Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Skkn rèn kĩ năng sống cho học sinh lớp 3 thông qua các tiết sinh hoạt tập thể....

Tài liệu Skkn rèn kĩ năng sống cho học sinh lớp 3 thông qua các tiết sinh hoạt tập thể.

.DOC
5
235
99

Mô tả:

Rèn kĩ năng sống cho học sinh lớp 3 thông qua các tiết sinh hoạt tập thể. MỤC LỤC PHẦN THỨC NHẤT: ĐẶT VẤN ĐỀ:...............................Trang 2 1. Lí do chọn đề tài:.......................................................Trang 3 2. Mục đích nghiên cứu: ................................................Trang 3 3. Đối tượng nghiên cứu:................................................Trang 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu:....................................Trang 3 5. Phạm vi nghiên cứu:...................................................Trang 3 6. Phương pháp nghiên cứu:...........................................Trang 3 PHẦN HAI: NỘI DUNG. ......................................................Trang 4 Chương I. Cơ sở lí luận : ............................................Trang 5 Chương II. Cơ sở thực tiễn: ...........................................Trang 5 1.Thuân lợi:......................................................Trang 5 2.Khó khăn:......................................................Trang 5 3. Thưc trang ren luyêṇ ki năng sông cho hoc sinh ơ trương Tiêu hoc:: trang 6 Chương III: Biện pháp rèn kĩ năng sống cho học sinh lớp 3 thông qua các tiết sinh hoạt tập thể. 4. Giải pháp: ................................................................... Trang 8 5. Kết quả nghiên cứu: .................................................... Trang 15 III. KẾT LUẬN.......................................................................Trang 17 Bài học kinh nghiệm:...................................................Trang 18 IV. PHỤ LỤC: .......................................................................... Trang 22 Tài liệu tham khảo :......................................................Trang 21 Rèn kĩ năng sống cho học sinh lớp 3 thông qua các tiết sinh hoạt tập thể. PHẦN THỨ NHẤT: ĐẶT VẤN ĐỀ. 1. Lí do chọn đề tài : - Ơ Viê ̣t Namᦸ đê thực hiê ̣n nâng cao chất lượng giáo dục toàn diê ̣n thế hê ̣ treᦸ đáp ứng nhu câu hô ̣i nhâ ̣p quốc tế và nhu câu phát triên cua ngừi học. Giáo dục ph̉ thông đã và đang từng bức đ̉i ḿi thoo thoo bốn trụ cộtt cua thế kỉế XXIᦸ mà thực chất là cách tiếp cận kĩ năng sốngᦸ đó là: Học để biết, Học để làm, Học để tự khẳng định mình và Học để chung sống. Phương pháp giáo dục cũng đang đ̉i ḿi thoo hứng trang bi kiến thức cân thiết cho các om học sinhᦸ phát huy tính tích cựcᦸ tự giácᦸ chu đô ̣ngᦸ sáng tạo cua ngừi họcᦸ phu hợp v́i từng ĺp họcᦸ tăng cừng khả năng làm viê ̣c thoo nhómᦸ vâ ̣n dụng kiến thức vào thực tiễnᦸ tác đô ̣ng đến t̀nh cảmᦸ đom lại niềm vuiᦸ hứng th́ học tâ ̣p cho học sinh. - Giáo dục kĩ năng sống trong các môn học ở tiêu học nhăm đạt mục tiêu trang bi cho học sinh nhưng kiến thứcᦸ giá triᦸ thái đô ̣ và kĩ năng phu hợp; tạo cơ hô ̣i thuâ ̣n lợi cho học sinh sư dụng quyền và b̉n phâ ̣n cua m̀nh và phát triên toàn bô ̣ về thê chấtᦸ trí tuê ̣ᦸ tinh thân và đạo đức. Giáo dục kĩ năng sống trong các môn học ở ĺp 3 được tâ ̣p trung chu yếu ở 3 môn học: Tiếng viê ̣tᦸ Đạo đứcᦸ Tự nhiên và Xã hô ̣i. - Bô ̣ Giáo dục - Đào tạo đưa nô ̣i dung giáo dục kĩ năng sống lông ghep vào các môn học ở bâ ̣c tiêu học. Đây là chu trương cân thiết và đ́ng đắn. Tuy nhiênᦸ đê giáo dục kĩ năng sống cho học sinh đạt hiê ̣u quả đđi hhi nhiều yếu tố. - Lứa tủi học sinh là lứa tủi đang h̀nh thành nhưng giá tri nhân cáchᦸ giàu ức mơᦸ ham hiêu biếtᦸ thích t̀m tđiᦸ khám phá song cđn thiếu hiêu biết sâu sắc về xã hộtiᦸ dễ bi kích độtngᦸ lôi keoᦸ... Đặc biệt trong bối cảnh cơ chế thi trừng hiện nayᦸ thế hệ tre đang chiu rất nhiều nhưng tác độtng đan xon cua nhưng yếu tố tích cực và tiêu cực. Nếu thiếu kĩ năng sống các om dễ bi lôi keo vào các hành vi bạo lựcᦸ lối sống ích kỉếᦸ thực dụngᦸ dẫn t́i rất nhiều nhưng hệ lụy đau lđng như bạo lực học đừngᦸ nghiện ma t́yᦸ đua xoᦸ... Sở dĩ như vậy là 2 Rèn kĩ năng sống cho học sinh lớp 3 thông qua các tiết sinh hoạt tập thể. do các om thiếu nhưng kĩ năng sống cân thiết như: kĩ năng xác đinh giá triᦸ kĩ năng từ chốiᦸ kĩ năng kiên đinhᦸ kĩ năng giao tiếpᦸ... - Tất cả các kĩ năng mà học sinh có được đều cân thông qua thực tiễn. Đó có thê là học từ vui chơi cung bạnᦸ từ thây côᦸ từ gia đ̀nhᦸ từ đọc sách báoᦸ... song quan trọng hơn cả vẫn là phải qua thực hànhᦸ qua việc làm rôi tự m̀nh trải nghiệmᦸ ŕt ra bài học. - V̀ vậyᦸ việc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh là vô cung quan trọng. Điều đó cân được thực hiện ở mọi ĺcᦸ mọi nơiᦸ cân có sự kết hợp cua nhiều yếu tố. Bản thân tôi đã tôi thấy viê ̣c giáo dục và ren luyê ̣n kĩ năng sống cho học sinh có thê thực hiện trong các tiết sinh hoạt tập thê xoay quanh các chu đềᦸ chu điêm tất tốt. V̀ thế tôi chọn đề tài: “Ren kĩ năng sống cho học sinh ĺp 3 thông qua các tiết sinh hoạt tập thê.” 2. Mục đích nghiên cứu: - Gíp học sinh y thức được giá tri cua bản thân trong mối quan hê ̣ xã hô ̣i; gíp học sinh hiêu biết về thê chấtᦸ tinh thân cua bản thân m̀nh; có hành viᦸ thói quon ứng xư có văn hóaᦸ hiêu biết và chấp hành pháp luâ ̣t... - Gíp học sinh có đu khả năng tự thích ứng v́i môi trừng xung quanhᦸ tự chuᦸ đô ̣c lâ ̣pᦸ tự tin khi giải quyết công viê ̣c. - Trang bi cho các om mộtt số kĩ năng thực hành mộtt số công việc cụ thê đê phục vụ bản thânᦸ đê có thê gíp đõ nhưng ngừi xung quanh m̀nh. - Trang bi cho học sinh nhưng kiến thứcᦸ giá triᦸ thái độtᦸ kỹ năng phu hợp . + H̀nh thành cho HS nhưng hành viᦸ thói quon lành mạnhᦸ tích cực; loại bh nhưng hành viᦸ thói quon tiêu cực. KNS gíp HS có khả năng ứng phó phu hợp và linh hoạt trong các t̀nh huống cua cuộtc sống hàng ngày. + KNS gíp HS vận dụng tốt kiến thức đã họcᦸ làm tăng tính thực hành. - Tạo cơ hộti thuận lợi đê HS thực hiện tốt quyềnᦸ b̉n phận cua m̀nh và phát triên toàn diện về thê chấtᦸ trí tuệᦸ tinh thân và đạo đức - Nhăm đẩy mạnh phong trào thi đua “Xây dựng trừng học thân thiệnᦸ học sinh tích cực”ᦸ đông th̀i có sự thống nhất cao việc tăng cừng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiêu học trong toàn cấp học; trang bi cho học sinh nhưng hành viᦸ thói quon lành mạnhᦸ tích cựcᦸ loại bh nhưng hành viᦸ thói quon tiêu cực trong các mối quan hệᦸ các t̀nh huống và hoạt độtng hàng ngày; gíp các om có khả năng làm chu bản thânᦸ khả năng ứng xưᦸ ứng phó phu hợpᦸ tích cực trức t̀nh huống cuộtc sống. 3 Rèn kĩ năng sống cho học sinh lớp 3 thông qua các tiết sinh hoạt tập thể. 3. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài hứng vào nghiên cứu mộtt số nộti dung liên quan đến kĩ năng sống cân thiết cho học sinh ĺp 3 trong các tiết sinh hoạt tập thêᦸ ch́ trọng vào kĩ năng thực hành. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Xây dựng cơ sở ly luận cua công tác giáo dục kĩ năng sống trong tiết sinh hoạt tập thê ở trừng tiêu học. - Thực trạng chỉế đạo t̉ chức dạy kĩ năng sống trong tiết sinh hoạt tập thê. - Đề cuất mộtt số biện pháp dạy kĩ năng sống trong tiết sinh hoạt tập thê. 5. Phạm vi nghiên cứu: T̀m hiêu mô ̣t số đă ̣c điêmᦸ biện pháp cơ bản cua kĩ năng sống được h̀nh thành qua viê ̣c học tâ ̣p tiết Sinh hoạt tập thê tại ĺp 3 cua trừng tôi trong năm học này. 6. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp điều tra (Học sinh trả l̀i trắc nghiê ̣m). - Phương pháp thống kê. - Phương pháp phhng vấn. - Phương pháp phân tích t̉ng hợp (Phân tích nguyên nhânᦸ t̉ng hợp kết quả). - Phương pháp so sánh (So sánh kết quả trức và sau khi thực hiê ̣n đề tài) - Phương pháp thực hành: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua các hoạt đô ̣ngᦸ đê học sinh tự cảm nhâ ̣nᦸ đánh giáᦸ nhâ ̣n xet qua các hành vi và từ đó h̀nh thành các kĩ năng; thực hiê ̣n sự phối hợp trong ngoài nhà trừngᦸ làm tốt công tác xã hô ̣i trong viê ̣c giáo dục kĩ năng sống. PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG. Chương I.Cơ sở lí luận: Vì sao nên dạy kỹ năng sống cho trẻ từ tiểu học? Tầm quan trong của giáo dục kỹ năng sông Thoo tôi th̀ phụ huynh rất quan tâm đến khía cạnh giáo dục các kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ngay từ khi cđn ngôi trên ghế nhà trừng. Bởi v̀ kỹ năng sống chính là nhưng trải nghiệm thực tế nhất về cuộtc sống đê tre ren luyện được tinh thân tự lậpᦸ tinh thân độti nhóm và năng lực cá nhân. Hiện nay nhiều trừng 4 Rèn kĩ năng sống cho học sinh lớp 3 thông qua các tiết sinh hoạt tập thể. học vẫn liên tục cố gắng đạt được mục tiêu gíp tre phát triên về trí tuệᦸ đạo đức lẫn thê chất. - Kĩ năng sống là nhưng kĩ năng tâm lí – xã hô ̣i cơ bản gíp cho cá nhân tôn tại và thích ứng trong cuô ̣c sốngᦸ gíp cho cá nhân vưng vàng trức cuô ̣c sống có nhiều thách thức nhưng cũng nhiều cơ hô ̣i trong thực tại... Kĩ năng sống đơn giản là tất cả điều cân thiết ch́ng ta phải biết đê có nhưng khả năng thích ứng v́i nhưng thay đ̉i diễn ra hăng ngày trong cuô ̣c sống. - Nghiên cứu gân đây về sự phát triên cua não tre cho thấy răng khả năng giao tiếp v́i mọi ngừiᦸ khả năng biết tự kiêm soátᦸ thê hiện các cảm giác cua m̀nhᦸ biết cách ứng xư phu hợp v́i các yêu câuᦸ biết giải quyết các vấn đề cơ bản mộtt cách tự lập có nhưng ảnh hưởng rất quan trọng đối v́i kết quả học tập cua tre tại trừng. - Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh phải đảm bảo các yếu tố: gíp học sinh y thức được giá tri cua bản thân trong mối quan hê ̣ xã hô ̣i; gíp học sinh hiêu biết về thê chấtᦸ tinh thân cua bản thân m̀nh; có hành viᦸ thói quon ứng xư có văn hóaᦸ hiêu biết và chấp hành pháp luâ ̣t... Tuy nhiênᦸ giáo dục kĩ năng sống đê đạt hiê ̣u quả đđi hhi nhiều yếu tố chứ không phải chỉế từ các bài giảng. - Kĩ năng sống là cái có sau nhưng trải nghiê ̣m thực tế nên viê ̣c lông ghep này sẽ không dừng lại ở mức giảng dạy ly thuyết mà cụ thê hóa thành từng trừng hợpᦸ hoàn cảnh và yêu câu học sinh xư ly. - Mục tiêu cua giáo dục kĩ năng sống là ren luyê ̣n cách tư duy tích cựcᦸ h̀nh thành thói quon tốt thông qua các hoạt đô ̣ng và bài tâ ̣p trải nghiê ̣mᦸ chứ không đă ̣t mục đích “ren nếp” hay “ngho l̀i”. Công dân toàn câu là ngừi biết suy nghĩ băng cái đâu cua m̀nhᦸ biết phân tích đ́ng saiᦸ quyết đinh có làm điều này hay điều khác và chiu trách nhiê ̣m về điều đóᦸ chứ không tạo ra ĺp công dân chỉế “biết ngho l̀i”. - Đây là sự khác biê ̣t cơ bản cua viê ̣c giáo dục kĩ năng sống v́i môn học truyền thống như Đạo đức. - Chương tr̀nh giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiêu học được Bô ̣ GDĐT triên khai vào năm học 2010-2011. Đây là môn học mởᦸ tuy điều kiê ̣n từng trừng đê áp dụng linh hoạtᦸ v̀ không quy đinh tiết họcᦸ gì học cụ thê nên tuy thuô ̣c vào điều kiê ̣n dạy học cụ thê. 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan