KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001 : 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG
Sinh viên
: Bùi Thanh Hằng
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên
HẢI PHÒNG - 2015
1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐỨC TÀI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG
Sinh viên
: Bùi Thanh Hằng
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đức Kiên
HẢI PHÒNG - 2015
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Bùi Thanh Hằng
Mã SV: 1112401033
Lớp: QTTN102
Ngành: Quản trị kinh doanh
Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Đức tài
3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, nƣớc ta đang trên đà phát triển, nền kinh tế chuyển
mình rõ rệt, những công ty lớn nhỏ đƣợc thành lập với nhiều hình thức khác
nhau. Bên cạnh đó các doanh nghiệp phải đối mặt với những thử thách trong
cuộc cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Kinh doanh nhƣ thế nào để đạt đƣợc lợi
nhuận cao nhất? Đó là mục tiêu số một của các doanh nghiệp.
Để có lợi nhuận cao thì điều quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp là
phải kiểm soát các khoản doanh thu, các khoản chi phí và xác định, tính toán kết
quả của các hoạt động kinh doanh, đầu tƣ tài chính một cách chính xác. Doanh
nghiệp cần phải biết đƣợc kinh doanh mặt hàng nào? Sản xuất, kinh doanh sản
phẩm nào có hiệu quả cao hay chuyển hƣớng sang kinh doanh, sản xuất mặt
hàng khác.
Do đó kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu
quan trọng trong công tác kế toán, là cơ sở để các chủ doanh nghiệp điều hành,
quản lý, phân tích, đánh giá, lựa chọn các phƣơng án kinh doanh, đầu tƣ có hiệu
quả nhất.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó và dựa trên cơ sở kiến thức tích lũy đƣợc
trong thời gian học tập ở trƣờng cùng với các kinh nghiệm học hỏi đƣợc trong
quá trình thực tập ở Công ty TNHH Đức Tài, đƣợc sự giúp đỡ tạo điều kiện của
phòng kế toán. Em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài”
để làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
- Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Mô tả và phân tích đƣợc thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh tại công ty TNHH Đức Tài.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Đối tƣợng nghiên cứu: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Đức Tài.”
4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Đức Tài.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Các phƣơng pháp kế toán: phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tài khoản
và phƣơng pháp tổng hợp cân đối.
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.
- Phƣơng pháp thống kê và so sánh.
5. Kết cấu của khóa luận.
Ngoài phần mở đầu và kết luận khóa luận gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đức Tài .
5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
1.1 Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bán hàng: là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình
thực hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng lá quá trình doanh nghiệp
chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp
nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu của các doanh
nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài
chính và các hoạt động khác.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: chỉ tiêu này phản ánh
số doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm
trừ ( chiết khấu thƣơng mai, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ
tính kết qủa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thời điểm ghi nhận doanh thu: doanh thu đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo
là doanh nghiệp nhận đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch.
- Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác trong đó:
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: là hoạt động sản xuất, tiêu
thụ hàng hóa, sản phẩm.
+ Hoạt động tài chính: là hoạt các hoạt động đầu tƣ tài chính ngắn hạn hoặc dài
hạn với mục đích sinh lời.
+ Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: là kết quả hoạt động tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính đƣợc biểu hiện qua chỉ
tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh.
1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” :
6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều
kiện:
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
+ Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chi thỏa
mãn 2 điều kiện sau:
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
1.3 Nguyên tắc kế toán doanh thu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (Nếu có).
- Trƣờng hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ
giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực
hiện đƣợc trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ ghi nhận ban đầu.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
tính theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chƣa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT, hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng,
không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá
hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng.
- Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu chƣa thực hiện về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm
phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định.
1.4 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:
Phản ánh, chi chép đầy đủ sự biến động của các loại hàng hóa, dịch vụ bán ra
đồng thời tính toán, hạch toán chính xác từng loại doanh thu.
- Nhiệm vụ của kế toán chi phí:
Ghi chép, phản ánh chi tiết, kịp thời chính xác các khoản giảm trừ doanh thu, chi
phí phát sinh trong kì của doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Tính toán, kết chuyển chính xác doanh thu thuần, chi phí nhằm xác định kết quả
hoạt động kinh doanh đúng đắn đồng thời theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ
đối với Nhà nƣớc của doanh nghiệp.
8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.5
Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.5.1.1 Các phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp bán hàng trực tiếp:
Là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho, tại các phân
xƣởng sản xuất ( không qua kho ) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho
khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị mất quyền sở hữu về số
hàng này.
- Phƣơng thức gửi hàng đi bán:
Theo phƣơng thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sỏ hữu của doanh
nghiệp. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao ( một phần hay toàn bộ ) thì số hàng chấp nhận này mới đƣợc coi là
tiêu thụ.
- Phƣơng thức hàng đổi hàng:
Là phƣơng thức xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu từ đổi lấy vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ không tƣơng tự để sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi
lấy vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ khác theo giá bán chƣa có thuế GTGT.
- Phƣơng pháp bán hàng đại lý, ký gửi:
Là phƣơng thức mà bên chủ hàng ( gọi là bên giao đại lý ) xuất hàng giao cho
bên nhận đại lý, ký gửi ( gọi là bên đại lý ) để bán. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù
lao dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển
giao đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm
mua một phần. Số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định. Thông thƣờng số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm
một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.
- Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ:
Là việc mua – bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ giữa đơn vị chính và
đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn, liên
9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
hiệp xí nghiệp … Ngoài ra, đƣợc coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các khoản
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất, biếu, tặng, trả lƣơng, trả thƣởng, xuất dùng
cho hoạt động kinh doanh.
1.5.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
….
1.5.1.3 Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản này đƣợc dung để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế
của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu.
+ TK 511 cuối kỳ không có số dƣ và đƣợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5118: Doanh thu khác.
+ Kết cấu TK 511:
Nợ
TK 511
- Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán
trong kỳ.
- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán và doanh thu hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911.
10
Có
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ, lao vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
hạch toán.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.5.1.4 Phương pháp hạch toán.
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc khái quát qua
sơ đồ sau:
TK 911
TK 511
TK 333
TK 111, 112, 131..
Thuế TTĐB,thuế xuất nhập khẩu Doanh thu BH&CCDV
thuế GTGT trực tiếp phải nộp (VAT theo pp trực tiếp)
TK 521
KC giảm giá, doanh thu hàng bán
Bị trả lại phát sinh trong kì
Doanh thu BH&CCDV
(VAT theo pp khấu trừ)
Kết chuyển doanh thu thuần
xác định kết quả kinh doanh
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.5.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- …..
1.5.2.2 Tài khoản sử dụng
- TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu:
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua
hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh: chiết khấu thƣơng
mại, giá trị hàng bán bị trả lại, và các khoản giảm giá hàng bán cho ngƣời mua
trong kỳ.
+ TK 521 không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại.
TK 5212: Hàng bán bị trả lại.
TK 5213: Giảm giá hàng bán.
11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Kết cấu TK 521:
Nợ
TK 521
Có
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm
lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính vào trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang
nợ phải thu của khách hàng;
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung
- Các khoản giảm giá hàng bán.
cấp dịch vụ”.
1.5.2.3 Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
TK 521
TK 111, TK 112, TK 131
TK 511
Số tiền CKTM, hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển CKTM
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
TK 33311
Thuế GTGT
tƣơng ứng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.5.2.4 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu.
- Thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp là tính trên GTGT thêm của
hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Thuế GTGT
phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ báo cáo.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong các khoản giảm từ doanh thu
phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB cho khách hàng.
- Thuế xuất khẩu đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát
sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên
giới. Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của
hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuấ xuất khẩu phải nộp vào NSNN.
1.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán.
1.5.3.1 Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho:
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ:
12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại
hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc
sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thƣời kỳ hoặc vào mỗi
khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp.
+ Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ:
Giá đơn vị bình quân
cả kỳ của hàng I =
Giá thực tế hàng I tồn đầu kì + Giá thực tế hàng I nhập kho
trong kì
Lƣợng thực tế hàng I tồn đầu kì + Lƣợng thực tế hàng I
nhập kho trong kì
+ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập ( bình quân gia quyền liên hoàn ):
Giá đơn vị bình quân sau
lần nhập j của hàng I =
Giá thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I
Lƣợng thực tế tồn kho sau lần nhập j của hàng I
- Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô
hàng nhập nhập kho ở thời điểm đầu kì hoặc gần đầu kỳ. Giá trị hàng tồn kho
đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn
tồn kho. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp giảm phát.
- Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣợc ( LIFO )
Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô
hàng nhập sau hoặc gần sau cùng. Giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá
của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
- Phƣơng pháp thực tế đích danh:
Theo phƣơng pháp này giá của từng mặt hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ khi
nhập kho đến lúc xuất kho. Khi xuất kho mặt hàng nào thì tính theo giá đích
danh của mặt hàng đó.
1.5.3.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho
1.5.3.3 Tài khoản sử dụng
- TK 632: Giá vốn hàng bán:
Là tài khoản dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, lao vụ,
dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xƣởng
thực tế của lao vụ dịch vụ hoặc trị giá mua thực tế của hàng hóa tiêu thụ.
13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.5.3.4 Phương pháp hạch toán
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên.
TK 154
TK 632
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
TK 155, 156
Không qua nhập kho
TP, HH đã bán
TK 157
bị trả lại nhập kho
TP sản xuất ra gửi đi bán
hàng gửi đi bán
TK 911
Không qua nhập kho
đƣợc xác định là tiêu thụ Cuối kì kết chuyển GVHB
TK 155, TK 156
của TP, HH đã tiêu thụ
TP, HH xuất kho
gửi đi bán
xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
đƣợc xác định là tiêu thụ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê
khai thường xuyên
- Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê
định kì.
TK 155, TK 157
TK 632
TK 155, TK 157
Kết chuyển trị giá hàng tồn đầu kì
Kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kì
hàng gửi bán chƣa đƣợc chấp nhận
hàng gửi bán chƣa đƣợc chấp nhận
TK 611
TK 911
Kết chuyển trị giá vốn của HH
đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ
(Doanh nghiệp thƣơng mại)
Kết chuyển trị giá vốn
hàng bán trong kì
TK 631
Kết chuyển trị giá thành phẩm
sản xuất trong kì
(Doanh nghiệp sản xuất)
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm
kê định kỳ
14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.5.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
1.5.4.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
- ….
1.5.4.2 Tài khoản sử dụng
- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao
gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kì và có 2 tài khoản cấp 2:
TK 6421: Chi phí bán hàng
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết cấu TK 642:
Nợ
TK 642
Có
- Chi phí quản lý kinh doanh phát - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
sinh trong kỳ.
kinh doanh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
vào TK 911.
15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.5.4.3 Phương pháp hạch toán.
TK 334, TK 338
Chi phí lƣơng
và các khoản trích theo lƣơng
TK 152, TK 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 642
TK 111, TK 138
Các khoản ghi giảm chi phí
TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí
TK 331, TK 111, TK 112
quản lí kinh doanh
Thuế, phí, lệ phí
TK 139, TK 351, TK 352
Chi phí dự phòng
TK 335, TK 142, TK 242
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trƣớc
TK 331, TK 111, TK 112
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
1.5.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.5.5.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
1.5.5.2 Tài khoản sử dụng
- TK 821: Chi phí thuế TNDN
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp phát
sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
+ TK 821 không có số dƣ và không có tiểu khoản.
16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Kết cấu TK 821
Nợ
TK 821
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinh trong năm.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
ghi tăng do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trƣớc.
1.5.5.3
Có
- Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
đã tạm nộp.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trƣớc.
- Kết chuyển thuế TNDN vào TK 911
Phương pháp hạch toán.
TK 333 ( 3334)
TK 821
Số thuế TNDN hiện hành phải nộp
Trong kì do doanh ngiệp tự xác định
TK 911
kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp
lớn hơn số phải thuế TNDN phải nộp
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 347
TK 821
TK 347
Thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh
Hoàn nhập thuế TNDN hoãn
lại phải trả
TK 243
TK 234
Hoàn nhập thuế tài sản thuế
ghi nhận tài sản thuế
TNDN hoãn lại
TNDN hoãn lại
TK 911
TK 911
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh có
Lớn hơn số phát sinh nợ TK 821
kết chuyển chênh lệch số
phát sinh có nhỏ hơn nợ TK 821
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
1.5.6 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh.
1.5.6.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
1.5.6.2 Tài khoản sử dụng
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
17
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
+ Kết cấu TK 911
Nợ
TK 911
Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Doanh thu thuần về số sản phẩm,
bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán
hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế dịch vụ đã bán trong kỳ;
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý khoản thu nhập khác và khoản ghi
doanh nghiệp
giảm chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lãi.
- Kết chuyển lỗ.
1.5.6.3 Phương pháp hạch toán kết quả sản xuất – kinh doanh.
TK 632, TK 635
TK 911
TK 511, TK 515
Kết chuyển giá vốn hàng bán
kết chuyển doanh thu thuần
doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
TK 642
TK 421
Kết chuyển chi phí bán hàng
kết chuyển lỗ
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Kết chuyển lãi
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh.
1.6 Nội dung kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.
1.6.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- …
1.6.2 Tài khoản sử dụng
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
18
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Nợ
TK 515
Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có);
phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911.
- TK 635: Chi phí tài chính
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra ngoài doanh
nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nợ
TK 635
Có
- Các khoản chi phí của hoạt động - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ
đầu tƣ tài chính phát sinh trong kì.
chứng khoán.
- Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911.
19
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.6.3 Phương pháp hạch toán
TK 635
TK 515
TK 111, TK 112..
lãi tiền gửi, lãi bán ngoại tệ
TK 111, TK 112…
chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua
chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
chi phí lãi vay
TK 121, 128..
TK 121, 221…
lãi đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn
Lỗ đầu tƣ
TK 111, TK 112
TK 911
Tiền thu bán các
chi phí liên doanh kết chuyển
Khoản đầu tƣ
liên kết
TK 413
kết chuyển
kết chuyển lãi chênh lệch
chi phí tài chính doanh thu tài chính
tỷ giá hối đoái
TK 111(2), TK 112(2)
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
TK 413
TK 421
Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
20
- Xem thêm -