản ứng Al khử Fe2O3 thành kim loại). Hòa tan hỗỗn hợp châốt rằốn sau phản ứng bằồng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam châốt rằốn khỗng tan. Hiệu suâốt của phản ứng nhiệt nhỗm là A. 45%. B. 50%. C. 71,43%. D. 75%. Câu 20: Hợp châốt X mạch hở có cỗng thức phân tử C4H9NO2. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra châốt khí Y và dung dịch Z. Khí Y làm xanh giâốy quỳ tím ẩm. Dung dịch Z có khả nằng làm mâốt màu nước brom và khỗng có khả nằng tráng bạc. Sỗố đỗồng phân của X thỏa mãn dữ kiện đâồu bài là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 21: Dãy gỗồm các châốt đềồu phản ứng với phenol là A. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH. B. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH. C. nước brom, kim loại natri, dung dịch NaOH. D. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại natri. Câu 22: Từ 10 kg gạo nềốp chứa 80% tinh bột, khi lền men seỗ thu được thể tích dung dịch ancol etylic 400 là (biềốt rằồng hiệu suâốt của toàn bộ quá trình lền men đạt 80% và ancol etylic có khỗối lượng riềng 0,789 g/ml) A. 15, 116 lít. B. 17,994 lít. C. 11,516 lít. D. 1,842 lít. Câu 23: Trong các châốt sau đây:(1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) H2SO4; (8) CO2; (9) K2S. Các châốt chứa liền kềốt cộng hoá trị là A. (1), (2), (5), (6), (7), (8). B. (3), (5), (6), (7), (8), (9). C. (1), (4), (5), (7), (8), (9). D. (1), (2), (3), (4), (8). Câu 24: Cho sơ đỗồ: +CuO X→ Cỗng thức câốu tạo của X là A. CH3CH(CH3)CH2OH. C. CH3CH(CH3)CH2CH2OH. +O2 Y→ +CH3 O H D→ trùng hợp D→ B. CH2=C(CH3)CH2CH2OH. D. CH2=C(CH3)CH2OH. thủy tinh plexiglat. Câu 25: Cho 15,2 gam châốt hữu cơ X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cỗ cạn dung dịch Y chỉ thu được hơi nước 23,6 gam hỗỗn hợp muỗối khan Z. Đỗốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, 14,56 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O (biềốt X có cỗng thức phân tử trùng với cỗng thức đơn giản nhâốt). Cỗng thức phân tử của X là A. C8H10O3. B. C8H8O3. C. C8H8O. D. C9H8O2. Câu 26: Để nhận biềốt các châốt etanol, propenol, etylenglycol, phenol có thể dùng cặp châốt A. nước brom và dung dịch NaOH. B. nước brom và Cu(OH)2. C. dung dịch KMnO4 và Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH và Cu(OH)2. Câu 27: Hoà tan hoàn toàn x gam hỗỗn hợp gỗồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X. Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cỗ cạn Y thu được y gam châốt rằốn khan. Tiềốp tục hoà tan y gam châốt rằốn khan trền vào nước được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z được dung dịch T. Cỗ cạn T thu được z gam châốt rằốn khan. Biềốt các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phâồn trằm khỗối lượng của NaBr trong hỗỗn hợp ban đâồu là A. 7,3%. B. 3,7%. C. 6,7%. D. 4,5%. Câu 28: Cho Bari kim loại lâồn lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Sỗố trường hợp tạo kềốt tủa là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 29: Hòa tan hềốt 6,08 gam hỗỗn hợp gỗồm Cu, Fe bằồng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,792 lít NO (đktc). Thềm từ từ 2,88 gam bột Mg vào dung dịch X đềốn khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO (đktc), dung dịch Y và m gam châốt rằốn khỗng tan. Giá