Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu đề thi thử thpt quốc gia 2016 môn hóa

.PDF
85
451
79

Mô tả:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT THANH OAI A KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Cho biết: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Cd=112; Ba = 137. Câu 1: Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (3 – metylbutan – 1 – ol) có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được khi đun nóng 132,35 gam axit axetic với 200,00 gam ancol isoamylic là: A. 286,70 gam. B. 195,00 gam. C. 200,90 gam. D. 295,50 gam. Câu 2: Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3, NH4NO3, K2CO3, NH4HCO3. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là: A. HCl. B. Quỳ tím. C. AgNO3. D. Ba(OH)2. Câu 3: Cho Y là một amino axit. Khi cho 0,02 mol Y tác dụng với HCl thì dùng hết 80ml dung dịch HCl 0,25M và thu được 3,67 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol Y tác dụng với dung dịch KOH thì cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,2M. Công thức của Y là: A. H2NC3H6COOH. B. H2NC3H5(COOH)2. C. H2NC2H3(COOH)2. D. (H2N)2C3H5COOH. Câu 4: Trộn hai dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 450ml dung dịch X cho tác dụng với V (lít) dung dịch Y (gồm NaOH 0,15M và KOH 0,05M), thu được dung dịch Z có pH = 1. Giá trị của V là: A. 0,225. B. 0,155. C. 0,450. D. 0,650. Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều tạo ra NaOH là: A. I, II và III. B. II, V và VI. C. II, III và VI. D. I, IV và V. Câu 6: Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất nào trong các chất cho dưới đây là có thể nhận biết ngay được bột gạo? A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch Br2 C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch I2. Câu 7: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit? A. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI. C. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI. Câu 8: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào n dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỷ lệ x: y là: a 0,5a x y n OH Trang 1/6 - Mã đề thi 132 - A. 6: 7 B. 7: 8. C. 5: 4 D. 4: 5 Câu 9: Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên: A. Ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi. B. Rửa cá bằng dung dịch Na2CO3. C. Rửa cá bằng giấm ăn. D. Rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng. Câu 10: Tripeptit mạch hở X và tetrapetit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở, có một nhóm – COOH và một nhóm – NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy 0,2 mol Y thì cần số mol O2 là: A. 1,8. B. 2,8. C. 1,875. D. 3,375. 3 Câu 11: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm . Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là rỗng. Bán kính nguyên tử canxi theo tính toán là: A. 0,185nm. B. 0,196nm. C. 0,168nm. D. 0,155nm. Câu 12: Số mol electron cần dùng để khử 0,75 mol Al2O3 thành Al là: A. 4,5 mol. B. 0,5 mol. C. 3,0 mol. D. 1,5 mol. Câu 13: Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là: A. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6). B. (3) > (1) > (6) > (2) > (4) > (5). C. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3). D. (5) > (4) > (2) > (1) > (3) > (6). Câu 14: Chia hỗn hợp hai axit no đơn chức làm ba phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 22,3 gam muối. Phần 3 trung hòa bằng NaOH, cô cạn rồi cho sản phẩm tác dụng NaOH/CaO dư nung nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Công thức cấu tạo của hai axit là: A. HCOOH; C2H3 – COOH. B. HCOOH; CH3 – COOH. C. CH3COOH; C2H5 – COOH. D. HCOOH; C2H5 – COOH. Câu 15: Cho các phản ứng sau:  2FeI3 ; (1) 2Fe + 3I2   3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2) 3Fe(dư) + 8HNO3 (loãng)   Fe(NO3)3 + Ag ; (3)AgNO3 + Fe(NO3)2   2CaCO3 + Mg(OH)2 + 2H2O (4) Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 (dư)   Al2(CO3)3 + 6NaCl ; (5) 2AlCl3 + 3Na2CO3   Fe(NO3)2 + H2O (6) FeO + 2HNO3 (l)  tû lÖ mol 1:1  CaCO3  NaOH  H2 O (7) NaHCO3  Ca (OH)2  Những phản ứng đúng là: A. (2), (3), (5), (7). B. (1), (2), (3), (4), (7). C. (2), (3), (4), (7). D. (1), (2), (4), (6), (7). Câu 16: Cho các nhận xét về phân bón: (1) Độ dinh dưỡng của Supephotphat kép cao hơn Supephotphat đơn. (2) Phân kali được đánh giá theo % khối lượng của K tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó. (3) Điều chế phân Kali từ quặng apatit. (4) Trộn ure và vôi trước lúc bón sẽ tăng hiệu quả sử dụng. (5) Phân đạm amoni làm cho đất chua thêm. (6) Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3. Số nhận xét đúng là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Trang 2/6 - Mã đề thi 132 Câu 17: Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu lần lượt là: A. 85,82% và 14,18%. B. 91,34% và 8,66%. C. 60,89% và 39,11%. D. Đáp án khác. Câu 18: Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 19: Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học? A. Cacnalit. B. Xiđerit. C. Pirit. D. Đôlômit. Câu 20: Khí thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu và nguyên liệu đầu vào cho ngành chế biến hóa chất, đốt trong các bếp, lò ga để nấu nướng, sấy khô, nung gạch, lò cao sản xuất xi măng, nấu thủy tinh, luyện kim, … Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lit khí CO2 (ở đktc) và 9,90 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là: A. 84,00 lít. B. 78,40 lít. C. 70,00 lít. D. 56,00 lít. Câu 21: Este X (có phân tử khối bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 24,25. B. 27,75. C. 29,75. D. 26,25. Câu 22: Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau: Ala – Gly, Phe – Leu, Gly – Phe, Leu – Val, Gly – Phe – Leu. Cấu trúc bậc I của pentapeptit đó là: A. Gly – Phe – Leu – Ala – Gly. B. Ala – Gly – Phe – Leu – Val. C. Val – Leu – Phe – Gly – Ala. D. Gly – Phe – Leu – Gly – Ala. Câu 23: Cho 9,6 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác khi cho 9,6 gam hỗn hợp trên vào 500 ml dung dịch AgNO3 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 81,0 gam. B. 56,7 gam. C. 48,6 gam. D. 72,9 gam. Câu 24: Cho các khí không màu sau: CH4; SO2; CO2; C2H4; C2H2; H2S. Số chất khí có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 là: A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 25: Loại cao su nào dưới đây được sản xuất từ polime được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp? A. Cao su buna – S. B. Cao su cloropren. C. Cao su buna. D. Cao su isoprene. Câu 26: Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là: A. Ca và Sr. B. Be và Mg. C. Mg và Ca. D. Sr và Ba. Câu 27: Chất 3 – MCPD (3 – monoclopropandiol) thường lẫn trong nước tương và có thể gây ra bệnh ung thư. Chất này có công thức cấu tạo là: A. CH3 – CHCl – CH(OH)2. B. CH2Cl – CHOH – CH2OH. C. CH2OH – CHCl – CH2OH. D. CH(OH)2 – CH2 – CH2Cl. Câu 28: Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là: A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Câu 29: Có một hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Nếu cho V lít khí X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 9,6 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho V lít khí X như trên phản ứng hết với dung dịch brom thì khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,72 gam. Đốt cháy hết V lít hỗn hợp khí X và dẫn sản phẩm cháy vào cốc chứa 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì muối tạo thành trong dung dịch và số mol thu được là: A. Hỗn hợp Na2CO3; 0,075 mol và NaHCO3 0,15 mol. B. Na2CO3 và 0,075 mol. C. Na2CO3 và 0,2 mol. D. NaHCO3 và 0,15 mol. Trang 3/6 - Mã đề thi 132 Câu 30: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác thu được metyl salixylat (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Khối lượng KOH tối đa phản ứng vừa hết với 15,2 gam metyl salixylat là: A. 16,8 gam. B. 8,0 gam. C. 5,6 gam. D. 11,2 gam. Câu 31: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm: A. MgO, Fe3O4, Cu. B. Mg, Al, Fe, Cu. C. MgO, Fe, Cu. D. Mg, Fe, Cu. Câu 32: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Thể tích (lít) dung dịch HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74,25kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là: A. 52,67. B. 80,06. C. 42,66. D. 34,65. 3+ + Câu 33: Dung dịch Y gồm: a mol Al , b mol Cl , 0,15 mol H và 0,03 mol SO42-. Cho 180ml dung dịch Z gồm NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,598 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 0,030 và 0,180. B. 0,030 và 0,018. C. 0,180 và 0,030. D. 0,018 và 0,144. Câu 34: Cho hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau: Dd HCl đặc MnO2 Eclen sạch để thu khí Clo dd NaCl dd H2SO4 đặc Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO. B. Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô. C. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3. D. Không thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch NaCl. Câu 35: Cho ba hiđrocacbon X, Y, Z. Nếu đốt cháy 0,25 mol mỗi chất thì thể tích khí CO2 thu được không quá 17 lít (đo ở đktc). Thực hiện các thí nghiệm thấy có hiện tượng như bảng sau: Chất X Y Z Dung dịch AgNO3/NH3 Kết tủa vàng Không có kết tủa Không có kết tủa Dung dịch brom Mất màu Mất màu Không mất màu Phản ứng với Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt có thể tương ứng là: A. CH3 – C  C – CH3; CH2 = CH – CH = CH2; CH3 – CH2 – CH2- CH3. B. CH2 = C = CH2; CH2 = CH – CH3; CH3 – CH2 – CH3. C. CH  CH; CH2=CH – CH=CH2; CH3 – CH3. D. CH  C – CH3; CH2 = CH – CH3; CH3 – CH3. Câu 36: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 26,05. B. 34,60. C. 26,80. D. 15,65. Trang 4/6 - Mã đề thi 132 Câu 37: Nhóm những chất khí nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? A. CH4 và H2O. B. N2 và CO. C. CO2 và O2. D. CO2 và CH4. Câu 38: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng: 6CO2 + 6H2O + 673kcal  C6H12O6 + 6O2. Khối lượng glucozơ sản sinh được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết trong thời gian ấy, 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20% năng lượng được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ). A. 4,5 gam. B. 112,5 gam. C. 9,3 gam. D. 22,5 gam. Câu 39: Cho sơ đồ phản ứng: H2SO4 (đặc, nóng) + Fe  Fe2(SO4)3 + H2O + SO2. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong phương trình hóa học của phản ứng trên là: A. 3 và 6. B. 3 và 3. C. 6 và 3. D. 6 và 6. Câu 40: Từ cây đại hồi, người ta tách được chất hữu cơ Z dùng làm nguyên liệu cơ sở cho việc sản xuất thuốc Tamiflu – dùng phòng chống cúm gia cầm hiện nay. Khi đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7: 5. Khi phân tích Z thấy có 45,97% oxi về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của Z không vượt quá 200 đvC. Công thức phân tử của Z là: A. C8H14O4. B. C10H8O2. C. C12H36. D. C7H10O5. Câu 41: Este X có CTPT C5H8O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 42: Để bảo quản các kim loại kiềm cần: A. Ngâm chúng trong dầu hoả. B. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất. C. Ngâm chúng vào nước. D. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín. Câu 43: Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,4M và CuCl2 0,5M với điện cực trơ. Khi ở anot thoát ra 8,96 lít khí (đktc) thì khối lượng kim loại thu được ở catot là: A. 21,60 gam. B. 18,60 gam. C. 18,80 gam. D. 27,84 gam. Câu 44: Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen? A. O2. B. SO3. C. H2S. D. SO2. Câu 45: Chất Y trong phân tử có vòng benzene, có phân tử khối nhỏ hơn 110 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam Y rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (dư). Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam và có 40 gam kết tủa. Trùng hợp Y thu được polime với hiệu suất chung 80%. Tên của Y và khối lượng Y cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren lần lượt là: A. vinylbenzen và 13,25 tấn. B. etylbenzen và 13,52 tấn. C. toluene và 10,6 tấn. D. phenylaxetilen và 8,48 tấn. Câu 46: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là: A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%. Câu 47: Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O, Các phân tử clo: A. Không bị oxi hóa, không bị khử. B. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. C. Bị oxi hóa. D. Bị khử. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là: A. 0,5. B. 0,7. C. 0,1. D. 0,3. Câu 49: Trong công nghiệp, để điều chế khí than ướt, người ta thổi hơi nước qua than đá nóng đỏ. Phản ứng hóa học xảy ra như sau: C (r) + H2O (k)  CO (k) + H2 (k) H > 0 Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Dùng chất xúc tác làm cân bằng chuyển sang chiều thuận. B. Tăng nồng độ hiđro làm cân bằng chuyển sang chiều thuận. Trang 5/6 - Mã đề thi 132 C. Tăng nhiệt độ của hệ làm cân bằng chuyển sang chiều thuận. D. Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng không thay đổi. Câu 50: Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, CH3COOH, Na, NaHCO3, CH3OCl. A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. ----------- HẾT ---------- Trang 6/6 - Mã đề thi 132 THPT LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ (Đề thi có 06 trang) KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA - LẦN 3 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 691 Họ, tên thí sinh:................................................................ Số báo danh:..................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Cho các khí sau: Cl2, CO2, H2S, SO2, N2, C2H4, O2. Số chất khí làm mất màu nước Br2 là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 2: Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe -Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)? A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 3: Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit rồi trung hòa hết lượng axit bằng kiềm. Đun nóng dung dịch thu được với lượng dư AgNO3 trong NH3, tạo ra m gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là A. 50%. B. 80%. C. 60%. D. 75%. Câu 4: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm: NaCl + H2SO4 H2O Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong thí nghiệm trên có thể thay NaCl bằng CaF2 để điều chế HF. B. Trong thí nghiệm trên, dung dịch H2SO4 có nồng độ loãng. C. Trong thí nghiệm trên không thể thay NaCl bằng NaBr để điều chế HBr. D. Sau phản ứng giữa NaCl và H2SO4, HCl sinh ra ở thể khí. Câu 5: Có thể dùng CaO mới nung để làm khô các chất khí A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, NO2, CO2, CH4, H2. C. NH3, O2, N2, H2, C2H4. D. N2, Cl2, O2 , H2. Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là A. propilen và isobutilen. B. propen và but-1-en. C. etilen và propilen. D. propen và but-2-en. Câu 7: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là A. H2N-[CH2]5-COOH. B. CH2=C(CH3)COOCH3. Trang 1/6 – Mã đề thi 691 C. CH2=CH-CN. D. CH2=CH-Cl. Câu 8: Dãy nào sau đây gồm các chất tan vô hạn trong nước? A. CH3COOH, C3H7OH, C2H4(OH)2. B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. C. HCOOH, CH3COOH, C3H7COOH. D. C2H5COOH, C3H7COOH, HCHO. Câu 9: Thủy phân triglixerit X thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là A. 0,90. B. 0,78. C. 0,72. D. 0,84. Câu 10: Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l)  Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l). Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác; có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 11: Hỗn hợp X gồm HCHO, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 10,08. B. 11,20. C. 8,96. D. 13,44. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C 2H4O, C3H8O, C4H8O2, thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 8,64 gam H2O. Phần trăm khối lượng của C3H8O trong X là A. 30%. B. 24%. C. 12%. D. 18%. Câu 13: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2, phản ứng được với Na và dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Hiđro hóa hoàn toàn X được chất Y có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức của X là A. HO-[CH2]2-CHO. B. C2H5COOH. C. HCOOC2H5. D. CH3-CH(OH)-CHO. Câu 14: Kem đánh răng chứa một lượng muối của flo (như CaF2, SnF2) có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là Ca 5(PO4)3OH thành Ca5(PO4)3F. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì lớp Ca5(PO4)3F A. có thể phản ứng với H+ còn lại trong khoang miệng sau khi ăn. B. không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn. C. là hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng. D. có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng. Câu 15: Nung nóng bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X (có bột Ni xúc tác), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2 bằng 16,25. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 32 gam Br2 trong dung dịch. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C2H2. C. C5H8. D. C4H6. Câu 16: Cho dãy các chất: metan, canxi cacbua, nhôm cacbua, bạc axetilua. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra axetilen bằng một phản ứng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 65 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X thuộc loại A. tetrapeptit. B. tripeptit. C. đipeptit. D. pentapeptit. Câu 18: Cho các phản ứng: 2CH3COOH + Ca(OH)2  (CH3COO)2Ca + 2H2O 2CH3COOH + Ca  (CH3COO)2Ca + H2 (1) (2) Trang 2/6 – Mã đề thi 691 (CH3COO)2Ca + H2SO4  2CH3COOH + CaSO4 (3) (CH3COO)2Ca + Na2CO3  2CH3COONa + CaCO3 (4) Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic? A. (1) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4). Câu 19: Khi ủ than tổ ong một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra. Khí đó là A. NO2. B. CO. C. CO2. D. SO2. Câu 20: Hình vẽ bên minh họa sự phân bố electron của ion X2+. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. Ô số 10, chu kì 3, nhóm VIIIA. B. Ô số 12, chu kì 2, nhóm IIA. hạt nhân C. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. D. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. electron Câu 21: Cho các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phản ứng hóa học xảy ra là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là A. 9,85 gam. B. 7,88 gam. C. 19,70 gam. D. 15,76 gam. Câu 23: Chất khí X được dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng, bảo quản trái cây. Trong khí quyển có một lượng nhỏ khí X làm cho không khí trong lành. Chất X là A. O3. B. CO2. C. Cl2. D. NO2. Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Nếu lấy 0,05 mol X đem thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được tối đa 10,8 gam Ag. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai? A. X làm quỳ tím hóa đỏ. B. X tác dụng được với Na. C. X tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Giá trị của m là 3,6. Câu 25: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,4a mol CO 2 và a mol nước. Nếu cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì số mol AgNO3 phản ứng tối đa là A. 2,0. B. 1,8. C. 1,4. D. 2,4. Câu 26: Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH 0,4 M (vừa đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là A. C4H8(COO)2C2H4. B. C2H4(COO)2C4H8. C. C2H4(COOC4H9)2. D. C4H8(COOC2H5)2. Câu 27: Cho các phát biểu sau về chất béo: (a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước. (b) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. (c) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit. (d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Trang 3/6 – Mã đề thi 691 Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (c) Cho hỗn hợp KHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 29: Nung nóng bình kín chứa a mol NH3 và b mol O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều chỉ thu được dung dịch HNO 3 (không còn khí dư). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 2 : 3. Câu 30: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 3,36. D. 4,48. Câu 31: Chất hữu cơ X (gồm C, H, O) có mạch cacbon thẳng, phân tử chỉ chứa một nhóm -CHO. Cho 0,52 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1,08 gam Ag. Cho 3,12 gam X tác dụng với Na dư thu được 672 ml H2 (đktc). Số công thức cấu tạo phù hợp với X là A. 6. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 32: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Khối lượng muối trong Z là A. 19,424. B. 16,924. C. 18,465. D. 23,176. Câu 33: Thủy phân hết m gam pentapeptit X (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 32,88 gam Ala-GlyAla-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Ala và a gam hỗn hợp gồm Gly-Gly và Gly, trong đó tỉ lệ mol Gly-Gly và Gly là 10 : 1. Giá trị của a là A. 29,07. B. 27,09. C. 29,70. D. 27,90. Câu 34: Hỗn hợp X gồm etan, propen, benzen và axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,592 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam. Đun nóng dung dịch thấy xuất hiện thêm kết tủa. Phần trăm khối lượng của axit propanoic trong X là A. 36,21%. B. 45,99%. C. 63,79%. D. 54,01%. Câu 35: Trieste E mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn x mol E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và x mol E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho x mol E phản ứng với dung dịch KOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 49,50. B. 24,75. C. 8,25. D. 9,90. Câu 36: Cho phương trình hóa học: FeS + HNO3  Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O. Biết tỉ lệ số mol NO và NO2 là 3 : 4. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tối giản thì hệ số của HNO3 là A. 76. B. 63. C. 102. D. 39. Trang 4/6 – Mã đề thi 691 Câu 37: Chất hữu cơ mạch hở X (gồm C, H, O) có số nguyên tử oxi trong phân tử nhỏ hơn 8. Cho cùng số mol X lần lượt tác dụng với NaHCO3 và Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/2 số mol H2. Biết X có mạch chính đối xứng và không bị oxi hoá bởi CuO khi đun nóng. Phân tử khối của X là A. 194. B. 192. C. 180. D. 190. Câu 38: Nung m gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn Y (gồm KCl, K2MnO4, MnO2, KMnO4) và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% về khối lượng. Trộn lượng O 2 trên với không khí (gồm 80% thể tích N2, còn lại là O2) theo tỉ lệ mol 1 : 4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng Z, thu được hỗn hợp T gồm O 2, N2 và CO2, trong đó CO2 chiếm 22% về thể tích. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 10,5. B. 10,0. C. 9,5. D. 9,0. Câu 39: Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử X chứa 14 nguyên tử hiđro. B. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X. C. Phân tử T chứa 3 liên kết đôi C=C. D. Y và Z là hai chất đồng đẳng kế tiếp nhau. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là A. 39,2 gam. B. 27,2 gam. C. 33,6 gam. D. 42,0 gam. Câu 41: Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO 2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là A. 21,43%. B. 26,67%. C. 31,25%. D. 35,29%. Câu 42: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 a mol/lít và Al2(SO4)3 2a mol/lít; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,15. Câu 43: Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O 2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là A. 0,45. B. 0,40. C. 0,50. D. 0,55. Câu 44: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,8. B. 21,6. C. 19,2. D. 32,0. Câu 45: Cho E là triglixerit được tạo bởi hai axit béo X, Y (phân tử có cùng số nguyên tử cacbon và không quá ba liên kết π, MX < MY, số mol Y nhỏ hơn số mol X) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn Trang 5/6 – Mã đề thi 691 toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Phân tử khối của X là A. 254. B. 256. C. 252. D. 250. Câu 46: Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,18. C. 0,10. D. 0,12. Câu 47: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 3,5%. B. 2,0%. C. 3,0%. D. 2,5%. Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 21. B. 22. C. 19. D. 20. Câu 49: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO 2 (đktc) và 0,675 mol H2O. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br 2 1M. Cho 11,2 lít X (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 64 gam Br 2 phản ứng. Giá trị của V là A. 17,92. B. 15,68. C. 13,44. D. 16,80. Câu 50: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 35,0. B. 30,0. C. 32,5. D. 27,5. ---------- HẾT ---------- Trang 6/6 – Mã đề thi 691 ĐÁP ÁN ĐỀ LẦN 3 MÃ ĐỀ 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 691 CÂU HỎI 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 ĐÁP ÁN D D D B C D B A B B B C D B A C A A B D B A A A D A B D A D C C D D A C B D B C A D A C C C C B C C Trang 7/6 – Mã đề thi 691 TRƯỜNG THPT YÊN THẾ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút Họ, tên thí sinh:..............................................................SBD: ............................. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Mã đề thi 139 Câu 1: Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: Hóa chất trong bình 1 và bình 2 lần lượt là A. dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc. B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa. C. nước cất và dung dịch H2SO4 đặc. D. dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch KOH đậm đặc. Câu 2: Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4) KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH- + HCO3-  CO32- + H2O A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 3: Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi A. dùng axit clohiđric đặc và đun nhẹ hỗn hợp. B. dùng axit clohiđric đặc và làm lạnh hỗn hợp. C. dùng axit clohiđric loãng và đun nhẹ hỗn hợp. D. dùng axit clohiđric loãng và làm lạnh hỗn hợp. Câu 4: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là A. Fe, Cu, Ag. B. Ba, Ag, Au. C. Mg, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr. Câu 5: Công thức hóa học của metyl axetat là A. CH3COO-C2H5. B. CH3COO-C2H5. C. HCOO-CH3. D. CH3COO-CH3. Câu 6: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (2) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (3) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3) và HNO3; (4) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; (5) Để miếng gang ngoài không khí ẩm; (6) Cho lá sắt vào dung dịch MgSO4. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 7: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Trong nguyên tử, số lượng hạt nơtron luôn bằng số lượng hạt electron. B. Liên kết trong phân tử Cl2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. C. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính phi kim tăng dần. D. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron. Câu 8: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây? A. dung dịch AgNO3/NH3 (t0C) . B. Cu(OH)2/OHTrang 1/18 - Mã đề thi 139 C. (CH3CO)2O. D. nước brom. Câu 9: Cho các polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco. Số polime thiên nhiên là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 10: Phản ứng nhiệt phân không đúng là A. Cu(OH)2  CuO + H2O. B. 2KNO3  2KNO2 + O2. C. CaCO3  CaO + CO2. D. NaHCO3  NaOH + CO2. Câu 11: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là A. PbS. B. Na2S. C. CuS. D. FeS. Câu 12: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 (đun nóng nhẹ)? A. Etilen. B. Benzen. C. Axetilen. D. Toluen. Câu 13: Nhận xét nào dưới đây là đúng? A. Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam. B. Trong phân tử protein luôn có nguyên tử nitơ. C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. D. Este là những chất hữu cơ dễ tan trong nước. Câu 14: Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng A. dung dịch NaOH và nước. B. dung dịch HCl và nước. C. dung dịch amoniac và nước. D. dung dịch NaCl và nước. Câu 15: Ấm đun nước sau khi sử dụng một thời gian thường có lớp cặn bám vào đáy. Để xử lý lớp cặn này, người ta dùng A. dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng. B. rượu hoặc cồn. C. nước chanh hoặc dấm ăn. D. nước muối. Câu 16: Cho các dung dịch: NaOH, KNO3, NH4Cl, FeCl3, H2SO4, Na2SO4. Số dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 17: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 18: Số amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 19: Cho phản ứng HCl + KMnO4 → KCl + Cl2 + MnCl2 + H2O. Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là A. 35. B. 34. C. 32. D. 37. Câu 20: Cho các chất sau: isopren, stiren, etilen, butan, benzen, toluen. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 21: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. CH2(NH2)COOH. B. CH3CH2NH2. C. CH3CH2OH. D. CH3COOCH3. Câu 22: Trong bình kín, có hệ cân bằng: 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); ΔH > 0. Tác động không làm cân bằng dịch chuyển là A. tăng nhiệt độ của hệ. B. thêm lượng khí H2 vào bình. C. tăng áp suất của hệ. D. thêm lượng khí HI vào bình. Câu 23: Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra A. sự khử ion Cl-. B. sự khử ion Ca2+. C. sự oxi hoá ion Ca2+. D. sự oxi hoá ion Cl-. Câu 24: Dăy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dăy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. 3+ + 2+ 2+ C. Fe , Ag , Cu , Fe . D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. Câu 25: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: Trang 2/18 - Mã đề thi 139 A. Fe, Mg, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Cu, Fe, Al. Câu 26: Khí X gây hiệu ứng nhà kính, khí Y gây mưa axit. Các khí X, Y lần lượt là A. SO2, NO2. B. CO2, SO2. C. CO2, CH4. D. N2, NO2. Câu 27: Cho các chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, Cu, FeO, CaCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là A. 5. B. 7. C. 4. D. 6. Câu 28: Quặng sắt boxit có thành phần chính là A. Al(OH)3. B. Fe2O3. C. Al2O3. D. FeCO3. Câu 29: Cho 5,1 gam hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H6 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 21,15 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 30: Cho nguyên tố phi kim X. Hóa trị của X trong hợp chất oxit cao nhất bằng hoá trị của X trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất khí với hiđro, X chiếm 75,00% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là A. 25,50. B. 50,00. C. 27,27. D. 30,60. Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol pent-1-en và 0,1 mol ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) tác dụng với lượng dư nước brom, thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là x mol. Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,1. C. 0,25. D. 0,5. Câu 32: Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là A. 3,6 gam. B. 2,7 gam. C. 2,0 gam. D. 4,05 gam. Câu 33: X + 2NaOH → 2Y + H2O và Y + HCl → Z + NaCl. Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C8H14O5. Khi cho 1,0 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là A. 1,5. B. 2,0. C. 1,0. D. 0,5. Câu 34: Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 10,6 gam B. 11,6 gam C. 13,7 gam D. 12,7 gam Câu 35: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít (ở đktc) khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khí X là A. NO2. B. NO. C. N2. D. N2O. Câu 36: Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Số công thức cấu tạo của X là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 37: Cho 75 gam fomalin (dung dịch HCHO) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là A. 30%. B. 37%. C. 35%. D. 40%. Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. Câu 39: Hoà tan 1,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA vào nứơc được 1,1 lít hiđro (770 mmHg, 290C). Kim loại X là A. Mg. B. Ca. C. Ba. D. Be. Câu 40: Nhiệt phân 20 gam Al(NO3)3 một thời gian thu được 11,9 gam chất rắn Y. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là A. 37,5%. B. 53,25%. C. 46,75%. D. 62,50%. Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một este thuần chức và một axit cacboxylic thuần chức cần V lít O2 (đktc), thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 15,5. Giá trị của V là A. 11,2. B. 33,6. C. 22,4. D. 8,96. Trang 3/18 - Mã đề thi 139 Câu 42: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 32,45 .B. 28,80. C. 37,90. D. 34,25 . Câu 43: Cho 0,045 mol Mg và 0,05 mol Fe tác dụng với V ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 120. B. 200. C. 150. D. 100. 0 Câu 44: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc tại 140 C thu được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong số các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn ta có tỷ lệ nX : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1 : 1. Vậy công thức của 2 ancol là A. metylic và propenol. B. etylic và propenol. C. etylic và vinylic. D. metylic và etylic. Câu 45: Phân tử amino axit X chỉ chứa một nhóm -NH2, trong đó, nitơ chiếm 15,73% về khối lượng. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol tetrapeptit mạch hở Y được tạo nên từ X bằng dung dịch chứa 0,5 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 56,4. B. 55,8. C. 52,15. D. 50,8. Câu 46: Cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,6 M thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Q thu được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,34. B. 5,64. C. 3,48. D. 4,56. Câu 47: Cho a gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được V lít khí CO2. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thì thể tích khí CO2 thu được là 1,5V lít (các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 3,6 gam CH3OH (có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 6,70 B. 6,60. C. 5,36. D. 7,12. Câu 48: Cho 5,2g hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 8,85g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2. C. C2H5NH2 và C3H7NH2. D. CH3NH2 và (CH3)3N. Câu 49: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của y là A. 1,7. B. 1,4. C. 1,5. D. 1,8. Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: metanal, axit axetic, metyl fomat, axit lactic (CH3CH(OH)COOH) và glucozơ cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 10 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 2,4 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12. ----------- HẾT ---------Trang 4/18 - Mã đề thi 139 TRƯỜNG THPT YÊN THẾ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút Họ, tên thí sinh:..............................................................SBD: ............................. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Mã đề thi 298 Câu 1: Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi A. dùng axit clohiđric đặc và đun nhẹ hỗn hợp. B. dùng axit clohiđric loãng và đun nhẹ hỗn hợp. C. dùng axit clohiđric đặc và làm lạnh hỗn hợp. D. dùng axit clohiđric loãng và làm lạnh hỗn hợp. Câu 2: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 3: Cho phản ứng HCl + KMnO4 → KCl + Cl2 + MnCl2 + H2O. Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là A. 37. B. 34. C. 32. D. 35. Câu 4: Cho các polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco. Số polime thiên nhiên là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 5: Ấm đun nước sau khi sử dụng một thời gian thường có lớp cặn bám vào đáy. Để xử lý lớp cặn này, người ta dùng A. dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng. B. nước chanh hoặc dấm ăn. C. nước muối. D. rượu hoặc cồn. Câu 6: Dăy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dăy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. Câu 7: Phản ứng nhiệt phân không đúng là A. NaHCO3  NaOH + CO2. B. Cu(OH)2  CuO + H2O. C. CaCO3  CaO + CO2. D. 2KNO3  2KNO2 + O2. Câu 8: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Fe, Mg, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Cu, Fe, Al. Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (2) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (3) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3) và HNO3; (4) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; (5) Để miếng gang ngoài không khí ẩm; (6) Cho lá sắt vào dung dịch MgSO4. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 10: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là A. PbS. B. Na2S. C. CuS. D. FeS. Câu 11: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 (đun nóng nhẹ)? A. Etilen. B. Benzen. C. Axetilen. D. Toluen. Câu 12: Nhận xét nào dưới đây là đúng? A. Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam. B. Trong phân tử protein luôn có nguyên tử nitơ. C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. D. Este là những chất hữu cơ dễ tan trong nước. Trang 5/18 - Mã đề thi 139 Câu 13: Cho các dung dịch: NaOH, KNO3, NH4Cl, FeCl3, H2SO4, Na2SO4. Số dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 14: Cho các chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, Cu, FeO, CaCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 15: Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng A. dung dịch HCl và nước. B. dung dịch NaOH và nước. C. dung dịch NaCl và nước. D. dung dịch amoniac và nước. Câu 16: Khí X gây hiệu ứng nhà kính, khí Y gây mưa axit. Các khí X, Y lần lượt là A. CO2, SO2. B. SO2, NO2. C. N2, NO2. D. CO2, CH4. Câu 17: Số amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 18: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là A. Mg, Zn, Cu. B. Fe, Cu, Ag. C. Ba, Ag, Au. D. Al, Fe, Cr. Câu 19: Công thức hóa học của metyl axetat là A. HCOO-CH3. B. CH3COO-CH3. C. CH3COO-C2H5. D. CH3COO-C2H5. Câu 20: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. CH2(NH2)COOH. B. CH3CH2NH2. C. CH3CH2OH. D. CH3COOCH3. Câu 21: Trong bình kín, có hệ cân bằng: 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); ΔH > 0. Tác động không làm cân bằng dịch chuyển là A. tăng áp suất của hệ. B. thêm lượng khí H2 vào bình. C. tăng nhiệt độ của hệ. D. thêm lượng khí HI vào bình. Câu 22: Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4) KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH- + HCO3-  CO32- + H2O A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 23: Cho các chất sau: isopren, stiren, etilen, butan, benzen, toluen. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 24: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây? A. dung dịch AgNO3/NH3 (t0C) . B. (CH3CO)2O. C. nước brom. D. Cu(OH)2/OHCâu 25: Quặng sắt boxit có thành phần chính là A. Al(OH)3. B. Fe2O3. C. Al2O3. D. FeCO3. Câu 26: Hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: Hóa chất trong bình 1 và bình 2 lần lượt là A. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa. Trang 6/18 - Mã đề thi 139 B. dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch KOH đậm đặc. C. dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc. D. nước cất và dung dịch H2SO4 đặc. Câu 27: Điều khẳng định nào sau đây không đúng? A. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron. B. Trong nguyên tử, số lượng hạt nơtron luôn bằng số lượng hạt electron. C. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính phi kim tăng dần. D. Liên kết trong phân tử Cl2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực. Câu 28: Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra A. sự khử ion Cl-. B. sự khử ion Ca2+. C. sự oxi hoá ion Ca2+. D. sự oxi hoá ion Cl-. Câu 29: Cho nguyên tố phi kim X. Hóa trị của X trong hợp chất oxit cao nhất bằng hoá trị của X trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất khí với hiđro, X chiếm 75,00% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là A. 50,00. B. 27,27. C. 25,50. D. 30,60. Câu 30: X + 2NaOH → 2Y + H2O và Y + HCl → Z + NaCl. Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C8H14O5. Khi cho 1,0 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là A. 0,5. B. 2,0. C. 1,0. D. 1,5. Câu 31: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít (ở đktc) khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khí X là A. N2. B. NO2. C. NO. D. N2O. Câu 32: Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Số công thức cấu tạo của X là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 33: Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 10,6 gam B. 11,6 gam C. 13,7 gam D. 12,7 gam Câu 34: Hoà tan 1,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA vào nứơc được 1,1 lít hiđro (770 mmHg, 290C). Kim loại X là A. Mg. B. Ca. C. Ba. D. Be. Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. Câu 36: Cho 75 gam fomalin (dung dịch HCHO) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là A. 30%. B. 37%. C. 35%. D. 40%. Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol pent-1-en và 0,1 mol ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) tác dụng với lượng dư nước brom, thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là x mol. Giá trị của x là A. 0,5. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,1. Câu 38: Nhiệt phân 20 gam Al(NO3)3 một thời gian thu được 11,9 gam chất rắn Y. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là A. 37,5%. B. 53,25%. C. 46,75%. D. 62,50%. Câu 39: Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là A. 2,0 gam. B. 4,05 gam. C. 3,6 gam. D. 2,7 gam. Câu 40: Cho 5,1 gam hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H6 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 21,15 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 41: Cho 5,2g hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 8,85g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. CH3NH2 và C2H5NH2. Trang 7/18 - Mã đề thi 139
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan