HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
BỘ MÔN QUẢN LÝ -KINH TẾ DƯỢC
……….o0o………
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC MÔN PHÁP CHẾ DƯỢC
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH KHI MUA
DƯỢC MỸ PHẨM TẠI NHÀ THUỐC
Giảng viên: TS. Nguyễn Văn Quân
Sinh viên thực hiện
Lớp: Dược D5 K2
Hà Nội, 2019
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
BỘ MÔN QUẢN LÝ- KINH TẾ DƯỢC
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC MÔN PHÁP CHẾ DƯỢC
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ NGƯỜI BỆNH KHI MUA
DƯỢC MỸ PHẨM TẠI NHÀ THUỐC
Giảng viên: TS. Nguyễn Văn Quân
Sinh viên thực hiện
Lớp: Dược D5 K2
Hà Nội, 2019
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài tiểu luận này trước tiên em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong Ban
Giám Hiệu , phòng Đào Tạo và toàn thể thầy cô giáo Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt
Nam đã dạy dỗ và giúp đỡ ,mang đến cho em những kiến thức bổ ích và nhiều kinh nghiệm
quý báu để làm hành trang cho em bước vào cuộc đời Dược Sỹ
Đặc biệt , em xin gởi đến Thầy giáo TS Nguyễn Văn Quân - Bộ môn quản lý kinh tế
Dược- Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam là người trực tiếp hướng dẫn em lời cảm
ơn chân thành, lòng kính trọng sâu sắc nhất. Thầy đã ân cần chỉ bảo, quan tâm hướng dẫn
giúp đỡ, động viên, tư vấn , đóng góp ý kiến và truyền ngọn lửa đam mê, nhiệt huyết cho em
trong suốt thời gian em thực hiện đề tài này
Vì kiến thức bản thân còn hạn chê, trong quá trình thực tập, hoàn thiện tiểu luận này em
không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cô
trong khoa.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, 06 tháng 10 năm 2019
Sinh viên
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................
MỤC LỤC...............................................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: TỔNG LUẬN..................................................................................................3
A. Những vấn đề lý luận cơ bản của thị trường mỹ phẩm............................................3
I/ Bản chất,vai trò của mỹ phẩm.......................................................................................3
1) Bản chất:......................................................................................................................3
A )Khái niệm về mỹ phẩm:..............................................................................................3
b)Phân loại mỹ phẩm:.......................................................................................................4
2)Vai trò:.......................................................................................................................... 5
II/_Nội dung cơ bản của thị trường mỹ phẩm:................................................................6
1)Thương hiệu:.................................................................................................................6
2) Hệ thống phân phối và chiến lược xúc tiến hỗn hợp:...................................................7
a) Hệ thống phân phối:.....................................................................................................7
b)Chiến lược xúc tiến hỗn hợp:........................................................................................8
3) Chất lượng của mỹ phẩm:............................................................................................9
a)Khái niệm chất lượng:...................................................................................................9
b)Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng:...............................................................................10
4) Cầu của thị trường:.....................................................................................................11
III/_Các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường mỹ phẩm:................................................11
1 Nhân tố về thu nhập:....................................................................................................11
2) Nhân tố về nhân khẩu và địa lý..................................................................................12
3) Nhân tố thị hiếu và văn hóa:.......................................................................................12
4) Nhân tố về môi trường chính trị - luật pháp:..............................................................13
B. Phân tích thực trạng của thị trường mỹ phẩm Việt Nam..........................................14
I) Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và quá trình phát triển của thị trường mỹ phẩm:.........14
1)Đặc điểm kinh tế kỹ thuật:..........................................................................................14
a)Đặc điểm của mỹ phẩm:..............................................................................................14
b)Đặc điểm của thị trường mỹ phẩm:.............................................................................15
2) Quá trình phát triển của thị trường mỹ phẩm Việt Nam:............................................16
II/_Thực trạng của thị trường mỹ phẩm ở Việt Nam:........................................................17
1)Thương hiệu:...............................................................................................................17
2)Cầu của thị trường:......................................................................................................21
3)Hệ thống phân phối và chiến lược xúc tiến hỗn hợp:..................................................24
4)Chất lượng của mỹ phẩm trên thị trường Việt Nam:...................................................27
* Công tác quản lý của các cơ quan nhà nước hiện nay:.................................................30
5) Tình hình Dược Mỹ Phẩm giả kém chất lượng ở Việt Nam- các đơn vị bán lẻ
thuốc.............................................................................................................................. 33
III) Phân biệt Dược Mỹ Phẩm- Hóa Mỹ Phẩm............................................................34
IV) Các văn bản pháp lý liên quan tới quản lý nhà nước về mỹ phẩm ở một số nước trên
thế giới............................................................................................................................... 37
V) Những kết luận,đánh giá rút ra từ nghiên cứu thực trạng:.............................................45
1)Những mặt tích cực và tiềm năng càn khai thác:.........................................................45
2)Những hạn chế gặp phải và cách khắc phục:...............................................................47
CHƯƠNG II. TÂM LÝ HỌC NGƯỜI BỆNH..................................................................48
I.
Khái niệm sức khỏe –bênh tật:.................................................................................48
1. Quá trình nhận thức và phẩn ứng cả bệnh nhân ...............................................48
2. Tâm lý chung khi mặc bệnh..................................................................................49
3. Các yếu tố ảnh hưởng tâm lý người bệnh ...........................................................50
II. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................51
2.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................51
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu...........................................................................51
III. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................51
3.1. Mẫu nghiên cứu.......................................................................................................52
3.2. Các bước tiến hành nghiên cứu...............................................................................53
3.3. Nội dung và các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................54
3.4. Phương pháp thu thập số liệu:.................................................................................58
IV. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu..................................................................59
V. Vấn đề đạo đức............................................................................................................59
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................60
3.1. Mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu..............................................................................60
3.1.1. Đặc điểm của các nhà thuốc đã khảo sát...............................................................60
3.1.2. Nhân sự tại các nhà thuốc.....................................................................................61
3.1.3 Người quản lý chuyên môn tại nhà thuốc..............................................................61
3.1.4. Người bán thuốc...................................................................................................62
3.1.5. Tâm lý bệnh nhân mua dược mỹ phẩm.................................................................63
3.2. Kết quả nghiên cứu về tâm lý mua dược mỹ phẩm trước thái độ của nhân viên
nhà thuốc.......................................................................................................................... 64
3.3. Kết quả nghiên cứu về tâm lý mua dược mỹ phẩm trước kỹ năng tư vấn chuyên
môn của nhân viên nhà thuốc.........................................................................................65
3.3.1. Hoạt động hỏi của nhân viên nhà thuốc................................................................65
3.3.2. Hoạt động khuyên và hướng dẫn sử dụng thuốc...................................................66
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN................................................................................................68
4.1. Về thái độ tâm lý của người mua dược mỹ phẩm tại nhà thuốc:..........................68
4.2. Về thái độ của nhân viên nhà thuốc:.......................................................................69
4.3. Về kỹ năng thực hành của nhân viên nhà thuốc:...................................................69
4.4.
Tâm lý người mua Dược Mỹ Phẩm trước hàng loạt sản phẩm giả kém chất lượng
71
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................73
5.1. Kết luận..................................................................................................................... 73
5.2. Kiến nghị:.................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................
Tài liệu tham khảo tiếng Việt..............................................................................................
Tài liệu tiếng Anh................................................................................................................
PHỤ LỤC 1..............................................................................................................................
DANH SÁCH CÁC NHÀ THUỐC THAM GIA NGHIÊN CỨU.......................................
PHỤ LỤC 2..............................................................................................................................
KỊCH BẢN ĐÓNG VAI NGƯỜI MUA THUỐC.................................................................
(TRƯỜNG HỢP MUA KHÁNG SINH)................................................................................
1. Tình huống kịch bản.....................................................................................................
2. Trình bày kịch bản tại nhà thuốc.................................................................................
3. Thông tin cần thu nhập.................................................................................................
PHỤ LỤC 3..............................................................................................................................
PHIỀU PHỎNG VẤN NGƯỜI BÁN THUỐC.....................................................................
PHỤ LỤC 4..............................................................................................................................
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN.........................................................................................
VỀ KỸ NĂNG THỰC HÀNH CỦA NHÂN VIÊN NHÀ THUỐC......................................
PHỤ LỤC 5..............................................................................................................................
BÁN VÀ TƯ VẤN SỬ DỤNG THUỐC BÁN KHÔNG THEO ĐƠN.................................
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BN
BYT
CĐ
CSBL
CSKCB
CSSK
DSĐH
DSPT
FIP
Tiếng Việt
Bệnh nhân
Bộ Y tế
Cao đẳng
Cơ sở bán lẻ
Cơ sở khám chữa bệnh
Chăm sóc sức khỏe
Dược sĩ Đại học
Dược sĩ phụ trách
Liên đoàn dược phẩm quốc
tế
Thực hành tốt phân phối
GDP
Tiếng anh
Federation International
Pharmaceutical
Good Distribution Practices
thuốc
Good Pharmacy Practice
Thực hành tốt nhà thuốc
GPP
HDSD
KH
KS
NBT
NVNT
OTC
SD
Hướng dẫn sử dụng
Khách hàng
Kháng sinh
Người bán thuốc
Nhân viên nhà thuốc
Thuốc không kê đơn
Độ lệch chuẩn
Over The Counter
Standard Operating
SOP
STT
TB
Quy trình thao tác chuẩn
Số thứ tự
Trung bình
Tác dụng không mong
TDKMM
TDP
THCS
THPT
muốn
Tác dụng phụ
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Procedure
TT
WHO
Thông tư
Tổ chức y tế thế giới
World Health Organization
DANH MỤC BẢNG
Bảng
1.1
1.2
Tên
Mạng lưới cung ứng thuốc đến hết năm 2016
Thống kê số lượng nhà thuốc đạt GPP trong cả
Trang
14 ( thuộc bài tiểu luận 1)
20 (thuộc bài tiểu luận 1)
2.3
nước tính đến ngày 31/12/2012
Chỉ tiêu nghiên cứu thông tin chung của nhà
6
2.4
2.5
thuốc
Chỉ tiêu nghiên cứu nhân viên nhà thuốc
Chỉ tiêu nghiên cứu thái độ của nhân viên nhà
7
7
2.6
thuốc
Chỉ tiêu nghiên cứu kỹ năng thực hành của nhân
8
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
viên nhà thuốc
Đặc điểm của các nhà thuốc đã khảo sát
Tỷ lệ cán bộ dược tại nhà thuốc
Người quản lý chuyên môn tại nhà thuốc
Nhân viên bán thuốc tại nhà thuốc
Kết quả nghiên cứu về thái độ của nhân viên nhà
12
13
13
14
15
3.12
3.13
thuốc
Nội dung hỏi của nhân viên nhà thuốc
Nội dung khuyên và hướng dẫn sử dụng thuốc
16
17
của nhân viên nhà thuốc
Chú ý : Bảng 1.1 & bảng 1.2 thuộc bảng trong bài tiêu luận số 1 môn Dịch Tễ
DANH MỤC HÌNH
Hình
1.1
Tên
Mối liên hệ giữa thái độ, kỹ năng, kiến thức với
Trang
8
1.2
1.3
1.4
năng lực của con người
Hoạt động tư vấn bán thuốc
Khu vực quận Hà Đông
Nhà thuốc quận Hà Đông
17
22
23
Chú ý : Hình 1.1 , Hình 1.2 , Hình 1.3, Hình 1.4 thuộc hình trong bài tiêu luận số 1 môn
Dịch Tễ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nền kinh tế Việt Nam sau một năm gia nhập WTO đã có những bước phát triển lớn
và đạt được nhiều thành tựu nhất định.Riêng đối với hoạt động thương mại,nước ta được
hưởng quy chế thành viên của WTO,điều này tạo cơ hội cho việc mở rộng thị trường ,nâng
cao kim ngạch xuất nhập khẩu ,tăng tổng mức lưu chuyển bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch
vụ.Thị trường trong nước phát triển sôi động với nhiều chủng loại hàng hóa đa dạng ,phong
phú.Trong sự phát triển chung đó sẽ là thiếu sót nếu không nhắc đến thị trường mỹ phẩm
Việt Nam với tốc độ tăng trưởng bình quân là 20%/năm.
Kinh tế phát triển,thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện,nhu cầu chăm sóc
bản thân cũng được nâng cao.Mối quan tâm của cả hai giới tới ngoại hình ngày càng lớn do
đó mỹ phẩm dần dần trở thành sản phẩm tiêu dùng quen thuộc.Không những thế,ngày nay
nó đã trở thành một loại hình sản phẩm không thể thiếu được với tất cả mọi người ở mọi lứa
tuổi,tầng lớp khác nhau.Ảnh hưởng của nó không chỉ dừng lại ở khía cạnh thẩm mỹ mà còn
qua đó gián tiếp tác động đến nhiều khía cạnh khác nữa.Đó là một mặt hàng tiềm năng và
cần được khai thác một cách đúng hướng và hiệu quả.Theo nhận xét của các chuyên gia,Thị
trường mỹ phẩm Việt Nam được nhìn nhận như một thị trường phát triển nhanh và sẽ còn
phát triển mạnh trong những năm tiếp theo.Bên cạnh những thuận lợi không thể không nói
đến những thách thức đặt ra.Thị trường luôn tiềm ẩn nhiều yếu tố tác động bất lợi đến nền
kinh tế như giá cả biến động cần phải có nhiều nỗ lực để kiểm soát;công tác quản lý thị
trường còn nhiều hạn chế;nhiều khâu còn buông lỏng quản lý đặc biệt là việc xử lý kinh
doanh hàng giả ,hàng nhái hàng kém chất lượng còn chưa triệt để.Đặc biệt riêng với loại sản
phẩm mỹ phẩm còn có mối liên hệ mật thiết với sức khỏe của người tiêu dùng.Bởi vậy viêc
nghiên cứu thị trường mỹ phẩm có nhiều ý nghĩa cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn.
Trước hết,việc nghiên cứu sẽ đưa ra nhiều thông tin chính xác, cần thiết, giúp người
đọc có hiểu biết đúng đắn hơn về loại hình sản phẩm thông dụng này.Trên thực tế thị trường
mỹ phẩm Việt Nam còn rất nhiều bất cập trong viêc cung cấp thông tin cụ thể về sản phẩm
cho người tiêu dùng,đề tài nghiên cứu sẽ là một tài liệu hữu ích trong quá trình mua và sử
dụng sản phẩm.Góp phần đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng là một phần trong mục tiêu
nghiên cứu của đề tài.Thứ hai,trong quá trình nghiên cứu ,hiểu được nhu cầu của khách hàng
,có thêm số liệu về lượng cầu sản phẩm,đó sẽ là tài liệu quan trọng trong cân đối cung cầu
,tăng tính hiệu quả của thị trường.Bên cạnh đó,thông qua việc nghiên cứu,nhận thức được
mặt mạnh mặt yếu của thị trường ta sẽ tìm ra được cách khắc phục những hạn chế,đồng thời
phát huy được những ưu thế,khai thác hiệu quả các tiềm năng,mở rộng thị trường.
Riêng đối với bản thân em là người trực tiếp nghiên cứu đề tài này,em nhận thấy đây là
một thị trường có rất nhiều tiêm năng để phát triển.Việc thu đươc một khoản thu nhập lớn từ
việc kinh doanh mặt hàng này rất khả quan.Bên cạnh nhu cầu kinh doanh,lấy mục tiêu lợi
nhuận là chủ yếu thi việc quan tâm đến sức khỏe của người tiêu dùng là vấn đề hết sức quan
trọng.Trong khi đó đại bộ phận người tiêu dùng vẫn chưa nhận thức được tầm quan trọng
của việc sử dụng hiệu quả sản phẩm mỹ phẩm.Ngoài ra,theo hiểu biết của em thì thị trường
mỹ phẩm Việt Nam còn khá xô bồ và chưa được quan tâm đúng tầm,theo một khía cạnh nào
đó thì đây chính là một sự lãng phí nguồn lực,bởi nếu có được những quan tâm sát sao của
các cơ quan quản lý của nhà nước thì đây sẽ là một thị trường có đóng góp không nhỏ vào
nguồn thu của nhà nước.
Dưới đây là phần trình bày đề tài của em,nội dung nghiên cứu gồm ba phần chính như
sau:
Những vấn đề lý luận cơ bản của đề thị trường mỹ phẩm
Phân tích thực trạng của thị trường mỹ phẩm
Phương hướng và giải pháp cho thị trường nghiên cứu
Tâm lý người bệnh khi mua Dược Mỹ Phẩm tại các quầy thuốc bán lẻ
Trong quá trình nghiên cứu của em con có nhiều sai sót do tầm hiểu biết còn hạn
chế,thời gian nghiên cứu ngắn.cách sử dụng từ ngữ chuyên môn còn đôi chỗ chưa hợp lý.Em
mong nhận được sự góp ý ,chỉ bảo tận tình của thầy để có thể hoàn thiện được đề tài của
mình.
CHƯƠNG I: TỔNG LUẬN
A. Những vấn đề lý luận cơ bản của thị trường mỹ phẩm
I/ Bản chất,vai trò của mỹ phẩm
1) Bản chất:
A )Khái niệm về mỹ phẩm:
_Theo cách hiểu thông thường,mỹ phẩm có nghĩa là sản phẩm làm đẹp,dùng chủ yếu
cho phái nữ,nhằm giúp họ trở nên xinh đẹp hơn
_Theo từ điển y dược,mỹ phẩm được định nghĩa là sản phẩm được chế tạo nhằm mục
đích làm sạch cơ thẻ,tăng thêm vẻ đẹp,làm tăng sức hấp dẫn,làm thay đổi diện mạo bên
ngoài,giúp bảo vệ nuôi dưỡng các mô bên ngoài cơ thể
Theo định nghĩa trên,mỹ phẩm đã không còn là một sản phẩm làm đẹp thông thường
mà mang ý nghĩa của dược phẩm.Đó cũng chính là lý do mà các nhà sản xuất cũng như các
bác sĩ da liễu luôn khuyên người tiêu dùng sử dụng mỹ phẩm một cách đúng đắn và thận
trọng
_Đi kèm với khái niệm mỹ phẩm còn có khái niệm về dược mỹ phẩm.Khái niệm dược
mỹ phẩm được ông Pierre Fabre đưa ra lần đầu tiên:mỹ phẩm được nghiên cứu,bào chế như
một dược phẩm(tuân thủ tất cả những qui định nghiêm ngặt của việc nghiên cứu,sản xuất và
thử nghiệm một dược phẩm).Đó là môt loại sản phẩm dùng cho nhu cầu làm đẹp và khác
biệt.Dược mỹ phẩm hướng đến những chăm sóc thích hợp cho tất cả các dạng tóc và da,khắc
phục các khiếm khuyết phổ biến,nhất là đối với làn da nhạy cảm khích ứng.Dược mỹ phẩm
đáp ứng vừa đáp ứng yêu cầu của việc điều trị y khoa của một dược phẩm,vừa thỏa mãn nhu
cầu làm đẹp và tính an toàn có thể sử dụng lâu dài của một mỹ phẩm
b)Phân loại mỹ phẩm:
_Thông thường mỹ phẩm được chia làm ba loại:
+ Loại thứ nhất là mỹ phẩm bề ngoài:các sản phẩm trang điểm bề mặt (sản phẩm make
up,sơn móc tay,thuốc nhuộm tóc…).Các sản phẩm này chỉ tác động đến vẻ bề ngoài chứ
không đi sâu vào sính lý da
+ Loại thứ hai là mỹ phẩm dự phòng,bao gồm các sản phẩm chăm sóc da, dưỡng da
dành cho việc làm chậm lại các biến đổi sinh lý của da (lão hóa,khô da) và bảo vệ chống lại
các tác nhân bên ngoài (ô nhiễm,ánh nắng,chất kích ứng):kem chống nắng,sữa dưỡng
ẩm,nước hoa hồng…
Mỹ phẩm dự phòng
+ Loại thứ ba là các sản phẩm sửa chữa được dùng khi người ta đã thất bại trong dự
phòng.Đối mặt với các tổn thương người ta phải chăm sóc,khắc phục chúng bằng các sản
phẩm như là làm căng,làm ẩm,làm láng,tái sinh,giảm béo,chống rụng tóc…Với chuyên khoa
da liễu,các tổn thương thuộc về lĩnh vực của da như:vảy nến,chàm,mụn trứng cá…dược mỹ
phẩm về da là một công cụ bổ sung hiệu quả cho các điều trị y khoa
Sản phẩm chống nhăn và lão hóa da
_Ngoài ra còn có thể phân loại mỹ phẩm theo các bộ phận mà nó cho tác dụng như sau:
+ Da : xà bông tắm,sữa tắm,phấn hồng,phấn nền,bột thơm,nước hoa,chất làm
trắng,chất làm mềm,nước hoa,kem chống nắng,kem dưỡng da…
+ Lông tóc: dầu gội,dầu xả,thuốc nhuộm tóc,thuốc duỗi tóc,thuốc uốn tóc,gel vuốt
tóc,kem tẩy lông,kem cạo râu,…
+Mắt : bút kẻ mắt,kẻ lông mày,kem chải mi,mi mắt giả
+Môi :son môi,chất làm ẩm môi,chất làm bóng môi…
+Móng tay ,chân : sơn,thuốc tẩy sơn…
2)Vai trò:
_Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng với tốc độ phát triển cao. Tốc độ phát triển
kinh tế tăng nhanh, tất yếu kéo theo nhu cầu không ngừng nâng cao chất lượng cuộc
sống.Trong nhịp sống sôi động hiện nay,có một diện mạo đẹp vừa là một mong muốn chính
đáng,vừa là một yêu cầu tương đối cần thiết.Trong cuộc sống cũng như trong công việc,có
một ngoại hình đẹp,thu hút sẽ là một lợi thế không nhỏ.Tuy nhiên,không phải ai cũng có
được vẻ đẹp như mong muốn.Chính mỹ phẩm sẽ là một công cụ giúp chúng ta hoàn thiện vẻ
đẹp bề ngoài của bản thân .Mỹ phẩm vì vậy đã và đang thu hút được sự quan tâm lớn của cả
hai giới.
_Theo một cuộc điều tra nhỏ về nhu cầu sẻ dụng mỹ phẩm thì có đến 39% người được
hỏi đều trả lời là họ không bao giờ dùng mỹ phẩm,vì họ cho rằng mỹ phẩm là những sản
phẩm làm đẹp như:kem dưỡng da,phấn trang điểm,các sản phẩm chăm sóc và bảo vệ da…
Trên thực tế,ngoài những sản phẩm như trên,mỹ phẩm còn bao gồm cả những chế phẩm
dùng khi tắm gội,sản phẩm chăm sóc răng miệng,xà phòng,nước hoa…Theo đó,mỹ phẩm là
sản phẩm gần như không thể thiếu với bất cứ ai
_ Với quy mô dân số 83 triệu người, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và thu nhập của
người dân không ngừng được cải thiện, Việt Nam trở thành một thị trường béo bở cho các
thương hiệu mỹ phẩm và là một trong ba thị trường mỹ phẩm được chú ý nhất trên thế giới
(Việt Nam, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ). Năm 2004, tổng doanh thu của thị trường mỹ phẩm
Việt Nam - chỉ riêng sản phẩm trang điểm và chăm sóc da -đã đạt khoảng 1.900 tỉ đồng.Đến
nay,tổng doanh thu của thị trường này đạt xấp xỉ 4ooo tỉ đồng,đóng góp một phần không nhỏ
vào ngân quĩ nhà nước,làm tăng tỷ trọng của ngành hàng tiêu dùng.
_Trong thời buổi hội nhập,giao lưu hàng hóa phát triển không ngừng,chủng loại sản
phẩm mỹ phẩm ngày càng đa dạng se góp phần làm thị trường hàng hóa trong nước thêm
phong phú.Nhiều hướng kinh doanh mới được mở ra,nhu cầu về lao động cũng tăng lên
đáng kể.Đó là cơ hội tạo công ăn việc làm cho người dân thất nghiệp,ngoài ra còn là cơ hội
cho người có thu nhập thấp nâng cao mức thu nhập hiện có của mình
_Không chỉ đóng góp trong lĩnh vực kinh tế,mỹ phẩm còn có vai trò nâng cao đời sống
văn hóa,tinh thần của người dân.Với một ngoại hình đẹp,chúng ta sẽ thấy tự tin hơn,từ đó
tạo hứng khởi làm việc tốt hơn
II/_Nội dung cơ bản của thị trường mỹ phẩm:
1)Thương hiệu:
_Thương hiệu (Trade mark) :là một khái niệm rất quen thuộc và được quan tâm biết
đến từ rất lâu.Khái niệm này cũng được hiểu theo nhiều cách khác nhau.Phổ biến
nhất,thương hiệu được hiểu là những yếu tố như kiểu dáng thiết kế,tên hiệu đặc biệt hay bất
cứ thứ gì có thể sử dụng để phân biệt hàng hóa của một hãng sản xuất này với những hàng
hóa của những hãng khác [ Hornby A.S.e.a.,(1974),Oxford advanced learner’s
dictionary,Oxford University Press,Delhi]
_Nhãn hiệu (brand) là tên gọi ,thuật ngữ ,biểu tượng,hình vẽ hay sự phối hợp giữa
chúng,được dùng để xác nhận sản phẩm của một người bán hay một nhóm người bán và để
phân biệt chúng với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
Nếu hiểu nhãn hiệu theo định nghĩa trên thì chỉ là xem xét trên phương diện là sản
phẩm của thiết kế,chỉ giới hạn ở khía cạnh hình thức của sản phẩm.Khi sản phẩm được gắn
nhãn hiệu và đưa ra chào bán trên thị trường thì mọi khía cạnh đặc trưng và các đặc tính đặc
thù gắn liên với sản phẩm và phong cách phục vụ của doanh nghiệp đều được người tiêu
dùng liên tưởng đến nhãn hiệu và được họ qui về yếu tố cấu thành nhãn hiệu.Theo
marketing thì nhãn hiệu nói chung là một sự hứa hẹn của người bán với người mua về sự
cung cấp một tập hợp các tính chất,lợi ích và dịch vụ.Khi đó có thể đồng nhất hai khái niệm
nhãn hiệu và thương hiệu.
_Giá trị của thương hiệu được đo bằng chất lượng dịch vụ cũng như chất lượng và độ
thỏa dụng mà sản phẩm mang lại
_ Hiện nay, thói quen sử dụng mỹ phẩm cao cấp của phụ nữ đã trở nên khá phổ biến. Tuy
nhiên, sự hiểu biết về cấp độ các nhãn hiệu mỹ phẩm của nhiều người vẫn còn giới hạn. Đặc
biệt là đối với một thị trường mỹ phẩm vẫn còn chưa có sự thắt chặt quản lý và khá xô bồ
như hiện nay tại Việt Nam thì việc phân loại đẳng cấp thương hiệu với người tiêu dùng hẳn
vẫn là một bài toán khó.
2) Hệ thống phân phối và chiến lược xúc tiến hỗn hợp:
a) Hệ thống phân phối:
_Trong nhiều năm gần đây,vai trò của marketing đã được khẳng định là vô cùng quan
trọng và có tính quyết định đối với sự phát triển cua doanh nghiệp.Phân phối là một biến số
quân trọng của marketing hỗn hợp.Hoạt động phân phối giải quyết vấn đề hàng hóa dịch vụ
được đưa như thế nào đến người tiêu dùng.Hiện nay ,ngày càng có nhiều doanh nghiệp quan
tâm đến phân phố như là biến số marketing tạo lợi thế cạnh tranh dài hạn cho doanh nghiệp
trên thị trường.Các doanh nghiệp tổ chức và quản lý hoạt động phân phối thông qua các hệ
thống kênh phân phối.
Theo quan điểm marketing,kênh phân phối lá một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân
độc lập và phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hàng hóa từ người sản xuất tới
người tiêu dùng.Các kênh phân phối tạo nên dòng chảy hàng hóa từ người sản xuất qua hoặc
không qua các trung gian thương mại để tới người tiêu dùng.Một số loại trung gian thương
mại chủ yếu là: nhà bán buôn,nhà bán lẻ,đại lý và môi giới,nhà phân phối.
_Mỹ phẩm là một sản phẩm thông dụng,ngày càng phổ biến.Song song với sự phong
phú về chủng loại,nhãn hiệu mỹ phẩm là sự đa dạng trong hình thức phân phối.Do đặc thù
của sản phẩm mỹ phẩm nên kênh phân phối được sử dụng sẽ phải qua các trung gian thương
mại .Những trung gian thương mại chủ yếu trên thị trường mỹ phẩm Việt Nam hiện có là:
+Nhà phân phối hay nhà cung ứng
+Các nhà môi giới và đại lý
+Cửa hàng bách hóa:bày bán nhiều loại sản phẩm khác nhau,mỗi mặt hàng là một quầy
riêng
+ Siêu thị là những trung tâm bán lẻ lớn,chi phí thấp,tự phục vụ giá thấp,doanh số bán
cao
+ Chợ với hệ thống các cửa hàng tiện dụng: là những cửa hàng bán lẻ nhỏ,chuyên bán
những sản phẩm phục vụ nhu cầu thường xuyên của người tiêu dùng
+Cửa hàng cao cấp:Chuyên bán những sản phẩm cao cấp ,chủ yếu là những sản phẩm
của các nhãn hiệu nổi tiếng với giá thành cao
Ngoài những trung gian hoạt động chính thức kể trên,trên thị trường còn có thêm
những người bán lẻ các sản phẩm mỹ phẩm tự chế với số lượng đang có chiều hướng gia
tăng
b)Chiến lược xúc tiến hỗn hợp:
_Xúc tiến hỗn hợp là một trong bốn nhóm công cụ chủ yếu chủ yếu của marketing mix
mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp.Bản chất của các hoạt động xúc tiến chính là truyền tin về sản phẩm
và doanh nghiệp tới khách hàng để thuyết phục họ mua.
- Xem thêm -