Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Tuyển tập 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Giáo dục công dân (có đáp án)...

Tài liệu Tuyển tập 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Giáo dục công dân (có đáp án)

.PDF
165
2928
93

Mô tả:

đề thi thử thpt quốc gia môn Giáo dục công dân (có đáp án)
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC (Đề thi có 4 trang) ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 - LỚP 12 NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐỀ THI MÔN: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Câu 1: Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tôn giáo, lợi dụng các vấn đề dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo để A. tuyên truyền văn hoá đồi truỵ B. kinh doanh trục lợi. C. hoạt động trái pháp luật. D. lợi dụng niềm tin của nhân dân Câu 2: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của nhau; giúp đỡ và tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là A. bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và lợi ích. C. bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản. D. bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân. Câu 3: Quy định nào sau đây thể hiện Nhà nước tạo điều kiện vật chất và tinh thần để đảm bảo cho công dân thực hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lí? A. Nhà nước quy định về mức thưởng và học bổng cho những thí sinh đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hàng năm. B. Nhà nước quy định mọi công dân đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại diện của Nhà nước. C. Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số, con thương binh, liệt sĩ trong thi tuyển Đại học, Cao đẳng. D. Nhà nước quy định mọi công dân đều có quyền được học tập, sáng tạo và nghiên cứu khoa học. Câu 4: Tuấn nghiện game, thiếu nợ quán game 2triệu không có tiền trả, sau nhiều lần đòi Tuấn không được, chủ quán đã bắt và nhốt Tuấn vào phòng trống và đánh đập. Hành vi của chủ quán Game vi phạm quyền nào của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, quyền tự do ngôn luận B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân. D. Quyền bình đẳng của công dân và quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 5: Tôn giáo nào sau đây do người Việt Nam sáng lập ra? A. Cao đài và hoà hảo. B. Phật giáo và cao đài. C. Phật giáo và hoà hảo. D. Phật giáo và thờ cúng tổ tiên. Câu 6: Trường hợp nào dưới đây bất kì ai cũng có quyền được bắt ? A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. Phạm tội quả tang hoặc có lệnh truy nã. C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. Bị nghi ngờ phạm tội. Câu 7: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nhiệm vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào A. Tình hình thực tế của mỗi người. B. Quy định của Nhà nước. C. Những người xung quanh. D. Khả năng, hoàn cảnh của mỗi người. Câu 8: Thực hiện pháp luật là quá trình có mục đích, làm cho những qui định của pháp luật đi vào A. thực tiễn, trở thành những hành vi không hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. B. thực tiễn, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. C. cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. D. cuộc sống, trở thành những hành vi không hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. Câu 9: Vụ án Trương Năm Cam có nhiều cán bộ trong cơ quan bảo vệ pháp luật, cán bộ cao cấp trong cơ quan Đảng, Nhà nước Việt Nam có hành vi bảo kê, tiếp tay cho Năm Cam và đồng bọn như: Bùi Quốc Huy, Trang 1/5 - Mã đề thi 132 Phạm Sỹ Chiến, Trần Mai Hạnh….là các cán bộ cấp cao của bộ công an. Bộ chính trị, ban bí thư đã chỉ đạo, Đảng uỷ công an, ban cán sự các cấp, các ngành nhanh chóng xử lí nghiêm túc, triệt để những cán bộ , đảng viên sai phạm. Điều này đúng với nội dung nào sau đây? A. Mọi người dân lao động, không phân biệt ngành nghề khi vi phạm pháp luật thì bị xử lí theo quy định của pháp luật. B. Mọi công dân không phân biệt địa vị, tôn giáo, thành phần kinh tế, độ tuổi khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. C. Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật. D. Công dân dù ở địa vị nào, độ tuổi nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật. Câu 10: Ý kiến nào sau đây là đúng trong bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân? A. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. B. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm thì phải chịu trách nhiệm pháp lí. C. Công dân nào vi phạm qui định của các cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật D. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau. Câu 11: Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ chồng A. củng cố tình yêu, đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ giữa vợ và chồng. B. đảm bảo sự bình đẳng giữa nam và nữ. C. củng cố tình yêu, đảm bảo bình đẳng về quyền lợi gữa vợ và chồng. D. củng cố tình yêu, đảm bảo sự bền vững của hạnh phúc gia đình. Câu 12: Những trường hợp sau, trường hợp nào được ra lệnh bắt khẩn cấp? A. Bắt người đang có lệnh truy nã. B. Ông A tham nhũng của Nhà nước số tiền hơn 9.000.000 tỉ đồng, các cơ quan điều tra có đủ căn cứ để bắt tạm giam, tiếp tục điều tra. C. Người vừa phạm tội có người chính mắt trông thấy. D. Người phạm tội quả tang. Câu 13: Là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy, là nội dung của khái niệm nào? A. Khái niệm tín ngưỡng B. Khái niệm mê tín. C. Khái niệm tôn giáo D. Khái niệm lễ nghi tôn giáo. Câu 14: Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (điểm o khoản 3 điều 6- nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016). Quy định trên thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính thống nhất của pháp luật. B. Tính quyền lực và bắt buộc chung của pháp luật. C. Tính chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. D. Tính xã hội của pháp luật. Câu 15: “Mọi công dân bình đẳng trước pháp luật” là một trong những quyền cơ bản của công dân được quy định tại chương và điều nào sau đây hiến pháp 2013? A. Điều 20, chương 2. B. Điều 16, chương 2. C. Điều 53, chương 2. D. Điều 6, chương 2. Câu 16: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh A. hình thức tổ chức kinh doanh, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. B. lựa chọn các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. C. lựa chon nơi đăng kí kinh doanh, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. D. lựa chọn mặt hàng kinh doanh, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. Câu 17: Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm: bình đẳng về tiêu chuẩn độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện khác. Nội dung trên thể hiện công dân A. bình đẳng về dân tộc. B. bình đẳng về tôn giáo. Trang 2/5 - Mã đề thi 132 C. bình đẳng trong lao động. D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 18: Bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt A. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, trình độ phát triển kinh tế. B. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, vùng miền. C. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, tiếng nói, chữ viết. D. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc màu da. Câu 19: Việc mua bán, đổi, cho vay, mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan đến tài sản chung, có gía trị lớn hoặc nguồn sống duy nhất của gia đình, việc dùng tài sản đầu tư cho kinh doanh phải bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng. Nội dung này thể hiện: A. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản. B. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân. C. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ hôn nhân. D. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ kinh tế. Câu 20: Chị Minh muốn đi học thạc sĩ để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý, anh cho rằng phụ nữ không cần phải học cao chỉ cần chăm chút cho gia đình tốt là được. Suy nghĩ của chồng chị Minh vi phạm quyền nào sau đây? A. Bình đẳng nam nữ B. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân. C. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản. D. Bình đẳng lao động nam và nữ. Câu 21: Công dân bình đẳng trước pháp luật là công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí. B. quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí. C. quyền và nghĩa vụ pháp lí. D. công dân nam và nữ. Câu 22: Anh Thành vừa tốt nghiệp đại học, anh có kế hoạch mở công ty riêng tại Hà Nội. Để công ty đi vào hoạt động mang tính pháp lí anh Thành cần phải làm việc gì? A. Chuẩn bị mặt bằng B. Chuẩn bị vốn. C. Chuẩn bị nhân sự. D. Đăng kí kinh doanh. Câu 23: Trong trường hợp bắt người khẩn cấp, người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay cho A. Toà án cấp trên bằng văn bản để xét phê chuẩn. B. Toà án bằng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn. C. Uỷ ban nhân dân bằng văn bản để xét phê chuẩn. D. Viện kiểm sát bằng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn Câu 24: Hiến pháp đầu tiên nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được quốc hội thông qua vào ngày, tháng, năm nào? A. 9 tháng 5 năm 1946 B. 9 tháng 12 năm 1946 C. 9 tháng 11 năm 1946 D. 6 tháng 1 năm 1946 Câu 25: Sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là: A. Hợp đồng kinh tế. B. Hợp đồng lao động. C. Hợp đồng dân sự. D. Hợp đồng thuê mướn. Câu 26: Bạn Hoà là người dân tộc Dao, kì thi THPT quốc gia vừa qua bạn không đủ điểm xét vào trường Đại học bạn mong muốn. Bạn đã đăng kí học tại trường Đại học dân tộc dự bị. Năm nay bạn không phải dự thi THPT Quốc gia nhưng bạn vẫn được xét vào học các trường theo nguyện vọng. Trường hợp bạn Hoà thể hiện điều gì trong pháp luật Việt Nam? A. Bình đẳng giữa các dân tộc trong giáo dục. B. Bất bình đẳng giữa các thí sinh. C. Bình đẳng của công dân D. Thiên vị người dân tộc thiểu số. Câu 27: Ai có quyền được xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác? A. Toà án, viện kiểm sát. B. Mọi công dân. C. Không ai có quyền D. Cơ quan điều tra Câu 28: Bình và Tâm là 2 bạn học cùng lớp, khi 2 người náy sinh mâu thuẫn, Tâm đã tung tin xấu bịa đặt về Bình trên Facebook. Anh chị lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp qui định của pháp luật ? A. Chia sẻ thông tin đó cho người khác. B. Coi như không biết gì. C. Khuyên Tâm nên gỡ bài viết đó xuống. D. Khuyên Bình nói xấu lại Tâm. Câu 29: Tôn giáo nào sau đây được hoạt động theo khuôn khổ pháp luật Việt Nam? A. Đạo 19 Hùng vương B. Đạo Bàlamôn C. Đạo do thái. D. Đạo Hồi. Câu 30: Hiện nay có một số khách đi tham quan tại các chùa chiền ở nước ta. Họ có hành vi ăn cắp cổ vật và đập phá cảnh quan nhà chùa. Hành vi của họ là vi phạm pháp luật nào sau đây? Trang 3/5 - Mã đề thi 132 A. Kỉ luật nhà chùa B. Hành chính. C. Hình sự. D. Dân sự. Câu 31: Hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật? A. Người kinh doanh, kinh doanh những mặt hàng mà pháp luật không cấm. B. Công dân tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật. C. Thanh niên thực hiện nghĩa vụ quân sự D. Cảnh sát giao thông xử lí người tham gia giao thông không đội mũ bảo hiểm. Câu 32: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của toà án, quyết định phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang, là quyền tự do cơ bản nào của công dân? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khoẻ. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 33: Bạn Hồng thường xuyên có những bài viết được đăng trên các tạp chí, bạn Hồng đã sử dụng tốt quyền nào sau đây? A. Quyền tự do học tập, sáng tạo. B. Quyền tự do cá nhân. C. Quyền bảo vệ danh dự, nhân phẩm. D. Quyền tự do ngôn luận theo qui định pháp luật. Câu 34: Chị Minh theo đạo thiên chúa giáo từ nhỏ, chị kết hôn với anh Thanh (bên lương) được một thời gian ngắn thì anh Thanh bắt chị phải từ bỏ đạo của mình vì anh cho rằng đạo là mê tín dị đoan. Việc làm của anh Thanh vi phạm quyền bình đẳng nào? A. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân và bình đẳng tôn giáo, tín ngưỡng. B. Bình đẳng giữa vợ, chồng và bình đẳng tôn giáo. C. Bình đẳng trong hôn nhân và bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng về tôn giáo và dân tộc. Câu 35: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng thoả thuận với bên bán hàng là khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm phạm pháp luật nào? A. Hình sự B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Dân sự Câu 36: “Trong cuộc tổng tuyển cử, hễ là người muốn lo việc nước thì đều có thể ra ứng cử, hễ công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không phân chia trai gái, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp đảng phái.” Tuyên bố của chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào sau đây? A. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ. B. Bình dẳng giữa các giai cấp. C. Bình đẳng giữa các dân tộc. D. Bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 37: Vợ chồng anh An có 2 người con 1 trai 1 gái. Ý định của vợ chồng anh là sẽ tạo điều kiện cho cậu con trai đi học đại học còn con gái lớn gả chồng nên chỉ cần học hết lớp 12. Suy nghĩ của vợ chồng anh An là A. không chăm lo giáo dục, học tập và phát triển giữa các con. B. phân biệt đối xử giữa con trai và con gái. C. phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi. D. hành hạ, ngược đãi các con. Câu 38: Theo qui định số 34/2010/ NĐ- CP ngày 2/4/2010 của chính phủ qui định. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên sẽ bị xử lí A. Phạt tiền từ 60.000 đến 80.000. B. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đến 100.000 đồng C. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 60.000 đến 80.000 đồng. D. Phạt cảnh cáo và tạm giữ xe. Câu 39: Các qui phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp A. mà Nhà nước là đại diện. B. công nhân và nhân dân lao động mà Nhà nước là đại diện. C. thống trị mà Nhà nước là đại diện. D. cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Câu 40: Ngày 9/6/2016 hội đồng bầu cử quốc gia đã công bố nghị quyết về kết quả bầu cử đại biểu quốc hội khoá XIV, danh sách những người trúng cử. Theo đó có 86/ 496 đại biểu trúng cử, tương ứng 17,30% tổng đại biểu trúng cử là người dân tộc thiểu số. Kết quả trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về chính trị. B. Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về văn hoá, giáo dục. C. Các dân tộc Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế. D. Sự bất bình đẳng giữa các dân tộc Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------Trang 4/5 - Mã đề thi 132 ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D C B A B D C C A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D C C B B A D D A B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B D D C B A C C D C 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B D A D A B C D A Trang 5/5 - Mã đề thi 132 SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN LẦN 2 Năm học 2016 - 2017 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI LỚP 12 THPT Phân môn: GDCD (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: Pháp luật quy định ưu tiên đối với lao động nữ vì A. thiên chức làm mẹ. B. đặc điểm cơ thể, tâm lí và chức năng làm mẹ. C. đặc điểm cơ thể, thiên chức làm mẹ. D. đặc điểm cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ. Câu 2: Chủ động tìm kiếm thị trường là nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. C. Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài. D. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh. Câu 3: Theo quy định của pháp luật Lao động, đổ tuổi lao động phải A. từ đủ 16 tuổi. B. từ đủ 15 tuổi. C. từ 18 tuổi. D. từ đủ 18 tuổi. Câu 4: Pháp luật quy định vợ chồng có tài sản chung và tài sản riêng. Đối với tài sản riêng A. vợ hoặc chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản đó. B. vợ hoặc chồng có quyền chiếm hữu tài sản đó. C. tài sản được xác định của người nào thì người đó có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản đó. D. vợ hoặc chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau theo quy định của pháp luật. Câu 5: Phải chịu trách nhiệm hành chính về vi phạm do cố ý là người A. từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi. B. từ đủ 16 trở lên. C. từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi. D. từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi. Câu 6: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong các cơ quan Nhà nước là thể hiện A. bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị. B. bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế. C. bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa. D. bình đẳng giữa các dân tộc về xã hội. Câu 7: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thực hiện theo hình thức A. dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. B. dân chủ đại diện và dân chủ gián tiếp. C. dân chủ gián tiếp. D. dân chủ trực tiếp. Câu 8: Trong các hình thức thức hiện pháp luật, hình thức nào là không bắt buộc? A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 9: Căn cứ để pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp là A. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp. B. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. C. mặt hàng; sự may rủi trong kinh doanh. D. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. Câu 10: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật? A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ. B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước. C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn. Câu 11: Bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam được hiểu là A. các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật. B. các tôn giáo đều có quyền hoạt động tôn giáo. C. hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo được nhà nước bảo đảm. D. các cơ sở tôn giáo đều được nhà nước bảo vệ. Câu 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo, thành phần. B. thu nhập, tuổi tác, địa vị, giới tính. C. dân tộc, tôn giáo, giới tính, thành phần, địa vị. D. dân tộc, độ tuổi, địa vị. Câu 13: Ông A là người có thu nhập cao, hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 14: Ông A vận chuyển gia cầm bị bệnh cúm A H5N1. Số gia cầm này đã bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy. Hành vi này của ông A đã vi phạm A. hình sự. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hành chính. Câu 15: Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là A. trách nhiệm pháp lí. B. trách nhiệm dân sự. C. trách nhiệm hình sự. D. trách nhiệm hành chính. Câu 16: Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản chung. B. nhân thân. C. tình cảm. D. tài sản và sở hữu. Câu 17: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế- xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc là thể hiện A. bình đẳng giữa các dân tộc về xã hội. B. bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế. C. bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa. D. bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị. Câu 18: Chủ thể thực hiện pháp luật là cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền, là hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 19: Giao kết hợp đồng lao động là giao kết A. trực tiếp giữa đại diện người lao động và người sử dụng lao động. B. trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động. C. gián tiếp người lao động và đại diện người sử dụng lao động. D. gián tiếp giữa người sử dụng lao động và người lao động. Câu 20: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc rất nhiều vào A. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của cá nhân. B. điều kiện kinh tế của cá nhân. C. sở thích của cá nhân. D. nguyện vọng, mong muốn của cá nhân. Câu 21: Tòa án xét xử các vụ án không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng như thế nào. Điều đó thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí. B. quyền và nghĩa vụ. C. thực hiện quyền công dân. D. thực hiện trách nhiệm công dân. Câu 22: Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định tại đâu? A. Luật, bộ luật. B. Các văn bản pháp luật. C. Hiến pháp và luật. D. Hiến pháp. Câu 23: Từ bao nhiêu tuổi trở lên thì được độc lập giao kết hợp đồng dân sự? A. Từ đủ 14 tuổi. B. Từ đủ 20 tuổi. C. Từ đủ 16 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi. Câu 24: Văn bản của cơ quan nhà nước cấp dưới và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên phải A. thống nhất về nội dung. B. giống nhau về nội dung. C. không được trái về nội dung. D. hợp nhau về nội dung. Câu 25: Pháp luật là phương tiện để Nhà nước A. bảo vệ giai cấp. B. quản lí xã hội. C. bảo vệ công dân. D. quản lí công dân. Câu 26: Pháp luật và đạo đức giống nhau ở điểm nào? A. Đều là các quy tắc xử sự bắt buộc chung. B. Đều mang tính quyền lực. C. Đều là phương tiện để điều chỉnh hành vi con người. D. Đều mang tính quy phạm phổ biến. Câu 27: Đâu không phải là nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng? A. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung. B. Vợ chồng phải tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm của nhau. C. Vợ chồng có trách nhiệm chăm lo cho các con về thể chất và trí tuệ. D. Vợ chồng luôn tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. Câu 28: Luật Giao thông đường bộ quy định: Mọi người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường…Điều này thể hiện pháp luật A. có tính xác định chặt về mặt hình thức. B. có tính quyền lực, bắt buộc chung. C. có tính quy phạm phổ biến. D. có tính bắt buộc chung. Câu 29: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là A. mọi công dân có thể kinh doanh bất cứ ngành, nghề nào theo sở thích của mình. B. mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh. C. đã là công dân ai muốn kinh doanh cũng được. D. công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh. Câu 30: Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ khi đang nuôi con A. dưới 12 tháng tuổi. B. dưới 13 tháng tuổi. C. dưới 14 tháng tuổi. D. dưới 15 tháng tuổi. Câu 31: Dựa trên Hiến pháp và Luật Doanh nghiệp công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện công dân A. bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình. B. thực hiện quyền của mình. C. bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình. D. thực hiện nghĩa vụ của mình. Câu 32: Hiểu như thế nào là không đúng về bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con. B. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng cha mẹ. C. Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con. D. Cha mẹ được sử dụng sức lao động của con chưa thành niên. Câu 33: Ông C kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm kinh doanh. Trong trường hợp này ông C đã không A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. áp dụng pháp luật D. sử dụng pháp luật. Câu 34: Việc truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi, quản lý tổ chức của tôn giáo là A. hoạt động tín ngưỡng. B. hoạt động tôn giáo. C. hoạt động thực tiễn. D. hoạt động tâm linh. Câu 35: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí A. bằng nhau. B. khác nhau. C. như nhau. D. ngang nhau. Câu 36: Pháp luật là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị của giai cấp nào? A. Giai cấp cách mạng. B. Các giai cấp. C. Giai cấp cầm quyền. D. Giai cấp bị thống trị. Câu 37: Nhà nước luôn tạo điều kiện cho mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện A. bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị. B. bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế. C. bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa, giáo dục. D. bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa, xã hội. Câu 38: Công ty Formosa Hà Tĩnh xả chất thải ra biển làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm cho môi trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là trách nhiệm A. hành chính. B. hành chính và trách nhiệm dân sự. C. hình sự và trách nhiệm dân sự. D. hình sự. Câu 39: Trường hợp nào sau đây, người vi phạm pháp luật không có lỗi? A. Không biết quy định của pháp luật. B. Vô ý do quá tự tin. C. Vô ý do cẩu thả. D. Tình thế cấp thiết. Câu 40: Nguyễn Văn C bị bắt vì tội gây thương tích cho người khác với tỉ lệ 12%. Trong trường hợp này, Nguyễn Văn C sẽ phải chịu trách nhiệm A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Giáo dục công dân Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA 1 D 11 A 21 A 31 B 2 D 12 C 22 C 32 D 3 B 13 B 23 D 33 A 4 C 14 D 24 C 34 B 5 D 15 A 25 B 35 C 6 A 16 B 26 C 36 C 7 A 17 B 27 C 37 C 8 A 18 B 28 C 38 A 9 D 19 B 29 D 39 D 10 B 20 A 30 A 40 D SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC MÃ ĐỀ: 125 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 – 2017 - MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:................................................................Số báo danh: ............................................... Câu 1: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, công dân có hoặc không có tôn giáo và công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ như thế nào? A. Thờ ơ. B. Không tôn trọng. C. Công kích. D. Tôn trọng lẫn nhau. Câu 2: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền A. chính đáng của công dân. B. cơ bản của công dân. C. cụ thể của công dân. D. hợp pháp của công dân. Câu 3: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm và bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra? A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi trở lên. C. Từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 17 tuổi trở lên. Câu 4: Trong trường hợp công dân xử sự không đúng các quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế do luật định để buộc công dân phải A. thay đổi suy nghĩ, cách ứng xử đối với hành vi mà mình thực hiện. B. thay đổi thái độ và cách thực hiện hành vi của mình theo quy định của pháp luật. C. thay đổi cách ứng xử và khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra. D. thay đổi nhận thức về hành vi của mình theo quy định của pháp luật. Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng với nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động? A. Tự do, tự nguyện bình đẳng. B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động. D. Chỉ có chủ lao động mới được quyết định mọi chế độ làm việc. Câu 6: Trách nhiệm pháp lí chỉ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng theo quy định của pháp luật đối với A. chủ thể vi phạm pháp luật. B. mọi công dân trong xã hội. C. cá nhân và tổ chức trong xã hội. D. mọi hành vi vi phạm pháp luật. Câu 7: Điều 33 Hiến pháp năm 2013 nêu rõ: Mọi người đều có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính ổn định và sáng tạo. B. Tính chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 8: Pháp luật không những quy định quyền của công dân trong cuộc sống mà còn quy định A. những khoản để công dân thực hiện. B. cách thức để công dân thực hiện các quyền đó. C. sở thích, mong muốn của công dân. D. tính chất, đặc điểm nhân cách của công dân. Câu 9: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình không bị phân biệt bởi giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo…. Điều này thể hiện công dân A. bình đẳng trong lao động. B. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. Câu 10: Chỉ ra câu đúng trong các câu sau. A. Nhà nước ban hành pháp luật và nhân dân có nhiệm vụ bảo đảm thực hiện pháp luật. B. Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. C. Pháp luật quy định những việc công dân có thể làm, những việc không phải làm. Trang 1/5 - Mã đề thi 125 D. Pháp luật có tính rộng rãi, quyết liệt, nghiêm khắc và chặt chẽ. Câu 11: Trong quan hệ lao động, tiền lương dựa trên A. sự quyết định của người sử dụng lao động. B. sự đề nghị của người lao động. C. sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động. D. kết quả lao động của người lao động. Câu 12: Mỗi công dân cần phải làm gì để đề phòng, ngăn chặn mọi hành vi lạm quyền, không làm đúng thẩm quyền ảnh hưởng tới việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Nắm vững các quy định của Hiến pháp và luật. B. Tự đặt ra quyền và nghĩa vụ cho mình. C. Theo dõi mọi hành vi của người khác. D. Yêu cầu mọi người sống trung thực. Câu 13: Quỳnh không đi đúng làn đường dành cho xe máy. Trong trường hợp này Quỳnh đã A. không tuân thủ pháp luật. B. không sử dụng pháp luật. C. không áp dụng pháp luật. D. không thi hành pháp luật. Câu 14: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật A. có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm. B. có mức độ rất nguy hiểm và bị coi là tội phạm. C. có mức độ đặc biệt nguy hiểm. D. có mức độ nguy hiểm và bị coi là tội phạm. Câu 15: Tính quy phạm phổ biến làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật, vì bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định A. cũng phải suy nghĩ đến những quy định của pháp luật. B. cũng phải mong muốn mình làm theo quy định của pháp luật. C. cũng phải thể hiện mình biết những quy định của pháp luật. D. cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định. Câu 16: Pháp luật có tính bắt buộc chung tức là quy định A. chỉ bắt buộc đối với một số cá nhân, một số tổ chức. B. có tính bắt buộc áp dụng riêng cho nhà nước. C. bắt buộc đối với tất cả cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo pháp luật. D. có tính cưỡng chế yêu cầu nhà nước thực hiện. Câu 17: Câu ca dao sau nói đến điều gì về bình đẳng giữa các dân tộc? Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng A. Cùng nhau gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc. B. Sự đoàn kết yêu thương giữa các dân tộc. C. Tinh thần tương trợ về kinh tế. D. Đời sống tình cảm của con người. Câu 18: Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện các dân tộc ở Việt Nam đều A. bình đẳng về giáo dục B. bình đẳng về kinh tế. C. bình đẳng về chính trị. D. bình đẳng về văn hóa. Câu 19: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong cơ quan Nhà nước. Đây là nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. an ninh, quốc phòng. B. văn hóa, giáo dục. C. chính trị. D. kinh tế. Câu 20: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các A. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. B. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình. C. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm. D. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình. Câu 21: Những hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước, do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ được gọi là vi phạm A. hành chính. B. pháp luật lao động. C. kỉ luật. D. pháp luật hành chính. Trang 2/5 - Mã đề thi 125 Câu 22: Quyền bình đẳng là khả năng công dân có quyền và nghĩa vụ A. như nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. B. ngang nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. C. bằng nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. D. giống nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Câu 23: Khi đến tuổi nghĩa vụ quân sự mà trốn tránh nghĩa vụ quân sự lần đầu sẽ bị xử phạt A. hình sự. B. hành chính. C. kỷ luật. D. dân sự. Câu 24: Trường hợp nào sau đây được thành lập doanh nghiệp? A. Người đã tốt nghiệp THPT, đủ 18 tuổi. B. Người bị mất hành vi năng lực dân sự. C. Tổ chức nước ngoài không thường trú tại Việt Nam. D. Đơn vị thuộc Công an nhân dân. Câu 25: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực Hôn nhân và gia đình? A. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với mình. B. Các thành viên cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình. C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động. D. Đảm bảo quyền hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Câu 26: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng, lợi dụng chức vụ quyền hạn không phụ thuộc vào địa vị, thành phần xã hội. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về vai trò trong xã hội. B. Bình đẳng về quyền lao động. C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Câu 27: Tuân thủ pháp luật là A. làm những việc pháp luật cho phép làm. B. làm những gì pháp luật quy định phải làm. C. làm những điều pháp luật cấm. D. không làm những điều pháp luật cấm. Câu 28: Nhà nước không chỉ ban hành pháp luật mà còn có trách nhiệm bảo đảm cho các quy tắc, chuẩn mực chung đó A. được các cá nhân, tổ chức trong xã hội nghĩ đến. B. được xã hội biết đến và nhắc đến hàng ngày. C. được phổ biến trong một số tổ chức xã hội. D. được mọi người thi hành và tuân thủ trong thực tế. Câu 29: Anh Huân yêu chị Hoa, hai người quyết định kết hôn nhưng bố mẹ chị Hoa phản đối, nhất quyết không đồng ý, vì anh Huân và chị Hoa không cùng đạo. Hành vi cản trở, phản đối của bố mẹ chị Hoa đã vi phạm đến Luật, Pháp lệnh nào? A. Luật Hình sự, Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo. B. Luật Hôn nhân và gia đình, Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo. C. Luật hành chính, Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo. D. Luật Dân sự, Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo. Câu 30: Xác định đúng hành vi nào thuộc vi phạm hình sự? A. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường. B. Xâm phạm gia cư bất hợp pháp. C. Tổ chức đua xe trái phép. D. Trốn tiết, bỏ học không có lí do. Câu 31: Anh Minh bán xe ô tô (tài sản của hai vợ chồng đang sử dụng vào việc kinh doanh của gia đình) mà không bàn với vợ. Anh Minh đã vi phạm A. quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân. B. quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tình cảm. C. quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản chung. D. quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản riêng. Câu 32: Ông Dũng có một gara ô tô làm trên đất nhà mình, sử dụng được 10 năm. Hiện nay nhà nước có quyết định thu hồi để làm đường quốc lộ. Khi bồi thường ông thấy giá đất để bồi thường lại có giá thấp hơn giá đất theo mục đích đang sử dụng tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. Ông Dũng đã khiếu nại lên Chủ tịch UBND xã vì căn cứ vào Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 197/2004 của Chính phủ thì việc bồi thường giá đất không đúng theo quy định của pháp luật. Khiếu nại của ông Dũng đã được xem xét, giải quyết. Trong trường hợp này, pháp luật đang thể hiện vai trò nào? Trang 3/5 - Mã đề thi 125 A. Bảo vệ mọi quyền của công dân. B. Điều chỉnh mối quan hệ giữa con người và xã hội. C. Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của cơ quan, tổ chức. D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại. Câu 33: Thờ cúng Thần Tài, Thổ công, Táo quân, Phúc Lộc Thọ và lên Đồng đều là những hoạt động A. tín ngưỡng. B. tôn giáo. C. mê tín dị đoan. D. trái pháp luật. Câu 34: Anh Khang đi xe vào khu đô thị lúc 22 giờ. Anh rú ga, bấm còi liên tục và sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe ngược chiều. Trong trường hợp này, hành vi của anh Khang là A. vi phạm hành chính nhưng không bị phạt tiền. B. vi phạm hành chính và bị cảnh cáo. C. vi phạm hành chính và bị phạt tiền. D. không vi phạm hành chính nên không bị xử phạt. Câu 35: Bình năm nay 17 tuổi, là học sinh lớp 12 nên bố mẹ quyết định mua xe máy cho Bình (xe có dung tích xi lanh 50cm3). Một hôm, khi đi xe đến trường, cảnh sát giao thông đã giữ Bình lại để kiểm tra giấy tờ, Bình có giấy đăng kí xe nhưng không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trong trường hợp này, Bình phải chịu một trong các hình phạt nào sau đây? A. Phạt tiền. B. Cảnh cáo. C. Tịch thu giấy đăng kí xe. D. Thu xe. Câu 36: Phương lái xe gây tai nạn giao thông rồi bỏ chạy và không cứu giúp người bị nạn. Hành vi này của Phương là hành vi vi phạm A. hình sự. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hành chính. Câu 37: Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 trường hợp nào sau đây được kết hôn? A. Nam và nữ trong phạm vi 3 đời. B. Nam và nữ trong phạm vi 4 đời. C. Nam đủ 20 tuổi, nữ 17 tuổi. D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 38: Khoản 5 Điều 34 Luật dân sự 2015 quy định: Cá nhân bị thông tin làm ảnh hưởng xấu đến danh dự, nhân phẩm, uy tín thì ngoài quyền yêu cầu bác bỏ thông tin đó còn có quyền yêu cầu người đưa ra thông tin xin lỗi, cải chính công khai và bồi thường thiệt hại. Theo quy định này, pháp luật có mối quan hệ như thế nào với đạo đức? A. Pháp luật là cách thức thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. B. Pháp luật là một phương tiện độc quyền để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. C. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. D. Pháp luật là một phương pháp để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. Câu 39: Theo quy định của pháp luật, độ tuổi cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được trả lương và chịu sự quản lí điều hành của người sử dụng lao động là A. từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. B. từ đủ 16 tuổi đến 18 tuổi. C. từ đủ 18 tuổi đến 20 tuổi. D. từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi. Câu 40: Mai học lớp 12 (17 tuổi), Dân học lớp 10 (15 tuổi), tan học buổi chiều 2 bạn điều khiển xe đạp điện đi ngược chiều đường một chiều. Cảnh sát giao thông yêu cầu hai bạn dừng xe và xử lí vi phạm. Bạn Mai bị phạt tiền với mức 100.000 đồng. Bạn Dân không bị phạt tiền mà chỉ cảnh cáo bằng văn bản. Tại sao trong trường hợp này, đối với cùng một hành vi vi phạm như nhau mà cảnh sát giao thông áp dụng các hình thức xử phạt khác nhau? A. Vì Dân còn nhỏ, mới học lớp 10, nên hình phạt nhẹ hơn. B. Do việc xử phạt còn tùy thuộc vào quy định của pháp luật đối với từng đối tượng cụ thể. C. Do việc xử phạt của cảnh sát giao thông không công bằng, thiên vị. D. Do việc xử phạt còn tùy thuộc vào thái độ nhận thức pháp luật của mỗi người. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/5 - Mã đề thi 125 ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D B A C D A C B D B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C A D A D C B B C A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C A B A B D D D B C 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C D A C A A B C D B Trang 5/5 - Mã đề thi 125 SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT THANH MIỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 01 MÔN: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 143 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Vi phạm kỉ luật là hành vi: A. Xâm phạm các quan hệ công vụ nhà nước B. Xâm phạm các quan hệ lao động C. Xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước D. Xâm phạm các quan hệ về kỉ luật lao động Câu 2: Pháp luật là: A. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của nhà nước B. Những luật và điều luật cụ thể trong đời sống C. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành D. Những nghị định được nhà nước ban hành Câu 3: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. Việc làm theo sở thích của mình. B. Việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. C. Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình. D. Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình. Câu 4: Pháp luật do nhà nước ban hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện, bắt buộc với tất cả mọi cá nhân tổ chức là thể hiện: A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính hiệu lực rộng rãi. D. Tính khả thi Câu 5: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào là sử dụng pháp luật? A. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt theo quyết định của cơ quan thuế. B. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn. C. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định của pháp luật. D. Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật. Câu 6: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu: A. Là hành vi trái pháp luật B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện C. Lỗi của chủ thể D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện Câu 7: Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện ở: A. Pháp luật mang bản chất sâu sắc. B. Pháp luật bảo vệ cho lợi ích của các tầng lớp khác nhau trong xã hội C. Pháp luật bảo vệ cho lợi ích của giai cấp công nhân D. Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện Câu 8: Hành vi tham nhũng với số tài sản lớn là vi phạm pháp luật nào? A. Vi phạm dân sự B. Vi phạm hình sự C. Vi phạm hành chính D. Vi phạm kỷ luật Câu 9: Trong các hành vi sau hành vi nào là vi phạm hành chính. A. Một người không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe gắn máy. Trang 1/4 - Mã đề thi 143 B. Anh A giao hàng cho B không đúng hợp đồng đã thỏa thuận C. Anh X vận chuyển 02 kg ma túy. D. Ông M làm việc tại UBND xã thường xuyên vi phạm giờ giấc làm việc. Câu 10: Hình thức áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật do: A. Do mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện. B. Do cơ quan, công chức thực hiện. C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện. D. Do cơ quan có quyền thực hiện. Câu 11: Công dân bình đẳng trước pháp luật là bình đẳng về: A. Quyền. B. Quyền,nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí. C. Trách nhiệm pháp lí. D. Nghĩa vụ. Câu 12: Người nào sau đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí? A. Say rượu. B. Bị ép buộc. C. Bị dụ dỗ. D. Bị bệnh tâm thần. Câu 13: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là: A. Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. B. Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện tội phạm. C. Chỉ được khám xét chổ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. Tất cả các phương án trên đều đúng. Câu 14: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con. B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển. C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con. Câu 15: Sau khi kết hôn với nhau, anh T yêu cầu chị H từ bỏ tôn giáo của mình. Vậy anh H đã vi phạm vào quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trên lĩnh vực: A. Tinh thần B. Nhân thân. C. Gia đình. D. Tình cảm. Câu 16: Một công ty sản xuất xà phòng xả chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm môi trường nước của con sông đó. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là: A. Trách nhiệm kỷ luật B. Trách nhiệm hình sự. C. Trách nhiệm hành chính D. Trách nhiệm dân sự. Câu 17: Nhân lúc L - chị của H đi vắng, H đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của chị L vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của H xâm phạm dến quyền nào dưới đây A. Quyền được đảm bảo bí mật cá nhân B. Quyền được giữ tin tức, hình ảnh cá nhân C. Quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. D. Quyền được đảm bảo đời sống tinh thần của cá nhân Câu 18: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm: A. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác. B. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới. C. Phạt tiền người vi phạm. D. Lập lại trật tự xã hội. Câu 19: Người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng kí. B. Nộp thuế theo quy định của pháp luật. C. Bảo vệ môi trường. D. Đóng góp quỹ xóa đói giảm nghèo. Câu 20: Do nghi ngờ ông X lấy trộm xe máy của ông A. Công an phường Q đã lập tức bắt giam ông X và ép ông X nhận tội. Việc làm của công an phường Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân. A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Trang 2/4 - Mã đề thi 143
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan