TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 73, 74: HỘI VẬT
I/ MỤC TIÊU
A. Tập đọc
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật(một già, một trẻ, cá tính
khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh,
giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.( Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- Yêu thích môn học.
* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội thể thao.
B. Kể chuyện
- Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
- Nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án. Sử dụng tranh có trong SGK.
- Viết sẵn câu hỏi gợi ý của câu chuyện lên bảng.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ KTBC: ( 5 phút )
- Gọi HS đọc bài “Tiếng đàn” và trả lời - 2 HS lên đọc bài, trả lời câu hỏi
câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: ( 50 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- Nghe giới thiệu.
b. Luyện đọc: ( 30 phút )
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Theo dõi đọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu.
- HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- Gv hướng dẫn HS phát âm từ khó.
- HS phát âm lại từ sai.
* Đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- Gv hướng dẫn cách ngắt, nghỉ cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ mới.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
* Đọc trong nhóm.
- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một
đoạn.
- Gọi các nhóm thi đọc
- Đọc thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, ghi điểm
- Y/c HS đọc đồng thanh bài văn.
- Đọc đồng thanh bài
Tiết 2
3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút )
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng
sôi động của hội vật?
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản
Ngũ có gì khác nhau?
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm keo
vật như thế nào?
- Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng
như thế nào?
- Theo em, vì sao ông cản Ngũ thắng?
4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút )
- Đọc mẫu đoạn 2,3.
- Gọi HS thi đọc
- Tuyên dương HS đọc tốt.
- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
- Tiếng trống dồn dập; người xem
đông như nước chảy; ai cũng náo nức
muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ;
chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật;
trèo lên những cây cao để xem.
- Đọc thầm đoạn 2.
- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập,
ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ
ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- Đọc thầm đoạn 3.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen
nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay
ông, ôm một bên chân ông, bốc lên.
Tình huống keo vật không còn chán
ngắt như trước nữa. Người xem phấn
chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ
sẽ ngã và thua cuộc.
- Đọc đoạn 4, 5.
- Quắm Đen gò lưng cũng không sao
bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông
nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lau
ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc
bỏng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc
sợi rơm ngang bụng.
- Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng
nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại,
ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh
nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen,
để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân
ông, hòng bốc ngã ông. Ông Cản Ngũ
đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ.
- Theo dõi đọc mẫu.
- Luyện đọc đoạn 2,3 theo nhóm đôi.
- 3HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp
theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- 1HS đọc cả bài
Kể chuyện: ( 20 phút )
a. Xác định yêu cầu.
b. Hướng dẫn kể chuyện.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp kể một đoạn câu chuyện
theo gợi ý.
- 5HS thi kể tiếp nối. Cả lớp theo dõi,
bình chọn bạn kể hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích - 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
HS kể chuyện.
5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Ở địa phương con thường tổ chức các - Hs kể
hoạt động thể thao vào thời gian nào?
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Hội
đua voi ở Tây Nguyên”
- Nhận xét tiết học
................................................................
TẬP ĐỌC
TIẾT 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I/ MỤC TIÊU
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo,
sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS yêu thích môn học
* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội đua voi của các dân tộc; giữ gìn bản
sắc của các dân tộc
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: KHGD.Tranh minh hoạ
2. Học sinh: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
1/ KTBC: ( 5 phút )
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Hội vật” và
nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể
- Nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới: ( 30 phút )
a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
b. Luyện đọc: ( 8 phút )
- GV đọc diễn cảm toàn bài văn: giọng
vui, sôi nổi
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ
* Đọc nối tiếp câu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc nối tiếp đoạn
Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi.
- Hs lắng nghe
-HS nghe
- HS đọc nối tiếp câu lần 1
- HS phát âm lại từ sai.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV hướng đãn HS ngắt, nghỉ câu dài
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ.
- HS ngắt, nghỉ và đọc lại.
- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS đọc bài theo cặp.
- 2 nhóm thi đọc với nhau.
- Nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Đọc trong nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Y/c cả lớp đọc đồng thanh bài
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút )
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng
bị cho cuộc đua.
ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai
điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn
mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ
vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời:
- Cuộc đua diễn ra như thế nào?
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười
con voi lao đầu, hăng máu phóng như
bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng
man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển
cho voi về trúng đích.
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ - Những chú voi chạy đến đích trước
thương?
tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những
khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi
chúng.
4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút )
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HS theo dõi SGK
- Gọi HS đọc lại
- 2 HS đọc lại
- Tổ chức thi đọc giữa các tổ
- 3 tổ cử đại diện thi đọc đoạn văn
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét
- 2 HS đọc cả bài
5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )
- Ở địa phương con có những lễ hội - HS kể
gì?
- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài - Hs lắng nghe
sau “Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử”
- Nhận xét tiết học
_____________
- Xem thêm -