Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản trị rủi ro nhằm cân bằng lợi ích trong hoạt động tín dụng tại các ngân hàng...

Tài liệu Quản trị rủi ro nhằm cân bằng lợi ích trong hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam hiện nay

.PDF
110
78356
198

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: Quản trị rủi ro nhằm cân bằng lợi ích trong hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Yến Lớp : Trung 1 Khoá : 43G Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Thị Quy Hà Nội, tháng 05/2010 MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN ................................ 3 TRỊ RỦI RO VÀ CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ................... 3 I. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VÀ CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NÓ .................................................................................................... 3 1. KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN .............. 3 2. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN. . 4 2.1.TRUNG GIAN TÀI CHÍNH. .......................................................... 4 2.2. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN THANH TOÁN. ............................. 5 2.3. CHỨC NĂNG TẠO TIỀN............................................................. 5 II. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP ............................................................................... 6 1. KHÁI NIỆM RỦI RO ...................................................................... 6 2. RỦI RO TÍN DỤNG ......................................................................... 7 2.1.KHÁI NIỆM .................................................................................. 7 2.2.BẢN CHẤT RRTD......................................................................... 8 2.3. NGUYÊN NHÂN GÂY RA RRTD. ................................................ 8 2.4. ẢNH HƢỞNG CỦA RRTD ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG. ................................................................. 11 3. QUẢN TRỊ RRTD. ......................................................................... 12 3.1.KHÁI NIỆM ................................................................................ 12 3.2 NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTD .................................................... 12 3.3.NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ RRTD. .............................................. 14 3.4. BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RRTD. ................................................. 17 III. CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .............. 20 1. LỢI ÍCH CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................................... 20 1.1. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG ............................................................. 20 1.2. ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG ........................... 21 1.3. ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CHUNG CỦA NỀN KINH TẾ ........ 21 2. CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG........ 22 2.1.KHÁI NIỆM. ............................................................................... 22 2.2. CÂN BẰNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA NGÂN HÀNG ............................................................... 22 2.3. CÂN BẰNG TRONG MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN HÀNG VÀ KHÁCH HÀNG................................................................................. 24 2.4. CÂN BẰNG TRONG MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN HÀNG VÀ NỀN KINH TẾ. ................................................................................. 26 IV. TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................................................ 26 1.GIÚP CHO CÁC NGÂN HÀNG TRÁNH KHỎI NGUY CƠ PHÁ SẢN, TỪ ĐÓ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN MỤC TIÊU CBLI CỦA NGÂN HÀNG ..................................................................................... 27 2. ĐÓNG GÓP TRỰC TIẾP VÀO LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG, TỪ ĐÓ GIÁN TIẾP NÂNG CAO LỢI ÍCH CHO KHÁCH HÀNG ................................................................................................. 27 3. GIÚP NGÂN HÀNG TRÁNH ĐƢỢC NHỮNG GIẢM SÚT VỀ THU NHẬP HOẶC THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN. .............................. 27 4. GÓP PHẦN CỦNG CỐ MỤC TIÊU CÂN BẰNG LỢI ÍCH CỦA CÁC NGÂN HÀNG ............................................................................ 28 1 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO NHẰM CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NH TMCP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY...................................................... 28 I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NH TMCP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY........................................................................... 28 1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ....................................... 29 2.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY ....................................................... 29 3. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NH TMCP ........................ 30 4. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ....................................................................................... 31 II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NH TMCP ......... 32 1. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA TOÀN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ..................................................................................... 32 2. CƠ CẤU TÍN DỤNG ...................................................................... 34 III. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NHẰM CÂN BẰNG LỢI ÍCH TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM HIỆN NAY .................................................................................... 37 1.THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ........................................... 37 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG. ...................... 38 2.1.TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG. ................................................................................ 38 2.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NHẰM CÂN BẰNG LỢI ÍCH. ............................................................................... 45 3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU CÂN BẰNG LỢI ÍCH. . 49 3.1. CÂN BẰNG LỢI ÍCH GIỮA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA NH TMCP ............................................. 49 3.2. CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN HÀNG VỚI 2 CHỦ THỂ: KHÁCH HÀNG VÀ NỀN KINH TẾ .......... 49 1 4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD NHẰM THỰC HIỆN MỤC TIÊU CÂN BẰNG LỢI ÍCH CỦA CÁC NH TMCP VIỆT NAM. ............................................................................ 51 4.1. CÁC KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƢỢC. .............................................. 51 4.2. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ. ..................... 54 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD NHẰM THỰC HIỆN MỤC TIÊU CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI ................................................................. 66 CÁC NH TMCP VIỆT NAM..................................................................... 66 I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN TRỊ RRTD NHẰM MỤC TIÊU CBLI 66 1.TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH TMCP .......................................... 66 2. TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD CỦA NH TMCP ........................................ 67 II. ĐỊNH HƢỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NHẰM CÂN BÀNG LỢI ÍCH CHO CÁC NH TMCP VIỆT NAM ........................................... 68 1. HƢỚNG ĐẾN TỔ CHỨC QUẢN TRỊ RRTD NHẰM CÂN BẰNG LỢI ÍCH MỘT CÁCH CÓ HỆ THỐNG. ............................. 69 2. HƢỚNG ĐẾN ÁP DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TIÊN TIẾN HIỆN ĐẠI ................................... 69 III. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NHẰM MỤC TIÊU CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NH TMCP VIỆT NAM. .................................. 70 1. CÁC GIẢI PHÁP VĨ MÔ .............................................................. 70 1.1. ĐỔI MỚI QUẢN LÝ, TĂNG CƢỜNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG. .......................................................................... 70 1.2.ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CỦA KÊNH THÔNG TIN HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG: ...................................................... 71 2. CÁC GIẢI PHÁP VI MÔ VỀ PHÍA NH....................................... 72 2.1. CẢI TIẾN QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG: ................................. 72 2.2. NHANH CHÓNG GIẢI QUYẾT CÁC KHOẢN NỢ TỒN ĐỌNG. ......................................................................................................... 73 2.3. ĐA DẠNG HOÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI, THAY ĐỔI CƠ CẤU ĐỐI TƢỢNG KHÁCH HÀNG. ......................................................................................................... 74 2.4. THẬN TRỌNG KHI CHO VAY ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN, CHO VAY THẾ CHẤP BẤT ĐỘNG SẢN VÀ CHO VAY ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN: ..................................................................................... 75 2.5. NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGUỒN NHÂN LỰC, CÁN BỘ QUẢN LÝ. .................................................................................................... 77 2.6. VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TÍN DỤNG: ............. 80 2.7. TĂNG VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC NGÂN HÀNG. .......................... 80 2.8. NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ NỢ- DATC. ................................................................................. 81 2.9. CẢI TIẾN MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ RRTD. ................................... 82 2.10. XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ RRTD TẠI CÁC NH TMCP VIỆT NAM DỰA TRÊN NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA NGUYÊN TẮC BASEL VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU......................................................... 87 V. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NHNN ........................ 90 1. KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ. ................................................... 90 1.1.HOÀN THIỆN MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ: .................................. 90 1.2. HOÀN THIỆN CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM TIỀN GỬI. ............................................................................. 92 1.3. NHANH CHÓNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG VỐN. ............... 92 2. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC. ........................... 93 2.1.TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC THANH TRA CỦA NHNN . ........... 93 2.2. NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG, ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA NHNN. ..................................................................................... 94 KẾT LUẬN ................................................................................................. 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA ACB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dƣơng ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CBLI Cân bằng lợi ích CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng DATC Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng L/C Tín dụng chứng từ NH Ngân hàng NH TMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại RRTD Rủi ro tín dụng TTTD Thông tin tín dụng TW Trung ƣơng VIB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế VPB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.Tăng trƣởng tín dụng tính đến hết 10/2007 tại Hà Nội ..................... 33 và Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................................... 33 Bảng 2.Thị phần huy động vốn của hệ thống NHTM Việt Nam 2000-2007 ... 34 Bảng 3. Thị phần tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam 2000-2005 .......... 36 Bảng 4.Tốc độ tăng trƣởng huy động vốn và cho vay 9 tháng đầu năm 2007 tại Thành phố Hồ Chí Minh. ......................................................................... 42 Bảng 5. Kết quả thu thập về dƣ nợ tín dụng của các khách hàng phân theo loại hình TCTD. ........................................................................................... 43 Bảng 6 .Thông tin lƣu trữ theo Hồ sơ khách hàng tại CIC qua các năm ...... 44 Bảng 7. Bảng xếp hạng theo mô hình Moody’s và Standard & Poor’s ......... 85 Bảng 8 .Các hạng mục và điểm số trong mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng ..................................................................................................................... 86 Bảng 9.Mô hình điểm ra quyết định tín dụng ................................................ 87 LỜI MỞ ĐẦU Rủi ro luôn tiềm ẩn trong mọi hoạt động của con ngƣời. Con ngƣời khi muốn thực hiện bất cứ một hoạt động nào trong đời sống kinh tế- chính trị- văn hoá- xá hội… đều phải biết chấp nhận các rủi ro. Đó là những tổn thất xảy ra nằm ngoài ý muốn của con ngƣời và con ngƣời luôn tìm mọi cách để ngăn ngừa, giảm thiểu những rủi ro đó. Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội, rủi ro xuất hiện ngày càng đa dạng và phức tạp hơn Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro luôn đồng hành với lợi nhuận. Mọi quyết định trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều đƣợc đƣa ra trong điều kiện có tính đến các rủi ro. Ngân hàng thƣơng mại là doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt- hàng hóa tiền tệ- đây vốn là lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm, có mối quan hệ với rất nhiều ngành nghề, rất nhiều lĩnh vực kinh doanh trong nền kinh tế .Có thể nói rằng, rủi ro là bạn đƣờng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. Đặc biệt trong môi trƣờng kinh doanh quốc tế, rủi ro càng trở nên khó nắm bắt. Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại Thế giới(WTO) năm 2007 đánh dấu một sự thay đổi lớn trong môi trƣờng kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại, hoạt động tín dụng chiếm thị phần lớn nhất (xấp xỉ 70%), mang lại khoản lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất- rủi ro tín dụng. Bên cạnh những cơ hội phát triển do hoạt động hội nhâp quốc tế mang lại, các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức trong hoạt động quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng với số lƣợng rủi ro ngày càng lớn, hình thức rủi ro phức tạp, khó khiểm soát. Vậy làm thế nào để có thể nhận diện rủi ro tín dụng? Các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, đặc biệt là các ngân hàng thƣơng mại cổ phần- khối ngân hàng đang có những bƣớc phát triển mạnh mẽ nhất, khởi sắc nhất- phải chuẩn bị những gì để 1 kiểm soát, phòng tránh và ngăn ngừa những rủi ro tín dụng trong môi trƣờng kinh doanh quốc tế rộng mở nhiều cơ hội và cũng đầy thách thức? Xuất phát từ tính cấp thiết của yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của khối ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam trong môi trƣờng kinh doanh quốc tế, em đã lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp “Quản trị rủi ro nhằm cân bằng lợi ích trong hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay”. Nội dung của khóa luận bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng I: Những vấn đề chung về quản trị rủi ro và cân bằng lợi ích trong hoat động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần. Chƣơng II: Thực trạng công tác quản trị rủi ro nhằm cân bằng lợi ích trong hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam hiện nay. Chƣơng III: Giải pháp quản trị rủi ro nhằm mục tiêu cân bằng lợi ích trong hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay. Trong quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn thiện khóa luận này, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS,TS Nguyễn Thị Quy (Phó hiệu trƣởng trƣờng đại học Ngoại thƣơng, Trƣởng Khoa Tai chính-Ngân hàng) đã hƣớng dẫn và cung cấp cho em những ý kiến quý báu để khóa luận đƣợc hoàn thành; Xin cảm ơn Trung tâm thông tin thƣ viện trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã cung cấp cho em những tài liệu quan trọng phục vụ cho việc hoàn thành khóa luận. Bản thân em với trình độ của sinh viên chƣa tốt nghiệp nên trong quá trình nghiên cứu hoàn thiện khóa luận này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài khóa luận hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện. Nguyễn Hoàng Yến. 2 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ CÂN BẰNG LỢI ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN I. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VÀ CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NÓ 1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế hàng hoá để giải quyết nhu cầu phân phối vốn, nhu cầu thanh toán,..., phục vụ cho phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế, cá nhân với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Ngân hàng là một trung gian tài chính, huy động vốn trong nền kinh tế với lãi suất thấp, sau đó cho các tổ chức, cá nhân vay lại với lãi suất cao để thu lợi nhuận. Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó, Ngân hàng thƣơng mại thƣờng chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng các ngân hàng. Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) ra đời là một đòi hỏi tất yếu trong nền kinh tế thị trƣờng, NHTM đƣợc xem là một “trái tim lớn” trong nền kinh tế. Khác với các doanh nghiệp khác, NHTM không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và lƣu thông hàng hoá nhƣng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế thực hịên chức năng trung gian thanh toán và cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Trên thực tế có rất nhiều khái niệm khác nhau về NHTM. Song NHTM đƣợc hiểu chung là doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá tiền tệ mà nhiệm vụ chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này cho vay và cung ứng các dịch vụ ngân hàng. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NH TMCP) là một loại hình của NHTM phân theo hình thức sở hữu. NH TMCP còn đƣợc gọi là ngân hàng Sở hữu của các cổ đông, đƣợc thành lập thông qua phát hành (bán) các cổ phiếu. Việc nắm giữ cổ 3 phiếu cho phép ngƣời sở hữu có quyền tham gia các hoạt động của ngân hàng, tham gia chia cổ tức từ thu nhập của ngân hàng đồng thời phải gánh chịu các tổn thất có thể xảy ra. Do Vốn sở hữu đƣợc hình thành thông qua tập trung, các NH TMCP có khả năng tạo vốn nhanh chóng, vì vậy thƣờng là các ngân hàng lớn. Các tổ hợp ngân hàng lớn nhất trên thế giới hiện nay đều là các NH TMCP. Các NH TMCP thƣờng có phạm vi hoạt động rộng, hoạt động đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con. Khả năng đa dạng hoá cao nên các NH TMCP có thể giảm rủi ro gây nên bởi tính chuyên môn hoá, song chúng thƣờng phải gánh chịu các rủi ro từ cơ chế quản lý phân quyền. 2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại cổ phần. 2.1.Trung gian tài chính. Đây là chức năng cơ bản quan trọng nhất của ngân hàng TMCP. Ngân hàng TMCP là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tƣ, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu,họ là những ngƣời cần bổ sung vốn; và (2) là các cá nhân và tổ chức thặng dƣ trong chi tiêu và do vậy họ có tiền để tiết kiệm. Sự tồn tại hai loại cá nhân và tổ chức trên hoàn toàn độc lập với ngân hàng. Điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm thứ (2) sang nhóm thứ (1) nếu cả hai cùng có lợi. Tuy nhiên, quan hệ trực tiếp bị nhiều giới hạn do sự không phù hợp về quy mô, thời gian, không gian,... Điều này cản trở quan hệ trực tiếp phát triển và các trung gian tài chính ra đời và phát triển nhằm khắc phục hạn chế này. Ngân hàng TMCP một mặt thu hút tiền gửi nhàn rỗi tạm thời của các tổ chức,cá nhân, doanh nghiệp,... trong xã hội để tạo lập quỹ cho vay. Mặt khác, ngân hàng lại đem số vốn huy động đƣợc để cho vay với những khách hàng đang có nhu cầu sử dụng vốn. Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng TMCP thể hiện đó là một trung gian tài chính quan trọng để điều chuyển vốn từ nơi thửa vốn đến nơi thiếu vốn. Thông qua chức năng này, ngân hàng TMCP đã góp phần điều hòa lƣu thông tiền tệ,thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, ổn định giá cảm kìm chế lạm phát,... 4 Ngân hàng TMCP là doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tín dụng. Do đó ngân hàng cũng lấy lợi nhuận làm mục tiêu hoạt động của mình. Nhờ có việc huy động vốn vay để cho vay mà không những ngân hàng đã có đƣợc nguồn thu chủ yếu để duy trì sự hoạt động của bộ máy, đóng thuế đầy đủ cho nhà nƣớc mà còn có lãi, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngành ngân hàng. 2.2. Chức năng trung gian thanh toán. Cùng với sự xuất hiện của ngân hàng thƣơng mại, phần lớn các khoản chi trả của hàng hóa dịch vụ của xã hội đều thực hiện qua mạng lƣới ngân hàng với những hình thức thanh toán đa dạng, thuận tiện và hiệu quả. Tờt cả các hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động khác trong nền kinh tế cuối cùng đều kết thúc bằng khâu thanh toán. Để cho quá trình thanh toán đƣợc thực hiện một cách thuận lợi và tiết kiệm, các tác nhân trong nền kinh tế thƣờng không thanh toán trực tiếp với nhau mà thanh toán qua ngân hàng. Nhờ đó mà giảm đƣợc các chi phí không cần thiết phát sinh trong các hoạt động kinh tế. Thực hiện chức năng này ngân hàng thƣơng mại đã cung cấp các phƣơng tiện thanh toán đa dạng trong nền kinh tế để khách hàng có thể lựa chọn nhƣ: Thanh toán thu chi tiền mặt, thanh toán thông qua chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,... nhờ đó mà tiết kiệm đƣợc chi phí lƣu thông, điều tiết lƣu thông tiền tệ, nâng cao hiệu quả tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế. 2.3. Chức năng tạo tiền. Ngân hàng thƣơng mại là một trong những tổ chức trung gian tài chính, là cầu nối giữa cung và cầu tiền tệ với mục đích đem lại lợi ích cho các bên, ngƣời gửi tiền, ngân hàng và ngƣời vay tiền. Nếu nhƣ trƣớc đây các tổ chức kinh doanh tiền tệ nhận tiền gửi ( tiền vàng và bạc) và cho vay banừg chính các đồng tiền đó, thì kể từ khi các ngân hàng ra đời việc co vay không nhất thiết phải là tiền vàng hoặc bạc mà có thể cho vay bằng tiền giấy của ngân hàng. Đây là một trong những phát minh có giá trị lớn nhất trong lịch sử hoạt động tiền tệ. Thế kỉ XIX, hệ thống ngân hàng hai cấp đã đƣợc hình thành, các ngân hàng không hoạt động riêng lẻ mà đã tạo nên một hệ thống. Nhờ hoạt động trong một hệ thống mà các ngân hàng đã tạo ra tiền bút tệ. Việc tạo ra tiền bút tệ thay thế cho tiền mặt là một sáng kiến quan trọng thứ hai 5 trong lịch sử hoạt động của ngân hàng. Cùng với vai trò độc quyền phát hành giấy bạc của ngân hàng trung ƣơng, các ngân hàng thƣơng mại đã góp phần thỏa mãn nhu cầu dùng tiền làm phƣơng tiện giao dịch của toàn xã hội. Quá trình tạo tiền của ngân hàng thƣơng mại dựa trên tiền gửi của xã hội. Số tiền này đƣợc nhân lên theo cấp số nhân thông qua hoạt động tín dụng và tổ chức thanh toán trong hệ thống ngân hàng. II. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP 1. Khái niệm rủi ro Rủi ro xuất hiện ở mọi nơi trong cuộc sống và luôn đe dọa cuộc sống của con ngƣời. Do vậy, con ngƣời luôn quan tâm và tìm mọi cách đối phó với rủi ro. Mặc dù con ngƣời đã bằng rất nhiều cách để giảm thiểu rủi ro, song khi một rủi ro này đƣợc kiềm chế thì lại xuất hiện các rủi ro mới. Cùng với sự phát triển của xã hội, rủi ro xuất hiện ngày càng đa dạng và phức tạp. Vậy rủi ro là gì? Có rất nhiều quan điểm khác nhau khi bàn về định nghĩa rủi ro, xét từ bản chất của rủi ro có thể định nghĩa rủi ro là những tổn thất xảy ra ngoài dự kiến của con ngƣời. Rủi ro là bạn đƣờng trong hoạt động kinh doanh của NH TMCP vì ngân hàng là lĩnh vực hoạt động rất phong phú đồng thời cũng rất nhạy cảm, có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, chịu sự tác động của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan nhƣ kinh tế, chính trị, xã hội,... Hơn nữa, ngân hàng kinh doanh không những chỉ huy động vốn và cho vay và còn rất nhiều lĩnh vực khác nhƣ thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, chứng khoán, góp vốn liên doanh, dịch vụ thẻ đại lý,... (nhƣ đã giới thiệu ở trên). Nếu ngân hàng không đáp ứng đủ vốn cho nền kinh tế hoặc huy động đủ vốn nhƣng không có thị trƣờng để cho vay thì ngân hàng hoạt động kém hiệu quả, sẽ dẫn đến rủi ro. Vì vậy, có thể nói rủi ro ngân hàng rất đa dạng và có thể đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau song đều có bản chất chung, đó là khả năng xảy ra những tổn thất cho ngân hàng. 6 Có rất nhiều cách phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tựu chung lại có thể phân thành những rủi ro cơ bản thƣờng gặp là: RRTD, rủi ro hối đoái, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tồn đọng vốn và các rủi ro khác.Trong tất cả các loại rủi ro kể trên thì rủi ro trong hoạt động tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và phức tạp nhất, đang diễn ra ở mức đáng quan tâm. 2. Rủi ro tín dụng 2.1.Khái niệm Rủi ro tín dụng (RRTD) là khả năng xảy ra những tổn thất cho ngân hàng do khách hàng không thực hiện hoặc thực hện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Đây là loại rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây hậu qủa nặng nề nhất. RRTD thƣờng xảy ra ở hai khâu: *Rủi ro ở khâu huy động vốn: thƣờng xảy ra hai trƣờng hợp: Thừa vốn hoặc thiếu vốn.Thừa vốn có nghĩa là vốn bị ứ đọng không đầu tƣ và cho vay đƣợc, vì vậy không sinh lãi trong khi đó ngân hàng vẫn phải trả tiền lãi hàng ngày cho ngƣời có tiền gửi trong ngân hàng. Điều đó có nghĩa là các thiệt hại trong ngân hàng đang diễn ra. Nếu quá trình này kéo dài sẽ dẫn đến thua lỗ trong kinh doanh. Trƣờng hợp rủi ro do thiếu vốn xảy ra khi ngân hàng không đáp ứng đƣợc các nhu cầu cho vay và đầu tƣ, nhu cầu thanh toán của khách hàng. Rủi ro này xuất phát từ chức năng chuyển hoán các kỳ hạn sử dụng vốn và nguồn vốn của ngân hàng, thông thƣờng các kỳ hạn sử dụng vốn dài hơn các kì hạn nguồn vốn, hoặc do mất lòng tin mà hàng loạt khách hàng đến rút tiền khiến ngân hàng không có khả năng trả cùng một lúc. Trong hoàn cảnh đó ngân hàng khó lòng huy động đƣợc nguồn vốn dồi dào, từ đó kinh doanh có thể bị thu hẹp và vỡ nợ rất có thể sẽ xảy ra. *Rủi ro ở khâu cho vay: Hoạt động cho vay là hoạt động lớn nhất và chủ yếu nhất của các NH TMCP. Ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm 70% tổng thu nhập của các ngân hàng. Nhƣng đồng thời trong hoạt động tín dụng chứa đựng nhiều rủi ro bới các khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với các tài sản Có khác. Rủi ro cho vay biểu hiện ra ngoài là khả năng khách hàng không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, vốn bị ứ đọng khó có khả năng thu hồi, nợ quá hạn ngày càng lớn, các khoán lãi chƣa thu đƣợc ngày càng 7 cao. Khi thực hiện cho vay, ngân hàng không dự kiến là khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn đƣợc xác định trƣớc trong chiến lƣợc hoạt động chung. Do vậy, khi tổn thất dƣới mức tổn thất dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý. RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác nhƣ: bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ,... 2.2.Bản chất RRTD. RRTD nhƣ trên đã trình bày là khả năng khách hàng không trả, hoặc không trả đúng thời hạn, hoặc không trả đầy đủ vốn và gốc cho ngân hàng. RRTD gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có quy mô lớn nhất của NH TMCP- hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng cố gắng phân tích các yếu tố của ngƣời vay sao cho độ an toàn là cao nhất. Và nhìn chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy an toàn. Tuy nhiên, không một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ ngân hàng không có khả năng phân tích tín dụng thích đáng. Do vậy, trên quam điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, RRTD là không thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, RRTD là bạn đƣờng trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế, chứ không thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn đƣợc xác định trƣớc trong chiến lƣợc hoạt động chung của ngân hàng. 2.3. Nguyên nhân gây ra RRTD. 2.3.1. Các nguyên nhân khách quan: - Môi trƣờng pháp lý: Môi trƣờng pháp lý không thuận lợi và sự lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô, sự thay đổi bất thƣờng của các chính sách có thể gây bị động, khó khăn cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời kéo theo khó khăn trong hoạt động thu hồi vốn của ngân hàng. Sự lơ là trong quản lý của cơ quan pháp luật cũng có thể tạo ra “kẽ hở” cho các doanh nghiệp lợi dụng làm ăn phi pháp, gây nguy cơ rủi ro cao cho ngân hàng,... Đặc biệt, tính thiếu đồng bộ, sự 8 chồng chéo giữa các quy định và các văn bản dƣới luật khác về điều kiện kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng đã khiến cho các doanh nghiệp và ngân hàng không thể xây dựng một chính sách cũng nhƣ chiến lƣợc dài hạn. - Biến động thị trƣờng: Tình hình an ninh chính trị và kinh tế trong nƣớc không ổn định. Sự phát triển kinh tế thị trƣờng diễn ra theo chu kì: hƣng thịnhkhủng hoảng- suy thoái,... Trong thời kì phát triển hƣng thịnh thì hoạt động kinh doanh thuận lợi, do đó hoạt động tín dụng cũng khá an toàn. Trong thời kì khủng hoảng suy thoái, sản xuất đình trệ khiến cho các khoản tín dụng sẽ trở nên khó đòi. Nguyên nhân khách quan gây ra RRTD đối với ngân hàng cũng có thể xuất phát từ những biến động tiêu cực của môi trƣờng kinh tế- xã hội. Cùng với sự xuất hiện của nhiều tệ nạn xã hội nhủ buôn lậu, hàng giả,... sẽ dẫn đến sự phá sản của doanh nghiệp và hậu quả là ngân hàng sẽ khó khăn trong việc mở rộng tín dụng, đánh giá môi trƣờng tín dụng và thu hồi các khoản nợ đã cho vay. - Một số nguyên nhân khác: Là những nguyên nhân bất khả kháng nhƣ hạn hán, lũ lụt, động đất,... gây mất mát và thiệt hại về tài sản, làm gián đoạn quá trình sản xuất của khách hàng, làm cho khách hàng mất khả năng trả nợ cho ngân hàng. 2.3.2. Nguyên nhân chủ quan: -Nguyên nhân từ phía khách hàng: Nguyên nhân rủi ro từ phía khách hàng thƣờng tập trung ở một số loại sau; Khách hàng gặp khó khăn trên thị trƣờng cung cấp nguyên vật liệu hoặc thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm nên không thu đƣợc lợi nhuận dự kiến do đó ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp. Tác động ngắn hạn của thua lỗ cộng với tác động dài hạn của môi trƣờng kinh doanh sẽ khiến doanh nghiệp rơi vào khó khăn trong việc thanh toán những khoản nợ ngân hàng. Vốn vay sử dụng sai mục đích: Có trƣờng hợp doanh nghiệp sử dụng vốn vay không đúng với các mục đích đã khai báo với ngân hàng, do đó ngân hàng không thể kiểm soát đƣợc khoản tín dụng cấp ra, tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cho ngân hàng. Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến không có khả năng thanh toán: Trong nhiều trƣờng hợp doanh nghiệp không trả đƣợc nợ không phải vì kinh doanh thua lỗ mà do vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều do cạnh tranh để kinh doanh, 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng