BÀI TÂÂP “SIÊU KINH ĐIỂN CỦA HÓA HỌC VÔ CƠ”
[19 Cách giải]
Bài 1: Để m gam phoi bào sắt A ngoài không khí, sau một thời gian biến đổi thành hỗn
hợp A có khối lượng 12 gam gồm Fe FeO,Fe 2O3,Fe3O4. Cho A tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO(đktc). Tìm m ?
Bài 2: Nung m gam sắt trong không khí, sau mô ôt thời gian người ta thu được 104,8 gam
hỗn hợp rắn A gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO 3 dư thu được
dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và NO 2 (đktc) có tỷ khối so với He là 10,167.
Giá trị m là:
A. 72g
B. 69,54g
C. 91,28
D.ĐA khác
Bài 3: Đề p gam bô ôt sắt ngoài không khí sau mô ôt thời gian thu được chất rắn R nă ng 7,52
ô
gam gồm Fe, FeO, Fe3O4. Hòa tan R bằng dung dịch HNO3 đă ôc, nóng thu được 0,672
lit( đktc) hỗn hợp NO và NO2 có tỷ lê ô số mol 1:1. Tính p
Bài 4: (TSĐH B 2007): Nung m gam bô ôt sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn
X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3( dư), thoát ra 0,56 lit (ở đktc) NO( là sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 2,52
B. 2,22
C. 2,62
D. 2,32
Bài 5(TSĐH A 2008): Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết
với dung dịch HNO3 loãng(dư), thu được 1,344 lit (ở đktc) NO( là sản phẩm khử duy nhất)
và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 49,09
B. 34,36
C. 35,50
D. 38,72
Bài 6: Đốt cháy x mol
bởi oxi dư thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà
tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO,NO 2. Tỉ
khối
của
Y
đối
với
H2
là
19.
Tính
x
Bài 7: Để a gam bô ôt sắt ngoài không khí, sau mô ôt thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có
khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung
dịch H2SO4 đâ ôm đă ôc, nóng thu được 6,72 lit khí SO( đktc). Khối lượng a gam là:
2
A. 56g
B. 11,2g
C. 22,4g
D. 25,3g
Bài 8: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 có khối lượng 4,04g phản ứng hết với dung
dịch HNO3 dư thu được 336ml NO(đktct) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO 3 đã
phản ứng là:
A. 0,06mol
B. 0,0975mol
C. 0,18 mol
D. 0,125 mol
Bài 9: Nung m gam bô t sắt trong oxi thu được 3gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn
ô
hợp X trong dung dịch HNO3(dư) thoát ra 0,56 lit NO(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá
trị của m là:
A. 2,52
B. 2,22
C. 2,62
D. 2,32
Bài 10: Nung 8,4g sắt trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe,
Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3 dư thu được 2,24 lit
khí NO2( đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 11,2g
B. 10,2g
C. 7,2g
D. 6,9g
Bài 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đă c nóng thu
ô
được 4,48 lit khí NO2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối
khan. Giá trị m là:
A. 35,7g
B. 46,4g
C. 15,8g
D. 77,7g
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG (0986.616.225)
-1-
Bài 12: Hòa tan hoàn toàn 49,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đă ôc
nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lit SO2( đktc)
a/ Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X:
A. 40,24%
B. 30,7%
C. 20,97%
D. 37,5%
b/ Tính khối lượng muối trong dung dịch Y:
A. 160g
B. 140g
C. 120g
D. 100g
Bài 13: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 49,09.
B. 34,36.
C. 35,50
D. 38,72
Bài 14: Để khử hoàn toàn 3,04g hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2.
Mă ôt khác hòa tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đă c nóng thì thu
ô
được thể tích SO2( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là:
A. 224ml
B. 448ml
C. 336ml
D. 112ml
PHÖÔNG 12
PHAÙP
PHẢN ỨNG GIỮA CO2 (HOĂÂC SO2) VỚI
DUNG DỊCH KIỀM
I. NÔÂI DUNG
1. Bài toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch NaOH hoă Âc KOH
Các phản ứng có thể xảy ra:
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Để xác định sản phẩm sinh ra ta lâ p bảng tỷ lê ô sau:
ô
n NaOH
n CO2
1
SP
NaHCO3
NaHCO3
2
NaHCO3
Na2CO3 Na2CO3
Na2CO3
Chú ý: Mô t số bài toán cho theo dữ kiê n mà ta phải cần hiểu như sau:
ô
ô
Hấp thụ CO2 vào NaOH dư → Tạo muối trung hòa Na2CO3
Hấp thụ CO2 vào NaOH tạo dung dịch muối. Sau đó cho vào dung dịch BaCl 2 vào dung dịch
muối thấy có kết tủa. thêm tiếp Ba(OH) 2 dư vào thấy xuất hiê ôn kết tủa nữa → Dung dịch muối
ban đầu gồm 2 muối: NaHCO3 và Na2CO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
2. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2
các phản ứng có thể xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 + H2O
Hoă ôc ta có thể mô tả theo hiê ôn tượng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Sau đó: CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG (0986.616.225)
-2-
Muốn biết tạo sản phẩm nào thì ta lâ ôp tỷ lê ô tương tự như phần 1
Mô ôt số chú ý:
Khi cho CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư → Chỉ tạo muối trung hòa CaCO3 (kết tủa)
Khi cho CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa (CaCO 3), sau đó thêm dung dịch NaOH
vào thấy có kết tủa nữa → Tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Cho CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc thấy
kết tủa lần nữa → Tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Khi cho CO2 qua bình nước vôi trong tạo ra m gam kết tủa. Xét khối lượng dung dịch sau
phản ứng có 2 trường hợp:
Khối lượng dung dịch giảm = m↓ - mCO2
Khối lượng dung dịch tăng = mCO2 - m↓
Thæi tõ tõ khÝ CO2 ®Õn d vµo dung dÞch chøa a mol Ca(OH) 2 hoÆc Ba(OH)2. Sau ph¶n øng thu
®îc b mol kÕt tña. → Có hai trường hợp
Sè mol CO2 ®· ph¶n øng lµ:
x = b (mol)
y = 2a - b (mol).
3. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch chứa NaOH và Ca(OH)2
Đây là mô ôt dạng bài tâ ôp hay và khó, thường ra trong các đề thi Đại học, Cao đẳng. Để giải
nhanh dạng này ta cần làm theo như sau:
+ Xác định sản phẩm tạo thành( lâ ôp tỷ lê ô
n OH-
n CO2
)
+ Viết các phương trình xảy ra dạng ion:
CO2 + OH- → HCO3CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
+ Đă ôt ẩn rồi lâ p phương trình để giải
ô
Chú ý: Ta có thể giải nhanh bằng cách sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điê ôn
tích để nhanh bài toán này
BÀI TÂÂP MINH HỌA
Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung
dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
A. 20,8g
B. 18,9g
C. 23g
D. 25,2g
(Trích đề TNTHPT 2007)
Bài 2: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lit CO2(đktc) là:
A. 200ml
B. 100ml
C. 150ml
D. 250ml
Bài 3: Sục 22,4 lit CO2(đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na 2CO3 và NaHCO3
là:
A. 0,05 và 0,05
B. 0,06 và 0,06
C. 0,05 và 0,06
D. 0,07 và 0,05
Bài 4: Sục V lit CO2(đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Sau phản ứng thu được 19,7g kết
tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lit và 4,48lit
B. 2,24 lit và 3,36 lit
C. 3,36 lit và 2,24 lit
D. 22,4 lit và 3,36 lit
Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn x lit CO 2 (đktc) vào 2 lit dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thì thu được 1 gam
kết tủa. Giá trị x là:
A. 0,224lit và 0,672 lit
B. 0,224 lit và 0,336 lit
C. 0,24 lit và 0,672 lit
D. 0,42lit và 0,762 lit
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG (0986.616.225)
-3-
Bài 6: Dẫn 10lit hỗn hợp khí N2 và CO2(đktc) sục vào 2 lit dung dịch Ca(OH) 2 0,02M thu được 1
gam kết tủa. Tính % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí?
A. 2,24% và 15,68%
B. 2,4% và 15,68%
C. 2,24% và 15,86%
D. 2,8% và 16,68%
Bài 7: Cho 2,688 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2lit dung dịch NaOH ,1M và Ca(OH) 2
0,01M. Tổng khối lượng muối thu được là:
A. 12,6g
B. 0,2g
C. 10,6g
D. 13,4g
Bài 8: Cho 4,48 lit CO2 (đktc) vào 40 lit dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 12g kết tủa. Nồng đô ô CM
của dung dịch Ca(OH)2 là:
A. 0,004M
B. 0,002M
C. 0,006M
D. 0,008M
Bài 9 : (TSĐH A 2008): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85g
B. 11,82g
C. 17,73g
D. 19,7g
Bài 10: Sục 2,24 lit CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol Ca(OH)2 và 0,1 mol KOH.
Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:
A. 5g
B. 30g
C. 10g
D. 20g
BÀI TÂÂP TỰ LÀM
Bài 1: Cho 112 ml khí CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 400ml dung dịch nước vôi trong, ta thu
được 0,1 g kết tủa. Nồng đô ô mol/l của dung dịch nước vôi trong là:
A. 0,0075M
B. 0,075M
C. 0,025M
D. 0,0025M
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 11,2g CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO 2 sục qua
dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiê m thấy có 2,5 gam kết tủa. Số lit CO2 tham gia phản ứng
ô
là:
A. 0,56lit; 8,4 lit
B. 0,6lit; 8,4lit
C. 0,56lit; 8,9lit
D. 0,65lit; 4,8lit
Bài 3: Cho 0,25 mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH) 2. Khối lượng kết tủa thu
được là:
A. 10g
B. 20g
C. 15g
D. 5g
Bài 4: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa. Loại bỏ
kết tủa rồi đun nóng phần dung dịch còn lại thu được 5g kết tủa nữa. V bằng bao nhiêu ?
A. 3,36lit
B. 4,48lit
C. 2,24lit
D. 1,12 lit
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 11,2 lit CO 2(đktc) vào 800ml dung dịch NaOH 1M. Nồng đô ô mol/l của
chất trong dung dịch tạo thành là:
A. 0,25M
B. 0,375M
C. 0,625M
D. Cả A và B
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam S rồi cho sản phẩm chất hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung
dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được:
A. 10,85g
B. 16,725g
C. 21,7g
D. 32,55g
Bài 7: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH) 2 0,01M. Sục 2,24 lit khí CO 2 vào 400ml dung
dịch A ta thu được mô ôt kết tủa có khối lượng là bao nhiêu ?
A. 1,5g
B. 10g
C. 4g
D. 0,4g
Bài 8: Hấp thụ toàn bô ô 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH) 2. Khối lượng dung
dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 13,2g
B. Tăng 20g C. Giảm 16,8g
D. Giảm 6,8g
Bài 9: Dẫn từ từ V lit CO(đktc) đi qua mô t ống sứ đựng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiê ôt
ô
đô ô cao). sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X. dẫn toàn bô ô khí x ở trên vào
lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4g kết tủa. V có giá trị là:
A. 1,12
B. 0,896
C. 0,448
D. 0,224
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG (0986.616.225)
-4-
Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG (0986.616.225)
-5-
- Xem thêm -