Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn GDCD 2017 (Tổng hợp 690 câu hỏi trắc nghiệm kh...

Tài liệu Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn GDCD 2017 (Tổng hợp 690 câu hỏi trắc nghiệm khách quan)

.DOC
76
8371
82

Mô tả:

Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn GDCD 2017 (Tổng hợp 690 câu hỏi trắc nghiệm khách quan)
TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG NĂM 2017 MÔN GDCD (TỔNG HỢP 690 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN) PHẦN I Câu 1 : Pháp luâ ât là : A. Hê â thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiê ân . B. Những luâ ât và điều luâ ât cụ thể trong thực tế đời sống. C. Hê â thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hànhvà được bảo đảm thực hiê ân bằng quyền lực nhà nước. D. Hê â thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiê ân cụ thể của từng địa phương. Câu 2 : Pháp luâ ât có đă câ điểm là : A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hô âi. B. Vì sự phát triển của xã hô âi. C. Pháp luâ ât có tính quy phạm phổ biến ;mang tính quyền lực, bắt buô âc chung; có tính xác định chă ât chẻ về mă ât hình thức. D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hô iâ . Câu 3 : Điền vào chổ trống : Các quy phạm pháp luâ ât do nhà nước ban hành …………… mà nhà nước là đại diê ân. A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền B. phù hợp với ý chí nguyê nâ vong của nhân dân C. phù hợp với các quy phạm đạo đức D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân Câu 4 : Bản chất xã hô âi của pháp luâ ât thể hiê ân ở : A. Pháp luâ ât được ban hành vì sự phát triển của xã hô âi. 1 B. Pháp luâ ât phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hô âi. C. Pháp luâ ât bảo vê â quyền tự do, dân chủ rô nâ g rãi cho nhân dân lao đô nâ g. D. Pháp luâ ât bắt nguồn từ xã hô âi, do các thành viên của xã hô âi thực hiê ân, vì sự phát triển của xã hô âi. Câu 5 : Người nào tuy có điều kiê ân mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh mạng, dẫn đến hâ âu quả người đó chết thì : A. Vi phạm pháp luâ ât hành chánh. B. Vi phạm pháp luâ ât hình sự. C. Bị xử phạt vi phạm hành chánh. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 6 : Nô âi dung cơ bản của pháp luâ ât bao gồm : A. Các chuẩn mực thuô âc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người. B. Quy định các hành vi không được làm. C. Quy định các bổn phâ ân của công dân. D. Các quy tắc xử sự (viê âc được làm, viê âc phải làm, viê âc không được làm) Câu 7 : Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “ cha me không được phân biê ât đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với : A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hô âi. B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người. C. Nguyê nâ vọng của mọi công dân. D. Hiến pháp. Câu 8 : Các tổ chức cá nhân chủ đô nâ g thực hiê ân quyền (những viê âc được làm) là A. Sử dụng pháp luâ ât. B. Thi hành pháp luâ ât. C. Tuân thủ pháp luâ ât. 2 D. Áp dụng pháp luâ ât. Câu 9 : Các tổ chức cá nhân chủ đô nâ g thực hiê ân nghĩa vụ (những viê âc phải làm) là : A. Sử dụng pháp luâ ât. B. Thi hành pháp luâ ât. C. Tuân thủ pháp luâ ât. D. Áp dụng pháp luâ ât. Câu 10 : Các tổ chức cá nhân không làm những viê âc bị cấm là A. Sử dụng pháp luâ ât. B. Thi hành pháp luâ ât. C. Tuân thủ pháp luâ ât. D. Áp dụng pháp luâ ât. Câu 11: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là: A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ 18 tuổi trở lên. C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên. Câu 12: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ……….. A. Các quy tắc quản lý nhà nước. B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. Tất cả các phương án trên. Câu 13 : Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là: 3 A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 14: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là: A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật. C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý. Câu 15: Công dân bình đẳng trước pháp luật là: A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia. D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. Câu 16: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc: A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật. B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật. C. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật. D. Tất cả các phương án trên. 4 Câu 17: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là: A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình. B. Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình. C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình. D. Tất cả các phương án trên. Câu 18: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là: A. Chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái. B. Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con. C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. D. Tất cả các phương án trên. Câu 19: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là: A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau. B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình. C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. D. Tất cả các phương án trên. Câu 20: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện: A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động. 5 B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần. C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc. D. Tất cả các phương án trên. Câu 21: Chủ thể của hợp đồng lao động là: A. Người lao động và đại diện người lao động. B. Người lao động và người sử dụng lao động. C. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động. D. Tất cả phương án trên. Câu 22: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là: A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn. B. Những tài sản có trong gia đình. C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng. D. Tất cả phương án trên. Câu 23: Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân: A. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình. B. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng. C. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu “Trọng nam, khinh nữ”. D. Tất cả các phương án trên. Câu 24: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là: A. Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh. B. Bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa. 6 C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. D. Tất cả các phương án trên. Câu 25: Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động là: A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động . B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Tất cả các phương án trên. Câu 26 : Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là: A. Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào. B. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác. C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó. D. Tất cả các phương án trên. Câu 27: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là: A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt. B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội. C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án. Câu 28 : Các quyền tự do cơ bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy định mối quan hệ giữa: A. Công dân với công dân. B. Nhà nước với công dân. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai. 7 Câu 29: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành: A. Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. B. Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn. C. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn. D. Tất cả các phương án trên. Câu 30: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là: A. Nhằm ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật. B. Nhằm bảo vệ sức khỏe cho công dân. C. Nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa cong dân với nhau. D. Tất cả các phương án trên. Câu 31: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất những người thuộc đối tượng: A. Đang thực hiện tội phạm. B. Sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt. C. Đang bị truy nã. D. Tất cả các đối tượng trên. Câu 32: Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì bị: A. Phạt cảnh cáo. B. Cải tạo không giam giữ đến hai năm. C. Phạt tù từ ba tháng đến hai năm. D. Tùy theo hậu quả mà áp dụng một trong các trường hợp trên. 8 Câu 33: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là: A. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Việc bắt người phải theo quy định của pháp luật. C. Người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt. D. Tất cả các phương án trên. Câu 34: Quyền bình đẳng của công dân được hiểu là: A. Mọi người đều có quyền bằng nhau, ngang nhau trong mọi trường hợp. B. Trong cùng điều kiện và hoàn cảnh như nhau, công dân được đối xử như nhau, có quyền và nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật. C. Mọi người đều có quyền hưởng thụ vật chất như nhau. D. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau. Câu 35: Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là: A. Từ 18 đến 27 tuổi. B. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi. C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi. Câu 36: Trường Đại học X tổ chức ca nhạc dưới sân trường. Một nhóm sinh viên nam lớp A nhìn lên ban công tầng 3 thấy một nam sinh cứ nhìn về phía mình. Cho rằng nam sinh lớp B trên tầng 3 nhìn “đểu” mình, nhóm sinh viên nam lớp A cùng nhau chạy lên. Đến nơi, không còn thấy nam sinh nào ở ban công nữa. Vì không nhìn rõ ai nên nhóm sinh viên nam lớp A vào trong lớp B, nhìn tất cả các sinh viên lớp B và quát:Đứa nào lúc nãy ở ban công nhìn đểu chúng tao? Khó chịu về điều đó, lớp trưởng lớp B đứng ra nhận và quát lại: Tao nhìn đấy! Nhìn thế thì đã làm sao? Nghĩ rằng lớp trưởng lớp B là người đã nhìn “đểu” mình, cả nhóm sinh viên nam lớp A cùng lao vào đuổi đánh lớp trưởng lớp B. Hậu quả là lớp trưởng lớp B bị thương nặng. Trong nhóm sinh viên nam lớp A đánh lớp trưởng lớp B có một sinh viên có hoàn cảnh 9 khó khăn, cha me mất sớm. Hỏi: Sinh viên này phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào so với các sinh viên nam khác trong nhóm đó? Chọn 1 câu trả lời đúng A: Như nhau B: Ngang nhau C: Bằng nhau D: Có thể khác Câu 36: Theo quy định của pháp luật nước ta, ai có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội? Chọn 1 câu trả lời đúng A: Cán bộ, công chức nhà nước B: Tất cả mọi công dân C: Những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước D: Tất cả mọi người Câu 37: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã: A: Tuân thủ pháp luật B: Sử dụng pháp luật C: Thi hành pháp luật D: Áp dụng pháp luật Câu 38: Pháp luật là phương tiện để nhà nước: A: Quản lý xã hội B: Bảo vệ các giai cấp C: Quản lý công dân D: Bảo vệ các công dân Câu 39:Nội dung của pháp luật được quy định bởi quan hệ nào? A: Quan hệ xã hội B: Quan hệ đạo đức C: Quan hệ kinh tế D: Quan hệ chính trị Câu 40: Ở nước ta, việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ khi bầu cử đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào theo Luật bầu cử? A: Nguyên tắc bỏ phiếu kín B: Nguyên tắc trực tiếp C: Nguyên tắc bình đẳng D: Nguyên tắc phổ thông Câu 41: Bà Hiệp dựng xe đạp ở hè phố nhưng quên mang túi xách vào nhà. Quay trở ra không thấy túi xách đâu, bà Hiệp hoảng hốt vì trong túi có hơn 1 triệu đồng và một chiếc điện thoại di động. Bà Hiệp nghi cho Toán (13 tuổi) lấy trộm vì Toán đang chơi ở 10 gần đó. Bà Hiệp đòi vào khám nhà Toán. Mặc dù Toán không đồng ý song bà Hiệp vẫn xông vào nhà lục soát. Hành vi của bà Hiệp đã vi phạm quyền nào sau đây? A: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân B: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật riêng tư C: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe D: Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm Câu 42: Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử? A. Phổ thông B. Bình đẳng C. Trực tiếp D. Bỏ phiếu kín Câu 43: Trong quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là A. Cá nhân B. Tổ chức C. Cơ quan nhà nước D. Bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. Câu 44: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào? A. Quyền ứng cử C. Quyền kiểm tra, giám sát B. Quyền đóng góp ý kiến D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội Câu 45:Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm ... quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. A. phục hồi B. bù đắp C. chia sẻ D. khôi phục Câu 46: : Mục đích của quyền tố cáo nhằm .... các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân. A. phát hiện, ngăn ngừa B. phát sinh C. Phát triển, ngăn chặn D. phát hiện, ngăn chặn Câu 47: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì? 11 A. Quyền tố cáo B. Quyền ứng cử C. Quyền bãi nại D. Quyền khiếu nại Câu 48: .... là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. A. Quyền khiếu nại C. Quyền tố cáo B. Quyền bầu cử D. Quyền góp ý Câu 49: Ngày Doanh nhân Việt Nam là ngày A. 13/8 B. 13/9 C. 13/10 D. 13/11 Câu 50: Thế giới chọn ngày phòng chống HIV/AIDS là ngày A. 1/11 B. 1/10 C. 1/12 D. 1/9 Câu 51: Theo nguyên tắc nào thì mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm. A. trực tiếp B. bình đẳng C. phổ thông D. bỏ phiếu kín Câu 52: Thuế Giá trị gia tăng còn được gọi là thuế A. VAT B. VCA C. FTA D. CSD Câu 53: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là A. 21/5/1990 B. 21/4/1991 C. 21/5/1994 D. 21/5/1993 Câu 54: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là A. 21/5/1993 B. 21/4/1995 C. 21/5/1994 D. 21/5/1996 12 Câu 55: “Mọi nguời đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình”. Điều này thể hiện: a. Quyền bình đẳng trong lao động. b. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. c. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. d. Quyền bình đăng trong lao động giũa lao động nam và lao động nữ. Câu 56: Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ: 1. Được toà án nhân dân ra quyết định. 2. Được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. 3. Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận. 4. Hai người chung sống với nhau. Câu 57: Văn kiện Đại hội VI Đảng cộng sản Việt Nam có viết : « ... Mọi vi phạm đều được xử lý. Bất cứ ai vi phạm đều bị đưa ra xét xử theo pháp luật... ». Nội dung trên đề cập đến : a.Công dân bình đẳng về quyền. b. Công dân bình đẳng về nghĩa vu. c. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. d. Quy định xử lý những trường hợp vi phạm. Câu 58: Công an xã bắt người bị nghi là lấy trộn xe đạp là hành vi xâm phạm: a. Thân thể của công dân. c. Tính mạng, sức khoẻ của công dân. b. Danh dự và nhân phẩm của công dân. d. Tất cả các đáp án trên. 13 Câu 59: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo ? a. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà. b. Thờ cúng ông Táo. c. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ. d. Thờ cúng đức chúa trời. Câu 60: Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào ? a. Trách nhiệm hình sự. b. Trách nhiệm kỷ luật. c. Trách nhiệm hành chính. d. Trách nhiệm dân sự. Câu 61: Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào dưới đây ? a. Quan hệ hôn nhân - gia đình. b. Quan hệ kinh tế. c. Quan hệ về tình yêu nam - nữ. d. Quan hệ lao động. Câu 62: Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự..., là hình thức: a. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp. b. Không làm những điều pháp luật cấm. c. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý. d. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Câu 63: Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động, có nghĩa là: a. Có việc làm ổn định. b. Xác lập được một quan hệ xã hôi do pháp luật điều chỉnh. 14 c. Có vị trí đứng trong xã hội. d. Bắt đầu có thu nhập. Câu 64: Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cc ra đường chơi (Có đội mũ bảo hiểm), được xem là: a. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại. b. Vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý. c. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình. d. Không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định. Câu 65: Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người: a. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật. b. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. c. Bắt, giam, giữ người khi người này đang nghiện ma tuý. d. Bắt giam người khi người này có người thân phạm pháp luật. Câu 66; Tìm câu phát biểu sai: a. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. b. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm. c. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. d. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm. Câu 67: Quyền ứng cử của công dân được hiểu là: 15 a. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có đủ điểu kiện mà pháp luật quy định có thể được nhiều nơi giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội. b. Công dân có quyền tự mình ra ứng cửa đại biểu Quốc hội ở nhiều nơi. c. Công dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội ở nhiêu nơi. d. Công dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội ở một nơi. Câu 68: Quyền bầu cử của công dân được hiểu là: a. Mọi người đều có quyền bầu cử. b. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. c. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự có quyền bầu cử. d. Những người từ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử. e. Công dân không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật. Câu 69: Tính giai cấp của pháp luâtâ thể hiênâ ở chỗ a. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp. b. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. c. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp. d. Cả a,b,c. Câu 70: Các phương pháp điều chỉnh của pháp luật lao động là : a) Tuỳ theo hai bên chủ thể quan hệ pháp luật lao động. b) Thông qua các tổ chức đại diện của 2 bên chủ thể quan hệ lao động. c) Phương pháp bình đẳng và phương pháp mệnh lệnh. d) Câu b và c đúng. Câu 71: Để đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong viêcâ xây dựng và áp dụng pháp luâ ât thì cần phải: a. Tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và Luâ ât b. Đảm bảo tính thống nhất của pháp luâ ât 16 c. Cả hai câu trên đều đúng d. Cả hai câu trên đều sai Câu 72: “Pháp luâtâ là hê â thống quy tắc xử sự mang tính ....................., do .................. ban hành và bảo đảm thực hiên, â thể hiênâ ....................... của giai cấp thống trị và phụ thuô âc vào các điều kiênâ .................. , là nhân tố điều chỉnh các quan hê âxã hô âi” a. Bắt buô âc – quốc hô âi – ý chí – chính trị b. Bắt buô âc chung – nhà nước – lý tưởng – chính trị c. Bắt buô âc – quốc hô âi – lý tưởng – kinh tế xã hô âi d. Bắt buô câ chung – nhà nước – ý chí – kinh tế xã hô iâ Câu 73: Năng lực hành vi dân sự được công nhận cho: a. Những người hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không mang quốc tịch Việt Nam b. Người chưa trưởng thành c. Người mắc bệnh Down d. Tất cả đều sai Câu 74: Thỏa ước lao đô âng tâpâ thể là thỏa thuâ ân …... giữa tâ âp thể người lao đô âng với người sử dụng lao đô âng về điều kiênâ lao đô âng và sử dụng lao đô âng, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hê â lao đô âng. a. Bằng văn bản b. Bằng miê âng c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai Câu 75: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là: a. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung. b. Pháp luật có tính quyền lực. c. Pháp luật có tính bắt buộc chung. d. Pháp luật có tính quy phạm. Câu 76: Vi phạm hình sự là: 17 a. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội. b. Hành vi nguy hiểm cho xã hội. c. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội. d. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội. Câu 78: Bình đẳng trong lao động được hiểu là: a. Bình đẳng của công dân trong thực hiện quyền lao động. b. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động. c. Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam. d. Cả a, b và c. Câu 79: Mục đích của Hôn nhân là: a. Xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững. b. Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con của gia đình. c. Thực hiện chức năng tổ chức đời sống, vật chất, tinh thần của gia đình. d. Cả a, b và c. Câu 80: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu: a. Là hành vi trái pháp luật. b. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. c. Lỗi của chủ thể. d. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. Câu 81: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thểhiện ý chí của: a. Giai cấp công nhân. b. Giai cấp nông dân. c. Giai cấp công nhân và đa số nhân dân lao động. d. Tất cả mọi người trong xã hội. Câu 82: Công dân được phép bắt tội phạm bị truy nã vì trường hợp này: A Không cần quyết định của Toà án. B Đã có quyết định của Toà án. 18 C Không cần quyết định của Viện Kiểm sát. D Đã có quyết định của Viện Kiểm sát. Câu 83: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước … A bảo bọc B bảo hộ C bảo đảm D bảo vệ Câu 84: Sau giờ học trên lớp, Bình (người dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê ( người dân tộc Ê Đê). Hành vi của Bình thể hiện: A Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B Quyền tự do, dân chủ của Bình. C Sự tương thân tương ái của Bình. D Sự bất bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 85: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, màu da ... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là: A Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B Quyền bình đẳng giữa các tôn C Quyền bình đẳng giữa các công dân. D Quyền bình đẳng giữa các cá giáo. nhân Câu 86: Sự kiện giáo sứ Thái Hoà ở Hà Nội treo ảnh Đức Me, Thiên Chúa ở hàng rào, lề đường, cành cây… là biểu hiện của: A Hoạt động tín ngưỡng. B Lợi dụng tôn giáo. C Hoạt động mê tín. D Hoạt động tôn giáo. Câu 87: Hành động nào dưới đây xâm phạm quyền tự do về thân thể của người khác ? A. Nói xấu người khác nhằm hạ uy tín của họ B. Tự tiện bắt giữ người C. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người ấy D. Đe dọa giết người. Câu 88: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là gì ? A. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án 19 B. Người phạm tội quả tang thì ai cũng có quyền bắt C. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. D. Chỉ được bắt người trong trường hợp được pháp luật quy định cho phép. Câu 89: Ý kiến nào sau đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế ? A. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật B. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật C. Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế D. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi Câu 90: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện: A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động. B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần. C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc. D. Tất cả các phương án trên. Câu 91: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là: A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn. B. Những tài sản có trong gia đình. C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan