lOMoARcPSD|15978022
Nhóm 1 Tâm lí quản trị kinh doanh
quản trị học (Trường Đại học Thương mại)
StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----֎----
BÀI THẢO LUẬN
BỘ MÔN: TÂM LÝ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ TÀI
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN
Giáo viên:
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Lớp học phần: 23132ENPR8011
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
VIỆN HỢP TÁC QUỐC TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
THƯƠNG MẠI
----------------------
----------------------------------
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Địa điểm họp: Messenger
Thời gian: 21 giờ ngày 12 tháng 9 năm 2022
Nội dung buổi họp:
- Nhóm trưởng Lê Anh Quân lên kế hoạch về những việc cần làm và
phân chia công việc cho từng thành viên cụ thể như sau:
+ Làm word và lý thuyết: Hoàng Mỹ Quỳnh
+ Tóm tắt tình huống: Trần Phúc Kiên
+ Phân tích đặc điểm tâm lý cá nhân trong tình huống:
Xu hướng: Lê Minh Tâm
Tính cách: Nguyễn Như Quỳnh
Năng lực: Phương Như Quỳnh
Cảm xúc và tình cảm: Phan Thanh Tâm
+ Phân tích quy luật tâm lý trong tình huống:
Quy luật tâm lý hành vi: Nguyễn Minh Quân
Quy luật tâm lý lợi ích: Hoàng Thị Phương Dung
+ Powerpoint: Hoàng Mỹ Quỳnh
+ Thuyết trình: Phạm Hồng Quảng + Trần Phúc Kiên
- Nhóm trưởng đặt deadline cho tất cả mọi người là 20h ngày 23 tháng
9 năm 2022.
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
BẢNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG LÀM VIỆC
STT
1
Họ và tên
Hoàng Thị Phương Dung
Mã sinh viên
21K630136
2
Trần Phúc Kiên
21K630135
A
3
Lê Anh Quân (Nhóm trưởng)
21K630102
A
4
Nguyễn Minh Quân
21K630101
A
5
Phạm Hồng Quảng
21K630103
B
6
Hoàng Mỹ Quỳnh
21K630106
A
7
Nguyễn Như Quỳnh
21K630104
A
8
Phương Như Quỳnh
21K630105
B
9
Lê Minh Tâm
21K630107
A
10
Phan Thanh Tâm
21K630108
A
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
Đánh giá
A
lOMoARcPSD|15978022
Mục lục
A. LÝ THUYẾT VỀ ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN.......5
I. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CÁ NHÂN...................................................................5
1. Xu hướng........................................................................................................5
2. Tính khí...........................................................................................................5
3. Tính cách........................................................................................................7
4. Năng lực.........................................................................................................7
5. Cảm xúc và tình cảm......................................................................................7
II. CÁC QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN........................................................8
1. Quy luật tâm lý hành vi..................................................................................8
2. Quy luật tâm lý lợi ích....................................................................................8
3. Quy luật tâm lý tình cảm................................................................................8
4. Quy luật tâm lý nhu cầu..................................................................................8
B. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG............................................................................9
I. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CÁ NHÂN TRONG TÌNH HUỐNG........................9
1. Xu hướng........................................................................................................9
2. Tính cách.......................................................................................................11
3. Năng lực.......................................................................................................12
4. Cảm xúc tình cảm.........................................................................................13
II. QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN TRONG TÌNH HUỐNG.....................14
1. Quy luật tâm lý hành vi................................................................................14
2. Quy luật tâm lý lợi ích..................................................................................14
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
A. LÝ THUYẾT VỀ ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC QUY LUẬT TÂM LÝ
CÁ NHÂN
I. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CÁ NHÂN
1. Xu hướng
Xu hướng là thuộc tính tâm lý cá nhân điển hình, nói lên chiều hướng của hành
vi, hoạt động và nhân cách con người. Xu hướng phụ thuộc nhiều vào động lực
thúc đẩy bên trong của mỗi cá nhân, biểu hiện ở một số mặt như: nhu cầu, sự hứng
thú, lý tưởng, thế giới quan, niềm tin...
- Nhu cầu: là những mong muốn, đòi hỏi cần được thoả mãn để tồn tại và phát
triển. Nếu thỏa mãn được nhu cầu thì con người cảm thấy sảng khoái, dễ
chịu, phấn chấn. Trái lại, nếu các nhu cầu không được thỏa mãn thì con
người cảm thấy chán nản, khó chịu, bực bội. Nhu cầu được chia ra thành 2
nhóm:
+ Nhu cầu vật chất: là những nhu cầu có trước và là nền tảng thúc đẩy hoạt động
của con người.
+ Nhu cầu tinh thần.
- Sự hứng thú: là thái độ đặc biệt đối với sự vật hiện tượng có ý nghĩa với cuộc
sống và mang lại khoái cảm trong hoạt động của cá nhân.
- Lý tưởng: một mục tiêu cao cả, một hình ảnh mẫu mực tương đối hoàn chỉnh,
có sức lôi cuốn vươn tới nó.
- Thế giới quan: hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội và con người giúp
hình thành nên phương châm hành động trong cuộc sống.
- Niềm tin: kết tinh giữa tri thức, quan điểm, ý chí và rung cảm chủ quan của
cá nhân trở thành chân lý bền vững giúp cá nhân hành động phù hợp với
quan điểm được chấp nhận.
2. Tính khí
Tính khí là thuộc tính tâm lý quan trọng của cá nhân, chủ yếu do đặc điểm bẩm
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
sinh của hệ thần kinh và các đặc điểm khác trong cơ thể con người tạo ra. Nó gắn
liền với các quá trình hoạt động của hệ thần kinh trung ương (quá trình hưng phấn
và quá trình ức chế), chi phối hoạt động và được biểu hiện thông qua các hành
vi, cử chỉ, hành động của cá nhân. Có 4 loại tính khí con người:
Khái
Tính khí nóng
Là tính khí của
Tính khí hoạt
Là tính khí của
Tính khí trầm
Là tính khí của
Tính khí ưu tư
Là tính khí của
niệm
những người có
những người có
những người có
những người
thần kinh mạnh
thần kinh mạnh,
thần kinh mạnh,
có thần kinh
nhưng không cân
cân bằng và linh
cân bằng, không
yếu, không cân
bằng.
hoạt.
linh hoạt.
bằng, không
Biểu
Mạnh bạo, tự tin,
Năng động, tự
Khoan thai,
linh hoạt.
Sống thiên về
hiện
nhiệt tình, sôi nổi
tin, hoạt bát, có
điềm tĩnh,
cảm xúc nội
quan hệ rộng, dễ nguyên tắc,
tâm, dễ xúc
Sống chung
động
Cần cù, cẩn
Ưu
Làm việc say mê,
dàng thích nghi
Thường có
điểm
nhiệt tình, có khả
nhiều tài, nhiều
thuỷ, ít thay đổi
thân, trong
năng lôi cuốn
sáng kiến, lắm
thói quen; hợp
giao tiếp rất
người khác
mưu mẹo để ứng những công việc chu đáo, nhã
phó với những
đơn điệu, yêu
biến động
cầu cao về
nguyên tắc
Khó thích nghi
nhặn, vị tha
Hạn
Hay nóng nảy,
Có thể trở thành
chế
bực tức, khó tính,
những kẻ cơ hội, với sự thay đổi,
ngại giao tiếp,
cáu gắt, dễ chán
hiếu danh,
thụ động, kém
thường căng
nản, kém nhiệt
không thích hợp
linh hoạt
thẳngm mặc
Rụt rè, tự ti,
tình khi công việc với công việc
cảm, buồn
gặp trắc trở.
phiền kéo dài
đơn điệu.
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
3. Tính cách
Tính cách là một thuộc tính tâm lý phức tạp và đặc trưng của cá nhân. Nếu tính khí
được hình thành do bẩm sinh là chính, thì tính cách lại chủ yếu do giáo dục và sự
tác động của môi trường sống tạo nên. Tính cách dần dần được hình thành trong
quá trình sống và hoạt động của mỗi người. Gia đình và các nhóm xã hội có ý
nghĩa to lớn đối với việc hình thành tính cách cá nhân. Đặc điểm của tính cách
được biểu hiện rõ nét trong công việc, trong ứng xử, giao tiếp đối với mọi người và
đối với bản nhân. Có thể phân chia thành hai nhóm:
- Tích cực (dương tính): tính kỷ luật, nguyên tắc, tính mềm dẻo, trung thực…
- Tiêu cực (âm tính): nhút nhát, cẩu thả, tham lam, lười biếng…
4. Năng lực
Năng lực là một thuộc tính tâm lý cá nhân, phản ánh khả năng của một người có
thể hoàn thành hoạt động nào đó với kết quả nhất định. Năng lực cá nhân phản ánh
khả năng của một người bình thường, chia thành hai loại:
- Năng lực chung: là những điều kiện cần thiết cho một cá nhân hoạt động có
kết quả: quan sát, ghi nhớ, tư duy, tưởng tượng…
- Năng lực riêng: là sự thể hiện độc đáo, cá biệt các phẩm chất nêu trên, nhằm
đáp ứng yêu cầu trong một số lĩnh vực hoạt động cụ thể với hiệu quả cao.
5. Cảm xúc và tình cảm
- Cảm xúc là những rung cảm diễn ra trong thời gian ngắn, biểu thị thái độ của con
người đối với xung quanh và được biểu hiện dưới dạng tích cực hoặc tiêu cực.
- Tình cảm là quá trình tâm lý bền vững hơn, diễn ra trong thời gian dài hơn, hình
thành dần dần thông qua giao tiếp, thể hiện thái độ và cách ứng xử của con người
đối với một đối tượng.
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
II. CÁC QUY LUẬT TÂM LÝ CÁ NHÂN
1. Quy luật tâm lý hành vi
Giữa hành vi và tính khí cá nhân có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong cùng
điều kiện, hoàn cảnh thì những người có tính khí khác nhau sẽ có hành vi, thái độ
ứng xử khác nhau. Động cơ hoạt động có vai trò quan trọng đối với hành vi, thái
độ của mỗi cá nhân. Động cơ được cấu thành bởi ba thành tố là nhu cầu, tình cảm
và ý thức. Nhìn vào xu hướng, mục đích sống, ta có thể đoán biết được động cơ
của cá nhân có lành mạnh hay không.
2. Quy luật tâm lý lợi ích
Lợi ích là động lực cơ bản của các hành động có ý thức của con người.
- Lợi ích trước mắt và lâu dài: các lợi ích này cũng có lúc nhất trí, nhưng cũng
có lúc không thống nhất, thậm chí trái ngược nhau.
- Lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích chung: các lợi ích này có mối quan hệ
mật thiết với nhau, song không phải lúc nào cũng thống nhấtm có lúc mâu
thuẫn nhau. Tâm lý phổ biến là coi lợi ích cá nhân nặng nhất, sau đó đến lợi
ích nhóm, cuối cùng là lợi ích chung.
- Lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần: lợi ích vật chất thường thấy ngay, thấy
rõ, còn lợi ích tinh thần lớn lao và bền vững hơn, nhưng không phải khi nào
con người cũng nhận thức được.
3. Quy luật tâm lý tình cảm
Con người ta vừa sống bằng lý trí, vừa sống bằng tình cảm. Tình cảm của con
người bao hàm nhiều lĩnh vực rộng rãi: tình cảm thân tộc, tình yêu lứa đôi, tình bạn
giữa các thành viên trong các nhóm xã hội, tình cảm đối với cái thiện cái đẹp…
4. Quy luật tâm lý nhu cầu
Nhu cầu là động lực của hành động và từ đó cũng nảy sinh ra nhiều trạng thái tâm
lý khác nhau. Các nhu cầu của con người tuân theo quy luật tâm lý về nhu cầu như
sau:
- Nhu cầu con người luôn phát triển, vô cùng vô tận.
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
- Mức độ thoả mãn nhu cầu có xu hướng giảm dần.
- Sự diễn biến của nhu cầu con người nhiều khi tỏ ra “đỏng đảnh”, không trình
với nhu cầu thực và có khả năng thay đổi nhanh chóng.
B. GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Tình huống: Thảo là một cử nhân chuyên ngành Luật tốt nghiệp năm 2016. Do
hoàn cảnh gia đình khó khăn Thảo đã quyết định làm trái với ngành mình học và
đăng kí vào một công ty bảo hiểm vì khi đó mức thu nhập cảu một người bán bảo
hiểm khá cao và đã được công ty X tuyển dụng. Mặc dù đây là một công việc trái
với ngành học của mình Thảo vẫn luôn hoàn thành tốt công việc của mình và trở
thành một nhân tố không thể thiếu trong công ty. Sau 5 năm làm việc, với thành
tích luôn giữ vững và đạt doanh thu ấn tượng, Thảo được tăng lương định kì và bổ
nhiệm lên vị trí phó trưởng phòng kinh doanh. Tại thời điểm này, Thảo đã rất có
tiếng trong lĩnh vực này và có rất nhiều công ty đối thủ mời về làm với mức lương
cao hơn. Do đó Thảo có đề xuất tang mức lương của mình lên 50% nếu không
Thảo sẽ lựa chọn chuyển sang một công ty khác để làm.Ban giám đốc công ty
đứng trước một lựa chọn hết sức khó khăn, nếu tăng lương cho Thảo thì mức lương
của Thảo còn cao hơn mức lương của trưởng phòng kinh doanh . Nếu không tăng
lương Thảo sẽ chuyển sang công ty khác và công ty sẽ mất đi một nhân viên quan
trọng.
I. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CÁ NHÂN TRONG TÌNH HUỐNG
1. Xu hướng
- Nhu cầu: là sự đòi hỏi của cá nhân và của các nhóm xa hội khác nhau,
muốn có những điều kiện nhất định để sống và không ngừng phát triển. Nhu
cầu làm xuất hiện long ham muốn, tạo ra động lực tâm lí thúc đẩy con người
hành động, là yếu tố chi phối xu hướng hành động và ảnh hưởng đến sự
hoàn thiện nhân cách cá nhân.
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
- Trong tình huống trên, nhu cầu của Thảo khi xin việc là có một m thu nhập cao để
ổn định cuộc sống và hỗ trợ gia đình. Sau một thời gian Thảo có nhu cầu muốn có
được một mức lương tốt hơn bởi lúc này Thảo cảm thấy năng lực của bản thân đã
mang lại vô cùng nhiều lợi ích cho công ty và mình xứng đáng có được điều đó,
hơn nữa cũng tại thời điểm đó có rất nhiều công ty đối thủ mời Thảo về với một
mức lương cao hơn ngược lại nếu không được đáp ứng nhu cầu thì Thảo sẽ cảm
thấy công ty không còn sức thu hút và giữ chân mình, từ đó Thảo sẽ tìm đến một
cong việc mới ở một công ty tốt hơn.
- Thế giới quan: là hệ thống các quan điểm cá nhân về tự nhiên xã hội và con
người giúp hình thành phương châm hành động và tac động đến tư duy con người
và trong tình huống trên Thảo nhận thưc được sau những cố gắng và nỗ lực của
mình cống hiến cho công ty Thảo nhận thưc được mình có đầy đủ năng lực đển
nhận được một mức đãi ngộ lớn hơn từ công ty của mình. Khi mới bước vào công
ty mặc dù hoàn toàn trái với ngành học của mình tuy nhiên Thảo luôn cố gắng,
chăm chỉ từng ngày cống hiến hết mình cho công việc hiện tại để trở thành một
nhân viên xuất sắc
2. Tính cách
Tính cách của Thảo trong tình huống trên vừa có sự tích cực(dương tính), nhưng
cũng vừa mang sự tiêu cực(âm tính)
+ Nếu tính khí được hình thành do bẩm sinh là chính, thì tính cách lại chủ yếu do
giáo dục và sự tác động của môi trường sống tạo nên. Tính cách dần dần đưcọ hình
thành trong quá trình sống và hoạt động của mỗi con người
+ Sự tích cực của Thảo được thể hiện ở chỗ Thảo sẵn sàng lựa chọn một công việc
thậm chí trái với ngành học của mình để có thể có được một mức thu nhập tốt hơn
một cuộc sống tốt đẹp hơn, tuy phải chọn một công việc trái với ngành như thế
nhưng Thảo vẫn không ngừng nỗ lực, phấn đấu với công việc của mình để trở
thành một nhân tố trụ cột của công ty
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
+ Nếu như tính cách tích cực của Thảo được hình thành trong quá trình giáo dục
của cô thì tính cách tiêu cực lại được hình thành do sự tác động cảu môi trường cụ
thể là khi liên tục đưcọ tăn lương định kì và được thăng chức lên phó trưởng phòng
cùng với đó là những lời mời gọi từ công ty đối thủ Thảo đã nảy sinh lòng tham và
yêu cầu một mức lương có phần vô lí và thậm chí vượt quá năng lực của bản thân.
3. Năng lực
Về phần năng lực, Thảo là một người có năng lực rất cao dù là một người có
chuyên ngành luật theo làm cho một côn ty bảo hiểm bởi Thảo muốn ưu tiên cho
mình một công việc có thu nhập cao hơn lo cho cho gia đình
- Năng lực bao gồm có 2 phần:
Năng lực chung gồm: năng lực quan sát, năng lực ghi nhớ, tư duy, tưởng tượng,..
còn năng lực riêng thể hiện sự độc đáo, cá biệt các phẩm chất nêu trên nhằm đáp
ứng yêu cầu trong 1 số lĩnh vực cụ thể
- Trong tình huống trên Thảo đang tìm kiếm cho mình một công việc có mức
thu nhập ổn định thậm chí có thể nói là cao. Chính vì năng lực cao cảu mình
mà cho dù là một công việc không liên quan gì đến ngành học của mình mà
sau một vài năm phấn đấu và nỗ lực Thảo đã nhanh chóng trở thành một trụ
cột của công ty. Đó thực sự không chỉ là năng lực sẵn có của Thảo mà nó còn
là thành quả sau bao nhiêu cố gắng của cô
4. Cảm xúc tình cảm
Qua tình huống ta có thể thấy Thảo đã lựa chọn một công việc trái với ngành
học của mình nhưng có nhập cao điều này xuất phát từ tình yêu thương gia đình
của cô, Thảo mong muốn có một mức thu nhập ổn thậm chí là cao từ công việc
này để có thể hỗ trợ cho gia đình của mình
- TÌnh yêu thương gia đình cùng với sự yêu thích dành cho công việc này đã
luôn thúc đẩy Thảo cố gắng phát triển, phấn đấu để trở thành một nhân viên
giỏi trong công ty
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
- Tuy nhiên chính vì được đánh giá quá cao nên Thảo đã nảy sinh cảm xúc tiêu
cực khi cảm thấy sự bất công khi công ty không đáp ứng mình những gì mình
xứng đáng nhận được cô đã gây áp lực cho công ty với những yêu cầu có
phần vô lí điều này sẽ gây ra khó dễ cho cả công ty và Tháo từ đó có thể ảnh
hưởng xấu đến công việc sau này
II. QUY LUẬT TÂM LÍ CÁ NHÂN TRONG TÌNH HUỐNG
+ Quy luật tâm lí
1. Hành vi: Là một sinh viên mới ra trường chuyên ngành luật, tuy nhiên hoàn
cảnh gia đình lại khá khó khăn, tâm lí cảu Thảo lúc này muốn kiếm cho mình một
công việc có thu nhập ổn hoặc cao để có thể vừa trang trải cuộc sống vừa lo được
cho gia đinh điều này đã thúc đẩy Thảo tìm đến công việc bán bảo hiểm – một
công việc có mức thu nhập ổn và mức độ thăng tiến nhanh
- Nhờ sự phấn đấu nỗ lực không ngừng nghỉ của mình Thảo đã nhanh chóng
thăng tiến trong công việc và đưcọ nhiều công ty đối thủ để ý đến và mời
chào bằng những mức lương vô cùng hấp dẫn Thảo gây áp lực lên công ty
đáp ứng cho mình một mức lương cao hơn cả trưởng phòng nếu không sẽ tìm
công việc mới
2. Lợi ích
* Lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài
- Lựa chọn cho mình một công việc không phải lợi thế của bản thân, không có
một chút kiến thức và định hướng nào về công việc nhưng lại có thu nhập
cao đủ để có thể trang trải cuộc sống cho gia đình Thảo không biết rằng
liệu mình có thể đi xa hay thăng tiến đưcọ trong công việc này hay không mà
chỉ lựa chọn nó bởi trước mắt công việc này có thể kiếm được một số tiền ổn,
đó là đặt lợi ích trước mắt lên hàng đầu
Lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích chung
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
- Thảo đã đặt lợi ích của mình lên hàng đầu yêu cầu một mức lương quá cao
thậm chí có thể là so với năng lực của mình điều này ít nhiều đã ảnh hưởng
đến công ty và sẽ rất khó để công ty có thể đáp ứng được nhu cầu này
Thảo quyết định ra đi nếu không nhận được sự chấp thuận cảu công ty, Thảo
ưu tiên lợi ích của bản thân lên hàng đầu mặc dù luôn nhận được những sự
đãi ngộ có thế nói là vô cùng tốt cảu công ty
Lợi ích vật chất và tinh thần
- Thảo so sánh mức lương của những công ty đối thủ bỏ ra để mời chào mình
với mức lưng hiện tại để gây áp lực lên công ty điều này cho thấy Thảo ưu
tiên vật chất lên đầu bởi mặc dù đã có một sự đãi ngộ lớn từ công ty nhưng
điều đó vẫn chưa làm cho Thảo cảm thấy thỏa mãn được nhu cầu về tiền bạc
của mình
3. Đề xuất giải pháp
- Đầu tiên: Công ty nên thuyết phục Thảo bằng cách đáp ứng nhu cầu về lương của
Thảo nhưng cũng đồng thời yêu cầu Thảo phải có trách nhiệm làm những công
việc quan trọng hơn để xứng đáng với mức đãi ngộ đó
- Cách thứ hai: khi một nhân viên có năng lực và đang nắm giữ vai trò khá quan
trọng thường tự cho mình được quyền đòi hỏi cao hơn người khác. Nếu cấp trên
không đáp ứng các “yêu sách” của họ, có thể người đó sẽ phản ứng tiêu cực, làm
ảnh hưởng đến công việc chung của nhóm. Trong trường hợp bạn đã làm nhiều
cách nhưng họ vẫn không thay đổi, hãy nghĩ đến phương án chọn người thay thế.
Đào tạo, hướng dẫn, giao nhiệm vụ cho những người khác trong nhóm để nhân
viên đó không còn giữ vị trí “độc quyền”. Khi họ nhận ra “không mợ thì chợ vẫn
đông”, vai trò của họ cũng có thể bị thay thế, họ sẽ không còn đòi hỏi quá đáng.
Nếu nhân viên đó vẫn cảm thấy khó chấp nhận, họ có thể tìm công việc khác, bạn
đã chuẩn bị cho trường hợp này nên không có gì phải lo lắng. Trong trường hợp
này, công ty sẽ không chấp thuận yêu cầu của Thảo và sớm tìm ra người thay thế
cho Thảo
- Cách thứ ba: Cho Thảo thấy được những giá trị khác ngoài tiền lương cô nhận
được... Chia sẻ với Thảo về mục tiêu lớn của công ty, giúp Thảo hiểu được cách
mà công ty tạo nên một môi trường làm việc tốt đẹp, những giá trị nhân văn “hữu
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])
lOMoARcPSD|15978022
hình” công ty đang hướng tới, hay “sân chơi” cho tất cả mọi người được sống với
đam mê và thể hiện tài năng. Cho Thảo thấy được ý nghĩa công việc
Downloaded by Quang Quang (
[email protected])