Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Hóa học đề kscl ôn thi thpt quốc gia môn hóa học năm 2021 có đáp án...

Tài liệu đề kscl ôn thi thpt quốc gia môn hóa học năm 2021 có đáp án

.PDF
20
61
133

Mô tả:

Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. (b) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa đỏ. (c) Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. (d) Protein khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp các α-amino axit. (e) Phân tử Gly-Ala-Glu-Gly có 5 nguyên tử oxi. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 78: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 11,80. B. 14,22. C. 12,96. D. 12,91. Câu 79: Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu? A. 30,74. B. 51,24. C. 11,53. D. 38,43. Câu 80: Cho các phát biểu sau: (a) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon. (b) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức. (c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. (d) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbon monooxit. (e) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein đều chứa nguyên tố nitơ. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi 122 Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41. Phương pháp điều chế kim loại kiềm là A. nhiệt luyện. B. thủy luyện. C. điện phân nóng chảy. D. điện phân dung dịch. Câu 42. Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là A. đioxin. B. 3-MCPD. C. nicotin. D. TNT. Câu 43. Phân đạm ure có công thức hóa học là A. (NH4)2CO. B. (NH4)2CO3. C. (NH2)2CO3. D. (NH2)2CO. Câu 44. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. có kết tủa keo trắng, lượng kết tủa tăng đến cực đại. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 45. Một mẫu nước có chứa các ion Ca2 ,Mg2 ,HCO3 ,Cl  ,SO24 . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước trên là A. HCl. B. Na2CO3. C. H2SO4. D. NaHCO3. Câu 46. Chất phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 là A. glixerol. B. saccarozơ. C. etilenglicol. D. glucozơ. Câu 47. Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại nhiều khu vực trên đất nước ta. Để xử lí sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2 ,Fe3 ,Cu2 ,Hg2 ,... người ta có thể dùng A. H2SO4. B. etanol. C. Ca(OH)2. D. đimetyl ete. Câu 48. Trong các chất sau: etan, propen, benzen, glyxin, stiren. Chất có phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime là A. propen, benzen. B. stiren, propen. C. stiren, glyxin. D. propen, benzen, glyxin, stiren. 2 2 Câu 49. Trong phản ứng: Fe  Cu   Fe  Cu. Chất bị oxi hóa là A. Fe. B. Fe2 . C. Cu2 . Câu 50. Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kì có dạng Cn H 2n 22k D. Cu. A. k  1,n  2  X là anken hoặc xicloankan. B. k  2,n  2  X là ankin hoặc ankađien. C. k  0,n  1  X là ankan. D. k  4,n  6  X là aren. Câu 51. Thủy phân este C2H5 COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được A. C2H5COOH, CH2=CH-OH. B. C2H5COOH, HCHO. C. C2H5COOH, CH3CH2OH. D. C2H5COOH, CH3CHO. Câu 52. Saccarozơ có công thức phân tử là A. C6H10O8. B. C6H12O6. Câu 53. Phản ứng nào sau đây không đúng? 0 t A. 3Fe  2O2   Fe3O4 . 0 C. (C6H10O5)8. D. C12H22O11. 0 t B. 2Fe  3Cl 2   2FeCl 3 . 0 t t C. 2Fe  3I 2  D. Fe  S   2FeI 3 .  FeS. Câu 54. Số đipeptit có thể tạo thành từ phân tử glyxin và phân tử alanin là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 55. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H  OH   H2O ? A. Ba(OH)2  H2SO4   BaSO4  2H2O.  CaCl 2  2H 2O. B. Ca OH 2  2HCl  C. CH3COOH  NaOH   CH3COONa  H2O.  MgCl 2  2H 2O. D. Mg  OH 2  2HCl  Câu 56. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Fe  Fe3 . B. Ni  Mg2 . C. Ag  Fe2 . D. Cu  Ag . Câu 57. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A. Z, T, Y, X. B. T, X, Y, Z. C. Y, T, X, Z. D. T, Z, Y, X. Câu 58. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl axetat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,38 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,74 gam. Câu 59. Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được chất cặn đó là A. NaCl. B. NH3. C. NaOH. D. CH3COOH. Câu 60. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư. (2) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (3) Nhiệt phân AgNO3. (4) Đốt HgS trong không khí. (5) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (6) Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 61. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 1,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám trên thanh Fe). Khối lượng Cu đã tạo thành là A. 5,6 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 12,8 gam. Câu 62. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Natri cacbonat là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệ. D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần. Câu 63. Amino axit X no, mạch hở, có công thức Cn H m O2N . Biểu thức liên hệ giữa m và n là A. m  2n. B. m  2n  3. C. m  2n  1. D. m  2n  2. Câu 64. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là A. 5 và 4. B. 5 và 2. C. 6 và 5. D. 4 và 4. Câu 65. Lập dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thu được sản phẩm của thí nghiệm nào trong số ba thí nghiệm sau: (1) Điều chế CH3COOC2H5 từ ancol etylic và axit axetic. (2) Điều chế CH3COOH từ CH3 COONa và H2SO4. (3) Điều chế but-2-en từ butan-2-ol. A. chỉ có (2). B. chỉ có (1). C. (1) và (2). D. (1) và (3). Câu 66. Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phản ứng hóa học sau: (1) X  NaOH   C6H5ONa  Y  CH3CHO  H2O Y  NaOH   T  Na2CO3 (2) CH3CHO  AgNO3  NH3  H2O   Z  ... (3) (4) Z  NaOH   E  ... (5) E  NaOH   T  Na2CO3 Cho biết khí cân bằng tỉ lệ mol giữa Y và NaOH trong (2) là 1 : 2. Công thức phân tử của X là A. C11H12O4. B. C12H10O6. C. C12H20O6. D. C11H10O4. Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (CH4, C2H4, C3H4, C4H4) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình Ca(OH)2 sau phản ứng tăng lên A. 11 gam. B. 14,6 gam. C. 8,8 gam. D. 3,6 gam. Câu 68. Cho các polime sau: (1) poli(metyl matacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat). Số polime có thể là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 69. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Dung dịch I2 Có màu xanh tím X Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng Z Nước Br2 Kết tủa trắng T Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Câu 70. Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 71. Amino axit thiên nhiên X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. H2N-[CH2]2-COOH. B. H2N-CH2-COOH. C. H2N-[CH2]3-COOH. D. H2N-CH(CH3)-COOH. Câu 72. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 300 gam. C. 270 gam. D. 360 gam. Câu 73. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là A. 23,8. B. 50,6. C. 50,4. D. 37,2. Câu 74. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là A. 54,3. B. 58,2. C. 57,9. D. 52,5. Câu 75. Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H 2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10%. B. 95%. C. 54%. D. 12%. Câu 76. Cho 80,0 gam muối CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phản ứng dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A tới khi khối lượng dung dịch giảm 22,8 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy thanh Mg ra, làm khô thấy khối lượng thanh không đổi so với trước phản ứng. Thời gian điện phân là A. 4600 giây. B. 4800 giây. C. 4400 giây. D. 4200 giây. Câu 77. X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chứcc cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng khí O2 vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3.NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam hỗn hợp M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 33. B. 25. C. 38. D. 30. Câu 78. Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng). Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, lấy chất rắn khan nung nóng chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15,35. B. 14,15. C. 15,78. D. 14,58. Câu 79. Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 20,63. B. 41,25. C. 20,21. D. 31,87. Câu 80. Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 13,52. B. 11,52. C. 13,92. D. 11,68. --------------HẾT--------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ 41-C 51-D 61-D 71-D 42-A 52-D 62-B 72-C 43-D 53-C 63-C 73-B 44-A 54-A 64-A 74-C 45-B 55-B 65-B 75-D 46-D 56-B 66-D 76-A 47-C 57-D 67-B 77-B 48-B 58-B 68-A 78-A 49-A 59-D 69-C 79-C 50-C 60-A 70-D 80-D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 58: Chọn B. Axit acrylic (C3H4O2), vinyl axetat (C4H6O2), metyl acrylat (C4H6O2) và axit oleic (C18H34O2). Đặt CT chung cho hỗn hợp là CnH2n-2O2.  O2 PTPƯ: Cn H2n 2O2   nCO2  (n 1)H2O 3, 42 Theo pt: n CO2  n.n Cn H2n  2O2  .n  0,18  n  6 : C6H10O2  n H2O  0,15 mol 14n  30 Vậy mdd giảm = mCaCO3  (mCO2  mH2O )  7,38 (g) Câu 60: Chọn A. (1) Zn + 2FeCl3 dư  ZnCl2 + 2FeCl2 o t  Cu + H2O (2) H2 dư + CuO  o t  2Ag + 2NO2 + O2 (3) 2AgNO3  o t  Hg + SO2 (4) HgS + O2  (5) 2Na + CuSO4 + 2H2O  Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2 (6) CuSO4 + H2O  Cu + H2SO4 + 1/2O2 (điện phân dung dịch) Câu 64: Chọn A. Chất tác dụng với Ba(HCO3)2 là NaOH, NaHSO4, HCl, K2CO3, H2SO4 trong đó có 4 phản ứng tạo kết tủa trừ HCl. Câu 65: Chọn B. (1) Đúng, Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ este trong phòng thí nghiệm. H SO ,t o 2 4  CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O. Dung dịch X gồm CH3 COOH, C2 H5 OH và H2SO4 đặc, chất hữu cơ Y chủ yếu là CH3COOC2H5. (2) Sai, CH3COONa ở trạng thái rắn. (3) Sai, But-2-en hoá lỏng ở nhiệt độ thấp hơn 0 oC (ứng với nhiệt độ của nước đá). Câu 66: Chọn D. Từ (3) suy ra Z là CH3COONH4 Từ (4) suy ra E là CH3COONa Từ (5) suy ra T là CH4 Từ (2) suy ra Y là CH2(COONa)2 Vậy từ (1) suy ra X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5  Công thức phân tử của X là C11H12O4. Câu 67: Chọn B. Hỗn hợp X gồm C2H4, CH4, C3H4, C4H4 có dạng tổng quát CxH4 với MX = 34  x = 2,5 n CO2  0,1.2,5  0, 25 mol Sản phẩm cháy gồm   mbình tăng = mCO2  m H2O  14, 6 (g) n H2O  0,1.2  0, 2 mol Câu 68: Chọn A. Polime có thể là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là (3), (4), (5). Câu 70: Chọn D. Dung dịch X gồm BaCl2 và Ba(OH)2 Chất tác dụng với X là Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Câu 73: Chọn B. Hỗn hợp khí gồm H2 (0,1 mol) và CO2 (0,3 mol) Ta có: n Na 2SO4  1, 2 mol  n H 2SO4  1, 2 mol  m dd H 2SO4  1, 2.98 170, 4  331, 2 (g)  294 (g) và mdd Y = 0,51449 0, 4 Theo BTKL: m + 294 = 13,4 + 331,2  m = 50,6 (g) Câu 74: Chọn C. Hỗn hợp este X + NaOH   hỗn hợp muối + ancol + H2O Khi cho Y tác dụng với Na dư thì: nOH(trong ancol)  2nH2  0,5mol mX  12nCO2  2nH2O n  1,2mol  nCOO  O  0,6mol 16 2 Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì: nC6H5  nCOO  nOH(trong ancol)  0,1mol Khi đốt cháy hỗn hợp X thì nO(trongX)  Áp dung bảo toàn khối lượng ta có: mmuèi  mX  40nNaOH  mancol  18nH2O  57,9(g) (với nH2O  nC6H5  0,1mol và nNaOH  nCOO  nC6H5  0,7mol ) Câu 75: Chọn D. X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở. Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = n N2  (n CO2  n H 2O )  n N2  0,32  n N : n peptit  0,64 : 0,16  4 :1 ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit. Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và n H 2O = nX + nY + nZ BTKL  mE + mNaOH = mmuối + m H 2O ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06 Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol. Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val. Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2. Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn + X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY + X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86%. Câu 76: Chọn A. Số mol CuSO4.5H2O là 0,32 mol Vì khối lượng Mg sau phản ứng không đổi nên dung dịch sau điện phân còn Cu2+ và H+ Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,23 ; y = 0,08 ; z = 0,075  ne = 0,46 mol  t = 4600. Câu 77: Chọn B. Đun nóng M thu được Ag suy ra trong M có HCOOH, vậy các axit thuộc dãy đồng đẳng của HCOOH. Đốt cháy: (X)HCOOH,(Y,Z)RCOOH,(T)HCOOCmH 2m1(OOCR)2  O2  CO2  H 2O (m  3) 26,6(g) hçn hî p M 1mol quan hÖ   nT (k T  1)  nCO2  nH2O  nT  0,05 mol mà n O(M)  CO vµ H O 2 2 0,9mol m M  12n CO 2  2n H 2O  0,8 mol 16   2(n X  n Y  n Z )  6n T  0,8  n X  n Y  n Z  0, 25 BT:O 0,125mol 0,025mol HCOOH,RCOOH,HCOOCnH 2n1(OOCR)2  NaOH  HCOONa,RCOONa,NaOH d­  CnH 2n1(OH)3  H 2O 13,3(g) hçn hî p M 0,4mol m(g) r¾n 0,025mol BTKL  mr¾n  mM  40nNaOH  18nH 2O  (14m  50)nCnH 2n1(OH) 3 với nH2O  nHCOOH  nRCOOH  0,125 thay (*)  mr¾n  27,05  0,025.(14m  50) (*) . Ta có: mr¾n(max)  mmin  3  mr¾n(max)  24,75(g) Câu 78: Chọn A. Từ %mO = 41,12%  nO = 0,04 mol n Fe3O4  0,01 mol  nAl = 0,06 mol X gồm Al2O3; Fe và Al dư nên khi tác dụng với HNO3 có thể có NH4+ và có cả Fe2+, Fe3+. Quy đổi X gồm Al (0,06 mol), Fe (0,03 mol) và O (0,04 mol) ta có: n H  4n NO  2n O  10n NH4  n NH4  0,0154 mol BT: e    2x  3y  0,06.3  0,08  0,02.3  0,0154.8 x  6,8.103 (với x, y là số mol của Fe2+, Fe3+)   x  y  0,03  y  0,0232 Khi nhiệt phân hoàn toàn muối, ta có: mmuối = moxit + mkhí và hơi (oxit kim loại gồm Al2O3, Fe2O3)  mkhí và hơi = 0,06.213 + 6,8.10-3.180 + 0,0232.242 + 0,0154.80 – 0,03.102 – 0,015.160 = 15,39 (g) Câu 79: Chọn C. Kết tủa ở phần 1 là Fe(OH)3: 0,05 mol  Lượng H+ dư là 0,2 – 0,05.3 = 0,05 mol (trong 1 phần) Đặt x, y là số mol Fe và Fe3O4  56x + 232y = 10,24 (1) Theo BT e: 3x + y = 0,1.3 + a (2) mà n H  pư = 4.0,1 + 2a + 2nO = 0,7 – 0,05.2  0,1.4 + 2a + 2.4y = 0,6 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,1 ; y = 0,02 ; a = 0,02 Khi cho tác dụng với Ba(OH)2 dư ở phần 2 thu được kết tủa gồm Fe(OH)3: 0,5.(x + 3y) = 0,08 mol và BaSO4: 0,1 mol  m = 20,21 (g) Câu 78: Chọn A. Từ %mO = 41,12%  nO = 0,04 mol n Fe3O4  0,01 mol  nAl = 0,06 mol X gồm Al2O3; Fe và Al dư nên khi tác dụng với HNO3 có thể có NH4+ và có cả Fe2+, Fe3+. Quy đổi X gồm Al (0,06 mol), Fe (0,03 mol) và O (0,04 mol) ta có: n H  4n NO  2n O  10n NH4  n NH4  0,0154 mol BT: e    2x  3y  0,06.3  0,08  0,02.3  0,0154.8 x  6,8.103 (với x, y là số mol của Fe2+, Fe3+)   x  y  0,03  y  0,0232 Khi nhiệt phân hoàn toàn muối, ta có: mmuối = moxit + mkhí và hơi (oxit kim loại gồm Al2O3, Fe2O3)  mkhí và hơi = 0,06.213 + 6,8.10-3.180 + 0,0232.242 + 0,0154.80 – 0,03.102 – 0,015.160 = 15,39 (g) Câu 79: Chọn C. Kết tủa ở phần 1 là Fe(OH)3: 0,05 mol  Lượng H+ dư là 0,2 – 0,05.3 = 0,05 mol (trong 1 phần) Đặt x, y là số mol Fe và Fe3O4  56x + 232y = 10,24 (1) Theo BT e: 3x + y = 0,1.3 + a (2) mà n H  pư = 4.0,1 + 2a + 2nO = 0,7 – 0,05.2  0,1.4 + 2a + 2.4y = 0,6 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,1 ; y = 0,02 ; a = 0,02 Khi cho tác dụng với Ba(OH)2 dư ở phần 2 thu được kết tủa gồm Fe(OH)3: 0,5.(x + 3y) = 0,08 mol và BaSO4: 0,1 mol  m = 20,21 (g) Câu 80: Chọn D. Kết tủa thu được gồm AgCl: 0,52 mol (tính từ BT Cl) và Ag: 0,12 mol (tính từ khối lượng) Vì Y chứa 2 kim loại là Cu, Fe nên dung dịch X chứa Mg2+, Fe2+ (0,12 mol) và Cl- (0,52 mol) Theo BTĐT suy ra Mg2+: 0,14 mol Theo BTKL của kim loại: m + 0,16.56 + 0,02.64 = 0,14.24 + 0,12.56 + 11,84  m = 11,68 (g) --------------HẾT--------------- SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ GIANG ĐỀ THI KSCL LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn : Hóa học ; Lớp 12 ( Đề thi gồm 4 trang ) Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:............................................................................SBD:..................... Mã đề thi 001 Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; Li=7; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35.5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55, Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108 Câu 41. Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh? A. H2SO3. B. HNO3. C. CH3COOH. D. H2O. Câu 42. Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozo axetat, olon, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 43. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tính khử của Cu mạnh hơn tính khử của Ag. B. Tính khử của Fe2+ yếu hơn tính khử của Cu. C. Al, Fe đều thụ động với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. D. Cho viên kẽm vào dung dịch hỗn hợp CuSO4, H2SO4 thì kẽm bị ăn mòn hóa học Câu 44. Khí X sinh ra trong quy trình đốt than gây ô nhiêm môi trường. Khi cho khí X qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có kết tủa xuất hiện. Khí X là A. CO2. B. CH4. C. CO. D. N2. Câu 45. Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường? A. Ba. B. Na. C. Fe. D. Ca Câu 46. Cho 32,55 gam Ala-Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là x mol. Giá trị của x là A. 0,05. B. 0,15 C. 0,3. D. 0,45. Câu 47. Thủy phân Tri stearin trong dung dịch NaOH, thu được glyxerol và muối X. Công thức của X là A. C2H5COONa. B. C17H33COONa. C. C17H35COONa. D. CH3COONa. Câu 48. Chất X có tính lưỡng tính và dễ nhiệt phân. Chất X là ? C. NaHCO3. D. Na2CO3. A. Na2SO4. B. NaOH Câu 49. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhôm được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy. B. Số electron lớp ngoài cùng của Al là 3. C. Trong các hợp chất số oxi hóa của Al là +3. D. Nhôm là kim loại lưỡng tính. Câu 50. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al2O3 B. Al. C. Al2(SO4)3. D. MgCl2. Câu 51. Đốt cháy sắt trong khí Cl2 được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào trong dung dịch axit HCl được dung dịch Y và chất rắn Z và khí T. Chất tan trong dung dịch Y là A. FeCl2. B. FeCl3. C. FeCl3 và HCl. D. FeCl2 và FeCl3. Câu 52. Công thức phân tử của Saccarozơ là D. C12H22O11. A. Cn(H2O)m. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. Câu 53. Cho m gam bột Mg tác dung hoàn toàn với dung dịch FeSO4 dư, thu được 16,8 gam kim loại. Giá trị của m là Trang 1/4 - Mã đề 001 A. 3,6. B. 7,2 C. 4,8. D. 2,4. Câu 54. Chất nào sau đây có chứa liên kết đôi, nhưng không làm mất màu nước Brom? A. Etilen. B. Buta-1,3-đien. C. Benzen. D. Stiren. Câu 55. Đun nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp CH3COONa cùng với CaO và NaOH. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là D. metan. A. axetilen. B. etan. C. etilen. Câu 56. Chất nào sau đây được dùng đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu? A. Na2CO3 B. MgCl2. C. NaOH. D. Ca(OH)2. Câu 57. Thành phần chính của vôi sống là A. CaSO4. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. CaO. Câu 58. Thủy phân este CH3COOCH2CH3 trong NaOH dư, thu được ancol có công thức là A. C3H7OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. CH3OH. Câu 59. Hợp chât nào sau đây khi tác dụng với axit H2SO4 loãng tạo khí? A. Fe(NO3)2. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe(OH)2. Câu 60. X là loại polime thiên nhiên được tạo ra do quá trình quang hợp. Cho sơ đồ chuyển hoá: X Glucozơ  Y  CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CO2 và CH3CH2OH. B. Tinh bột và CH3CH2OH. C. Xenlulozơ và CH3CHO. D. Saccarozơ và CH3CH2OH. Câu 61. Chất X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X là A. lysin. B. Alanin. C. valin. D. Glyxin. Câu 62. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? B. Lysin. C. Glyxin. D. Axit axetic. A. Anilin Câu 63. Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là A. 15%. B. 30%. C. 5%. D. 10%. Câu 64. Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp ? B. Buta-1,3-đien. C. Etylen glicol. D. Alanin. A. Axit axetic. Câu 65. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dich axit Glutamic không làm đổi màu quỳ tím. B. Alanin là amino axit đơn giản nhất. C. Protein đơn giản chứa các α-amino axit. D. Phân tử Gly-Ala-Lys có ba nguyên tử nitơ. Câu 66. Kim loai nào sau dây là kim loại kiềm? A. Mg. B. Al C. K. D. Ba. Câu 67. Kim loại nào sau dây không tác dung với dung dich H2SO4 loãng? B. Cu. C. Na. D. Mg. A. Al. Câu 68. Cho cùng số mol các chất Fe(NO3)2, FeCl3, FeCl2, Fe(NO3)3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. Chất tạo ra khối lượng kết tủa lớn nhất là A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. FeCl3. D. FeCl2. Câu 69. Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được V lít H2. Giá trị của V là A. 6,72. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36. Câu 70. Ở nhiệt độ thường, kim loai Fe không phản ứng với dung dich nào sau dây? A. Cu(NO3)2. B. HNO3 đặc. C. HCl đặc. D. H2SO4 loãng. Câu 71. Cho các phát biểu sau: (1) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng (2) Nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng trắng bạc, (3) Amilozơ có cấu trúc mạch nhánh. (4) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường Trang 2/4 - Mã đề 001 (5) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4 C. 3 D. 5 Câu 72. Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Na2O và A1 (tỷ lệ mol tương ứng 1: 2) tan hết trong nước dư. (b) Dung dịch X chứa NaHCO3 và Ca(HCO3)2, sau khi đun sôi dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. (c) Quặng Boxit được dùng để sản xuất nhôm. (d) Hỗn hợp Cu, Fe2O3 có tỷ lệ 1:1 không thể tan hết trong dung dịch HCl dư. (e) Cho thanh Fe vào trong dung dịch H2SO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 73. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức. B. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. C. Tên gọi của Z là natri acrylat. D. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. Câu 74. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng A. 18,64. B. 21,40. C. 19,60. D. 11,90. Câu 75. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có không khí) thu được 7,0 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 6,25 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO 2 trong hỗn hợp X và Y tương ứng là C. 50% và 20%. D. 50% và 25%. A. 25% và 20%. B. 25% và 25%. Câu 76. Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7,12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là: A. 21,83%. B. 24,91%. C. 16,61%. D. 14,55%. Câu 77. Nung 8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al,Cu và Fe trong không khí, thu được 12 gam hỗn hợp Y chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị V là A. 500. B. 300. C. 200 D. 250. Câu 78. Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng hết với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,60. B. 4,88. C. 3,28. D. 6,40. Câu 79. X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (MX < MY < MZ). Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử Y là: A. 8 B. 12 C. 10 D. 6 Câu 80. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây: Trang 3/4 - Mã đề 001 Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. B. Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất. C. H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo isoamyl axetat. D. Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để tránh phân hủy sản phẩm. ------------- HẾT ------------ĐÁP ÁN 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 B D D A C D C C D A A D B C D A D B A B 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 D B C B C C B C A B B A C A C D D D A A Trang 4/4 - Mã đề 001 SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ GIANG ĐỀ THI KSCL LẦN 2, NĂM HỌC 2020-2021 Môn : Hóa học ; Lớp 12 ( Đề thi gồm 4 trang ) Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:............................................................................SBD:..................... Mã đề thi 101 Cho biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; Li=7; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35.5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55, Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108 Câu 41. Cho Fe3O4 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch chỉ chứa muối Fe2+. Chất X là A. HCl. B. HI. C. H2SO4 đặc. D. H2SO4 loãng. Câu 42. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi. B. Hexametylenđiamin có 2 nguyên tử N. C. Phân tử C4H9O2N có 2 đồng phân α-amino axit. D. Công thức phân tử của metylamin là CH5N. Câu 43. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa CH3OH và C2H5COOH có tên gọi là A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. propyl propionat. Câu 44. Ở điều kiện thích hợp, axit glutamic không phản ứng với chất nào? A. NaCl. B. NH3. C. H2NCH(CH3)COOH. D. CH3COOH. Câu 45. Chất nào sau đây không làm mềm được nước cứng tạm thời? A. H2SO4 loãng. B. Ca(OH)2. C. Na2CO3. D. Na3PO4. Câu 46. Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, etilen, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 47. Chất nào sau đây không tác dụng với FeCl3 ? A. AgNO3. B. Cu. C. HNO3. D. NaOH. Câu 48. Oxit nào sau đây không bị khử bởi khí than ở nhiệt độ cao? A. Al2O3. B. ZnO. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 49. Phản ứng của Al với chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt nhôm? A. O2. B. HCl. C. Fe2O3. D. H2SO4 đặc nóng. Câu 50. Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ,. Công thức của natri hiđroxit là A. Na2O. B. NaHCO3. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 51. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2. C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. Câu 52. Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch kiềm là A. Ag. B. Al. C. Mg. D. Na. Câu 53. Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2 gam. B. 18 gam. C. 9 gam. D. 10,8 gam. Trang 1/5 - Mã đề 101 Câu 54. Khi thủy phân triglyxerit luôn thu được A. axit panmitic. B. glixerol. C. axit stearic. D. muối của axit béo. Câu 55. Polime nào sau đây không chứa liên kết đôi trong các mắt xích? A. Poli(metylmetacrylat). B. Polietilen. C. Poli isopren. D. Nilon - 6,6. Câu 56. Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với các chất sau: Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 57. X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là: A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ. C. saccarozơ và fructozơ. D. xenlulozơ và saccarozơ. Câu 58. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất A. Fe3+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Al3+. Câu 59. dung dịch chất nào sau đây còn được gọi là nước vôi trong? A. Ca(NO3)2. B. Ca(HCO3)2. C. CaCl2. D. Ca(OH)2. Câu 60. Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. CuSO4. B. NaOH. C. HNO3. D. HF. Câu 61. Ở điều kiện thích hợp, Saccarozơ không tham phản ứng với chất nào? A. Cu(OH)2/ môi trường kiềm. B. H2 (to, Ni). o + C. H2O (t , H ). D. H2SO4 đặc. Câu 62. Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không? A. Na. B. Mg. C. Al. D. Ca. Câu 63. Cho 25,5 gam Gly – Glu tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 500. B. 125. C. 375. D. 250. Câu 64. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch nước Brom? A. isopren. B. Etilen. C. Axetilen D. Toluen Câu 65. Trong công nghiệp, Na được điều chế từ hợp chất nào? A. NaNO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaCl. Câu 66. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 trong không khí thu được chất rắn X. X là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe3O4. Câu 67. X là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, chất X được tạo ra do quá trình phân giải một số chất thải hữu cơ trong nông nghiệp và chăn nuôi. Chất X là A. NH3. B. CO. C. CO2. D. CH4. Câu 68. Cho các phát biểu sau (a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư. (b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. (c) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải. (d) Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng sắt, người ta gắn các tấm kẽm vào vỏ tàu. (e) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 69. Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là A. 5,4. B. 4,05. C. 1,35. D. 2,7. Trang 2/5 - Mã đề 101 Câu 70. Cho 5,6 gam bột sắt vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là: A. 54 gam B. 21,6 gam C. 32,4 gam D. 26,8 gam. Câu 71. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau: (a) Z và T là các ancol no, đơn chức. (b) X có hai đồng phân cấu tạo (c) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1: 2. (d) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 72. Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít khí một amin no, đơn chức ở đktc và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 39,10. B. 29,10. C. 28,86. D. 20,10. Câu 73. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Cho các nhận định sau đây (a) Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit. (b) Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch (c) Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98% (d) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. (e) Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng. (f) Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Số nhận định đúng là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 74. Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử là C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch X chứa 18,78 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình tăng 3,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 190. B. 180. C. 120. D. 240. Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp A gồm bột các kim loại Al, Fe và Cu ngoài không khí, thu được 41,4 gam hỗn hợp B chỉ gồm các oxit kim loại. Cho toàn bộ hỗn hợp B tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng d = 1,14 g/ml. Thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 để hòa tan hết hỗn hợp B gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 300 ml. B. 215 ml. C. 175 ml. D. 200 ml. Câu 76. Cho các phát biểu sau: (a) Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm. (b) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc. (c) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. (d) Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa. (e) Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-. (g) Các phân tử tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit trong phân tử. Số phát biểu đúng là Trang 3/5 - Mã đề 101 A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 77. Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác a gam X tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là: A. 28,16. B. 46,92. C. 33,86. D. 35,28. Câu 78. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O 2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25. B. 29. C. 35. D. 26. Câu 79. Cho các phát biểu sau: (a) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Dùng giấm ăn hoặc một số loại quả chua để khử được mùi tanh của cá. (d) Dung dịch lysin, axit glutamic đều là chất lưỡng tính. (e) Cao su Buna, cao su isopren đều thuộc loại cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 80. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí H2 trong hỗn hợp X là A. 57,14%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%. ------------- HẾT ------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu . Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/5 - Mã đề 101 SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ GIANG ĐÁP ÁN THI KSCL LẦN 2, NĂM HỌC 2020-2021 Môn : Hóa học ; Lớp 12 ( Đáp án gồm 1 trang ) Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề [101] 41 42 43 B A A 61 62 63 B C C 44 A 64 D 45 A 65 D 46 A 66 B 47 C 67 D 48 A 68 C 49 C 69 D 50 C 70 C 51 A 71 A 52 D 72 B 53 C 73 D 54 B 74 B 55 B 75 B 56 C 76 C 57 B 77 D 58 B 78 D 59 D 79 D 60 D 80 A Mã đề [102] 41 42 43 B C C 61 62 63 A A A 44 B 64 D 45 B 65 D 46 C 66 D 47 A 67 D 48 D 68 A 49 D 69 B 50 B 70 B 51 B 71 D 52 B 72 C 53 B 73 D 54 A 74 D 55 A 75 D 56 C 76 C 57 C 77 A 58 A 78 C 59 C 79 C 60 D 80 B Mã đề [103] 41 42 43 B A A 61 62 63 D C D 44 B 64 A 45 B 65 A 46 B 66 B 47 C 67 B 48 C 68 B 49 C 69 B 50 A 70 D 51 B 71 A 52 D 72 D 53 C 73 C 54 B 74 A 55 C 75 D 56 C 76 D 57 A 77 D 58 A 78 D 59 A 79 C 60 C 80 A Mã đề [104] 41 42 43 D B C 61 62 63 A B A 44 A 64 D 45 C 65 C 46 A 66 D 47 D 67 A 48 A 68 B 49 B 69 D 50 B 70 C 51 A 71 C 52 D 72 C 53 D 73 C 54 C 74 A 55 D 75 C 56 D 76 B 57 C 77 D 58 B 78 A 59 B 79 B 60 A 80 A Mã đề [105] 41 42 43 B A C 61 62 63 A D A 44 D 64 B 45 B 65 C 46 A 66 B 47 C 67 A 48 D 68 B 49 B 69 D 50 B 70 A 51 D 71 B 52 B 72 D 53 B 73 C 54 A 74 D 55 A 75 A 56 C 76 C 57 D 77 D 58 C 78 A 59 D 79 C 60 B 80 C Mã đề [106] 41 42 43 A C C 61 62 63 D A D 44 C 64 C 45 A 65 D 46 D 66 B 47 B 67 C 48 A 68 D 49 B 69 C 50 C 70 A 51 A 71 B 52 A 72 A 53 D 73 B 54 B 74 A 55 C 75 D 56 B 76 B 57 A 77 B 58 D 78 A 59 B 79 C 60 D 80 C Trang 5/5 - Mã đề 101 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 1 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: 301 (Đề thi có 04 trang)  Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl =35,5; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe =56; Cu =64; Zn = 65.  Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat bằng oxi dư, thu được H2O và 4,48 lít (đktc) khí CO2 . Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 4,4. B. 8,8. C. 8,6. D. 4,3. Câu 42: Chất nào sau đây là muối axit? A. CH3COONa. B. NH4Cl. C. NaHCO3. D. NaCl. Câu 43: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 44: Etyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối nào sau đây? A. HCOONa. B. CH3ONa. C. CH3COONa. D. C2H5ONa. Câu 45: Cho các tơ sau: capron, visco, xenlulozơ axetat, nitron. Có bao nhiêu tơ bán tổng hợp? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 46: Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(III)? A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4. B. Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng. C. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. D. Cho Fe dư tác dụng với Cl2, đốt nóng. Câu 47: Cho 2,24 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng bằng bao nhiêu? A. 2,32 gam. B. 2,16 gam. C. 1,68 gam. D. 2,98 gam. 2+  CO2  + H 2O? Câu 48: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là CO3 + 2H   2NaCl + CO2  + H2O. A. Na2CO3 + 2HCl   Ca(NO3)2 + CO2  + H2O. B. CaCO3 + 2HNO3   Na2SO4 + 2CO2  + 2H2O. C. 2NaHCO3 + H2SO4   BaSO4 + CO2  + H2O. D. BaCO3 + H2SO4  Câu 49: Trùng hợp etilen thu được polime nào sau đây? A. Polistiren. B. Polipropilen. C. Polietilen. Câu 50: Chất nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit? A. CO2. B. SO2. C. CO. Câu 51: Chất nào sau đây là amin bậc I? A. C6H5-NH-CH3. B. CH3-NH-CH3. C. CH3-NH2. Câu 52: Polime nào sau đây được dùng làm cao su? A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(vinyl clorua). C. Polietilen. D. Poliisopren. Câu 53: Có bao nhiêu ancol có công thức phân tử C3H8O? A. 2. B. 1. C. 3. Câu 54: Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây? A. AgNO3. B. CuSO4. C. H2SO4 loãng. D. HNO3 đặc, nguội. Câu 55: Metanol có công thức phân tử nào sau đây? A. CH2O. B. CH4O. C. CH2O2. Câu 56: Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. Câu 57: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Ala-Gly-Ala. B. Alanin. C. Gly-Ala. D. Polibutađien. D. SO3. D. (CH3)3N. D. 4. D. C2H6O. D. Saccarozơ. D. Gly-Gly-Gly. Trang 1/4 - Mã đề thi 301 Câu 58: Hỗn hợp nào sau đây khi hòa tan vào nước, thu được chất khí? A. K2SO4 và BaCl2. B. Na2CO3 và CaCl2. C. KHCO3 và NaHSO4. D. NaHCO3 và NaOH. Câu 59: Phát biểu nào sau đây sai? A. Saccarozơ có vị ngọt hơn fructozơ. B. Glucozơ còn được gọi là đường mía. C. Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ. D. Amilozơ là polime không phân nhánh. Câu 60: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước? A. NaOH. B. Mg(OH)2. C. BaSO4. D. CaCO3. Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Protein không bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. C. Protein hình sợi tan trong nước tạo dung dịch keo. D. Amino axit là chất lỏng ở điều kiện thường. Câu 62: Hòa tan m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 2,4. B. 1,2. C. 3,6. D. 4,8. Câu 63: Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được triglixerit X. Đun X với dung dịch NaOH dư, thu được muối nào sau đây? A. Natri stearat. B. Natri axetat. C. Natri oleat. D. Natri panmitat. Câu 64: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được dung dịch X. Khối lượng glucozơ trong X bằng bao nhiêu? A. 21,6 gam. B. 27,0 gam. C. 43,2 gam. D. 54,0 gam. Câu 65: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử C 4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch NaOH tạo ra một muối và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 14,16 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 24,10. B. 22,48. C. 16,08. D. 30,16. Câu 66: Cho 1 mol chất X (C7H6O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 4 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y, 1 mol muối Z và 3 mol H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X? A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 67: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 luôn tan hết trong dung dịch HCl dư. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện kết tủa. (c) Ca(OH)2 bị nhiệt phân thành CaO. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2, thu được một chất kết tủa. (e) Cho NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai? A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, MZ = MY + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu? A. 23,23. B. 59,73. C. 39,02. D. 46,97. Câu 69: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H 2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc. Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70oC). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc. Cho các phát biểu sau: Trang 2/4 - Mã đề thi 301 (a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư. (b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat (d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào. (e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 70: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O 2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H 2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Al trong X bằng bao nhiêu? A. 64,0. B. 18,4. C. 36,0. D. 81,6. Câu 71: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3. B. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2. C. Chất Z làm mất màu nước brom. D. Chất T không có đồng phân hình học. Câu 72: E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, M X < MY) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 53,28 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 54,96 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 53,28 gam E thu được 3,42 mol CO2 và 3,24 mol H2O. Khối lượng mol phân tử của X có giá trị bằng bao nhiêu? A. 304. B. 284. C. 306. D. 282. Câu 73: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H7O5N) và chất Y (C2H8O2N2), trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của amino axit. Cho 3,159 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,057 mol NaOH, thu được khí Z duy nhất (làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 2,619. B. 4,209. C. 2,997. D. 3,051. Câu 74: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở X (C7H18O4N2) và Y (C6H18O4N4). Đun nóng 0,12 mol M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau một nhóm -NH2, có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối của glyxin, alanin và axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn E thu được 0,47 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 64,5. B. 28,5. C. 88,0. D. 84,5. Câu 75: Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O (2) 2X + H2 SO4 → Na2SO4 + 2Z (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3 (4) Y + HCl → F + NaCl Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp. (b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. (c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc. (d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2. (e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Xà phòng hóa hoàn toàn phenyl axetat thu được muối và ancol. (b) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Metylamoni clorua tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. (d) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa. (e) Tinh bột bị thủy phân với xúc tác axit, bazơ hoặc enzim. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Trang 3/4 - Mã đề thi 301 Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. (b) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa đỏ. (c) Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. (d) Protein khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp các α-amino axit. (e) Phân tử Gly-Ala-Glu-Gly có 5 nguyên tử oxi. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 78: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O 2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 11,80. B. 14,22. C. 12,96. D. 12,91. Câu 79: Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO 2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu? A. 30,74. B. 51,24. C. 11,53. D. 38,43. Câu 80: Cho các phát biểu sau: (a) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon. (b) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức. (c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. (d) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbon monooxit. (e) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein đều chứa nguyên tố nitơ. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 301
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan