BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH TẾ - QUỐC TẾ
------
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH NGÂN HỒNG PHÚC
SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI QUANG PHÚC_LỚP: 08QT101
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S NGUYỄN TAM SƠN
Biên Hòa, Tháng 12 Năm 2012
Biên Hòa, Tháng 05 Năm 2012
LỜI CẢM ƠN
Em đã hoàn thiện đề tài nghiên cứu khoa học này với sự nỗ lực, cố gắng của
em bằng việc áp dụng những kiến thức em đã học được ở trường, sự hướng dẫn tận
tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế trường Đại
học Lạc Hồng và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Ths. Nguyễn Tam Sơn,
thầy đã hướng dẫn và có những góp ý rất quý báu để em hoàn thành đề tài nghiên
cứu này. Em gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô trường Đại học Lạc Hồng, quý thầy,
cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế và đặc biệt là thầy Ths Nguyễn Tam
Sơn đã giúp đỡ em trong suốt thời gian em làm đề tài nghiên cứu.
Nhân đây cho em gửi lời cảm ơn đến anh Lâm Trường Giang – Giám đốc
Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc, các cô chú, các anh chị đang làm việc tại Công
ty, đặc biệt là chị Lê Thị Xuân Thu – Kế toán trưởng của công ty TNHH Ngân
Hồng Phúc đã cung cấp những thông tin để em làm cơ sở phân tích, hoàn thiện đề
tài này.
Sau cùng em gửi lời chúc sức khỏe và những lời chúc tốt đẹp nhất đến quý
thầy cô trường Đại học Lạc Hồng, các anh chị, cô chú đang làm việc tại Công ty
TNHH Ngân Hồng Phúc, kính chúc các anh chị, cố chú tràn đầy sức khỏe để tiếp
tục gắn bó công việc vì bản thân, vì sự phát triển của Công ty và vì sự phát triển
chung của đất nước. Kính chúc Công ty ngày càng làm ăn thành đạt và ngày càng
phát triển.
Em đã rất cố gắng để hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, nhưng do
kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm còn thiếu nên không thể tránh khỏi những sai
sót trong đề tài, kính mong quý thầy cô giáo thông cảm.
Em chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Bùi Quang Phúc
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa.
Lời cảm ơn.
Phiếu nhận xét thực tập.
Mục lục.
Danh mục các từ viết tắt, các bảng, biểu đồ.
Lời mở đầu.............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................
2. Tổng quan đề tài nghiên cứu........................................................................
3. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................
5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................
6. Điểm mới của đề tài.....................................................................................
7. Kết cấu của đề tài.........................................................................................
1
2
3
3
3
4
4
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả SXKD của DN......................................... 5
1.1. Các khái niệm và các quan điểm về hiệu quả SXKD................................ 5
1.1.1. Khái niệm kinh doanh.................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm hoạt động SXKD.......................................................... 5
1.1.3. Khái niệm hiệu quả SXKD............................................................ 5
1.1.4. Phân loại hiệu quả SXKD.............................................................. 6
1.1.4.1. Hiệu quả kinh tế của DN.................................................... 6
1.1.4.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội.................................................... 7
1.1.5. Đặc điểm của hiệu quả SXKD....................................................... 9
1.1.6. Bản chất của hiệu quả SXKD........................................................ 9
1.1.7. Vai trò của SXKD......................................................................... 9
1.1.8. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả SXKD................................. 10
1.1.9. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả SXKD................................. 10
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của DN.............................. 11
1.2.1. Nhóm nhân tố vĩ mô.................................................................... 11
1.2.1.1. Môi trường kinh tế........................................................... 11
1.2.1.2. Môi trường chính trị......................................................... 11
1.2.1.3. Môi trường pháp luật........................................................ 12
1.2.1.4. Môi trường văn hóa - xã hội............................................. 12
1.2.1.5. Môi trường thông tin........................................................ 12
1.2.1.6. Môi trường thiên nhiên.................................................... 12
1.2.2. Nhóm nhân tố vi mô.................................................................... 13
1.2.2.1. Áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp................................... 13
1.2.2.2. Áp lực cạnh tranh từ khách hàng...................................... 14
1.2.2.3. Áp lực cạnh tranh từ nội bộ ngành................................... 14
1.2.2.4. Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn................................ 15
1.2.2.5. Áp lực cạnh tranh từ các bên liên quan mật thiết............. 15
1.2.2.6. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế........................... 15
1.2.3. Nhóm nhân tố nội bộ trong DN................................................... 16
1.2.3.1. Nguồn nhân lực................................................................ 16
1.2.3.2. Nguồn vốn........................................................................ 16
1.2.3.3. Công nghệ........................................................................ 17
1.2.3.4. Trình độ tổ chức quản lý của DN..................................... 17
1.2.3.5. Uy tín của DN.................................................................. 17
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD của DN........................................ 18
1.3.1. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổng hợp........................................... 18
1.3.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả bộ phận............................................. 19
1.3.2.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán....................................... 19
1.3.2.2. Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động......................................... 20
1.3.2.3. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn..................................... 22
1.3.2.4. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động............................. 22
1.3.2.5. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng TSCĐ................................. 24
Kết luận chương 1................................................................................................. 25
Chương 2: Thực trạng và đánh giá công tác quản lý hoạt động SXKD của công
ty TNHH Ngân Hồng Phúc.................................................................................. 26
2.1. Khái quát về công ty TNHH Ngân Hồng Phúc....................................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.............................. 26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty........................................... 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty......................................................... 27
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý................................................... 28
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán................................................... 30
2.1.4. Thông tin về hoạt động sản xuất.................................................. 31
2.1.4.1. Quy mô Công ty............................................................... 31
2.1.4.2. Tổ chức sản xuất.............................................................. 34
2.2. Thực trạng hoạt động SXKD của công ty TNHH Ngân Hồng Phúc....... 36
2.2.1. Phân tích kết quả SXKD của Công ty qua 3 năm 2009 – 2011.... 36
2.2.1.1. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổng hợp................................ 36
2.2.1.2. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán....................................... 38
2.2.1.3. Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động......................................... 43
2.2.1.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.......................................... 46
2.2.1.5. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động.................................. 48
2.2.1.6. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐ...................................... 49
2.2.2. Phân tích các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD
của Công ty............................................................................................................. 50
2.2.3. Phân tích ma trận Swot................................................................ 51
2.2.4. Dự báo doanh thu thuần năm 2013.............................................. 55
Kết luận chương 2................................................................................................. 57
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD tại công ty TNHH Ngân
Hồng Phúc............................................................................................................. 58
3.1. Mục tiêu và phương hướng nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty........ 58
3.1.1. Mục tiêu giai đoạn 2013 – 2018.................................................. 58
3.1.2. Phương hướng............................................................................. 58
3.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty......................... 58
3.2.1. Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán..................................... 58
3.2.1.1. Nâng cao khoản phải thu.................................................. 58
3.2.1.2. Nâng cao khoản phải trả................................................... 63
3.2.2. Giải pháp nâng cao hoạt động của vốn........................................ 65
3.2.3. Giải pháp nâng cao sử dụng lao động.......................................... 68
3.2.4. Giải pháp gia tăng quyền lực đàm phán với nhà cung cấp........... 70
3.2.5. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing................................. 72
3.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 73
3.3.1. Đối với công ty TNHH Ngân Hồng Phúc.................................... 73
3.3.2. Đối với nhà nước......................................................................... 74
Kết luận chương 3................................................................................................. 75
Phần kết luận chung............................................................................................. 76
Phụ lục 1: Danh mục tài liệu tham khảo.
Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán năm 2009.
Phụ lục 3: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009.
Phụ lục 4: Bảng cân đối kế toán năm 2010.
Phụ lục 5: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010.
Phụ lục 6: Bảng cân đối kế toán năm 2011.
Phụ lục 7: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
VIẾT TẮT:
- Doanh nghiệp: DN
- Đơn vị tính: ĐVT
- Sản xuất kinh doanh: SXKD
- Tài sản cố định: TSCĐ
- Trách nhiệm hữu hạn: TNHH
BẢNG BIỂU:
- Chương 1: Có 1 bảng biểu
+ Bảng 1.1: Sơ đồ năm áp lực của Michael E. Porter.................................... 13
- Chương 2: Có 18 bảng, 4 biểu đồ, 5 hình ảnh được ký hiệu:
+ Bảng 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty............................................ 28
+ Bảng 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty............................................ 30
+ Bảng 2.3: Sơ đồ quy trình sản xuất............................................................ 34
+ Bảng 2.4: Chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp......................................................... 36
+ Bảng 2.5: Khoản phải thu.......................................................................... 38
+ Bảng 2.6: Khoản phải trả........................................................................... 39
+ Bảng 2.7: Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền........................................ 41
+ Bảng 2.8: Khả năng thanh toán hiện hành.................................................. 41
+ Bảng 2.9: Khả năng thanh toán nhanh....................................................... 42
+ Bảng 2.10: Vòng quay hàng tồn kho.......................................................... 43
+ Bảng 2.11: Vòng quay khoản phải thu....................................................... 44
+ Bảng 2.12: Vòng quay khoản phải trả........................................................ 45
+ Bảng 2.13: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu............................................. 46
+ Bảng 2.14: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản........................................... 46
+ Bảng 2.15: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu..................................... 47
+ Bảng 2.16: Năng suất lao động.................................................................. 48
+ Bảng 2.17: Hiệu quả sử dụng TSCĐ.......................................................... 49
+ Bảng 2.18: Doanh thu thuần từ năm 2007 – 2011...................................... 56
- Chương 3: Có 1 bảng biểu
+ Bảng 3.1: Tình hình thu nhập của công nhân viên..................................... 66
BIỂU ĐỒ
+ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty từ năm 2007 – 2011................ 32
+ Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty từ năm 2007 – 2011............. 33
+ Biểu đồ 2.3: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận năm 2009 – 2011................ 38
+ Biểu đồ 2.4: Khoản phải thu, phải trả và tài sản ngắn hạn......................... 40
HÌNH ẢNH
+ Hình ảnh 2.1: Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc........................................ 26
+ Hình ảnh 2.2: Logo của Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc........................ 26
+ Hình ảnh 2.3: Một số hình ảnh về phân xưởng sản xuất của Công ty........ 31
+ Hình ảnh 2.4: Một số hình ảnh về máy móc của Công ty........................... 34
+ Hình ảnh 2.5: Một số mẫu sản phẩm Công ty đã in................................... 35
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Bối cảnh kinh tế toàn cầu của năm 2012 được nhiều chuyên gia kinh tế dự báo
là vô cùng bấp bênh. Kinh tế Thế giới sẽ có nhiều khó khăn và thách thức. Thâm
hụt ngân sách và nợ công tăng cao quá mức đang là áp lực đối với các nước phát
triển như Mỹ, Nhật Bản, khu vực Châu Âu,…vv đe dọa sự ổn định kinh tế toàn cầu.
Sự tăng trưởng chậm chạp và gia tăng lạm phát của kinh tế các nước mới nổi như
Trung Quốc, Ấn Độ, Brazin,…vv, những xung đột khu vực, tranh chấp lãnh thổ sẽ
gây khó khăn cho sự phát triển kinh tế Thế giới nói chung [Nguồn: 12].
Xét bối cảnh trong nước, kinh tế nước ta còn nhiều khó khăn như năng lực
cạnh tranh của nền kinh tế thấp, vĩ mô chưa ổn định do những tiềm ẩn rủi ro được
tích tụ nhiều năm, nợ nước ngoài tăng, lạm phát cao, nguồn FDI và ODA có nguy
cơ giảm,...vv gây tác động xấu đến hoạt động SXKD của các DN [Nguồn: 12].
Ở bất kỳ một nền kinh tế nào thì hoạt động SXKD đều nhằm mục đích cung
cấp sản phẩm, hàng hóa phục vụ cho tiêu dùng, thông qua đó công ty thu được lợi
nhuận để tiếp tục duy trì hoạt động SXKD lâu dài và ngày càng phát triển. Song để
các DN hoạt động SXKD có hiệu quả không phải là chuyện đơn giản, đặc biệt trong
nền kinh tế thị trường khi mà bối cảnh toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng đã tác
động mạnh mẽ đến hoạt động SXKD tại các DN Việt Nam trên hai phương diện: cơ
hội và thách thức, buộc các DN Việt Nam phải đẩy nhanh hội nhập với hình thức và
bước đi phù hợp lại là một vấn đề khó khăn và nan giải.
Với việc Việt Nam gia nhập vào nhiều tổ chức kinh tế như gia nhập khu vực
mậu dịch tự do Đông Nam Á, gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), hiệp
định thương mại Việt-Mỹ,…vv là bước quan trọng để thực hiện tự do hóa thương
mại, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhiều cơ hội cho các DN tìm kiếm đối
tác làm ăn, mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm, nâng cao vị thế cạnh tranh trên
thị trường trong nước và quốc tế. Đồng thời cũng tạo ra môi trường cạnh tranh khốc
liệt giữa các DN trên thị trường. Vì vậy các DN muốn tồn tại và phát triển được thì
họ phải tìm ra cho mình những giải pháp phù hợp để kinh doanh có hiệu quả.
2
Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề trên, sau một thời gian thực tập
tại Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc, trước thực trạng hoạt động SXKD của Công
ty và hiệu quả của các hoạt động này, được sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hướng
dẫn và sự giúp đỡ nhiệt tình của đơn vị thực tập, tác giả đã quyết định chọn đề tài:
“Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH Ngân Hồng Phúc” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình và mạnh
dạn đưa ra một số giải pháp, kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả SXKD cho
Công ty trong thời gian tới, giai đoạn 2013 – 2018.
2. Tổng quan đề tài nghiên cứu.
Lý thuyết và thực tiễn phát triển ở nhiều quốc gia trên Thế giới đã cho thấy
hiệu quả SXKD đóng vai trò rất quan trọng đối với quá trình duy trì và phát triển
của DN. SXKD đạt hiệu quả đồng nghĩa với việc các chủ DN có lợi nhuận để ham
muốn kinh doanh lâu dài, đồng thời giúp họ gia tăng sản xuất, đầu tư máy móc mới,
dây chuyền công nghệ, mở rộng quy mô kinh doanh,…vv. Cho đến nay đã có nhiều
tác giả đưa ra nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả trong SXKD như:
- Theo Manfred Kuhn thì: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả
tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh” [Nguồn: 7].
- Theo Whohe và Doring thì hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và đơn vị
giá trị. Theo hai ông thì: “Mối quan hệ tỷ lệ giữa sản lượng tính theo đơn vị hiện vật
như cái, chiếc, kg, mét, lít,…vv và lượng các nhân tố đầu vào như giờ lao động,
ngày lao động, đơn vị thiết bị, nguyên vật liệu,…vv được gọi là tính hiệu quả có
tính chất kỹ thuật hay hiện vật” còn “Mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải
chi ra trong điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi ra được
gọi là tính hiệu quả xét về mặt giá trị” [Nguồn: 7].
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của hiệu quả SXKD trên Thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Cụ thể
ở nước ta đã có một số công trình nghiên cứu sau:
- Đề tài: “Những giải pháp nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước” của
PGS.TS Đỗ Nguyên Khoát, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 5/2004 [Nguồn: 5].
3
- Đề tài: “Nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam” của
TS Lê Khoa, đăng trên tạp chí Phát triển kinh tế, tháng 4/2002 [Nguồn: 5].
- Đề tài: “Nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong
quá trình hội nhập” của TS Nguyễn Đăng Nam, đăng trên tạp chí Tài chính, số 1+2
năm 2003 [Nguồn: 5].
- Đề tài: “Các giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống doanh nghiệp nhà nước
ở nước ta” của GS.TS Chu Văn Cấp [Nguồn: 5].
Và nay em đang thực hiện đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu quả SXKD tại
Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc nhằm đưa ra một số giải pháp giúp Công ty phát
triển hơn trong thời gian tới, giai đoạn 2013 – 2018.
3. Mục tiêu nghiên cứu.
- Đề tài này nhằm làm rõ những vấn đề lý luận về hiệu quả SXKD nói chung và
hiệu quả sử dụng các nguồn lực của Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc nói riêng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc bao gồm nhận
dạng điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ và phát hiện những yếu kém trong công
tác quản lý sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây.
- Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm khắc phục và cải thiện những yếu kém của hoạt
động SXKD tại Công ty Ngân Hồng Phúc trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề về vốn, các khoản phải
thu, phải trả, lao động, máy móc tại Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc.
+ Số liệu nghiên cứu: Khảo sát nghiên cứu số liệu qua ba năm 2009 – 2011.
+ Thời gian nghiên cứu: Từ 01/07/2012 đến 31/10/2012.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Trong phạm vi của đề tài này, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
-
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin số liệu.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp mô tả.
Phương pháp nhân quả.
4
Bài nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp thu thập thông tin và số liệu
thứ cấp tại các phòng ban trong Công ty Ngân Hồng Phúc, tiến hành xử lý thông tin
số liệu đã thu thập được bằng phần mềm Excel và phân tích một số chỉ tiêu liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, sau đó kết hợp phương pháp
mô tả và phương pháp nhân quả để đánh giá thực trạng tại Công ty.
6. Điểm mới của đề tài.
Về lý thuyết:
Bài nghiên cứu khoa học này tác giả dựa trên kết quả phân tích các lý thuyết
về: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động, hiệu quả
sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động, hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Về thực tiễn:
- Dựa trên phân tích một số chỉ tiêu tài chính và những thông tin thu thập
được từ Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc, tác giả đã phân tích thực trạng về hiệu
quả SXKD, đồng thời kết hợp với phân tích ma trận Swot để nhận dạng những điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ có thể xảy đến đối với Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc.
7. Kết cấu của đề tài.
Ngoài các phần lời mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
đề tài được chia làm 3 chương:
- Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Chương 2: Thực trạng và đánh giá công tác quản lý hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc.
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Ngân Hồng Phúc.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Các khái niệm và các quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm kinh doanh.
Kinh doanh được hiểu theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn:
- Kinh doanh là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh
tế hàng hóa, gồm tổng thể những phương pháp, hình thức và phương tiện mà chủ
5
thể kinh tế sử dụng để thực hiện hoạt động kinh tế của mình bao gồm quá trình đầu
tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ,…vv trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị,
quy luật cung cầu nhằm mục tiêu vốn sinh lời cao nhất [Nguồn: 11].
- Theo điều 2 khoản 4 luật doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 có ghi: “Kinh
doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất sản phẩm đến tiêu thụ hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lời [Nguồn: 10].
Vậy kinh doanh là hoạt động của cá nhân hoặc một tổ chức nhằm kiếm lời.
1.1.2. Khái niệm về hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong thời đại ngày nay, quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa và dịch
vụ luôn gắn liền với cuộc sống của con người, công việc SXKD được gọi là có hiệu
quả khi các sản phẩm, dịch vụ tạo ra được thị trường chấp nhận tức là được người
tiêu dùng sử dụng sản phẩm, dịch vụ đó. Người tiêu dùng không thể tự sản xuất
được hoặc không đủ điều kiện để sản xuất ra những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
mà họ có nhu cầu tiêu dùng. Do đó hoạt động SXKD của DN là để tạo ra sản phẩm
vật chất và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và thu lợi nhuận.
Như vậy: “Hoạt động SXKD của DN là hoạt động sáng tạo ra sản phẩm vật
chất và dịch vụ cung cấp cho nhu cầu xã hội nhằm mục tiêu kiếm lời” [Nguồn: 9].
1.1.3. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Đối với bất kỳ một cá nhân hay một tổ chức kinh doanh nào, hiệu quả SXKD
chính là thước đo cho sự thành công, là cơ sở để DN tồn tại và phát triển trên thị
trường. Vì vậy hiệu quả SXKD luôn là điều mà các DN cố gắng phấn đấu hướng tới
nhằm đạt được mục tiêu của mình. Vậy hiệu quả SXKD là gì?
Cho đến nay đã có nhiều quan niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã được
đưa ra, đứng trên góc độ nghiên cứu khác nhau của nhiều nhà kinh tế thì khái niệm
về hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng được định nghĩa khác nhau:
- Hiệu quả SXKD là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất ra, tức là giá trị sử
dụng của nó hoặc là lợi nhuận thu được sau một quá trình SXKD [Nguồn: 8].
6
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn nhân lực, vật lực của DN để đạt được kết quả tốt nhất trong quá
trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất [Nguồn: 8].
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết quả SXKD trên mỗi lao
động hay mức doanh lợi của vốn sản xuất kinh doanh [Nguồn: 8].
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là các chỉ tiêu được xác định bằng tỷ lệ so sánh
giữa kết quả thu được và chi phí đã bỏ ra [Nguồn: 8].
Từ những quan niệm đã nêu ở trên, có thể đi đến một khái niệm về hiệu quả
sản xuất kinh doanh như sau:
Hiệu quả SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng
tốt các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế để sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ cung
cấp cho nhu cầu thị trường và mang lại lợi nhuận sau một quá trình SXKD.
1.1.4. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hiệu quả của toàn ngành là hiệu
quả kinh tế - xã hội, còn hiệu quả trực tiếp của các DN trong một thời kỳ sản xuất
kinh doanh là hiệu quả kinh tế của DN. Từ đó ta có thể phân hiệu quả SXKD thành
hai loại là hiệu quả kinh tế của DN và hiệu quả kinh tế - xã hội [Nguồn: 7].
1.1.4.1. Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
- Về mặt định lượng: Hiệu quả SXKD thể hiện mối quan hệ giữa kết quả đạt
được (còn gọi là yếu tố đầu ra) và chi phí mà DN đã bỏ ra (còn gọi là yếu tố đầu
vào) để thực hiện kết quả theo hướng tăng thu giảm chi, qua đó gia tăng lợi nhuận.
+ Về mặt tuyệt đối thì:
Hiệu quả SXKD = Kết quả thu được – Chi phí bỏ ra
+ Về mặt tương đối thì:
Kết quả thu được
Chi phí bỏ ra
Kết quả thu được hay còn gọi là yếu tố đầu ra bao gồm các yếu tố như giá
Hiệu quả SXKD =
trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,…vv [Nguồn: 6].
Chi phí bỏ ra hay còn gọi là yếu tố đầu vào bao gồm các yếu tố như lao
động, vốn, máy móc, thiết bị, chi phí,…vv [Nguồn: 6].
7
- Về mặt định tính: Xét theo mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả là
cơ sở để ta tính hiệu quả. Kết quả SXKD thường là đại lượng có khả năng cân,
đong, đo, đếm được như số lượng sản phẩm tiêu thụ, số lượng sản phẩm sản xuất ra,
doanh thu, chi phí, lợi nhuận,…vv còn hiệu quả SXKD thể hiện trình độ khai thác,
sử dụng tốt các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất, nó thể hiện mức độ ảnh
hưởng của từng yếu tố đó đến kết quả cuối cùng của SXKD [Nguồn: 6].
Đối với hiệu quả kinh tế của DN ta có thể chia thành hai loại hiệu quả là hiệu
quả kinh tế tổng hợp và hiệu quả kinh tế bộ phận:
+ Hiệu quả kinh tế tổng hợp là phạm trù kinh tế biểu hiện toàn bộ của sự phát
triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh chung khả năng khai thác, sử dụng các nguồn
lực trong quá trình sản xuất kinh doanh [Nguồn: 7].
+ Hiệu quả kinh tế từng bộ phận còn gọi là hiệu quả kinh tế của từng yếu tố
thể hiện khả năng khai thác, sử dụng từng yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là thước đo hết sức quan trọng trong sự tăng
trưởng của từng yếu tố và cùng với hiệu quả kinh tế tổng hợp làm cơ sở để đánh giá
việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp ở từng thời kỳ [Nguồn: 6].
1.1.4.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội.
Hiệu quả SXKD của DN không chỉ là việc mang lại lợi ích cho chính bản thân
DN mà nó còn phải mang tính hiệu quả xã hội, có nghĩa là mang lại lợi ích cho công
đồng. Hiệu quả kinh tế - xã hội của DN thường được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
- Nộp ngân sách nhà nước: Tất cả các DN, cá nhân hay tổ chức khi tham gia vào
hoạt động kinh doanh và có lãi, đều phải có trách nhiệm và nghĩa vụ nộp đầy đủ các
khoản thuế theo quy định của pháp luật. Từ những khoản thu này, nhà nước mới có
tiền để đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng và thực hiện công bằng xã hội [Nguồn: 8].
- Duy trì việc làm cho người lao động: Bất kỳ một DN nào khi có xu hướng giảm
về quy mô sản xuất và thực hiện việc sa thải công nhân thì DN đó cho thấy họ đang
gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó hiệu quả trong kinh
doanh còn là việc duy trì việc làm cho người lao động [Nguồn: 8].
- Số việc làm tăng thêm: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng quy
mô sản xuất, mở rộng thị trường, sử dụng công nghệ mới và đa dạng hóa sản phẩm
8
của doanh nghiệp là cách để tạo thêm nhiều công việc thu hút lao động trên thị
trường, giảm thiểu tỉ lệ thất nghiệp cho đất nước [Nguồn: 8].
- Nâng cao mức sống người lao động: Ngoài việc duy trì và tạo thêm công ăn
việc làm cho người lao động, DN còn phải nâng cao mức sống cho người lao động
bằng cách đặt ra chỉ tiêu khen thưởng vật chất, đảm bảo an toàn cho người lao động
trực tiếp tham gia sản xuất, tăng tiền thưởng và tiền lương cho người công nhân khi
DN thu được lợi nhuận nhiều,…vv qua đó khuyến khích người lao động làm việc
chăm chỉ hơn, nhiệt tình hơn và kết quả làm việc tốt hơn [Nguồn: 8].
- Đảm bảo an toàn, chất lượng tốt trong sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cho người
tiêu dùng: Xã hội phát triển và khi đời sống con người được nâng cao thì vấn đề về
sức khỏe con người luôn được quan tâm hàng đầu. Nếu DN chỉ chú trọng đến việc
sản xuất ra nhiều sản phẩm mà không quan tâm đến chất lượng của nó hoặc chất
lượng sản phẩm, dịch vụ kém thì một ngày nào đó DN sẽ không thể tiêu thụ sản
phẩm được vì người tiêu dùng không sử dụng nữa. Muốn nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh thì DN nhất định phải chú ý đến chất lượng của sản phẩm và không
để sản phẩm làm tổn hại đến sức khỏe người tiêu dùng [Nguồn: 8].
- Đảm bảo vệ sinh môi trường: Doanh nghiệp cần có các biện pháp xử lý nguồn
nước, rác thải, khói bụi,…vv không thải ra ngoài gây ô nhiễm môi trường. Nếu DN
không tôn trọng và giữ gìn môi trường thiên thì tất yếu sẽ bị thiên nhiên tàn phá và
người tiêu dùng sẽ quay lưng lại với chính sản phẩm của doanh nghiệp.
- Mang lại hiệu quả cho toàn ngành.
Như vậy thông qua hoạt động SXKD, các DN đã góp phần rất lớn trong việc
làm hài hòa ba loại lợi ích là lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích xã hội góp
phần làm cho đất nước ngày càng phát triển hơn, văn minh hơn.
1.1.5. Đặc điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Việc xác định chính xác hiệu quả SXKD thường khó khăn và phức tạp: Trong
một thời kỳ sản xuất kinh doanh nhất định, DN có thể có sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm. Do đó việc xác định chính xác hiệu quả SXKD rất khó [Nguồn: 6].
Hiệu quả SXKD tùy thuộc vào mục tiêu mà DN đã đề ra: Các DN luôn đề ra
cho mình các mục tiêu để theo đuổi. Tuy nhiên trong cùng một thời kỳ kinh doanh
9
nhất định không phải DN nào cũng có mục tiêu theo đuổi giống nhau. Có DN thì
đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu nhưng cũng có những DN không coi trọng lợi
nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu như nâng cao năng suất, nâng cao chất lượng
sản phẩm, nâng cao uy tín của DN, đầu tư máy móc mới, mở rộng thị trường,…vv.
Vì vậy hiệu quả SXKD của DN xét trong một quá trình kinh doanh là khác nhau tùy
thuộc vào các mục tiêu mà DN đó đã đề ra để thực hiện [Nguồn: 6].
1.1.6. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả SXKD của DN phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu mà DN đã đề ra
để theo đuổi. Trên thực tế có nhiều DN không đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu
mà lại thực hiện các mục tiêu như nâng cao năng suất, nâng cao chất lượng sản
phẩm, mở rộng thị trường,…vv do đó mà lợi nhuận của DN có thể không cao nhưng
những chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu đã đề ra của DN được thực hiện tốt thì
chứng tỏ DN hoạt động hiệu quả. Như vậy, tùy thuộc vào từng mục tiêu mà có DN
theo đuổi lợi nhuận và cũng có những DN không theo đuổi lợi nhuận, nhưng xét về
mặt lâu dài thì tất cả các DN đều vì mục đích lợi nhuận [Nguồn: 6].
1.1.7. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Việc xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động SXKD của DN không chỉ cho
biết việc sản xuất kinh doanh ở mức độ nào, mà còn cho phép nhà quản trị tìm ra
các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện, tăng doanh
thu và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả [Nguồn: 8].
Thông qua việc so sánh, phân tích, đánh giá từng yếu tố đầu vào, DN sẽ phát
hiện ra những yếu tố nào đã sử dụng tốt và yếu tố nào sử dụng chưa tốt làm ảnh
hưởng đến hiệu quả SXKD của DN. Từ đó đưa ra các giải pháp thích hợp để khắc
phục những yếu tố đó nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận [Nguồn: 8].
1.1.8. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Việt nam đã gia nhập vào nhiều tổ chức kinh tế trong khu vực và trên Thế
giới, việc gia nhập đó tạo cho các DN Việt Nam nhiều cơ hội và thách thức. Cơ hội
là tránh được sự phân biệt đối xử, chèn ép trong thương mại quốc tế, mở rộng thị
trường, tiếp thu công nghệ hiện đại và thu hút đầu tư nước ngoài,…vv. Thách thức
10
đó là sự cạnh tranh hàng hóa của Việt Nam về giá cả và chất lượng, công nghệ còn
lạc hậu,…vv. Để phát huy được những thuận lợi và khắc phục những khó khăn đó
thì các DN Việt Nam phải không ngừng nâng cao hiệu quả SXKD [Nguồn: 8].
Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN có ý nghĩa sau:
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Nâng cao hiệu quả SXKD đem lại cho quốc gia
sự phân bổ, sử dụng các nguồn lực ngày càng hợp lý, sẽ tận dụng và tiết kiệm được
nguồn lực hiện có. Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao
động, hạn chế thất nghiệp, tăng ngân quỹ cho đất nước,…vv [Nguồn: 8].
- Đối với bản thân DN: Nâng cao hiệu quả SXKD giúp DN thu được lợi nhuận.
Nó là cơ sở và là động lực để DN duy trì hoạt động kinh doanh lâu dài, mở rộng thị
trường, mở rộng quy mô và nâng cao sản xuất, cải thiện môi trường làm việc, đầu tư
công nghệ mới, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường,…vv [Nguồn: 8].
- Đối với người lao động: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp người lao
động có công ăn việc làm từ đó có thu nhập phục vụ cho cuộc sống.
1.1.9. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong cơ chế thị trường, hầu hết các DN đều phải đối đầu với sự cạnh tranh
gay gắt của các DN trong nước và ngoài nước. Có nhiều DN trụ vững và phát triển
đi lên nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều DN làm ăn thua lỗ phải đi đến giải thể, phá
sản. Vì vậy để phát triển được trong cơ chế thị trường, các DN phải tìm ra cho mình
những hướng đi phù hợp nhằm tránh khỏi những thất bại trong kinh doanh và phải
không ngừng nâng cao hiệu quả SXKD của DN [Nguồn: 6]. Như vậy:
- Nâng cao hiệu quả SXKD là điều kiện sống còn của các doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp và sự tiến bộ trong kinh doanh.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để đánh giá công tác quản lý
của nhà quản trị và là động lực để doanh nghiệp tồn tại, phát triển.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
1.2.1. Nhóm nhân tố vĩ mô.
1.2.1.1. Môi trường kinh tế.
Môi trường kinh tế là một nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả
SXKD của DN. Nó không chỉ định hướng và có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt
11
động quản trị của DN mà còn ảnh hưởng tới môi trường vi mô của DN. Các yếu tố
hình thành điều kiện kinh tế vĩ mô như tổng sản phẩm quốc nội, chính sách kinh tế
của chính phủ, tốc độ tăng trưởng, lãi suất ngân hàng, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp,
cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá ngoại tệ, sự biến động của thị trường chứng
khoán,…vv luôn là các nhân tố tác động trực tiếp đến các quyết định cung cầu và từ
đó tác động trực tiếp đến kết quả, hiệu quả SXKD của từng DN [Nguồn: 8].
1.2.1.2. Môi trường chính trị.
Hình thức, thể chế đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước quyết định các
chính sách, đường lối kinh tế chung, từ đó ảnh hưởng đến các lĩnh vực, loại hình
hoạt động SXKD của DN. Môi trường chính trị ổn định sẽ có tác dụng thu hút các
hình thức đầu tư nước ngoài liên doanh, liên kết tạo thêm được nguồn vốn lớn cho
DN để mở rộng hoạt động SXKD của mình, yên tâm làm ăn. Ngược lại, nếu môi
trường chính trị phức tạp, thiếu ổn định, thường xuyên có nội chiến, có sự xung đột
xảy ra triền miên, đường lối chính sách không nhất quán thì sẽ đưa đến những rủi
ro, bất trắc cho các DN, họ sẽ không an tâm để kinh doanh, DN mất đi cơ hội kinh
doanh quốc tế và các đối tác làm ăn từ nước ngoài, không thể mở rộng thị trường và
cũng không có những hoạt động đầu tư từ các DN nước ngoài [Nguồn: 8].
1.2.1.3. Luật pháp.
Luật pháp là yếu tố tác động đến tất cả các mối quan hệ thuộc mọi lĩnh vực
trong đời sống kinh tế - xã hội của từng quốc gia. Vì thế môi trường luật pháp có
ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Việc tìm hiểu và nắm rõ luật
pháp giúp cho các DN hoạt động tốt hơn và tránh được những sai phạm trong kinh
doanh và nhất là trong môi trường kinh doanh quốc tế [Nguồn: 8].
1.2.1.4. Môi trường văn hóa – xã hội.
Môi trường văn hóa – xã hội bao gồm các nhân tố như, cơ cấu dân số, phong
tục tập quán, tâm lý dân tộc, trình độ học vấn, tín ngưỡng tôn giáo, nghề nghiệp của
người dân,…vv. Đây là những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt
động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp
ở hiện tại cũng như trong tương lai. Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và thu được lợi
- Xem thêm -