Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Bộ đề thi học kì 2 môn sinh học lớp 12 năm 2015 2016...

Tài liệu Bộ đề thi học kì 2 môn sinh học lớp 12 năm 2015 2016

.PDF
28
410
92

Mô tả:

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC LỚP 12 NĂM 2015-2016 1. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2015-2016 – Trường THPT Phan Bội Châu 2. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2015-2016 – Trường THPT Yên Lạc 2 3. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2015-2016 – Trường THPT Hồng Đức 4. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2015-2016 – Trường THPT Lương Ngọc Quyến 5. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2015-2016 – Trường THPT Chương Mỹ A 6. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2015-2016 – Trường THPT Lý Thái Tổ 7. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2015-2016 – Trường THPT Nguyễn Văn Cừ SỞ GD VÀ ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016 TRƯỜNG THPT MÔN: SINH HỌC - LỚP: 12 NGUYỄN VĂN CỪ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) --------------------------------------------- Chọn câu trả lời đúng nhất và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm 1/ Hệ sinh thái bao gồm A. quần thể sinh vật và sinh cảnh B. các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định C. quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã) D. các quần thể cùng loài và sinh cảnh 2/ Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế? A. Hoang mạc . B. Cánh đồng ngô. C. Rừng mưa nhiệt đới D. Rừng lá rộng ôn đới 3/ Mối liên hệ giữa giới hạn sinh thái và vùng phân bố của các loài được thể hiện: A. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì vùng phân bố hẹp. B. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một nhân tố sinh thái thì vùng phân bố càng rộng. C. Những loài có giới hạn sinh thái rộng hay hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái thì không liên quan đến vùng phân bố của chúng. D. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì vùng phân bố rộng và ngược lại. 4/ Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống B. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. D. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. 5/ Ở lục địa Úc có một loài Kanguru kiếm ăn trên cây có chân trước dài ra, leo trèo như gấu. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến quy định chân trước dài, móng vuốt sắc xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể kanguru. B. khi chuyển sang đời sống trên cây, kanguru tự biến đổi đặc điểm cơ thể để thích nghi với môi trường C. phải thường xuyên bám vào thân cây để leo lên nên chân trước dài, móng vuốt ngày càng sắc nhọn D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể có chân trước dài, có móng vuốt sắc qua nhiều thế hệ. 6/ Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể ? A. Đa dạng loài. B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi. 7/ Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về giai đoạn tiến hoá hoá học ? A. Hình thành các đại phân tử sinh học như protein, axit nucleic, lipit,... B. Có sự hình thành mầm mống những cơ thể sống đầu tiên. C. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học D. Chịu tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên như các tia chớp, núi lửa,... 8/ Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Châu chấu→ Ếch→ Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là động vật tiêu thụ A. bậc 4. B. bậc 3 C. bậc 2. D. bậc 5. 9/ Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tháp tuổi của quần thể sinh vật ? A. Các loài đang trong giai đoạn phát triển thường có tháp tuổi đáy hẹp, đỉnh tù. B. Tháp tuổi là sơ đồ biểu thị tổ hợp các nhóm tuổi trong quần thể. C. Tháp tuổi thường thể hiện ba nhóm tuổi là: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản. D. Có ba dạng tháp tuổi: dạng phát triển, dạng ổn định, dạng suy giảm. Trong tự nhiên quần thể có xu hướng ở dạng ổn định 10/ Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A,B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. (6) Nếu loại bỏ loài H ra khỏi quần xã thì quần xã bị hủy diệt. Các phương án trả lời đúng là A. (1),(4)(5) B. (1),(3),(5) C. (2),(5),(6). D. (3),(4),(6) 11/ Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. 2) Các yếu tố ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (5), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (4), (5), (6). 12/ Cho các bằng chứng sau (1) ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (2) Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. (3) Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. (4) Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5) Xương chi trước của các loại động vật có xương cánh, xương cẳng, xương cố, xương bàn và xương ngón Bằng chứng sinh học phân tử gồm: A. (2),(3),(5) B. (3),(4),(5) C. (1),(3),(4) D. (1),(2),(3) 13/ Giới hạn sinh thái là A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được C. khoảng giá trị xác định của tất cả nhân tố sinh thái mà ở đó đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. D. giới hạn chịu đựng của một số sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. 14/ Trong lịch sử phát triển của sinh giới, có rất nhiều loài bị tuyệt chủng, nguyên nhân chủ yếu nhất là do A. có sự thay đổi lớn về khí hậu, địa chất B. sinh sản ít lại bị các loài khác làm thức ăn C. cạnh tranh khác loài D. cạnh tranh cùng loài 15/ Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau? A. Cơ quan thoái hoá. B. Hoá thạch. C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan tương đồng. 16/ Nhóm cá thể nào dưới đây được xem là một quần thể ? A. Đàn voi trong vườn bách thú B. Bầy chim yến trên Đảo Yến C. Các cây cỏ trên cánh đồng D. Sen, súng trên đầm . 17/ Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ và cạnh tranh B. Hỗ trợ và đối kháng C. Cạnh tranh và hợp tác D. Quần tụ và hỗ trợ 18/ Cỏ băng ở bãi bồi sông Vonga ra hoa kết hạt trước mùa lũ nên không thụ phấn được cho cỏ băng ở trong bờ sông ra hoa kết hạt ngay trong mùa lũ. Đây là biểu hiện của loại cách li A. cơ học B. thời gian C. tập tính D. địa lý 19/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói đến quá trình hình thành loài mới? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết hình thành loài mới B. Cách li địa lí tất yếu sẽ dẫn đến quá trình hình thành loài mới C. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi luôn dẫn đến quá trình hình thành loài mới D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến đột biến 20/ Cơ quan tương đồng phản ánh A. sự tiến hóa phân ly B. sự tiến hóa đồng quy C. chức năng quy định cấu tạo D. nguồn gốc chung 21/ Diễn thế sinh thái là quá trình A. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, từ lúc khởi đầu cho đến khi kết thúc B. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường C. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. D. biến đổi của quần thể tương ứng với sự biến đổi của môi trường 22/ Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở A. động vật ít di động xa B. thực vật và động vật kí sinh C. động vật giao phối D. thực vật và động vật ít di động xa 23/ Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây không thuộc quan hệ kí sinh? A. Dây tơ hồng và cây nhãn. C. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Phong lan và cây gỗ. D. Giun đũa và lợn. 24/ Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Di nhập gen B. Giao phối ngẫu nhiên C. Đột biến D. Chọn lọc tự nhiên 25/ Trong các loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng theo tiềm năng sinh học? A. Cá chép trong ao B. Ba ba sông C. Ếch, nhái trong hồ. D. Vi khuẩn lam trong hồ 26/ Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. C. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. D. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. 27/ Trong quần xã rừng nhiệt đới Tam Đảo, loài đặc trưng là A. động vật ăn cỏ B. cá cóc C. cây dây leo D. cây gỗ lớn 28/ Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ ? A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định B. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể C. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể D. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường 29/ Cho biết các đặc điểm sinh thái của một số loài cá nuôi ở ao, hồ nước ngọt như sau: Mè trắng ăn thực vật nổi , sống ở tầng nước mặt; mè hoa ăn động vật nổi, sống ở tầng nước mặt; Trắm cỏ ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng nước mặt và tầng giữa; trắm đen ăn thân mềm, sống ở tầng đáy; cá trôi ăn các vụn hữu cơ, sống ở tầng đáy; cá chép ăn tạp, sống ở tầng đáy. Phân tích đoạn thông tin trên cho thấy: A. Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì chúng cạnh tranh gay gắt vì chúng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. B. Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì giữa chúng thể hiện mối quan hệ đối kháng. C. Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì chúng thể hiện sự phân tầng thẳng đứng. D. Nếu nuôi chung tất cả các loài cá trên trong một ao thì sự cạnh tranh giữa trắm đen và trắm cỏ gay gắt hơn giữa trắm đen và cá chép. 30/ Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng? A. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi thành loài mới B. Khi loài mở rộng khu phân bố, điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau C. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật ---HẾT--(Thí sinh không được sử dụng tài liệu) ĐÁP ÁN CỦA ĐỀ THI 1C 2C 3A 4C 5C 6D 7D 8D 9A 10D 11B 12B 13A 14C 15B 16D 17D 18B 19A 20C 21D 22C 23A 24C 25A 26C 27A 28B 29C 30C SỞ GD & ĐT NINH THUẬN TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU ĐỀ KIỂM TRA HKII - Lớp 12 NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: SINH – Chương trình CHUẨN Thời gian:45 phút Họ và tên……………………………………Lớp………… Mã đề thi 132 Câu 1: Diễn thế sinh thái là: A. Quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường. B. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. C. Quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. D. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 2: Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là: A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế thứ sinh. C. Diễn thế phân huỷ. D. Biến đổi tiếp theo. Câu 3: Hai loài ếch cùng sống trong một hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ: A. Cạnh tranh. B. Hội sinh. C. Ưc chế - cảm nhiễm. D. Vật ăn thịt – con mồi. Câu 4: Hệ sinh thái là gì? A. Bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần. B. Bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã. C. Bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã. D. Bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã. Câu 5: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm: A. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau. B. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường. C. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm. Câu 6: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất: A. Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. B. Bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm. C. Cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn. D. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. Câu 7: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng A. Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng. B. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên. C. Vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư. D. Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất. Câu 8: Khoảng thuận lợi là: A. Khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật. B. Khoảng các nhân tố sinh thái đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ không chịu đựng được. C. Khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. Khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật. Câu 9: Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật hiếm dần. Đây là: A. Diễn thế phân huỷ. B. Biến đổi tiếp theo. C. Diễn thế thứ sinh. D. Diễn thế nguyên sinh. Câu 10: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là: A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể. B. Làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường. C. Duy trì mật độ hợp lí của quần thể. D. Tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. Câu 11: Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào? A. Trồng các cây lâu năm. B. Trồng các cây một năm. C. Trồng các cây họ Đậu. D. Bổ sung phân đạm hóa học. Câu 12: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện: A. Biến động tuần trăng. B. Biến động theo mùa. C. Biến động nhiều năm. D. Biến động không theo chu kì. Câu 13: Quần thể bị diệt vong khi mất đi một số nhóm trong các nhóm tuổi sau đây: A. Đang sinh sản và sau sinh sản. B. Trước sinh sản và sau sinh sản. C. Trước sinh sản và đang sinh sản. D. Đang sinh sản. Câu 14: Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ? A. Ếch nhái ven hồ. B. Khuẩn lam trong hồ. C. Rái cá trong hồ. D. Ba ba ven sông. Câu 15: Quan hệ cạnh tranh là: A. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái. B. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng. C. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể. D. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối. Câu 16: Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm: A. Mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã. B. Mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. C. Mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã. D. Mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể. Câu 17: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua: A. Quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã. B. Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã. C. Quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài. D. Quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn. Câu 18: Trong các nhân tố vô sinh tác động lên đời sống của sinh vật, nhân tố có vai trò cơ bản là: A. Nhiệt độ. B. Gió. C. Độ ẩm. D. Ánh sáng. Câu 19: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm: A. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải. B. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. C. Sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải. Câu 20: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Như vậy, quần thể này. A. Biến động số lượng theo chu kì năm. B. Biến động số lượng theo chu kì mùa. C. Biến động số lượng không theo chu kì . D. Không phải là biến động số lượng. Câu 21: Quần xã sinh vật là: A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. B. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau. C. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. D. Một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. Câu 22: Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ: A. Hợp tác. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Hội sinh. Câu 23: Tuổi sinh thái là: A. Tuổi thọ tối đa của loài. B. Tuổi thọ do môi trường quyết định. C. Tuổi bình quần của quần thể. D. Thời gian sống thực tế của cá thể. Câu 24: Ý nghĩa của hoá thạch là A. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. B. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. C. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. D. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. Câu 25: Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống? A. Prôtêin-saccarit. B. Prôtêin-Prôtêin. C. Prôtêin-axitnuclêic. D. Prôtêin-saccarit-axitnuclêic. Câu 26: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học. C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học. Câu 27: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: A. rắn hổ mang. B. chim chích và ếch xanh. C. rắn hổ mang và chim chích. D. Châu chấu và sâu. Câu 28: Trôi dạt lục địa là hiện tượng A. Liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea. B. Di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại. C. Tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật. D. Di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy. Câu 29: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về: A. Hệ sinh thái trên cạn. B. Hệ sinh thái nước ngọt. C. Hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo. Câu 30: Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật: A. Sinh vật phân giải. B. Sinh vật sản xuất. C. Động vật ăn thực vật. D. Động vật ăn động vật. Câu 31: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. B. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. Câu 32: Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật phân hủy: A. Vi khuẩn. B. Sâu bọ. C. Bọ rùa. D. Nhện. Câu 33: Khỏang giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là: A. Ổ sinh thái. B. Giới hạn sinh thái. C. Sinh cảnh. D. Môi trường. Câu 34: Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây? A. Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật. B. Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật. C. Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật. D. Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vậ.t Câu 35: Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là A. Biến động di truyền. B. Biến động kích thước. C. Biến động cấu trúc. D. Biến động số lượng. Câu 36: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là A. Cấu tạo của bộ răng. B. Cấu tạo và kích thước của bộ não. C. Cấu tạo tay và chân. D. Cấu tạo của bộ xương. Câu 37: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %? A. 10%. B. 50%. C. 70%. D. 90%. Câu 38: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng: A. Tăng dần đều. B. Đường cong chữ S. C. Giảm dần đều. D. Đường cong chữ J. Câu 39: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì: A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau. B. Tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy. C. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao. D. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo. Câu 40: Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là: A. Kích thước tối thiểu. B. Kích thước tối đa. C. Kích thước bất ổn. D. Kích thước phát tán. --------------------------------------------------------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Mã đề: 132 ĐÁP ÁN 1.B 2.A 3.A 4.D 5.C 6.C 7.D 8.C 9.C BIỂU ĐIỂM 10.A 11.C 12.D 13.C 14.B 15.A 16.B 17.D 18.D 19.B 20.B 21.D 22.A 23.D 24.C 25.C 26C 27.B 28.D 29.D 30.A 31.C 32.A 33.B 34.A 35.D 36.B 37.A 38.B 39.A 40.B Mỗi câu 0,25 điểm SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ------------------- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 LỚP 12 MÔN SINH; NĂM HỌC 2015 – 2016 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 03 trang) ---------------------Mã đề thi 132 Câu 1: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật? A. Sự phân bố của các loài trong không gian. B. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích. C. Tỉ lệ giới tính. D. Nhóm tuổi. Câu 2: Các cây thông sống gần nhau có hiện tượng liền rễ, chúng có thể chia sẻ nguồn nước và muối khoáng cho nhau. Đây là ví dụ về hiện tượng A. cạnh tranh cùng loài. B. hội sinh. C. hỗ trợ cùng loài. D. cộng sinh. Câu 3: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Trong cùng một khu vực địa lí, từ một loài ban đầu có thể hình thành nhiều loài mới. B. Sự hình thành loài mới không cần có các trở ngại về mặt địa lí. C. Sự hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. D. Thường hay xảy ra với các loài có khả năng di động xa. Câu 4: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản. Câu 5: Tại sao phần lớn đột biến gen có hại nhưng nó vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? A. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi trong tổ hợp gen khác. B. Tần số đột biến gen trong tự nhiên rất nhỏ nên tác hại của đột biến gen là không đáng kể. C. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải hoàn toàn các gen lặn có hại. D. Đột biến gen luôn tạo ra kiểu hình mới thích nghi với môi trường. Câu 6: Khi nói về giai đoạn tiến hóa hóa học trong quá trình phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dưới tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên, một số chất vô cơ kết hợp với nhau tạo thành các chất hữu cơ đơn giản. B. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong điều kiện khí hậu nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường hóa học. C. Các chất hữu cơ đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất là nhờ quá trình tổng hợp sinh học. D. Các chất hữu cơ đơn giản có thể kết hợp với nhau tạo nên các đại phân tử hữu cơ trong những điều kiện nhất định. Câu 7: Dạng cách li nào sau đây đánh dấu loài mới đã được hình thành? A. Cách li sinh thái. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh sản. D. Cách li tập tính. Câu 8: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi – vật ăn thịt. B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hóa, các loài trùng nhau về ổ sinh thái thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa. Câu 9: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các biến dị đều di truyền được và là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. B. Các biến dị đều ngẫu nhiên, không xác định. C. Biến dị đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường sống. Trang 1/4 - Mã đề thi 132 D. Đột biến gen là một loại biến dị di truyền. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể. B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. Câu 11: Hiện tượng động vật từ nước di cư lên cạn hàng loạt xảy ra ở thời kì nào? A. Kỉ Jura của đại Trung sinh. B. Đại Thái cổ và đại Nguyên sinh. C. Kỉ Silua của đại Cổ sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 12: Hiện tượng nào sau đây phản ánh sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở Việt Nam, hằng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. C. Số lượng sâu hại lúa bị giảm đột ngột khi người nông dân phun thuốc trừ sâu. D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. Câu 13: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến A. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. B. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. C. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. D. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. Câu 14: Khi nói về quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự phân bố đồng đều làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Mật độ cá thể của quần thể là tổng số cá thể sống trong khu vực phân bố của quần thể. C. Tỉ lệ giới tính của quần thể không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường sống. D. Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện môi trường sống. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. D. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. Câu 16: Tại sao khi kích thước quần thể bị giảm mạnh thì tần số alen thường thay đổi nhanh chóng? A. Kích thước quần thể giảm mạnh thì dễ bị chọn lọc tự nhiên tác động hơn so với quần thể có kích thước lớn. B. Khi kích thước quần thể nhỏ thì dễ bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Khi kích thước quần thể nhỏ thì tần số đột biến gen lớn nên làm biến đổi tần số alen nhanh hơn. D. Khi kích thước quần thể nhỏ thì dễ xảy ra giao phối gần nên làm biến đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. Câu 17: Trong quá trình tiến hóa, cách li địa lí có vai trò A. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. B. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. C. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li. B. Hóa thạch là các bằng chứng gián tiếp về quá trình tiến hóa của sinh vật. C. Cơ quan thoái hóa là các cơ quan tiêu giảm cấu tạo và chức năng trong quá trình tiến hóa của loài. D. Sự giống nhau về cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy trong điều kiện môi trường giống nhau. Câu 19: Vây cá mập, vây bò sát ở biển (ngư long) và vây cá voi rất giống nhau là ví dụ về A. cơ quan tương tự. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng. D. tiến hóa phân li. Câu 20: Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến và di – nhập gen. D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. Câu 21: Một quần xã có độ đa dạng càng cao thì A. tính ổn định của quần xã càng cao. B. sự cạnh tranh giữa các quần thể sinh vật trong quần xã càng trở nên gay gắt. C. sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong quần thể diễn ra mạnh mẽ, làm giảm sự đa dạng sinh học. D. số lượng cá thể trong mỗi quần thể của quần xã ngày càng tăng lên. Trang 2/4 - Mã đề thi 132 Câu 22: Xét về mặt lí thuyết, trong số các quần xã sau đây, ở quần xã nào có khả năng hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa cao nhất? A. Quần xã có nhiều loài thực vật sinh sản hữu tính có họ hàng gần gũi. B. Quần xã có nhiều loài sinh sản vô tính. C. Quần xã có điều kiện môi trường của nó thay đổi theo một hướng xác định. D. Quần xã có các cá thể động vật khác loài có thể giao phối ngẫu nhiên với nhau. Câu 23: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì A. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại. B. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại. C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. D. cả hai loài đều có lợi. Câu 24: Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau. (2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái. (3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế. (4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Hình thành loài mới A. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa. B. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. C. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. D. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. Câu 26: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Vi khuẩn cố định đạm và các cây họ Đậu. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 27: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khi A. chọn lọc chống lại alen lặn. B. chọn lọc chống lại thể dị hợp. C. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn. D. chọn lọc chống lại alen trội. Câu 28: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa? A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa. B. Các cơ chế cách li thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể. C. Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. D. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. Câu 29: Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (3), (4). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (1), (4). Câu 30: Nhóm sinh vật nào sau đây được coi là một quần thể? A. Tất cả các con vooc Cát Bà trong một cánh rừng ở trên đảo Cát Bà. B. Tất cả các con cá trong một hồ tự nhiên. C. Tất cả các con sâu trong một khu vườn. D. Tất cả các vi sinh vật trên một xác chết đang bị phân hủy. ----------- HẾT ---------Trang 3/4 - Mã đề thi 132 1. A 2. C 3. D 4. C 5. A 6. C 7. C 8. B 9. D 10. C 11. C 12. C ĐÁP ÁN 13. A 14. D 15. B 16. B 17. C 18. B 19. A 20. C 21. A 22. A 23. D 24. D 25. B 26. D 27. D 28. B 29. B 30. A Trang 4/4 - Mã đề thi 132 SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 - 2016 TRƯỜNG THPT HỒNG ĐỨC MÔN: SINH HỌC - LỚP 12 (BAN CƠ BẢN) (Đề thi gồm 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Quá trình hình thành một ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế: A. Nguyên sinh B. Thứ sinh C. Liên tục D. Phân hủy Câu 2: Chuồn chuồn, ve sầu… có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè, nhưng rất ít vào các tháng mùa đông, thuộc dạng biến động nào? A. Không theo chu kì B. Theo chu kì ngày, đêm C. Theo chu kì mùa D. Theo chu kì tháng Câu 3: Có mấy dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật? A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 4: Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế? A. Hệ sinh thái biển B. Hệ sinh thái thành phố C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới D. Hệ sinh thái nông nghiệp Câu 5: Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây? A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng C. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn quần xã D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã Câu 6: Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ: A. Giữa thực vật với động vật. B. Dinh dưỡng. C. Động vật ăn thịt và con mồi. D. Giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Câu 7: Tháp sinh thái số lượng có dạng lộn ngược được đặc trưng cho mối quan hệ: A. Vật chủ- kí sinh. B. Con mồi- vật dữ. C. Cỏ- động vật ăn cỏ. D. Tảo đơn bào, giáp xác, cá trích. Câu 8: “ Hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia đều có lợi” là đặc điểm của mối quan hệ: A. Kí sinh B. Cạnh tranh C. Hợp tác D. Cộng sinh Câu 9: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái và khoảng thuận lợi về nhân tố nhiệt độ là: A. 15,6 – 42 0C và 20 – 25 0C B. 5,6 – 420C và 20 – 350C 0 0 C. 15,6 – 42 C và 20 – 35 C D. 5,6 – 420C và 20 – 250C Câu 10: Sinh vật có khả năng phân bố rộng trong trường hợp nào: A. Khoảng chống chịu rộng B. Khoảng thuận lợi rộng C. Điểm gây chết thấp D. Ổ sinh thái rộng Câu 11: Khi đánh bắt cá trong hồ, người ta đánh bắt được rất nhiều cá ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản? A. Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ B. Hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái C. Dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt tài nguyên Trang 1/3 - Mã đề thi 132 D. Tăng cường đánh bắt vì quần thể đang ổn định Câu 12: Nghiên cứu một quần thể chim cánh cụt ở Bắc Cực có 2000 cá thể, người ta nhận thấy: tỉ lệ sinh hàng năm khoảng 4,5% và tỉ lệ tử hàng năm khoảng 1,25%. Sau thời gian 2 năm, kích thước quần thể sẽ đạt được là: A. 2097 cá thể B. 2132 cá thể C. 2065 cá thể D. 2130 cá thể Câu 13: Rừng mưa nhiệt đới phân bố theo kiểu nào? A. Hỗn hợp nhiều kiểu B. Theo chiều ngang và thẳng đứng C. Theo chiều thẳng đứng D. Theo chiều ngang Câu 14: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện: A. Độ thường gặp B. Sự phổ biến C. Độ nhiều D. Độ đa dạng Câu 15: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với các điều kiện bất lợi của môi trường B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể C. Các cá thể cạnh tranh gay gắt giành nguồn sống. D. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Quan hệ cạnh tranh càng gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng B. Quan hệ cạnh tranh dẫn đến làm thay đổi mật độ phân bố của các cá thể trong quần thể C. Cạnh tranh thường xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao D. Cạnh tranh không phải là đặc điểm thích nghi của quần thể Câu 17: Tập hợp sinh vật nào sau đây được gọi là quần thể sinh vật? A. Những con chim hải âu sống trên đảo Hoàng Sa B. Những con gà nhốt trong lồng ở một góc chợ C. Những con cá trong đầm D. Những con công đực ở vườn bách thú Câu 18: Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi? A. Nhóm tuổi B. Mật độ cá thể C. Kích thước của quần thể D. Tỉ lệ giới tính Câu 19: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật sản xuất B. Động vật ăn thực vật C. Động vật ăn thịt D. Sinh vật phân hủy Câu 20: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: A. Châu chấu và sâu B. Rắn hổ mang và chim chích C. Rắn hổ mang D. Chim chích và ếch xanh Câu 21: Hai loài ếch cùng sống trong một hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ: A. Vật ăn thịt – con mồi B. Hội sinh C. Ức chế – cảm nhiễm D. Cạnh tranh Câu 22: Trong tự nhiên, kiểu phân bố nào thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều? A. Phân bố theo nhóm B. Phân bố ngẫu nhiên C. Phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên D. Phân bố đồng đều Câu 23: Trong các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sau đây, có bao nhiêu ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ? 1.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ cây đậu 2.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng 3.Cây phong lan bám trên thân cây gỗ Trang 2/3 - Mã đề thi 132
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan