CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC
AN GIANG
Người hướng dẫn: Th.S Võ Nguyên Phương
Người chấm, nhận xét 1:....................................... (Họ tên,
học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2:....................................... (Họ tên,
học hàm, học vị và chữ ký)
Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày …… tháng ….... năm …….
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này cùng với sự nổ lực của bản
thân, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy cô khoa tài chính – kế toán
trường đại học An Giang và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú anh chị phòng kế
toán của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Giang.
Em xin cám ơn cô Võ Nguyên Phương, người đã giảng dạy, cung cấp kiến thức
và hướng dẫn em trong trong suốt thời gian thực tập và thực hiện bài khóa luận này.
Em cũng xin cám ơn các cô chú anh chị trong Công ty Cổ phần Dược phẩm
An Giang, đặc biệt là chú Lê Hoàng – Kế toán trưởng, chị Lê Thái Minh Trang – Kế
toán tổng hợp và anh Lê Thái Dương – Kế toán công nợ đã dành nhiều thời gian để
hướng dẫn và giúp đỡ em trong việc tìm hiểu hoạt động, cũng như thu thập số liệu có
liên quan của công ty trong quá trình thực tập.
Em xin gởi lời chúc chân thành và tốt đẹp nhất đến các thầy cô trong trường.
Kính chúc các thầy cô thật nhiều sức khỏe để tiếp tục hoàn thành tốt công tác giảng
dạy.
Em xin gởi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến các cô chú anh chị
trong công ty. Chúc công ty luôn thành công, góp phần vào sự thịnh vượng chung của
tỉnh nhà.
Thành phố Long Xuyên, ngày 14 tháng 06 năm 2008 Sinh viên thực
hiện: Phạm Duy Phương
TÓM TẮT
Bài nghiên cứu gồm 3 phần: phần mở đầu , nội dung và phần kết luận
Phần mở đầu trình bày lý do, mục tiêu, nội dung, phương pháp và phạm vi
nghiên cứu
Phần nội dung trình bày cở sở lý luận có liên quan đến chi phí – khối lượng – lợi
nhuận. Cách tìm biến phí và định phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản
xuất chung, quản lý doanh nghiệp và bán hàng của sản phẩm công ty. Phân tích mối
quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận thông qua các chỉ tiêu số dư đảm phí, tỷ lệ số
dư đảm phí, từ đó có nhận định về kế hoạch tăng doanh thu. Bên cạnh đó cơ cấu chi
phí là phần trọng tâm nghiên cứu, để từ đó có đánh giá tổng quát về sản phẩm của công
ty. Từ sản lượng tiêu thụ mà dự báo doanh thu công ty 2008 và phân tích độ nhạy cảm
của lợi nhuận, sản lượng hòa vốn và đưa ra nhận xét, giải pháp là vấn đề cuối cùng
trong trong phần này.
Phần kết luận khẳng định lại vấn đề và nêu những khó khăn trong quá trình
thực hiện
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Mục lục
Phần mở đầu ................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ........................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 1
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................................... 1
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 1
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2
Phần nội dung ..............................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................3
1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ-KHỐI LƯỢNG -LỢI
NHUẬN (CVP)............................................................................................................. 3
1.2. MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH MỐI QUA HỆ CVP................................................... 3
1.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ .............................................. 3
1.4. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CVP ................ 4
1.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) ............................................................................... 4
1.4.2. Tỷ lệ SDĐP .................................................................................................. 5
1.4.3. Cơ cấu chi phí ............................................................................................. 6
1.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN ........................................................................... 8
1.5.1. Điểm hòa vốn .............................................................................................. 8
1.5.1.1. Khái niệm điểm hòa vốn....................................................................... 8
1.5.1.2. Đồ thị điểm hòa vốn............................................................................. 9
1.5.1.3. Phương pháp xác định điểm hòa vốn................................................ 10
1.5.1.4. Phương trình lợi nhuận: .................................................................... 11
1.5.2. Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn ............................................................. 12
1.5.2.1. Thời gian hoàn vốn ............................................................................ 12
1.5.2.2. Tỷ lệ hòa vốn....................................................................................... 12
1.5.2.3. Doanh thu an toàn .............................................................................. 12
1.6. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ BÁN ..... 13
1.7. HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP .................... 13
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỒ PHẦN DƯỢC
PHẨM AG .................................................................................. 15
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN.................................................... 15
2.2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
........................................................ 15
2.2.1. Mục đích ................................................................................................... 15
2.2.2. Phạm vi hoạt động ................................................................................ 15
2.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY............................. 16
2.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG THỜI GIAN QUA.................................. 17
2.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 17
2.4.2. Khó khăn ................................................................................................... 17
2.4.3. Chiến lược phát triển mới của công ty ..................................................... 17
2.4.4. Tình hình kinh doanh công ty trong 2 năm 2006-2007 ........................... 18
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP TẠI CÔNG
TY CỒ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG .............................. 19
3.1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM .............................................................. 19
3.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ ... 20
3.2.1. Chi phí khả biến ....................................................................................... 20
3.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu (CP NVL) ..................................................... 20
3.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT) ........................................... 20
3.2.1.3. Biến phí sản xuất chung...................................................................... 22
3.2.1.4. Biến phí quản lý doanh nghiệp........................................................... 23
3.2.1.5. Biến phí bán hàng .............................................................................. 24
3.2.2. Chi phí bất biến ......................................................................................... 25
3.2.2.1. Định phí SXC...................................................................................... 25
3.2.2.2. Định phí quản lý doanh nghiệp.......................................................... 26
3.2.2.3. Định phí bán hàng.............................................................................. 26
3.2.3. Tổng hợp chi phí....................................................................................... 27
3.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM
PHÍ........................................... 28
3.4. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CVP................................................................... 29
3.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) và tỷ lệ SDĐP ...................................................... 29
3.4.2. Cơ cấu chi phí........................................................................................... 31
3.4.3. Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn 33
3.4.3.1. Doanh thu hòa vốn.............................................................................. 33
3.4.3.2. Thời gian hoàn vốn............................................................................. 34
3.4.3.3. Tỷ lệ hoàn vốn..................................................................................... 36
3.4.3.4. Doanh thu an toàn............................................................................... 35
3.4.4. Phân tích dự báo doanh thu...................................................................... 35
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................ 44
4.1 NHẬN XÉT .......................................................................................................... 44
4.2. GIẢI PHÁP ......................................................................................................... 44
Phần Kết Luận ........................................................................... 46
Danh mục biểu bảng
Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh trong 2 năm 2006 - 2007.......................................... 21
Bảng 3.1: Tình hình chi phí nguyên vật liệu từng sản phẩm ...................................... 24
Bảng 3.2: Chi phí nhân công trực tiếp .......................................................................... 25
Bảng 3.3: Chi tiết chi phí nhân công trực tiếp đơn vị .................................................. 25
Bảng 3.4: Biến phí SXC của từng sản phẩm ................................................................ 26
Bảng 3.5: Chi phí QLDN (4 sản phẩm được chọn ) ..................................................... 28
Bảng 3.6: Biến phí QLND của ACEGOI ...................................................................... 29
Bảng 3.7: Biến phí QLDN của các sản phẩm ............................................................... 29
Bảng 3.8: Chi phí BH...................................................................................................... 30
Bảng 3.9: Biến phí BH từng sản phẩm.......................................................................... 31
Bảng 3.10: Định phí SXC của từng sản phẩm. ............................................................. 31
Bảng 3.11: Định phí QLDN từng sản phẩm ................................................................. 32
Bảng 3.12: Định phí bán hàng các sản phẩm ............................................................... 32
Bảng 3.13: Tổng hợp chi phí của từng sản phẩm......................................................... 33
Bảng 3.14: Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng sản phẩm. ................................... 35
Bảng 3.15: Chi tiết báo cáo thu nhập từng đơn vị sản phẩm ...................................... 36
Bảng 3.16: Báo cáo thu nhập theo SDĐP, đòn bẩy và sản lượng hòa vốn ................. 39
Bảng 3.17: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm qua các tháng trong năm 2007 ................ 44
Bảng 3.18: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2008 .............. 45
Bảng 3.21: Lợi nhuận của ACEGOI thay đổi trong các trường hợp ......................... 49
Bảng 3.22: Sản lượng hòa vốn của ACEGOI thay đổi ................................................ 49
Bảng 3.19: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2008 của TH 1
..................................................................................................................................... 38
Bảng 3.20: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2008 của TH 2
..................................................................................................................................... 39
Bảng 3.23: Lợi nhuận của CINATROL thay đổi trong các trường hợp .................. 40
Bảng 3.24: Sản lượng hòa vốn của CINATROL thay đổi ....................................... 42
Danh mục đồ thị và biểu đồ
Đồ thị 3.1: Giá vốn và giá bán các sản phẩm ............................................................... 28
Đồ thị 3.2: Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm trong năm 2007......................................
30
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu chi phí các sản phẩm..................................................................... 31
Đồ thị 3.3: Lợi nhuận ACEGOI thay đổi..................................................................... 40
Đồ thị 3.4: Sản lượng hòa vốn ACEGOI thay đổi.........................................................
41
Đồ thị 3.5: Lợi nhuận CINATROL thay đổi................................................................. 42
Đồ thị 3.6: Sản lượng hòa vốn CINATROL thay đổi ...................................................
42
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 16
Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sản phẩm.................................................................... 19
Danh mục viết tắt
BH
CP BH
CP NCTT
CP QLDN
CP VNL
CPBB
CPKB
CTCP
CVP
ĐBHĐ
KQHĐKD
LN
QLDN
SDĐP
SXC
Bán hàng
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí bất biến
Chi phí khả biến
Công ty cổ phần
Chi phí - khối lượng - lợi nhuận
Đòn bẩy hoạt động
Kết quả hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận
Quản lý doanh nghiệp
Số dư đảm phí
Sản xuất chung
GVHD: Th.S V
PHẦN MỞ ĐẦU
n Phương
õ Nguyê
Phần mở đầu
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức, thông tin kịp
thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của một tổ
chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị đưa ra những thông tin thích
hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò
như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương
án tối ưu hay điều chỉnh về sản xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu
quả kinh tế của phương án mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá
mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa
là mục tiêu duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí.
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân
tích mà kế toán quản trị dùng để giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không
những có ý nghĩa quan trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp,
cơ sở cho việc ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh
doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu
phân tích nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định
cho tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ PHÂN TÍCH MỐI
QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG”. Thông qua đề tài này tôi có thể nghiên cứu các lý
thuyết học được, áp dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức
cần thiết giúp cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận của công ty cổ
phần dược phẩn An Giang để thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi
nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi phí đó và đưa ra những biện
pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty đồng thời dự báo tình
hình tiêu thụ của công ty trong năm 2008.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu mối quan hệ của số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm đến lợi nhận
và doanh thu hòa vốn của công ty là cơ sở cho việc thực hiện những mục tiêu nghiên
cứu
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu chung: Nghiên cứu mô tả, từ quá trình hoạt động của công ty
đến những phân tích, kết luận và giải pháp
Phương pháp thu thập số liệu
1
GVHD: Th.S V
n Phương
Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ nhật ký sản xuất, nhật ký bán hàng , sổ chi tiết
phát sinh trong tháng , bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh, biên bản
sàn xuất
Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và sử dụng các phương
pháp dự báo nhằm đưa ra cơ sở dự báo.
SVTH: Phạm Duy Phương
PHẦN MỞ ĐẦU
õ Nguyê
Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh…
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Do công ty sản xuất kinh doanh rất nhiều các mặt hàng, tính phức tạp cao nên phạm vi
nghiên cứu của bài này được giới hạn trong việc phân tích CVP các mặt hàng chiến lược
(sản xuất và doanh thu ) chiếm tỷ trọng lớn của công ty trong năm 2007.
2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương
SVTH: Phạm Duy Phương
Phần nội dung CHƯƠNG 1: CƠ
SỞ LÝ LUẬN
1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ-KHỐI LƯỢNG -LỢI
NHUẬN (CVP)
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (Cost – Volume – Profit)
là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi
phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó
đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Phân tích mối quan hệ CVP giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm tối đa
hóa lợi nhuận với nguồn lực hiện có.
1.2. MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH MỐI QUA HỆ CVP
Mục đích của phân tích CVP chính là phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác là
nhằm phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí này. Dựa trên những dự báo về khối lượng hoạt
động, doanh nghiệp đưa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt được lợi nhuận cao nhất.
Để thực hiện phân tích mối quan hệ CVP cần thiết phải nắm vững cách ứng xử của chi
phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến, bất biến, phải hiểu rõ Báo
cáo thu nhập theo số dư đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử
dụng trong phân tích.
1.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
Một khi chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành yếu tố khả biến và bất biến, người
quản lý sẽ vận dụng cách ứng xử của chi phí này để lập ra một báo cáo kết quả kinh
doanh và chính dạng báo cáo này sẽ được sử dụng rộng rãi như một kế hoạch nội bộ và
một công cụ để ra quyết định.
Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí có dạng như sau:
Doanh thu
Chi phí khả biến
xxxxxxx
xxxxxx
Số sư đảm phí
xxxxx
Chi phí bất biến
Lợi nhuận
xxx
xxxx
SVTH:
Phương
Phạm Duy
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương
So sánh Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (kế toán quản trị) và Báo cáo thu
nhập theo chức năng chi phí (kế toán tài chính):
Kế toán quản trị
Doanh thu
(Trừ) Chi phí khả biến
Số dư đản phí
(Trừ) Chi phí bất biến
xxxxxx
Kế toán tài chính.
Doanh thu
xxxxxx
xxxxx
(Trừ) Giá vốn hàng bán
xxxxx
Lãi gộp
xxxx
xxxx
(Trừ) Chi phí kinh doanh
xxx
xxx
Lợi nhuận
xx
Lợi nhuận
xx
Điểm khác nhau rõ ràng giữa hai báo cáo gồm: tên gọi và vị trí của các loại chi phí. Tuy
nhiên, điểm khác nhau chính ở đây là khi doanh nghiệp nhận được báo cáo của kế toán
tài chính thì không thể xác định được điểm hòa vốn và phân tích mối quan hệ chi phí,
doanh thu và lợi nhuận, vì hình thức báo cáo của Kế toán tài chính nhằm mục đích cung
cấp kết quả hoạt động kinh doanh cho các đối tượng bên ngoài, do đó chúng cho biết
rất ít về cách ứng xử của chi phí. Ngược lại, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo
số dư đảm phí lại có mục tiêu sử dụng cho các nhà quản trị, do đó ta có thể hiểu sâu
thêm được về phân tích điểm hòa vốn cũng như giải quyết mối quan hệ chi phí, khối
lượng và lợi nhuận.1
1.4. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CVP
1.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP)
Số dư đảm phí (SDĐP) là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến.
SDĐP được sử dụng trước hết để bù đắp chi phí bất biến, số dư ra chính là lợi nhuận.
SDĐP có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản
phẩm.
Khi tính cho một đơn vị sản phẩm còn gọi là phần đóng góp, vậy phần đóng
góp là phần còn lại của đơn giá bán sau khi trừ cho biến phí đơn vị. Gọi x: sản lượng
tiêu thụ g: giá bán
a: chi phí khả biến đơn vị b:
chi phí bất biến
1
Kế toán quản trị - trường đại học kinh tế TP.HCM – nhà xuất bản thống kế - 2000
SVTH:
Phương
Phạm Duy
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương
Ta có báo cáo thu nhập theo SDĐP như sau:
Tổng số
gx
Tính cho 1 sp
g
ax
a
Số dư đảm phí
( g – a )x
g-a
Chi phí bất biến
Lợi nhuận
b
Doanh thu
Chi phí khả biến
( g – a )X-b
Từ báo cáo thu nhập tổng quát trên ta xét các trường hợp sau:
- Khi doanh nghiệp không hoạt động, sản lượng X = 0
nghiệp P = -b, doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.
lợi nhuận của doanh
- Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng Xh, ở đó SDĐP bằng chi phí bất biến
lợi nhuận của doanh nghiệp P = 0, doanh nghiệp đạt mức hòa vốn
(g – a)Xh = b
b
Xh
g a
CPBB
Sản lượng hòa vốn =
SDĐP đơn vị
- Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X1 > Xh → lợi nhuận của doanh nghiệp P =
(g - a)X1 – b
- Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X2 > X1 > Xh → lợi nhuận của doanh nghiệp
P = (g - a)X2 – b
Như vậy khi sản lượng tăng 1 lượng ∆X = X2 – X1
Lợi nhuận tăng 1 lượng: ∆P = (g – a)(X2 – X1)
→ ∆P = (g – a)∆X
Kết luận: Thông qua khái niệm về SDĐP chúng ta có thể thấy được mối quan hệ giữa
sự thay đổi về sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận. Nếu sản lượng tăng thêm thì lợi nhuận
tăng thêm bằng chính sản lượng tăng thêm đó nhân với SDĐP đơn vị
Chú ý: Kết luận này chỉ đúng khi doanh nghiệp vượt qua điểm hòa vốn.
Nhược điểm của việc sử dụng khái niệm SDĐP
- Không giúp nhà quản lý có cái nhìn tổng quát ở giác độ toàn bộ xí nghiệp nếu công ty
sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì sản lượng cho từng sản phẩm không
thể tổng hợp ở toàn xí nghiệp.
Phạm Duy
SVTH:
Phương
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương
- Làm cho nhà quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì tưởng rằng tăng
doanh thu của những sản phẩm có SDĐP lớn thì lợi nhuận tăng lên, nhưng điều này
có khi hoàn toàn ngược lại.
Để khắc phục nhược điểm của SDĐP, ta kết hợp sử dụng khái niệm tỷ lệ
1.4.2. Tỷ lệ SDĐP
Tỷ lệ SDĐP là tỷ lệ phần trăm của SDĐP tính trên doanh thu hoặc giữa phần đóng góp
với đơn giá bán. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản phẩm
( cũng bằng một đơn vị sản phẩm ).
g-a
Tỷ lệ SDĐP =
g
x 100%
Từ những dữ liệu nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên, ta có:
- Tại sản lượng X1→ Doanh thu: gX1→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X1 – b.
- Tại sản lượng X2→ Doanh thu: gX2→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X2 – b.
Như vậy khi doanh thu tăng 1 lượng: ( gX2 – gX1 )
→ Lợi nhuận tăng 1 lượng: ∆P = P2 – P1
∆P = ( g – a )( X2 – X1)
(g-a)
∆P =
x ( X2 - X1 )g
g
Kết luận : Thông qua tỷ lệ SDĐP ta có thể thấy được mối quan hệ giữa doanh thu và
lợi nhuận. Nếu doanh thu tăng thêm thì lợi nhuận tăng thêm bằng chính doanh thu tăng
thêm đó nhân với tỷ lệ SDĐP.
Từ kết luận trên ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng một mức doanh thu thì ở những
công ty, phân xưởng, sản phẩm nào có tỷ lệ SDĐP càng lớn thì lợi nhuận tăng càng lớn.
Để hiểu rõ đặc điểm của những xí nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn - nhỏ, ta nghiên cứu các
khái niệm cơ cấu chi phí.
1.4.3. Cơ cấu chi phí
Cơ cấu chi phí là mối quan hệ tỷ trọng của từng loại chi phí khả biến (CPKB), chi phí
bất biến (CPBB) trong tổng chi phí của từng doanh nghiệp.
SVTH:
Phương
Phạm Duy
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương
Phân tích cơ cấu chi phí là nội dung quan trọng của phân tích hoạt động kinh doanh, vì
cơ cấu chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận khi mức độ hoạt động thay đổi.
Thông thường doanh nghiệp hoạt động theo 2 dạng cơ cấu sau:
CPBB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm tỷ trọng
nhỏ, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP lớn, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng ( giảm )
nhiều hơn. Doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng lớn thường là doanh nghiệp có mức
đầu tư lớn. Vì vậy, nếu gặp thuận lợi tốc độ phát triển của những doanh nghiệp này sẽ
rất nhanh và ngược lại, nếu gặp rủi ro, doanh thu giảm thì lợi nhuận sẽ giảm nhanh hoặc
sẽ nhanh chóng phá sản nếu sản phẩm không tiêu thụ được
CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm tỷ trọng
lớn, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP nhỏ, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng (giảm)
ít hơn. Những doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ thường là những doanh nghiệp
có mức đầu tư thấp do đó tốc độ phát triển chậm, nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ
giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ được thì thiệt hại sẽ thấp hơn.
Hai dạng cơ cấu chi phí trên đều có những ưu và nhược điểm. Tùy theo đặc điểm kinh
doanh và mục tiêu kinh doanh của mình mà mỗi doanh nghiệp xác lập một cơ cấu chi
phí riêng. Không có một mô hình cơ cấu chi phí chuẩn nào để các doanh nghiệp có thể
áp dụng, cũng như không có câu trả lời chính xác nào cho câu hỏi cơ cấu chi phí như
thế nào thì tốt nhất.
Tuy vậy khi dự định xác lập một cơ cấu chi phí, chúng ta phải xem xét những yếu tố
tác động như: kế hoạch phát triển dài hạn và trước mắt của doanh nghiệp, tình hình biến
động của doanh số hằng năm, quan điểm của các nhà quản trị đối với rủi ro…
1.4.4. Đòn bẩy hoạt động
Đối với các nhà vật lý, đòn bẩy dùng để lay chuyển một vật rất lớn với lực tác động rất
nhỏ. Đối với nhà kinh doanh, đòn bẩy, gọi một cách đầy đủ là ĐBHĐ, là cách nhà quản
trị sử dụng để đạt được tỷ lệ tăng cao về lợi nhuận với tỷ lệ tăng nhỏ hơn nhiều về doanh
thu hoặc mức tiêu thụ sản phẩm.
ĐBHĐ chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của doanh thu, sản lượng bán sẽ
tạo ra một độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách khái quát là: ĐBHĐ là khái niệm phản
ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu hoặc sản lượng
tiêu thụ và tốc độ tăng lợi nhuận bao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu:
ĐBHĐ =
Tốc độ tăng lợi nhuận
Tốc độ tăng doanh thu (hoặc sản ư
l ợng bán)
>1
Giả định có 2 doanh nghiệp có cùng doanh thu và lợi nhuận. Nếu tăng cùng một lượng
doanh thu như nhau thì doanh nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn, lợi nhuận tăng càng nhiều, vì
vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và ĐBHĐ sẽ lớn hơn. Doanh nghiệp có tỷ trọng CPBB
Phạm Duy
SVTH:
Phương
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương
lớn hơn khả biến thì tỷ lệ SDĐP lớn và ngược lại. Do vậy, ĐBHĐ cũng là một chỉ tiêu
phản ánh mức độ sử dụng định phí trong tổ chức doanh nghiệp, ĐBHĐ sẽ lớn ở các
doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao hơn biến phí trong tổng chi phí, và nhỏ hơn ở các
doanh nghiệp có kết cấu ngược lại.
Điều này cũng có nghĩa là doanh nghiệp có ĐBHĐ thì tỷ lệ định phí trong tổng chi phí
lớn biến phí, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ rất nhạy cảm với thị trường khi doanh
thu biến động, bất kỳ sự biến động nhỏ nào của doanh nghiệp cũng gây ra biến động lớn
về lợi nhuận.
Với dữ liệu đã có ở trên ta có:
Tại sản lượng X1→ Doanh thu: gX1→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X1 – b.
Tại sản lượng X2→ Doanh thu: gX2→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X2 – b
P2 - P1 ( g - a )( X2 - X1 )
Tốc độ tăng lợi nhuận =
x 100% =
( g - a )X1 - b
P1
gX2 - gX1
Tốc độ tăng doanh thu =
gX1
x 100%
( g - a )( X2 - X1 )
gX2 - gX1
ĐBHĐ =
( g - a )X1 - b
gX1
:
( g - a )X1
=
( g - a )X1 - b
Vậy ta có công thức tính độ lớn của ĐBHĐ:
SDĐP
SDĐP
=
Độ lớn của ĐBHĐ =
Lợi nhuận
SDĐP - Định phí
Như vậy tại một mức doanh thu, sản lượng cho sẵn sẽ xác định được ĐBHĐ, nếu như
dự kiến được tốc độ tăng doanh thu sẽ dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận và ngược lại.
Sản lượng tăng, doanh thu tăng, lợi nhuận tăng lên và độ lớn ĐBHĐ ngày càng giảm
đi. ĐBHĐ lớn nhất khi sản lượng vừa vượt qua điểm hòa vốn.
1.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
SVTH:
Phương
Phạm Duy
8
- Xem thêm -