ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------
DƯ THU QUỲNH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC MÔ HÌNH KHUYẾN
NÔNG TẠI HUYỆN HỮU LŨNG, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------
DƯ THU QUỲNH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC MÔ HÌNH KHUYẾN
NÔNG TẠI HUYỆN HỮU LŨNG, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 60.62.01.16
LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Sỹ Trung
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc..
Tác giả luận văn
Dư Thu Quỳnh
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn đến Thầy giáo PGS.TS Lê Sỹ Trung. Người trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, các thầy cô thuộc Khoa Sau đại học trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn UBND huyện Hữu Lũng; Trạm Khuyến nông huyện Hữu
Lũng, UBND các xã Nhật Tiến, Kai Kinh, Yên Vượng, và các hộ gia đình thuộc
3 xã trên đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận
văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia
đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
Dư Thu Quỳnh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học......................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm khuyến nông ............................................................................ 3
1.1.1.1. Mục đích của khuyến nông .................................................................... 3
1.1.1.2. Vai trò của khuyến nông ........................................................................ 4
1.1.1.3. Nguyên tắc hoạt động của khuyến nông ................................................ 6
1.1.1.4. Chức năng của khuyến nông .................................................................. 6
1.1.1.5. Hoạt động của khuyến nông .................................................................. 7
1.1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng mô hình khuyến nông ................... 7
1.1.2. Khái niệm đánh giá................................................................................... 8
1.1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 8
1.1.2.2. Các loại đánh giá ................................................................................... 8
1.1.3. Mô hình sản xuất nông nghiệp .................................................................. 9
1.1.3.1. Khái niệm mô hình ................................................................................ 9
iv
1.1.3.2. Khái niệm về mô hình sản xuất nông nghiệp ......................................... 9
1.1.3.4. Các nguồn lực tham gia trong mô hình sản xuất nông nghiệp .............. 11
1.1.4. Khái niệm hiệu quả................................................................................. 13
1.1.4.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................. 13
1.1.4.2. Hiệu quả xã hội.................................................................................... 16
1.1.4.3. Hiệu quả môi trường ............................................................................ 16
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 18
1.2.1. Lịch sử nghiên cứu khuyến nông trên thế giới và ở Việt Nam ............... 18
1.2.1.1. Trên thế giới ........................................................................................ 19
1.2.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................... 21
1.2.2. Một số kết quả các chương trình khuyến nông điển hình ......................... 23
1.3. Cơ sở pháp lý ............................................................................................ 33
1.4. Đánh giá chung ......................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 37
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 37
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 37
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 37
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 37
2.3.1. Thu thập thông tin thứ cấp ..................................................................... 37
2.3.2. Thu thập thông tin sơ cấp ....................................................................... 38
2.3.3. Tổng hợp, xử lý, phân tích số liệu .......................................................... 38
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 40
3.1. Đánh giá kết quả xây dựng các mô hình khuyến nông ............................... 40
3.1.1. Thông tin cơ bản đối tượng điều tra ........................................................ 40
3.1.2. Lựa chọn mô hình và địa điểm nghiên cứu ............................................. 52
3.1.3. Đánh giá kết quả các mô hình lựa chọn .................................................. 53
3.1.3.1. Mô hình gieo lúa bằng giàn sạ kéo tay ................................................. 53
v
3.1.3.2. Mô hình gieo sạ lúa bằng giàn sạ kéo tay, sử dụng phân viên nén dúi sâu 56
3.1.3.3. Mô hình trồng ngô trên đất một vụ lúa................................................. 59
3.2. Đánh giá hiệu quả của mô hình khuyến nông ............................................ 62
3.2.1. Hiệu quả kinh tế ..................................................................................... 62
3.2.2. Hiệu quả xã hội ...................................................................................... 65
3.2.2.1. Tạo việc làm, lao động......................................................................... 65
3.2.2.2. Khả năng nhân rộng mô hình ............................................................... 65
3.2.2.3. Nhận thức xã hội về mô hình ............................................................... 66
3.2.2.4. Tạo sự công bằng trong lao động ......................................................... 68
3.2.2.5.Các tổ chức xã hội với mô hình ............................................................ 69
3.3.3. Hiệu quả môi trường............................................................................... 70
3.3.3.1. Giảm chi phí bón phân, lượng phân hóa học trong đất ......................... 70
3.3.3.2. Bền vững, phù hợp với biến đổi khí hậu .............................................. 71
3.3. Những nguyên nhân tồn tại khó khăn với mô hình .................................... 71
3.3.1. Thuận lợi ................................................................................................ 71
3.3.2. Khó khăn ................................................................................................ 75
3.4. Đề xuất c á c giải pháp nâng cao hiệu quả các mô hình khuyến nông ..... 80
3.4.1. Giải pháp về xã hội, cơ sở hạ tầng .......................................................... 80
3.4.2. Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................. 81
3.4.3. Giải pháp về chính sách, các cơ quan nhà nước ...................................... 81
3.4.4. Giải pháp về thị trường ........................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 83
1. Kết luận........................................................................................................ 83
2. Kiến nghị...................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 85
I. Tài liệu tiếng Việt ......................................................................................... 85
II. Tài liệu Internet ........................................................................................... 86
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCH TW
Ban chấp hành Trung ương
KN
Khuyến nông
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triên nông thôn
TBKT
Tiến bộ kỹ thuật
TTKN
Trung tâm khuyến nông
TW
Trung ương
UBNN
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả xây dựng mô hình khuyến nông 2011 ................................. 40
Bảng 3.2: Kết quả xây dựng mô hình khuyến nông 2012 ................................. 41
Bảng 3.3: Kết quả xây dựng mô hình khuyến nông 2013 ................................. 42
Bảng 3.4: Kết quả xây dựng mô hình khuyến nông 2014 ................................. 43
Bảng 3.5: Kết quả xây dựng mô hình khuyến nông 2015 ................................. 43
Bảng 3.6: Bảng thông tin đối tượng điều tra ..................................................... 52
Bảng 3.7: Định mức xây dựng mô hình lúa LS1 sử dụng giàn sạ kéo tay ......... 54
Bảng 3.8: Định mức triển khai xây dựng mô hình trồng lúa LS1, sử dụng giàn sạ
kéo tay và phân nén dúi sâu ............................................................... 57
Bảng 3.9: Định mức triển khai xây dựng mô hình trồng ngô trên đất một vụ lúa,
ngô 30T60 ......................................................................................... 60
Bảng 3.10: Hiệu quả kinh tế mô hình gieo sạ lúa bằng giàn sạ kéo tay,
lúa lai LS1 ......................................................................................... 62
Bảng 3.11: Hiệu quả kinh tế mô hình gieo sạ lúa bằng giàn sạ kéo tay, sử dụng
phân viên nén dúi sâu, lúa lai LS1 ..................................................... 63
Bảng 3.12: Hiệu quả kinh tế mô hình trồng ngô trên đất một vụ lúa, ngô 30T60 .. 64
Bảng 3.13: Số công lao động thực hiện các mô hình ........................................ 65
Bảng 3.14: Kết quả nhân rộng mô hình khuyến nông ....................................... 65
Bảng 3.15: Nhận thức về mô hình khuyến nông ............................................... 67
Bảng 3.16. Tình hình sử dụng đất huyện Hữu Lũng năm 2015 ......................... 72
Bảng 3.17: Dân số và lao động huyện Hữu Lũng 2011-2015 ........................... 74
Bảng 3.18: Cơ cấu kinh tế huyện Hữu Lũng 2011-2015 ................................... 78
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Biểu đồ quy mô các mô hình khuyến nông 2011-2015 ..................... 44
Hình 3.2: Biểu đồ quy mô số hộ tham gia mô hình khuyến nông 2011-2015.... 45
Hình 3.3: Biểu đồ diện tích các loại cây trồng trong mô hình khuyến nông
2011-2015 ......................................................................................... 46
Hình 3.4: Biểu đồ diện tích các giống lúa trong mô hình khuyến nông
2011-2015 ......................................................................................... 47
Hình 3.5: Biểu đồ diện tích các giống cây hoa màu trong mô hình khuyến nông
2011-2015 ......................................................................................... 48
Hình 3.6: Biểu đồ năng suất trung bình các giống lúa trong mô hình ............... 49
Hình 3.7: Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Hữu Lũng 2011- 2015 ........................ 78
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng của
nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm nông nghiệp không chỉ nuôi sống con người mà
còn thỏa mãn những nhu cầu ngày càng gia tăng của xã hội. Hiện nay, trong quá
trình xây dựng và phát triển kinh tế của đất nước, nông nghiệp, nông thôn là lĩnh
vực đang được Đảng và Nhà nước quan tâm và đầu tư.
Trong xu thế hội nhập toàn cầu hóa hiện nay, cơ cấu kinh tế được chuyển
đổi theo hướng xóa bỏ nền kinh tế với tính chất tự cấp tự túc, khép kín chuyển
dần sang nền kinh tế hàng hóa, gắn thị trường trong nước với thị trường nước
ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển dần từ trạng thái nông nghiệp lạc hậu sang
nền kinh tế có tỷ trọng cao, dịch vụ được mở rộng, cơ sở hạ tầng được cải thiện
thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp. Những năm qua, việc tích cực xây dựng
các mô hình khuyến nông tại nhiều địa phương đã có bước chuyển rõ rệt trên cả
lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội. Trong sản xuất nông nghiệp, đối với huyện
Hữu Lũng, việc triển khai xây dựng nông thôn mới đã có những kết quả nhất
định. Các mô hình khuyến nông được xây dựng và triển khai nhằm thay đổi tập
quán canh tác cũ của người dân, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trong
sản xuất nông nghiệp giúp chuyển dịch cơ cấu cây trồng nhằm nâng cao giá trị
hàng hoá, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giải phóng sức lao động đồng thời
tăng thu nhập cho người dân. Các mô hình khuyến nông đã có những ảnh hưởng
tích cực đến đời sống, kinh tế của người dân nông thôn. Bên cạnh đó vẫn còn một
số tồn tại cần được giải quyết , việc tìm hiểu, đánh giá hiệu quả của các mô hình
khuyến nông là rất cần thiết để đề xuất các giải pháp cho chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, cũng như nhân
rộng hiệu quả của mô hình. Vì những lý do trên nên tôi lựa chọn luận văn nghiên
cứu: “Đánh giá hiệu quả của mô hình khuyến nông tại huyện Hữu Lũng, tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015”.
2
2. Mục tiêu của đề tài
- Phân tích, đánh giá kết quả các mô hình khuyến nông tại huyện Hữu
Lũng giai đoạn 2011-2015.
- Đánh giá hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường) của một số mô hình
khuyến nông trên địa bàn huyện.
- Những nguyên nhân, khó khăn trong việc thực hiện mô hình khuyến nông
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả mô hình khuyến nông
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài cung cấp các dẫn liệu khoa học một cách khách quan về kết quả thực
hiện các mô hình khuyến nông. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp xác định được hiệu
quả của mô hình về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường trên địa bàn huyện
Hữu Lũng. Qua nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của các
nông hộ khi áp dụng kỹ thuật, nội dung của mô hình thấy được những vấn đề đạt
được và những vấn đề còn tồn tại để làm căn cứ cho việc phát triển, nhân rộng
mô hình.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp một số thông tin cho thực tiễn
sản xuất nông nghiệp tại địa phương. Kết quả nghiên cứu sẽ cho thấy hiệu quả
mà mô hình đem lại, biết được các nhân tố ảnh hưởng của chúng đến kết quả sản
xuất của nông hộ. Từ đó thì Đảng, nhà nước cùng các cấp chính quyền địa
phương sẽ có những chính sách, giải pháp phù hợp để khuyến khích cho các
nông hộ tham gia, áp dụng mô hình vào sản xuất nhằm khai thác tối ưu tiềm
năng và lợi thế của địa phương từng bước nâng cao đời sống cho người dân.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Khái niệm khuyến nông
Khuyến nông là một quá trình trao đổi học hỏi kinh nghiệm, truyền bá
kiến thức, đào tạo kỹ năng và trợ giúp những điều kiện cần thiết trong sản xuất
nông lâm nghiệp cho nông dân, để họ có đủ khả năng tự giải quyết được những
công việc của chính mình, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho gia
đình và cộng đồng.
Khuyến nông là cách đào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân đồng
thời giúp họ hiểu được những chủ trương chính sách về nông nghiệp, những
kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những thông tin về thị
trường, để họ đủ khả năng tự giải quyết các vấn đề của gia đình và cộng đồng
nhằm đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí, góp phần xây
dựng và phát triển nông thôn mới( Cục khuyến nông- khuyến lâm,200)[3].
1.1.1.1. Mục đích của khuyến nông
Mục đích chính của công tác khuyến nông là bắc nhịp cầu nối liền khoảng
cách giữa sản xuất và nghiên cứu, giữa người nông dân với nhà khoa học; nhà
nghiên cứu; nhà làm chính sách; nhà doanh nghiệp,... Ðem những thông tin cập
nhật và đáng tin cậy về phương pháp canh tác, về kinh tế gia đình, phát triển cộng
đồng và các chủ đề liên quan cho những người nông dân cần đến nó bằng cách dễ
hiểu và có ích cho họ. Ðồng thời phản ánh những vấn đề, những khó khăn, những
nhu cầu mà người nông dân đang phải đối mặt cho các nhà nghiên cứu, các nhà
làm chính sách để họ có những cải tiến và thay đổi phù hợp.
Nâng cao nhận thức về chủ trường, chính sách, pháp luật và kiến thức, kỹ
năng về khoa học kỹ thuật, quản lý, kinh doanh cho người sản xuất. Ðể từ đó họ
có những quyết định đúng đắn trong sản xuất, đáp ứng yêu cầu của thị trường và
theo kịp sự phát triển chung của toàn xã hội.
4
Mở rộng sản xuất, đẩy mạnh sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn; Nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả, phát triển sản xuất theo hướng bền vững, tạo việc làm tăng
thu nhập, xoá đói giảm nghèo, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước tham gia phát triển nông nghiệp nông thôn
1.1.1.2. Vai trò của khuyến nông
- Khuyến nông với phát triển nông nghiệp và nông thôn:
Phát triển nông thôn là cái đích của nhiều hoạt động khác nhau tác động
vào những khía cạnh khác nhau của nông thôn, trong đó khuyến nông là một tác
nhân nhằm thúc đẩy phát triển nông thôn. Hay nói cách khác khuyến nông là
một yếu tố, một bộ phận hợp thành của toàn bộ hoạt động phát triển nông thôn.
- Khuyến nông trong quá trình từ nghiên cứu đến phát triển nông lâm nghiệp:
Những tiến bộ kỹ thuật mới thường nảy sinh từ các tổ chức nghiên cứu
khoa học (viện, trường, trại...) và những tiến bộ kỹ thuật này phải được sử dụng
vào trong thực tiễn sản xuất của người nông dân. Như vậy, giữa nghiên cứu và
phát triển nông thôn có mối quan hệ chặt chẽ ràng buộc nhau như sản xuất - tiêu
dùng, giữa người mua - người bán. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiến thức đó
đưa vào được thực tiễn và người nông dân làm thế nào để sử dụng được chúng.
Nghĩa là giữa nghiên cứu và nông dân cần có một trung gian làm nhiệm vụ lưu
thông kiến thức và khuyến nông trong quá trình đó là chiếc cầu nối giữa khoa
học với nông dân.
Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp
với từng địa phương, nhu cầu của người sản xuất. Xây dựng các mô hình công
nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản. Chuyển giao kết quả khoa học
công nghệ từ các mô hình trình diễn rộng.
- Khuyến nông đối với nhà nước:
Khuyến nông là tổ chức giúp nhà nước thực hiện những chính sách, chiến
5
lược về nông dân, nông nghiệp và nông thôn.Vận động nông dân tiếp thu và
thực hiện các chính sách nông nghiệp. Trực tiếp cung cấp thông tin về những
nhu cầu, nguyện vọng của nông dân cho nhà nước, trên cơ sở đó nhà nước hoạch
định những chính sách phù hợp. Chức năng của khuyến nông là chức năng bắt
buộc điều khiển, thúc đẩy giáo dục người lớn như nông dân và gia đình họ cần
được trang bị những hiểu biết và thực hành để cải thiện các phương pháp sản
xuất và năng suất lao động. Khuyến nông viên có nhiệm vụ chỉ dẫn cho nông
dân cách phân tích và cập nhật tình hình phát triển nông thôn. Trong phạm vi
đào tạo của mình khuyến nông viên cần nắm một số nguyên tắc sau:
+ Người cán bộ khuyến nông và nông dân vừa là “thầy” vừa là “trò”.
+ Hoạt động khuyến nông phải đến với nông dân nơi họ sinh sống, làm
việc và thực hiện vào các thời điểm thích hợp.
+ Trao đổi và thực hành là những yếu tố quan trọng trong việc tiếp thu
kiến thức.
Chuyển giao thông tin bao gồm thông tin kỹ thuật, giá cả thị trường,
những yếu tố liên quan đến phát triển sản xuất, nguồn vốn vay...Tư vấn kỹ thuật
cho nông dân để giúp họ giải quyết những khó khăn gặp phải trong sản xuất
nông nghiệp. Phần lớn những kỹ thuật khuyến cáo dựa vào kết quả nghiên cứu
khoa học. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp nông dân có thể tự thông tin và góp
ý cho nhau. Khuyến nông viên phải luôn tạo cơ hội để những người sản xuất
quan hệ trực tiếp với nhau. Phát triển đề tài khuyến nông và phương pháp
khuyến nông, lập kế hoạch khuyến nông
- Hệ thống khuyến nông các cấp:
+ Trung tâm Khuyến nông Quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) có trung tâm khuyến
nông là đơn vị sự nghiệp công lập.
6
+ Cấp huyện (huyện, quận và thị xã, thành phố có sản xuất nông nghiệp
thuộc cấp tỉnh) có trạm khuyến nông là đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Cấp xã (xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp) có khuyến nông
viên với số lượng ít nhất là 02 khuyến nông viên ở các xã thuộc địa bàn khó
khăn, ít nhất 01 khuyến nông viên cho các xã còn lại.
1.1.1.3. Nguyên tắc hoạt động của khuyến nông
Xuất phát từ nhu cầu của nông dân và yêu cầu phát triển nông nghiệp của
Nhà nước.
Phát huy vai trò chủ động, tích cực và sự tham gia tự nguyện của nông dân
trong hoạt động khuyến nông. Liên kết chặt chẽ giữa có quan quản lý, cơ sở nghiên
cứu khoa học, các doanh nghiệp với nông dân và giữa nông dân với nông dân.
Xã hội hóa hoạt động khuyến nông, đa dạng hóa dịch vụ khuyến nông để
huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia
hoạt động khuyến nông. Dân chủ, công khai, có sự giám sát của cộng đồng. Nội
dung, phương pháp khuyến nông phù hợp với từng vùng miền, địa bàn và nhóm
đối tượng nông dân, cộng đồng dân tộc khác nhau(Thủ tướng chính
phủ,2010)[12].
1.1.1.4. Chức năng của khuyến nông
Phổ biến những tiến bộ trồng trọt, chăn nuôi, công nghệ chế biến nông
lâm thủy sản và kinh nghiệm điển hình tiên tiến cho nông dân.
Bồi dưỡng và phát triển kiến thức quả lý kinh tế cho nông dân để sản xuất
kinh doanh có hiệu quả.
Phối hợp với các cơ quan cung cấp cho nông dân những thông tin về thị
trường giá cả nông sản để nông dân bố trí sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Để phù hợp với thực tế sản xuất mới hiện nay, NĐ số 56/2005/NĐ- CP
ngày 24/6/2005 và TT số 60/2005/TT/BNN đã qui định mục tiêu khuyến nôngkhuyến ngư:
7
Nâng cao nhận thức về chủ trương, chính sách, pháp luật, kiến thức, kỹ
năng về khoa học kỹ thuật, quản lý, kinh doanh cho người sản xuất.
Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn;
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, phát triển sản xuất theo hướng bền
vững, tạo việc làm, tăng thu nhập, xoá đói giảm nghèo, góp phần thúc đẩy quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia
khuyến nông, khuyến ngư ( Nguyễn Văn Long,2006)[10].
1.1.1.5. Hoạt động của khuyến nông
Thúc đẩy sự kết nối và chia sẻ giữa các cá nhân và cộng đồng.
Thúc đẩy việc xây dựng năng lực của các cá nhân và các nhóm thông qua
sự giáo dục bán chính thức.
Thúc đẩy sự phát triển các tổ chức phục vụ cho việc quản lý sản xuất cây
trồng, vật nuôi và tiếp cận thị trường.
Kết nối việc lập kế hoạch, thực thi, theo dõi và đánh giá của các cộng
đồng nhằm vào hoạt động độc lập của họ.
Giải quyết các vấn đề và quản lý các mâu thuẫn để đi đến việc thống nhất
các quyết định. Có các phương pháp khuyến nông thích hợp cho mỗi tình trạng
và nhóm sở thích.[12]
1.1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng mô hình khuyến nông
- Điều kiện tự nhiên: đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật
nuôi. Do vậy việc xây dựng các mô hình khuyến nông phụ thuộc rất nhiều vào
điều kiện tự nhiên, khí hậu thủy văn, đất đai ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng
suất, phân bố cây trồng vật nuôi, khí hậu ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu, khả năng
xen canh tăng vụ, mức ổn định phát triển bền vững của sản xuất nông nghiệp.
- Nguồn vốn là nguồn lực quan trọng và cần thiết cho quá trình xây dựng các
mô hình khuyến nông, đặc biệt đối với mô hình ứng dụng khoa học kỹ thuật công
nghệ cao.
8
- Khoa học- kỹ thuật và công nghệ là yếu tố quyết định đến năng xuất, sản
lượng của cây trồng vật nuôi.
- Hạ tầng giao thông, thủy lợi có vai trò quan trọng trong việc thương
buôn bán, khai thác vận chuyển nông sản, quyết định đến năng suất cây trồng.
- Chính sách phát triển, hình thức tổ chức sản xuất, sự tham gia của các
cấp chính quyền và người dân có vai trò quan trọng để lựa chọn mô khuyến
nông phù hợp và quyết định sự thành công của các mô hình khuyến nông.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Thông tin thị trường, tiềm năng thị trường
của sản phẩm và khả năng tiêu thụ của sản phẩm(Phạm Bảo Dương,2009)[4].
1.1.2. Khái niệm đánh giá
1.1.2.1. Khái niệm
Đánh giá dự án là nhìn nhận và phân tích toàn bộ quá trình triển khai thực
hiện dự án, mô hình. Kết quả thực hiện cũng như hiệu quả thực tế đạt được của
dự án trong mối quan hệ với nhiều yếu tố, so sánh với mục tiêu ban đầu.
Đánh giá là so sánh những gì đã thực hiện bằng nguồn lực của thôn bản
và những hỗ trợ từ bên ngoài với nhứng gì thực sự đạt được.
1.1.2.2. Các loại đánh giá
Đánh giá tiền khả thi/khả thi là đánh giá tính khả thi của hoạt động dự án
để xem xét liệu dự án hay hoạt động có thể thực hiện được hay không trong từng
điều kiện cụ thể nhất định. Loại đánh giá này thường do tổ chức tài trợ thực
hiện, tổ chức sẽ phân tích khả năng thực hiện dự án hay hoạt động để làm căn cứ
duyệt hay không duyệt để đưa dự án vào thực hiện.
Đánh giá định kỳ là đánh giá từng giai đoạn thực hiện, có thể là đánh giá
toàn bộ các công việc trong một giai đoạn, nhưng cũng có thể đánh giá từng
công việc trong từng giai đoạn nhất định. Mục đích đánh giá định kỳ để tìm ra
điểm mạnh, điểm yếu những thuận lợi, khó khăn trong một thời kỳ nhất định để
có thể thay đổi hay điều chỉnh các hoạt động cho phù hợp với những gì đã đề ra
và cho những giai đoạn kế tiếp.
9
1.1.3. Mô hình sản xuất nông nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm mô hình
Trong thực tiễn hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội rất phong phú, đa
dạng và phức tạp, người ta có thể sử dụng nhiều công cụ và phương pháp nghiên
cứu có những ưu thế riêng được sử dụng trong điều kiện và hoàn cảnh cụ thể.
Mô hình là một trong những phương pháp nghiên cứu được sử dụng rộng rãi,
đặc biệt trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học theo cách tiếp cận khác nhau thì mô
hình có những quan niệm, nội dung và cách hiểu riêng, góc độ tiếp cận về mặt
vật lý thì mô hình là vật cùng hình dạng nhưng thu nhỏ lại. Khi tiếp cận sự vật
để nghiên cứu thì coi mô hình là sự mô phỏng cấu tạo và hoạt động của một vật
thể trình bày và nghiên cứu. Khi mô hình hóa đối tượng nghiên cứu thì mô hình
sẽ được trình bày đơn giản về một vấn đề phức tạp giúp cho ta sẽ nhận biết được
đối tượng nghiên cứu. Mô hình còn được coi là ảnh quy ước của đối tượng
nghiên cứu và còn là kiểu mẫu về một hệ thống các mối quan hệ hay tình trạng
kinh tế.
Như vậy mô hình có thể có các quan niệm khác nhau, sự khác nhau đó tùy
thuộc vào góc độ tiếp cận và mục đích nghiên cứu, nhưng khi sử dụng mô hình
người ta đều có chung một quan điểm là dùng để mô phỏng đối tượng nghiên
cứu. Mô hình là hình mẫu để mô phỏng hoặc thể hiện đối tượng nghiên cứu,
được diễn đạt hết sức ngắn gọn, phản ánh những đặc trưng cơ bản nhất và giữ
nguyên được bản chất của đối tượng nghiên cứu(Nguyễn Thị Nhàn,2009)[11].
1.1.3.2. Khái niệm về mô hình sản xuất nông nghiệp
- Mô hình sản xuất: sản xuất là một hoạt động có ý thức, có tổ chức của
con người nhằm tạo ra của cải vật chất cho xã hội bằng những tiềm năng, nguồn
lực và sức lao động của chính mình. Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã
chứng minh sự phát triển của các công cụ sản xuất, yếu tố không thể thiếu được
cấu thành trong nền sản xuất. Từ những công cụ thô sơ, công cụ thường nay
thay vào đó là các công cụ sản xuất hiện đại, công dụng đa năng, đã thay thế một
10
phần rất lớn cho lao động sống và lam giảm hao phí về lao động sống trên một
đơn vị sản phẩm.
- Mô hình canh tác: là mẫu canh tác, thể hiện sự kết hợp của các nguồn
lực trong điều kiện canh tác cụ thể, nhằm đạt được mục tiêu về sản phẩm và lợi
ích kinh tế.
- Mô hình trình diễn: là một nội dung của dự án khuyến nông được thực
hiện nhằm áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ hoặc tiến bộ về quản lý có
quy mô phù hợp để làm mẫu nhân ra diện rộng.
- Mô hình hoặc hình mẫu theo nghĩa rộng thường là hình của một vật thể
để tham khảo hay làm theo. Mô hình là sự trừu tượng hóa hay đơn giản hóa hệ
thống. Trên thực tế hệ thống rất phức tạp, mô hình đơn giản hơn hệ thống nhưng
phải đảm bảo các thuộc tính, chức năng của hệ thống (không nhất thiết phải có
đầy đủ các thuộc tính của hệ thống). Nói cách khác mô hình là phương tiện để
tách ra khỏi hệ thống hoạt động khách quan nào đấy cần nghiên cứu. Trong mô
hình không cần phản ánh tất cả các đặc điểm của hệ thống, đó là sự trừu tượng
hóa của hệ thống(Ngô Đình Giao,1997)[6].
1.1.3.3.1. Vai trò mô hình trình diễn
Mô hình là một công cụ nghiên cứu khoa học, phương pháp mô hình hóa
là nghiên cứu hệ thống như một tổng thể. Nó giúp cho các nhà khoa học hiểu
biết và đánh giá tối ưu hệ thống Nhờ cácmô hình ta có thể kiểm tra lại số liệu
đúng đắn của các số liệu quan sát được và tác giả định rút ra. Nó giúp ta hiểu sâu
hơn các hệ thống phức tạp. Và mục tiêu khác của mô hình là giúp ta lựa chọn
quyết định tốt nhất về quản lý hệ thống, giúp ta chọn phương pháp tốt nhất để
điều khiển hệ thống.
Việc thực hiện mô hình giúp cho nhà khoa học cùng người nông dân có
thể đánh giá được sự phù hợp va khả năng nhân rộng của mô hình cây trồng, vật
nuôi ở một khu vực nào đó. Từ đó đưa ra được các quyết định tốt nhất nhằm
đem lại lợi ích tối đa cho người nông dân, phát huy hiệu quả những gì nông dân
- Xem thêm -