lOMoARcPSD|15963670
Đề tài TTTN Trương Thị Linh Giang -192013
09-AUM16QT16A
Kế toán-Kiểm toán (Trường Đại học Thương mại)
StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-1-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI:
TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH GARICH
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
Sinh viên: Trương Thị Linh Giang
Mã sinh viên: 19201309
Lớp: AUM16-QT16A
HÀ NỘI, THÁNG 5 NĂM 2022
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-2-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO............................................................3
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................4
1. Lí do chọn đề tài...............................................................................................................4
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................5
2.1.Mục đích nghiên cứu...................................................................................................5
2.2.Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................5
3.1.Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................5
3.2.Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................5
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................5
4.1. Phương pháp thu thập thông tin.................................................................................5
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.....................................................................6
5. Đóng góp mới của đề tài..................................................................................................6
5.1.Về mặt lý luận.............................................................................................................6
5.2.Về mặt thực tiễn..........................................................................................................6
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu.........................................................................................6
PHẦN 1: GIƯỚI THIỆU CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH GARICH...................................................................................................................6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:..........................................................6
1.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty:.............................................................................6
1.1.2. Quá trình hình thành:...............................................................................................7
1.1.3. Quá trình phát triển:.................................................................................................8
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty:.........................................................................9
1.2.1. Chức năng của Công ty:..........................................................................................9
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty:............................................................................................9
1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty..........................................................................................9
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy:.........................................................................................9
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận:.............................................11
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty:...........................13
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................................13
1.4.2. Đánh giá các hoạt động khác..............................................................................15
1.4.2.1. Hoạt động của tổ chức Công đoàn.....................................................................15
1.4.2.2. Hoạt động công tác xã hội..................................................................................16
1.5. Các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng đến công tác tạo động lực cho người
lao động tại Công ty TNHH Garich:................................................................................16
1.5.1. Quy định của Nhà nước:........................................................................................16
1.5.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty:..................................18
1.5.2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh:.........................................................................18
1.5.2.2. Thị trường đầu vào, đầu ra của Công ty:............................................................19
1.5.2.3. Vốn kinh doanh của Công ty:.............................................................................19
1.5.3. Đặc điểm khoa học công nghệ và cơ sở vật chất...................................................19
1.5.4. Đặc điểm về công tác tuyển dụng và đào tạo:.......................................................21
1.5.4.1. Công tác tuyển dụng lao động:...........................................................................21
1.5.4.2. Công tác đào tạo:................................................................................................23
1.5.5. Đặc điểm về công tác lao động và tiền lương.......................................................24
1.5.5.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp:....................................................................24
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-3-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
1.5.5.2. Định mức lao động:............................................................................................25
1.5.5.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động:................................................................26
1.5.5.4. Năng suất lao động:............................................................................................28
1.5.5.5. Quỹ lương và nguyên tắc trả lương:...................................................................28
1.5.5.6. Các hình thức trả lương:.....................................................................................29
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
GARICH.............................................................................................................................30
2.1. Phân tích thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty TNHH Garich................30
2.1.1. Xác định thực trạng nhu cầu của người lao động:.................................................30
2.1.2. Tạo động lực thông qua tiền lương, tiền công.......................................................32
2.1.3. Tạo động lực thông qua thưởng, phúc lợi.............................................................35
2.1.4. Tạo động lực thông qua các biện pháp kích thích tinh thần..................................39
2.2. Đánh giá kết quả tạo động lực lao động....................................................................46
2.2.1. Mức độ hài lòng của người lao động.....................................................................46
2.2.2. Sự gắn bó của người lao động...............................................................................47
2.2.3. Tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người lao động..........................................48
2.3. Đánh giá chung thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty TNHH Garich......49
2.3.1. Ưu điểm.................................................................................................................49
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................................50
PHẦN 3: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
GARICH.............................................................................................................................53
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới...........................................53
3.1.1. Định hướng phát triển chung:................................................................................53
3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể:....................................................................................54
3.1.2.6. Các chỉ tiêu dự kiến năm 2022-2023..................................................................55
3.2. Một số giải pháp tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Garich.....55
3.2.1. Hoàn thiện công tác phân tích, đánh giá và bố trí sắp xếp công việc....................55
3.2.2. Hoàn thiện công tác trả lương, thưởng và phúc lợi và phụ cấp.............................60
3.2.2. Xây dựng môi trường làm việc nghiên túc, thân thiện và an toàn.........................65
3.2.3. Tăng cường các hoạt động đào tạo và tạo cơ hội thăng tiến.................................66
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................................68
1. Kết luận...........................................................................................................................68
2. Khuyến nghị....................................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................71
Com:
Nên bỏ một số nội dung dài và ít liên quan đến đề tài chuyên đề thực tập, chỉ tập
trung vào công tác tạo động lực là được
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-4-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
DANH MỤC
CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
TT
Từ viết tắt
Nội dung đầy đủ
1
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
2
LĐTV
Lao động thời vụ
3
SXKD
Sản xuất kinh doanh
4
NLĐ
Người lao động
5
NSLĐ
Năng suất lao động
6
LĐPT
Lao động phổ thông
7
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
8
VHDN
Văn hóa doanh nghiệp
9
XHH
Xã hội học
10
DVTM
Dịch vụ thương mại
11
NSDLĐ
Người sử dụng lao động
12
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
13
QLDA
Quản lý dự án
14
ĐTV
Đơn vị tính
15
KH
Kế hoạch
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-5-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nguồn nhân lực là yếu tố đầu vào quyết định đến sự thành công hay thất bại
của một doanh nghiệp. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc
tế đang diễn ra vô cùng mạnh mẽ, môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt
giữa các doanh nghiệp cả trong và ngoài nước đòi hỏi các doanh nghiệp phải xây
dựng cho mình nguồn nhân lực chất lượng cao, làm việc hiệu quả nhằm giành được
các lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Các nhà kinh tế đã chỉ ra rằng hiệu quả làm
việc của người lao động phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó động lực lao động
là một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng thúc đẩy người lao động hăng hái, say mê,
nỗ lực làm việc.
Hiện nay, ở Việt Nam,vấn đề tạo động lực cho người lao động chưa thực sự
được quan tâm đúng mức. Các chính sách về vấn đề này còn chung chung, chưa
thực sự tác động tích cực đến thái độ làm việc và khai thác được tối đa tiềm năng
của người lao động, nhất là tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thường chỉ áp dụng
các chính sách chung theo quy định của nhà nước và các chủ doanh nghiệp luôn
chạy theo lợi nhuận trước mắt, chưa quan tâm đến các vấn đề của người lao động,
nhất là lao động mang tính thời vụ. Trong khi các doanh nghiệp nước ngoài thường
làm rất tốt công tác này và xem đây là yếu tố quan trọng mặc dù lao động trong các
doanh nghiệp nước ngoài bao gồm nhiều quốc tịch, nhiều nền văn hóa khác nhau.
Doanh nghiệp có mạnh hay yếu và có phát triển bền vững được hay không
chính là nhờ vào phần lớn vào lực lượng lao động. Nguồn nhân lực là yếu tố đầu
vào quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà
đối với nhiều doanh nghiệp con người được xem là tài sản quan trọng nhất và quý
giá nhất. Đặc biệt, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa đang diễn
ra vô cùng mạnh mẽ, môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên quyết liệt giữa các
doanh nghiệp trong và ngoài nước đòi hỏi các doanh nghiệp không những phải đưa
ra chiến lược kinh doanh sao cho tương thích với tình hình thực tế mà còn phải xây
dựng cho mình một đội ngũ nhân lực chất lượng cao, làm việc hiệu quả, nhằm đạt
được những mục tiêu và phát huy các thế mạnh của doanh nghiệp từng bước giành
được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.Vì vậy tạo động lực lao động là một trong
những mục tiêu cần quan tâm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải biết làm thế
nào để tạo động lực lao động, giúp lao động có tinh thần làm việc thoải mái, hăng
say, gắn bó với doanh nghiệp như ngôi nhà chung của mình từ đó sẽ tạo ra niềm
đam mê trong công việc và sự sáng tạo trong lao động sản xuất để phát huy hết khả
năng của bản thân để đem lại kết quả lao động cao nhất cho người lao động và cho
doanh nghiệp.
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-6-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
Có rất nhiều lí thuyết về tạo động lực được các nhà kinh tế và các chuyên
gia về quản trị nhân sự đưa ra như thuyết động viên của Douglas McGregor, thuyết
nhu cầu của Maslow...hiện nay tại Việt Nam cũng có rất nhiều các nghiên cứu về
vấn đề này nhưng việc áp dụng vào các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn vì các
doanh nghiệp khác nhau thì cơ cấu lao động và tính chất lao động khác nhau. Với
các công ty sản xuất và xây dựng thì thành phần lao động phức tạp và mang tính
thời vụ rất cao, nhất là các đơn vị thi công, bên cạnh đó thì thị trường của ngành
đang ngày có xu hướng chịu sự cạnh tranh rất lớn từ các doanh nghiệp liên doanh,
do đó cần có một chính sách tạo động lực thật tốt và cụ thể cho từng doanh nghiệp
nhằm tăng sức cạnh tranh, đối với công ty TNHH Garich thì chưa có một nghiên
cứu cụ thể nào về tạo động lực đội ngũ cán bộ nhân viên của Công ty, do đó em xin
chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp Tạo động lực lao động tại Công ty TNHH
Garich” nhằm tìm ra các chính sách tạo động lực cụ thể cho công nhân viên của
Công ty, qua đó tăng năng suất lao động và góp phần phát triển Công ty.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
2.1.Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp tạo động lực lao động tại Công ty TNHH Garich
2.2.Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, đề tài luận văn có nhiệm
vụ nghiên cứu sau:
-
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và doanh nghiệp về tạo động lực lao động
-
Phân tích thực trạng về tạo động lực lao động tại Cty TNHH Garich
Đề xuất các giải pháp tạo động lực cho người lao động tại Công ty
TNHH Garich
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tạo động lực lao động tại doanh nghiệp
3.2.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung đi sâu vào tạo động lực lao động
tại Công ty TNHH Garich
-
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Garich
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng được thực hiện giai đoạn từ
năm 2019- 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
Số liệu sử dụng trong đề tài bao gồm cả số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.
Số liệu thứ cấp: được thu thập từ sách, báo, tạp chí đề tài nghiên cứu
khoa học từ nguồn số liệu của Công ty.
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-7-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua phương pháp điều tra, khảo
sát xã hội học. Tác giả dự kiến khảo sát 80 phiếu trong đó nhân viên hành chính các
phòng ban 30 phiếu, công nhân là 50 số phiếu thu về là 80 phiếu.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích,tổng
hợp …và sử dụng phần mềm Excel để xử lý nguồn số liệu.
5. Đóng góp mới của đề tài
5.1.Về mặt lý luận
+ Hệ thống hoa cơ sơ lý luận về tạo động lực lao động trong doanh nghiệp.
+ Nghiên cứu kinh nghiệm tạo động lực lao động của một số doanh nghiệp
và rút ra bài học cho công ty
5.2.Về mặt thực tiễn
- Phân tích và đánh giá thực trạng tạo động lực lao động của Công ty TNHH
Garich
- Đề xuất những giải pháp tạo động lực lao động của Công ty TNHH Garich
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
khoá luận được kết cấu gồm ba phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về quá trình phát triển của Công ty TNHH Garich.
Phần 2: Thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty TNHH Garich
Phần 3: Giải pháp tăng cường tạo động lực lao động tại Công ty TNHH
Garich
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH GARICH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
1.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty:
- Tên Doanh nghiệp
: CÔNG TY TNHH GARICH
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
-8-
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
- Tên giao dịch quốc tế: GARICH COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt
: GARICH CO.,LTD
- Loại hình DN: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên ngoài NN
- Trụ sở
: Số nhà 68, Tổ dân phố 2, Phường Nam Thanh, Thành
phố Điện Biên Phủ, Tỉnh Điện Biên, Việt Nam
- Văn phòng tại Hà Nội: tòa nhà Sannam, 78 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu
Giấy , Hà Nội
- Điện thoại
: 0917622992
- MST
: 5600310789
- Giám đốc
: Phạm Ngọc Châu
Từ khi có quyết định của Sở kế hoạch & Đầu tư tỉnh Điện Biên, Công ty
TNHH GARICH là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có
con dấu riêng, mang tên Công ty TNHH Garich. Từ đó Công ty bắt đầu tổ chức sản
xuất kinh doanh với nghề kinh doanh sau:
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác; Bán buôn vật liệu, thiết
bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Vận tải hành khách, vận tải hàng hoá
- Dịch vụ lưu trú, nhà hàng, dịch vụ ăn uống
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
1.1.2. Quá trình hình thành:
Ngày 16/01/2018 Công ty được ra đời và chính thức đi vào hoạt động.
Công ty hoạt động theo phương pháp tự quản lý, tự bỏ vốn và chịu trách
nhiệm với phần vốn của mình, luôn đáp ứng đủ yêu cầu mà Nhà nước đề ra đối với
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-9-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
loại hình Công ty TNHH, Công ty TNHH Garich mới ra đời nhưng được sự quan
tâm giúp đỡ chỉ đạo trực tiếp của các ban ngành liên quan, Công ty đã tiến hành
triển khai những chiến lược kinh tế, theo đề án sắp xếp lại thật gọn nhẹ, tuyển dụng
lao động, công nhân lành nghề, cán bộ nhân viên có nghiệp vụ vững vàng, có ý thức
chấp hành kỷ luật cao, năng động sáng tạo trong công việc, luôn chịu khó học hỏi,
tiếp thu khoa học kỹ thuật mới, áp dụng thực tế vào công việc.
Vì vậy, Công ty đã từng bước hoà nhập vào thị trường trong nước và nước
ngoài, chủ động được trong việc kinh doanh, cũng như các mặt hàng phân phối trên
thị trường chất lượng tốt tạo uy tín cho khách hàng.
1.1.3. Quá trình phát triển:
Trong những năm đầu mới thành lập, Công ty phải đương đầu với những khó
khăn của thời kỳ cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt của các thành phần kinh
tế. Thị trường đầu ra của Công ty chưa được mở rộng do công nghệ khai thác, chế
biến còn lạc hậu, thủ công, chi phí sản xuất lớn, giá thành cao nhưng chất lượng vẫn
chưa đạt yêu cầu của khách hàng.
Với những khó khăn sớm nhận được, Ban lãnh đạo Công ty đã huy động mọi
nguồn lực và năng lực của mình, đề ra các chiến lược kinh doanh, đầu tư đổi mới
dây chuyền công nghệ, trang bị thêm nhiều máu móc, phương tiện vận tải, thiết bị
hiện đại, cải thiện điều kiện lao động cho công nhân, phát huy tính tự chủ dáng tạo
của cán bộ nhân viên, mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng, hạ giá thành, chiếm
lĩnh thị trường các tỉnh phía bắc như Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Hoà Bình, Ninh
Bình,….
Trải qua những giai đoạn khó khăn, Công ty TNHH GARICH luôn có sự vận
động để phù hợp với xu hướng phát triển chung. Công ty đã cố gắng trong mở rộng
SXKD, mở rộng thị trường…
Trong những năm qua, tổng giá trị doanh thu, thu nhập bình quân của người
lao động ngày càng tăng. Hiện nay Công ty có trên 100 cán bộ công nhân viên và
công nhân với tổng số vốn trên 100 tỷ đồng.
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-10-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty:
1.2.1. Chức năng của Công ty:
Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập, có con dấu riêng và
được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng.
Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp 2020, Luật thương mại 2005 và
các văn bản điều chỉnh khác.
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty:
Công ty TNHH Garich có nhiệm vụ tổ chức SXKD đúng ngành nghề đăng
ký, theo quy chế hoạt động của Công ty trả nợ đúng hạn, hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Mở rộng quan hệ thị trường, đồng thời tìm kiếm thị trường mới, kinh doanh
các ngành nghề theo giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty.
Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh doanh, chấp hành nghiêm chỉnh các
chế độ hạch toán, kế toán thống kê, thực hiện đúng chế độ báo cáo và chịu sự quản
lý của các cơ quan ban ngành.
Hợp tác với các đơn vị trong ngành và địa phương để thực hiện nhiệm vụ
SXKD. Phát triển đơn vị theo chức năng, quyền hạn được phép. Phối hợp giúp đỡ
lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc Công ty đang thực hiện dự án tại các địa
phương khác.
1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy:
Sản phẩm của công ty là những công trình, vật kiến trúc,... có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, thời gian xây dựng dài nên giá trị dự toán có thể được lập cho từng công
trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng hoàn thành và kỳ tính giá sản
phẩm xây dựng không được xác định hàng tháng như các đơn vị sản xuất khác và
tùy thuộc phương thức thanh toán được thỏa thuận giữa nhà thầu và khách hàng
trong hợp đồng.
Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
-11-
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
Trụ sở chính Công ty TNHH
Garich tại Điện Biên
Văn phòng đại
CN Công ty Tại
diện Công ty
các tỉnh lân cận
Tại Hà Nội
(Sơn La, Lai
Châu, Hoà Bình,
…
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức kinh doanh của Công ty
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty:
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
Ghi chú:
-12-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
: Quan hệ chỉ đạo
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận:
- Hội đồng thành viên: quyết định đến hoạt động mang tầm vĩ mô như: kế
hoạch và giải pháp phát triển kinh doanh, cơ cấu vốn và cơ cấu tổ chức của công ty.
- Giám đốc: là người trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh thường ngày
của công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình
trước Hội đồng thành viên.
- Phó Giám đốc: là người được Giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc
khi đi vắng và là người chịu trách nhiệm về công việc được giao.
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ
chức biên chế lao động trong Công ty, lập bảng lương, khen thưởng, nhận xét, đánh
giá cán bộ hàng năm, nâng lương, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-13-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
quan đến người lao động, bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động
của đơn vị.
Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý, lao động, tiền
lương, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ công nhân viên, quy hoạch
và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống kê nghiệp vụ, công tác
bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ chính sách Nhà nước đối với người lao động, công
tác thi đua khen thưởng trong toàn Công ty. Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong
việc quản lý, điều hành công tác, công văn giấy tờ, phương tiện trang thiết bị văn
phòng, xe ô tô, trụ sở làm việc.
Phòng tài chính - Kế toán: chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trước ban Giám đốc.
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra,
kiểm soát việc thu – chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ của
khách hàng. Phân tích tình hình tài chính trong Công ty, đánh giá hiệu quả SXKD
của Công ty. Cuối quý, kế toán tổng hợp lập báo cáo kế toán để trình lên ban lãnh
đạo về tình hình thực hiện kinh doanh của Công ty.
Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch
toán kế toán trong toàn Công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy chế tài chính và
pháp luật của Nhà nước. Tham mưu đề xuất với Giám đốc Công ty ban hành các
quy chế tài chính phù hợp với nhiệm vụ SXKD của đơn vị, xây dựng các định mức
kinh tế, định mức chi phí, xác định giá thành bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.
Phòng kỹ thuật thi công: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật,
thi công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế
trong toàn Công ty; Xây dựng phương án thi công, phương án kỹ thuật cho các dự
án, các loại phương tiện xe máy thiết bị thi công, các sản phẩm khác để tổ chức thực
hiện trong toàn Công ty. Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, phương án đổi mới công
nghệ, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Ứng dụng các
tiến bộ khoa học kỹ thuật, các sáng kiến, sáng chế vào sản xuất kinh doanh của
Công ty.
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-14-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
Phòng vật tư thiết bị: chuyên trách về việc cung ứng vật tư cho bộ phận
thi công và sản xuất. Lập kế hoạch cung ứng vật tư cho phù hợp đề không bị gián
đoạn công việc.
Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài sản, vật tư, công cụ,
dụng cụ, máy móc, thiết bị thi công… của Công ty. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra công
tác cung cấp vật tư, công cụ, dụng cụ, điều động xe, thiết bị của Công ty đảm bảo
tiến độ thi công đạt hiệu quả.
Phòng thiết kế: Khi tiếp nhâ ̣n các nhiê ̣m vụ công viê ̣c từ Ban lãnh đạo,
phòng thiết kế sẽ phối hợp với các bô ̣ phâ ̣n có liên quan để tính toán ngân sách và
xác định phương án thực hiê ̣n dự án tốt nhất. Bên cạnh đó tiến hành lựa chọn, tổ
chức mô ̣t nhóm các nhà thiết kế thích hợp cho từng nhiê ̣m vụ công viê ̣c cụ thể. Nếu
doanh nghiê ̣p có nhiều dự án thiết kế cần thực hiê ̣n trong cùng mô ̣t khoảng thời gian
thì phòng thiết kế cần sắp xếp, tổ chức đô ̣i ngũ nhân sự của phòng linh hoạt và hiê ̣u
quả để có thể đồng thời đảm nhâ ̣n nhiều dự án cùng mô ̣t lúc.
Ban chỉ huy công trình: Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về tiến độ
thi công công trình. Họp với chủ đầu tư, tư vấn giám sát và các bên liên quan công
trình. Chỉ đạo, quản lý các tổ đội thi công trực tiếp và cán bộ kỹ thuật để giải quyết
ngay các vướng mắc trên công trường khi có phát sinh. Kiểm soát các nhà thầu phụ
(nếu có).
Các tổ đội thi công: Tổ chức thực hiện sản xuất, thi công các công trình
theo kế hoạch được giao. Quản lý con người, máy móc thiết bị trong phạm vi của
Đội. Bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường cho công nhân…..
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty:
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong những năm vừa qua, tình hình kinh tế đất nước và thế giới có nhiều
biến động do dịch bệnh covid 19 và giá nguyên vật liệu sản xuất tăng cao, đa số các
công ty gặp phải không ít khó khăn. Không ngần ngại trước những khó khăn, thách
thức, tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty đã phát huy và thể hiện khả năng
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
-15-
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
vốn có của mình trong sản xuất – kinh doanh để giữ vững sản lượng và ổn định đời
sống của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện cho người lao động an tâm làm việc.
Về Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần
đây:
Trong 5 năm trở lại đây, công ty đã đưa ra nhiều biện pháp, chủ trương nhằm
nâng cao cải tiến hoạt động kinh doanh, hoạt động thi công, an toàn lao động, nâng
cao chất lượng công trình, tập trung chỉ đạo các công trình trọng điểm đạt chất
lượng cao, đạt tiến độ thi công, luôn quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân viên.
Luôn phấn đấu sản lượng năm sau cao hơn năm trước.
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2021
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
2
Doanh thu
55.50
85.00
160.43
202.11
3
Lợi nhuận
3.25
5.35
12.21
20.30
Nộp ngân sách
3.55
5.76
9.25
12.25
4
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
Nhìn vào bảng trên ta thấy Công ty đã nỗ lực mở rộng thị trường để tăng
trưởng. Giá trị các chỉ tiêu: doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng liên tục trong các
năm. Có được sự tăng trưởng đó là sự phấn đấu không ngừng của cán bộ công nhân
viên trong công ty, mở rộng thêm một số ngành nghề kinh doanh và mở rộng thị
trường các tỉnh lân cận.
Bảng 2: So sánh Doanh thu 2 năm gần nhất (2020-2021)
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Lợi nhuận thuần
Năm
2020
160.43
12.21
2021
202.11
20.30
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
So sánh 2020/2021
+/%
+41.68 +25.98%
+8.09 +67.63%
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
-16-
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
Tỉ trọng LN/DT
7.61%
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
10.04%
2.43%
Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán, năm 2020-2021
Bảng 3: So sánh Doanh thu theo khu vực 2 năm gần nhất 2020 – 2021
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Điện Biên
Sơn La
Lai Châu
Các tỉnh khác
Tổng
Năm
2020
61.79
23.61
34.31
40.72
160.43
2021
114.90
9.41
52.28
25.52
202.11
So sánh
+/53.11
(14.2)
17.97
(15.2)
31.69
Ghi chú
Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán, năm 2020-2021
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy, doanh thu năm 2021 so với năm 2020 có
sự gia tăng đáng kể tăng 125,98%. Do Công ty đã mở rộng ra các tỉnh lân cận, đầu
tư thêm máy móc thiết bị và con người để nâng cao năng xuất lao động.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2021 tăng nhiều so với năm
2020 cụ thế là tăng 67,63%, và tỷ trọng lợi nhuận trên doanh thu cũng tăng khá cao
so với năm trước.
Tuy nhiên, lợi nhuận kỳ vọng chưa được cao như kỳ vọng của hội đồng
thành viên, do hiệu quả sử dụng vốn chưa cao và các chi phí chưa hợp lý như chi
phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,… còn cao. Điều này
đòi hỏi đội ngũ quản lý của công ty cần nỗ lực đổi mới công tác quản lý, công tác
marketing để giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
1.4.2. Đánh giá các hoạt động khác
1.4.2.1. Hoạt động của tổ chức Công đoàn
- Giúp công nhân, lao động giao kết Hợp đồng lao động, tổ chức cho công
nhân, lao động tham gia xây dựng các điều khoản trong thỏa ước lao động tập thể.
Vận động đoàn viên giúp đỡ nhau. Đặc biệt giúp nhau nâng cao tay nghề để hoàn
thành tốt những định mức lao động đã ký trong Hợp đồng lao động.
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-17-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
- Tổ chức tốt Đại hội công nhân, viên chức ở các tổ, hội nghị người lao động
ở doanh nghiệp ngoài nhà nước, thảo luận, đóng góp ý kiến vào các điều khoản
trong thỏa ước lao động tập thể. Tham gia xây dựng các nội quy, quy chế quản lý
doanh nghiệp, cơ quan đơn vị (các vấn đề liên quan đến công nhân, viên chức, lao
động). Đồng thời giám sát việc thực hiện Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập
thể và các quy chế đã ký kết và ban hành tại đơn vị.
- Vận động mọi người trong công ty giúp nhau giải quyết những vướng mắc
trong cuộc sống, thăm hỏi khi ốm đau, động viên chia sẻ khi vui buồn, hoạn nạn, đề
nghị trợ cấp hoặc quyên góp giúp đỡ khi gặp khó khăn hoạn nạn. Tập hợp phản ánh
tâm tư, nguyện vọng của đoàn viên và lao động lên công đoàn cấp trên, cơ quan
chuyên môn giải quyết. Dựa vào tập thể, cấp trên để bảo vệ quyền lợi hợp pháp
chính đáng của đoàn viên.
- Tuyên truyền và phổ biến đến đoàn viên mọi chế độ, chính sách, pháp luật,
các nội quy, quy chế của đơn vị có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người lao
động. Tổ chức hoặc đề nghị công đoàn cấp trên tổ chức mọi thành viên trong tổ tìm
hiểu và nghiêm chỉnh chấp hành không chỉ ở đơn vị mà cả ngoài xã hội, gia đình.
Đề xuất tạo điều kiện để mọi thành viên trong công ty nâng cao đờ sống vật chất,
tinh thần, nâng cao hiểu biết về Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động, cơ chế dân
chủ, hội nghị cán bộ công chức của tổ theo định kỳ; tư vấn pháp luật và nghề nghiệp
cho đoàn viên.
- Công đoàn phối hợp với ban giám đốc và đoàn thanh niên tổ chức cho
người lao động đi thăm quan, giã ngoại, nghỉ mát, các hoạt đô ̣ng ngoại khóa khác.
1.4.2.2. Hoạt động công tác xã hội
Có thể nói, công tác an sinh xã hội là một trong những hoạt động không thể
thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp và trong nhiều trường hợp, đó chính điểm
nhấn, là nét đẹp mà doanh nghiệp mong muốn thực hiện.
Ngoài việc phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hàng năm
theo kế hoạch của Hội đồng thành viên, Công ty TNHH Garich luôn quan tâm thực
hiện tốt công tác an sinh xã hội ở địa phương và xem đây là trách nhiệm của Doanh
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-18-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
nghiệp đối với cộng đồng xã hội., CBCNV Công ty luôn mong muốn thể hiện đạo
lý “Uống nước nhớ nguồn”, nghĩa cử “Miếng khi đói bằng gói khi no”, mong muốn
chia sẻ một phần khó khăn với cộng đồng xã hội. Với tinh thần tương thân tương ái,
từ năm 2015 đến nay Công đoàn kết hợp với các tổ sản xuất tổ chức quyên góp
nhiều đợt ủng hộ quỹ từ thiện bằng 1 đến 2 ngày lương. Như quỹ đền ơn đáp nghĩa,
quỹ ủng hộ người nghèo, quỹ ủng hộ trẻ em chất độc màu da cam, quỹ ủng hộ các
tỉnh bị thiên tai lũ lụt, quỹ thăm hỏi ốm đau,…Ngoài ra, công đoàn th ường xuyên
chú trọng công tác chăm sóc các cháu độ tuổi nhà trẻ là con em CBCNV trong công
ty.
1.5. Các đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng đến công tác tạo động lực
cho người lao động tại Công ty TNHH Garich:
1.5.1. Quy định của Nhà nước:
a. Người lao động có các quyền sau đây:
Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề,
nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động,
quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với
người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về
an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được
hưởng phúc lợi tập thể;
Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ
chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia
đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao
động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính
đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức
khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
Đình công; Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A
lOMoARcPSD|15963670
Đề tài Thực tập tốt nghiệp
-19-
GVHD: TS. Vũ Trọng Nghĩa
Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp
pháp khác;
Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều
hành, giám sát của người sử dụng lao động;
Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề
nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao
động.
b. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động theo quy định
Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:
Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử
lý vi phạm kỷ luật lao động;
Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao
động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết
thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối
thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao
động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;
Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp
pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ
chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy
trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
SV: Trương Thị Linh Giang
Downloaded by ng?c trâm (
[email protected])
Lớp: AUM16-QT16A