trị của m là A. 4,96 gam. B. 6,40 gam. C. 4,40 gam. D. 3,84 gam. Câu 30: Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được châốt rằốn A và 9,3 gam hỗỗn hợp X gỗồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 64,8. C. 24,3. D. 16,2. Câu 31: Nung nóng hỗỗn hợp X gỗồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol propen; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗỗn hợp Y có tỉ khỗối so với H2 bằồng 12,5. Cho hỗỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl4 thâốy có tỗối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là A. 24. B. 16. C. 32. D. 48. Câu 32: Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục từ từ đềốn dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). (2) Sục từ từ đềốn dư khí NH3 vào dung dịch AlCl3. (3) Nhỏ từ từ đềốn dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Những thí nghiệm có hiện tượng giỗống nhau là A. (1) và (3) . B. (1), (2) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (2). 0 Câu 33: Khi đun một ancol X với H2SO4 đặc ở 170 C, thu được 3 anken đỗồng phân có cỗng thức C7H14. Khi hiđro hoá các anken đó thì đềồu thu được 2,2-đimetylpentan. Tền gọi của X là A. 2,2-đimetylpentan-3-ol.B. 2,2-đimetylpentan-4-ol. C. 4,4-đimetylpentan-2- ol. D. 3,3-đimetylpentan-2-ol. Câu 34: Cặp châốt nào dưới đây không tỗồn tại trong cùng một dung dịch? A. CuSO4 và HNO3. B. Na2SO4 và KCl. C. KNO3 và CuCl2. D. NaHCO3 và HCl. Câu 35: Dãy gỗồm các châốt và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là A. O3, Fe2+, FeCl2, CrO3. B. HCl, Na2S, NO2, Fe3+. C. NO2, Fe2+, Cl2, FeCl3, SO32-. D. FeO, H2S, Cu, HNO3. Câu 36: Cho 9,6 gam hỗỗn hợp hơi gỗồm metanal và propin tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 73,89 gam kềốt tủa. Cho kềốt tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kềốt thúc phản ứng còn lại m gam châốt khỗng tan. Giá trị của m là A. 25,92 gam. B. 47,445 gam. C. 51,84 gam. D. 73,365 gam. Câu 37: Lâốy 9,1 gam hợp châốt X có cỗng thức phân tử là C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có 2,24 lít (đo ở đktc) khí Y thoát ra làm xanh giâốy quỳ tím ẩm. Đỗốt cháy hềốt 4,4 gam CO2. Cỗng thức câốu tạo của X và Y lâồn lượt là A. CH2=CHCOONH4; NH3. 1 lượng khí Y nói trền, thu được 2 B. HCOOH3NC2H3; C2H3NH2. C. CH3COOH3NCH3; CH3NH2. D. HCOOH3NC2H5; C2H5NH2. Câu 38: Đoố t chaố y hoaồ n toaồ n 10,33 gam hoỗ n hợ p X goồ m axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic vaồ ancol etylic (trong đoố soố mol axit acrylic baồ ng soố mol axit propanoic) thu đượ c hoỗ n hợ p khiố vaồ hơi Y. Daỗ n Y vaồ o 3,5 liốt dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu đượ c 27 gam keố t tủ a vaồ nươố c lọ c Z. Đun noố ng nươố c lọ c Z lại thu đượ c keố t tủ a. Neố u cho 10,33 gam hoỗ n hợ p X tre n taố c dụ ng với 100ml dung dịch KOH 1,2M, sau phả n ưố ng co cạ n dung dịch thiồ thu được khỗối lượng chaố t raố n laồ A. 12,21 gam. B. 12,77 gam. C. 10,12 gam. D. 13,76 gam. Câu 39: Cho 2,13 gam hỗỗn hợp gỗồm Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗỗn hợp X gỗồm hai oxit có khỗối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 0,6M vừa đủ để phản ứng hềốt với X là A. 200 ml. B. 250 ml. C. 300 ml. D. 150 ml. Câu 40: Thực hiện phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các châốt sau: KClO3 (xúc tác MnO2), NH4NO3, NaHCO3, NH4NO2, KMnO4, KNO3, BaCO3, AgNO3. Sỗố phản ứng tạo ra O2 là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. II. PHẦẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phâằn (phâằn A hoặc phâằn B) 1. Phâằn A: Dành cho thí sinh theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đềến câu 50) Câu 41: Khỗối lượng glucozơ có trong nước quả nho bằồng bao nhiều để sau khi lền men thu được 100 lít rượu vang 10o (biềốt hiệu suâốt phản ứng lền men đạt 95%, ancol etylic nguyền châốt có khỗối lượng riềng 0,8 g/ml, giả thiềốt trong nước quả nho chỉ có một loại đường là glucozơ) là A. 32,952 kg. B. 15,652 kg. C. 16,476 kg. D. 31,304 kg. Câu 42: Cho 3,04 gam hỗỗn hợp X gỗồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để khử hoàn toàn hỗỗn hợp X câồn 0,1 gam hiđro. Mặt khác, hoà tan hỗỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhâốt ở đktc) là A. 336 ml. B. 448 ml. C. 112 ml. D. 224 ml. Câu 43: Cho biềốt các phản ứng xảy ra sau: 2FeBr2 + 3Br2 → 2FeBr3 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 Phát biểu đúng là A. Tính khử của Cl− mạnh hơn Br − . B. Tính khử của Br − mạnh hơn Fe2+. C. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn Cl2. D. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. Câu 44: Hòa tan hềốt 10,24 gam Cu bằồng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch X. Thềm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X. Lọc bỏ kềốt tủa, cỗ cạn dung dịch rỗồi nung châốt rằốn đềốn khỗối lượng khỗng đổi thu được 26,44 gam châốt rằốn. Sỗố mol HNO3 đã phản ứng với Cu là A. 0,48 mol. B. 0,58 mol. C. 0,4 mol. D. 0,56 mol. Câu 45: Hợp châốt có cỗng thức phân tử C4H9Br có sỗố đỗồng phân câốu tạo là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 46: Để chỗống ằn mòn cho đường ỗống dâỗn dâồu bằồng thép chỗn dưới đâốt, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tềố, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh? A. Sn. B. Cu. C. Na. D. Zn. Câu 47: Chia hỗỗn hợp A gỗồm ancol metylic và một ancol đỗồng đẳng làm 3 phâồn bằồng nhau. - Phâồn 1: cho phản ứng hềốt với Na thu được 0,336 lí H2 (đkc). - Phâồn 2: oxi hóa bằồng CuO thành hỗỗn hợp anđehit với hiệu suâốt 100%, sau đó cho toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với lượng dư AgNO3 /NH3 thu được 10,8 gam bạc. Sỗố mol của ancol metylic và ancol đỗồng đẳng trong mỗỗi phâồn lâồn lượt là A. 0,012 và 0,018. B. 0,01 và 0,02. C. 0,015 và 0,015. D. 0,02 và 0,01. Câu 48: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗỗn hợp gỗồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kềốt tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,45. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,55. Câu 49: Cho các phản ứng hoá học sau: (1) (NH4)2SO4 + CaBr2 → (2) CuSO4 + Ca(NO3)2 → (3) K2SO4 + CaCl2 → (4) H2SO4 + CaCO3 → (5) (NH4)2SO4 + Ca(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + CaCl2 → Các phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (1), (3), (5), (6). D. (2), (3), (4), (6). Câu 50: Một peptit có cỗng thức câốu tạo thu gọn là: CH3CH(NH2)CONHCH2CONH(CH3)CHCONH(C6H5)CHCONHCH2COOH Khi đun nóng peptit trền trong mỗi trường kiềồm sao cho các liền kềốt peptit đềồu bị phá vỡ thì sỗố sản phẩm hữu cơ thu được là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. 2. Phâằn B: Dành cho thí sinh theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đềến câu 60) Câu 51: Cho Eopin(Zn-Cu) = +1,10V; Eo(Zn2+/Zn) = - 0,76V và Eo(Ag+/Ag) = +0,80V. Suâốt điện động chuẩn của pin Cu - Ag là A. +0,56. B. +0,46V. C. +0,34V. D. +1,14V. Câu 52: Nguyền tử nguyền tỗố có sỗố hiệu nguyền tử bằồng 24 có tổng sỗố electron độc thân là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 53: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khỗối lượng A. điện cực Zn giảm còn khỗối lượng điện cực Cu tằng. B. điện cực Zn tằng còn khỗối lượng điện cực Cu giảm. C. cả hai điện cực Zn và Cu đềồu giả m. D. cả hai điện cực Zn và Cu đềồu tằng. +X Câu 54: Cho dãy chuyển hóa sau: Phenol→ dư,t0 +NaOH Phenyl axetat → Y (hợp châốt thơm). Hai châốt X, Y trong sơ đỗồ lâồn lượt là A. axit axetic, natri phenolat. B. axit axetic, phenol. C. anhiđrit axetic, natri phenolat. D. anhiđrit axetic, phenol. Câu 55: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là A. CH2=C(CH3)–COOCH3 và H2N–[CH2]5–COOH. B. CH2=CH–COOCH3 và H2N–[CH2]6–COOH. C. CH2=C(CH3)–COOCH3 và H2N–[CH2]6–COOH. D. CH3–COO–CH=CH2 và H2N–[CH2]5–COOH. Câu 56: Đỗốt cháy m gam đỗồng (II) sunfua trong khí oxi dư thu được châốt rằốn X có khỗối lượng bằồng (m – 4,8) gam Nung X trong khí NH3 dư tới khỗối lượng khỗng đổi được châốt rằốn Y. Hoà tan Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) khỗng màu, hóa nâu trong khỗng khí. Giá trị của m (gam) và V (lít) là A. 28,8 gam và 2,24 lít. B. 28,8 gam và 4,48 lít. C. 24,0 gam và 4,48 lít. D. 19,2 gam và 2,24 lít. Câu 57: Đỗốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiền nhiền gỗồm metan, etan, propan bằồng oxi khỗng khí (trong khỗng khí, oxi chiềốm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích khỗng khí (ở đktc) nhỏ nhâốt câồn dùng để đỗốt cháy hoàn toàn lượng khí thiền nhiền trền là A. 78,4 lít. B. 56,0 lít. C. 70,0 lít. D. 84,0 lít. Câu 58: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biềốt rằồng các đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyền tử N trong phân tử. Nềốu lâốy 1/10 khỗối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muỗối thu được là A. 20,375 gam. B. 23,2 gam. C. 20,735 gam. D. 19,55 gam. Câu 59: Có một dung dịch X gỗồm CH3COOH 1M và CH3COONa 0,10M (cho CH3COOH có K a = 10−4,76 ). Giá trị pH của dung dịch X là A. 2,88. B. 3,76. C. 11,12. D. 10,24. Câu 60: Cho dung dịch các châốt sau: axit glutamic; glyxin, lysin, alanin, đimetylamin, anilin, phenylamoniclorua, kalibenzoat, etilenglicol. Sỗố dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hỗồng, màu xanh, khỗng đổi màu lâồn lượt là A. 2, 4, 3. B. 3, 2, 4. C. 3, 3, 3. D. 2, 3, 4. ĐÁP ÁN 1D 11B 21C 31B 41C 51B 2A 12B 22C 32D 42D 52A GIẢI CHI TIÊẤT VÀ BÌNH LUẬN Câu 1: Đáp án D Ta có: nH2 (TH1) < nH2(TH2) ⇒ TH1 Al chưa tan hềốt. Gọi x, y là sỗố mol Ba và Al có trong m (g) hỗỗn hợp. +TH1: X + H2 O. 2Al + Ba(OH)2 + H2 O → Ba(AlO2 )2 + Ba + 2H2 O → Ba(OH)2 x nH2 + H2 3H2 → x → x 8,96 = 4x 22,4= 0,4 ⇒ x = 0,1 (mol) x 3x = +TH2: X + Ba(OH)2 dư. 2Al + Ba(OH)2 + H2 O → Ba(AlO2 )2 + Ba + 2H2 O → Ba(OH)2 + H2 x x 22,4 3H2 y 1,5y nH2 = x + 1,5y = = 1 (mol) ⇒ y = 0,6 (mol) 22,4 + mBa = 0,6.27 + 0,1.137 = 29,9(g). Vậy: m = mAl Câu 2: Đáp án A -Cho các dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Lâốy kềốt tủa thu được cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư: + Kềốt tủa nào tan + sủi bọt khí ⇒ Kềốt tủa là BaCO3 ⇒ dung dịch X. + Kềốt tủa nào khỗng tan và khỗng có bọt khí ⇒ Kềốt tủa BaSO4 ⇒ dung dịch Y. + Kềốt tủa nào tan một phâồn và sủi bọt khí ⇒ Kềốt tủa là BaCO3+ BaSO4 ⇒ dung dịch Z. Câu 3: Đáp án C Pthh: 2CH3OH + O2 → 2HCHO + 2H2O CH3OH + O2 → HCOOH + H2O Gọi nHCOOH = x mol ⇒ nHCHO = 3x mol AgNO3 /NH3 Ta có: HCOOH → AgNO3 /NH3 2Ag ; Suy ra: nAg = 2nHCOOH + 4nHCHO 14x = HCHO → 4Ag 15,12 = 0,14 (mol) ⇒ x = 0,01 (mol). ⇒ 108 4a Vậy: H% 0,1= 40% = Câu 4: Đáp án D Ta có: CH2 = CH − COO − C6 H5 (Y) → C6 H5 ONa (A1 ) → C6 H5 OH (B1 ) → C6 H2 (NO2 )3 OH (C1 ). CH2 = CH − COONa (A2 ) → CH2 = CH − COOH (B2 ) → CH2 = CH − COOCH3 (C2 ). Vậy Y là Phenylacrylat. Câu 5: Đáp án A Các phản ứng (4) và (5) thì O2 tạo thành do nhiệt phân muỗối nitrat seỗ oxi hóa các kim loại. Câu 6: Đáp án B Các phương trình trong đó H2O đóng vai trò châốt oxi hóa hoặc châốt khử là: (2), (4): H2O đóng vai trò là châốt oxi hóa. (6): H2O đóng vai trò là châốt khử. Chú ý: Phương trình (5) với sản phẩm như đềồ bài là trong điềồu kiện nhiệt độ thâốp, còn với điềồu kiện nhiệt độ cao ta có phương trình: 2Na2O2 + 2H2O → 4NaOH + O2. Câu 7: Đáp án A Etilen khỗng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 nền loại B và D. Loại C vì but-2-in khỗng có phản ứng. Chú ý: Chỉ các liền kềốt 3 đâồu mạch mới có khả nằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Câu 8: Đáp án C Ta có: nOH− = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,06 mol. Ta thâốy nBaCO3 = 0,01 < nBa(OH)2 suy ra xảy ra 2 trường hợp. + Trường hợp 1: OH- dư. nCO2 = nBaCO3 = 0,01 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 0,224 lít. + Trường hợp 2: OH- hềốt, CO2 hòa tan một phâồn kềốt tủa. nCO2 = nOH− − nBaCO3 = 0,06 − 0,01 = 0,05 (mol) ⇒ V = 0,05.22,4 = 1,12 (lít). Câu 9: Đáp án C Từ giả thiềốt ta gọi nA = 4 (mol) suy ra nO2 = 21 (mol). y y Phản Cx Hy + (x + )y O2 → xCO2 + H O 4 2 2 4 → 4 (x + ) → 4x 4 ứng: y Sau phản ứng: O2 dư: 21 − 4 (x + ) , và 4x mol CO2 suy ra nsau Do V và T khỗng đổi nền tỉ lệ sỗố mol bằồng tỉ 4 lệ với áp suâốt tương ứng: 21 − 0,52 ⇒ y = 8 y = p 25 p Với y = 8 ta có các châốt khí sau: +C3H8 (có 1 châốt) = 21 − y (mol). +C4 H8 (có 3 chất CH2 = CH − CH2 CH3 ; CH3 − CH = CH − CH3 ; CH3 − C(CH3 ) = CH2 . Câu 10: Đáp án C Gọi Y là Cx Hy N với số mol là a. y Phản ứng: Cx Hy N + (x + ) O2 ⇒ 4 y ax Mol a a (x 4) y 1 xCO2 + H2 O + N2 2 2 ay a 2 2 + y n N2 (không khí) = 4a (x + 4 (12x + y + 14). a = ax = 1,18 nCO2 = ax = 0,06 0,06 ) y mol. { Vậy Y Có: là C3H 9N. Câu 11: Đáp án B a nN2 = 4a (x + ) 4 + 2 Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì: Mol: x = 3 ⇒ {ay = 0,18 ⇒ { y = 9 a = 0,02 K 2 CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1) 0,375 → 0,375 → 0,375 KHCO3 + HCl → KCl + H2 O + CO2 Mol: 0,15 ← 0,15 → 0,15 Sau phản ứng (1), dung dịch có: 0,375+ 0,3 = 0,675 mol KHCO3 và 0,525-0,375 = 0,15 mol HCl nền tiềốp tục xảy ra phản ứng (2). Kềốt thúc phản ứng còn dư 0,675 – 0,15 = 0,525 mol KHCO3 Ta có: VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít). nCaCO3 = nKHCO3 = 0,525(mol) ⇒ Câu 12: Đáp án B Phản ứng: Mol: mCaCO3 = 0,525.100 = 52,5 (g). 3FeCO3 + 1 10HNO3 → 3Fe(NO3 )3 + 3CO 2 + NO + H2 O 0,1 0,1 → → 0,1 → 3 3 − Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe3+ và 0,3 mol NO3 – Mol: 2+ 3Cu + 8H + + 2NO3 → 3Cu 0,45 ← 0,3 + 2NO + 4H2 O Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + Mol: 2Fe2+ 0,05←0,1 nCu = 0,45 + 0,05 = 0,5 mol ⇒ Câu 13: Đáp án A mCu = 0,5.64 = 32(g) Trong Cr3+ có p =24 ⇒ e = p - 3 = 21 và n = 52 – 24 = 28. Câu 14: Đáp án C Các châốt tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là: Na2CO3; NaHCO3; AlCl3; Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2; K2SO3 ; K2SO4. Câu 15: Đáp án A CH2 = C(CH3 ) − COOH + CH3 OH → CH2 = C(CH3 ) − COOCH3 + H2 O. 86(kg) 32(kg) 100(kg) 60.86 60.3 = 107,5(kg). 2 100.0,6.0 Vậy: mCH3OH = = 40(kg) và 100.0,6.0,8 maxit = ,8 Câu 16: Đáp án C Ta có nOH− = 2nH2 = 2.0,03 = 0,06 (mol). Nhỏ từ từ FeCl3 vào dung dịch X: Fe3+ + 3OH − → Fe(OH)3 Nung kềốt tủa: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O 1 6 Theo phương trình: nOH− = 0,01 mol ⇒ mFe2 ⇒⇒3 = 0,01.160 = 1,6(g) nFe O3 = Câu 17: Đáp2 án A Khi đỗốt cháy X hay Y đềồu thu được sỗố mol của CO2 nhỏ hơn sỗố mol nước nền X và Y đềồu là các ancol no. Theo bài ra ta có: C̅ = = 2 =1 + 3= 2 + 2 . 2 3−2 2 2 + 2 ancol là CH3OH và C3H7OH (2 châốt) ⇒ có 2 cặp châốt. +2 ancol là CH3OH và C3H6(OH)2 (2 châốt) ⇒ có 2 cặp châốt. +2 ancol là CH3OH và C3H5(OH)3 ⇒ có 1 cặp châốt. + 2 ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2 ⇒ có 1 cặp châốt. Vậy có tâốt cả 6 cặp châốt thỏa mãn đềồ bài. Chú ý: Trong bài ta thâốy khi đỗốt cháy với sỗố mol bằồng nhau của 2 ancol thì sỗố nguyền tử C trung bình bằồng trung bình cộng của sỗố C của 2 ancol đó. Ta có thềố mở rộng cho các hợp châốy hữu cơ khác. Câu 18: Đáp án C -Xét trong một nửa dung dịch Z. 0,470 4 + 22,4 Ta có: nNH4 = nNH3 = nBaCO3 = 2− . (273 + 273 13,5) = n = 0,01 n(mol) ⇒ CO2 nCO3 = 4,3 − 0,01.197 0,02(mol) 2− = n SO4 = BaSO = 0,01 (mol) 233 4 2− + Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: nNa+ = — nNH4 = 0,02 (mol). + 2nSO4 2nCO3 2− Vậy: m = 2.(2.0,02.23 + 0,02.18 + 0,01.96 + 0,01.60) = 4,76 (g). Câu 19: Đáp án D Phản ứng: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe Mol: 2a ← a → a → 2a Al, Al2O3 tan hềốt trong dung dịch NaOH: 2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 Gọi x, y là sỗố mol của Al và Fe2O3 có trong hỗỗn hợp ban đâồu và a là sỗố mol Fe2O3 phản ứng. Suy ra: 27x + 160y = 12,67 (1) 2 Ta có: nAl(dư) 3 nH2 ⇒ x − 2a = 0,06 (2) = Châốt rằốn còn lại sau phản ứng có 2a mol Fe và y –a mol Fe2O3 ⇒ 56.2a + 160. (y − a) = 12,4 ⇒ Từ (1), (2) và (3) suy ra a = 0,075; x = 0,21 và y = 0,1. 160y – 48a = 12,4(3) Hiệu suất tính theo Fe2 O3 : 0,075 . 100% = 75%. 0,1 H% = Câu 20: Đáp án A Y làm xanh giâốy quỳ ẩm nền Y có thể là amin no hoặc NH3. Z có khả nằng làm mâốt màu dung dịch nước brom nền Z chứa 1 liền kềốt đỗi ở gỗốc hidrocacbon của muỗối. Do đó X là CH2=CH-COONH3-CH3; CH2 = CHCH2 COONH4 ; CH3CH=CH-COONH4 (cis – trans); CH2=C(CH3)-COONH4. Vậy có 3 châốt thỏa mãn. Câu 21: Đáp án C A. Sai vì axit axetic khỗng tác dụng với phenol. B. Sai vì andehit khỗng tác dụng với phenol. D. Sai vì dung dịch NaCl khỗng tác dụng với phenol.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan