TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Cơ sở thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
GỖ ĐẠI THÀNH
Sinh viên thực hiện : Lý Anh Việt
Lớp
: Quản trị kinh doanh 32A
Giáo viên hƣớng dẫn : Nguyễn Bá Phƣớc
Bình Định, 06/2012
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ GỖ ĐẠI THÀNH ...................................................................................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần gỗ Đại Thành..........3
1.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty .............................................................................. 3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................ 3
1.1.3. Quy mô hiện tại của Công ty ........................................................................... 4
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành .......5
1.2.1. Chức năng của Công ty .................................................................................... 5
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty ...................................................................................... 5
1.2.3. Lĩnh vực mà Công ty đang kinh doanh .......................................................... 5
1.2.4. Giới thiệu hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của Công ty ....................................... 6
1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành ..................6
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý ........................................................ 6
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý ................................ 7
1.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần công
nghệ gỗ Đại Thành ........................................................................................................9
1.4.1. Tình hình sử dụng nguồn vốn và tài sản tại CT CPCN gỗ Đại Thành ....... 9
1.4.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty .................................................... 11
1.4.3. Tình hình sử dụng lao động của Công ty ..................................................... 13
1.4.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty .................................................. 16
1.4.5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước .......................................... 20
PHẦN II : CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ GỖ ĐẠI THÀNH .............................................................................................. 21
2.1. Kế hoạch marketing ........................................................................................... 21
2.1.1. Phân tích môi trư ng ...................................................................................... 21
2.1.2. Phân tích ma trận SWOT ............................................................................... 22
2.1.3. Mục tiêu của chiến lược Marketing .............................................................. 23
2.1.4. Phân đoạn, lựa ch n và định vị thị trư ng ................................................... 23
2.1.5. Các chính sách Marketing ............................................................................. 23
2.1.6. Nhận xét về công tác lập kế hoạch Marketing của Công ty ...................... 25
2.2. Kế hoạch sản xuất ............................................................................................... 26
2.2.1. Nguyên liệu ..................................................................................................... 26
2.2.2. Quy trình sản xuất ........................................................................................... 26
2.2.3. Các căn cứ để Công ty đưa ra kế hoạch sản xuất ....................................... 27
2.2.4. Nội dung cơ bản của kế hoạch sản xuất ....................................................... 28
2.2.5. Nhận xét kế hoạch sản xuất của Công ty ..................................................... 33
2.3. Công tác lập kế hoạch bán hàng ...................................................................... 33
2.3.1. Các dạng kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp ......................................... 33
2.3.2. Xác định mục tiêu và chỉ tiêu bán hàng ....................................................... 34
SVTH: Lý Anh Việt
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
2.3.3. Xác định kỹ thuật và hệ thống yểm trợ bán hàng ....................................... 34
2.3.4. Tổ chức và thực hiện kế hoạch bán hàng ..................................................... 35
2.3.5. Các công cụ hỗ trợ lập kế hoạch bán hàng .................................................. 35
2.3.6. Nhận xét công tác lập kế hoạch bán hàng .................................................... 35
2.4. Lập dự án đầu tƣ mở rộng diện tích phân xƣởng Đại Thành 1 ............... 36
2.4.1. Căn cứ lập dự án ............................................................................................. 36
2.4.2. Khả năng đảm bảo và phương thức cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản
phẩm sản xuất ............................................................................................................. 36
2.4.3. Quy mô và chương trình sản xuất ................................................................. 37
2.4.4. Công nghệ và trang thiết bị ........................................................................... 37
2.4.5. Địa điểm và đất đai ......................................................................................... 37
2.4.6. Quy mô xây dựng và các hạng mục công trình ........................................... 37
2.4.7. Nhân lực ........................................................................................................... 37
2.4.8. Tổng kết nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn vốn .................................... 38
2.4.9. Dự trù chi phí hoạt động trong một năm ..................................................... 38
2.4.10. Phân tích tài chính ........................................................................................ 38
2.4.11. Nhận xét về công tác lập dự án đầu tư ....................................................... 39
2.5. Kỹ thuật thu thập, phân tích và xử lý thông tin .......................................... 40
2.5.1. Kỹ thuật thu thập thông tin ............................................................................ 40
2.5.2. Phân tích và xử lý thông tin ........................................................................... 41
2.5.3. Nhận xét kỹ thuật thu thập, phân tích và xử lý thông tin ........................... 41
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 44
SVTH: Lý Anh Việt
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Ghi đầy đủ
1
CP
Cổ phần
2
CT
Công ty
3
DH
Dài hạn
4
FBA
Hiệp hội gỗ và lâm sản
5
KHCN
Khoa h c công nghệ
6
NH
Ngắn hạn
7
NVL
Nguyên vật liệu
8
SL
Số lượng
9
TGĐ
Tổng giám đốc
10
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
11
TP
Thành phố
12
TSCĐ
Tài sản cố định
13
TSDH
Tài sản dài hạn
14
TSNH
Tài sản ngắn hạn
15
UBND
Ủy ban nhân dân
16
VCSH
Vốn chủ sở hữu
17
VP
Văn phòng
SVTH: Lý Anh Việt
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
I. Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý........................................................6
Sơ đồ 2.1: Kênh phân phối gián tiếp của Công ty ........................................................ 24
Sơ đồ 2.2: Kênh phân phối trực tiếp của Công ty ........................................................ 24
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty .................................................. 26
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kết cấu sản phẩm ghế 5 bậc ............................................................... 31
II. Bảng biểu
Bảng 1.1: Biến động về tài sản và nguồn vốn tại Công ty .............................................9
Bảng 1.2: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty ................................................... 10
Bảng 1.3: Số lượng các sản phẩm được tiêu của Công ty ........................................... 11
Bảng 1.4: Doanh thu các sản phẩm được tiêu của Công ty......................................... 12
Bảng 1.5: Tình hình biến động số lượng lao động của Công ty ................................. 13
Bảng 1.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động ...................................... 15
Bảng 1.7: Bảng số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................ 17
Bảng 1.8: Tỷ suất lợi nhuận của Công ty ...................................................................... 19
Bảng 1.9: Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước .......................................................... 20
Bảng 2.1: Bảng so sánh giá một số sản phẩm của Công ty với các công ty khác .... 23
Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ các mặt hàng của Công ty.............................................. 27
Bảng 2.3: Định mức một số nguyên vật liệu................................................................. 29
Bảng 2.4: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu chính cho sản phẩm ghế 5 bậc ......... 29
Bảng 2.5: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu phụ cho sản phẩm ghế 5 bậc ............ 29
Bảng 2.6: Cơ cấu tài sản cố định của Công ty .............................................................. 30
Bảng 2.7: Quy mô nhà xưởng của Công ty ................................................................... 30
Bảng 2.8: Th i gian gia công các chi tiết ghế 5 bậc .................................................... 31
Bảng 2.9: Nhu cầu các bộ phận cấu thành ghế 5 bậc ................................................... 32
Bảng 2.10: Bảng nhu cầu thực các bộ phận ghế 5 bậc ................................................ 32
Bảng 2.11: Tình hình tiêu thụ sản phẩm........................................................................ 33
Bảng 2.12: Danh mục và giá trị một số máy móc thiết bị chế biến gỗ ...................... 37
Bảng 2.13: Các hạng mục công trình ............................................................................. 37
Bảng 2.14: Doanh thu, chi phí cho dự án đầu tư .......................................................... 38
Bảng 2.15: Dòng tiền của dự án đầu tư ......................................................................... 39
SVTH: Lý Anh Việt
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thế giới đã và đang trải qua những bước tiến nhảy v t, với sự
phát triển không ngừng của xã hội, tạo ra một bộ mặt mới trong nền kinh tế xã hội.
Cùng với xu hướng đó, nước ta đã lựa ch n mô hình kinh tế thị trư ng định hướng
Xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước. Do đó mà các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh trong nước hiện đang đứng trước rất nhiều khó khăn, thử thách mới. Đó
là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp nhằm đứng vững trên thị trư ng
và đây cũng là động lực phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Trước tình hình đó buộc các doanh nghiệp phải có sự điều chỉnh linh hoạt
hợp lý, nếu không sẽ lâm vào tình trạng khó khăn và có thể dẫn tới phá sản. Thực tế
cho thấy đã có nhiều doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã không
thể đứng vững. Tuy nhiên, cũng có nhiều doanh nghiệp đã nhanh chóng có sự điều
chỉnh quá trình sản xuất kinh doanh của mình, thích ứng với xu thế mới của thị
trưởng, đảm bảo sự tồn tại bền vững và phát triển lâu dài.
Tại Bình Định, Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành là một trong những
doanh nghiệp đã thành công trong việc khắc phục những khó khăn do tình hình kinh
tế mang lại. Là một đơn vị thuộc thành phần kinh tế tư nhân chuyên sản xuất, xuất
khẩu đồ gỗ nội và ngoại thất, công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành đã và đang
nổ lực hết sức mình để đứng vững, phát triển cũng như cạnh tranh có hiệu quả trên
thị trư ng và đã vươn lên trở thành một trong ba doanh nghiệp lớn nhất về sản xuất
đồ gỗ nội và ngoại thất tại Bình Định. Có được thành quả này là nh sự chỉ đạo
đúng đắn, nhạy bén và khoa h c của ban lãnh đạo Công ty, tinh thần tập thể của cán
bộ công nhân viên, sự phối hợp chặt chẽ của các bộ phận phòng ban của công ty.
Là sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh, được sự giới thiệu của Nhà
trư ng, Khoa và sự được sự đồng ý của ban lãnh đạo Công ty cổ phần công nghệ gỗ
Đại Thành, em đã tiếp cận và tìm hiểu tình hình sản xuất và kinh doanh cũng như
các nghiệp vụ cơ bản của Công ty. Đây là điều kiện thuận lợi để giúp em h c hỏi và
vận dụng những kiến thức đã h c được trên lý thuyết vào thực tế.
Đối tượng nghiên cứu của bài báo cáo là quá trình hình thành phát triển và
các nghiệp vụ cơ bản của Công ty trong phạm vi 3 năm, từ năm 2009 đến năm
2011. Để tiếp cận những vấn đề này, em đã lựa ch n phương pháp quan sát, thống
kê kết hợp với phân tích, xử lý số liệu có được.
Sau th i gian thực tập tuy ngắn nhưng đã giúp em nhận thức được một số
vấn đề thực tiễn quan tr ng để trang bị cho mình những kiến thức vững hơn. Em xin
trình bày khái quát kết cấu nội dung của bài báo các gồm 2 phần:
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 1
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
- Phần I: Giới thiệu khái quát chung về Công ty cổ phần Công nghệ Gỗ
Đại Thành.
- Phần II: Mô tả các nghiệp vụ cơ bản của Công ty cổ phần Công nghệ
Gỗ Đại Thành.
Hoàn thành bài báo cáo này, em xin cảm ơn ban lãnh đạo và đoàn thể Công
ty đã tạo điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình kiến tập. Và em cũng xin cảm ơn
thầy Nguyễn Bá Phước đã hướng dẫn, giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài báo cáo
này.
Tuy nhiên, với kiến thức còn hạn chế, th i gian kiến tập có hạn nên bài báo
cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của thầy
giáo hướng dẫn Nguyễn Bá Phước và ban lãnh đạo Công ty để bài báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, ngày 30 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lý Anh Việt
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 2
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GỖ ĐẠI THÀNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần gỗ Đại Thành
1.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần Công nghệ gỗ Đại Thành.
- Tên giao dịch quốc tế: DaiThanh Furniture JSC.
- Trụ sở chính: 90 Tây Sơn- P.Quang Trung- TP.Quy Nhơn- Tỉnh Bình Định.
- Điện thoại : 0563.846839
- Fax
: 0563.847267
- Email
:
[email protected]
- Web
: www.daithanhfurniture.com
- Văn phòng đại diện: Lầu 3, số 8 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Mã số thuế: 4100266610.
- Ngân hàng mở tài khoản: Ngân hàng Ngoại thương.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3503000161 do Sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Bình Định cấp ngày 25/10/2007.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty được thành lập và phát triển theo giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh số 3502000177 ngày 15/6/1995, do sở kế hoạch và Đầu tư Bình Định cấp
dưới loại hình công ty TNHH.
Qua nghiên cứu khả năng lớn mạnh của thị trư ng xuất khẩu hàng đồ gỗ
ngoài tr i, công ty quyết định đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh tạo bước đột phá
mới. Nhà máy Đại Thành II ra đ i vào 02/2004 đạt tại dốc Ông Phật, thuộc Khu
công nghiệp Phú Tài, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Cùng với sự phát triển của công ty và tầm nhìn chiến lược, chủ doanh nghiệp
quyết định chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần. Công ty cổ phần công
nghệ gỗ Đại Thành chính thức ra đ i với giấy phép kinh doanh số 3503000161 do
sở kế hoạch đầu tư Bình Định cấp ngày 25/10/2007.
Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành có đầy đủ tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng, có tài khoản mở tại ngân hàng. Trụ sở chính đặt tại số 90 Tây Sơn,
TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Ngành nghề kinh doanh chính sản xuất, chế biến gỗ
và lâm sản khai thác để xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Sản phẩm chính là bàn, ghế
các loại.
Từ ngày thành lập cho đến nay, quá trình kinh doanh của công ty ngày càng
phát triển, sản phẩm ngày càng đa dạng, chất lượng sản phẩm ngày càng nâng cao
được khách hàng công nhận. Khi mới thành lập, Công ty chỉ có 150 lao động chính
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 3
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
và thuê thêm lao động mùa vụ, hiện nay Công ty có 2762 cán bộ công nhân viên.
Ban đầu, Công ty chỉ có Đại Thành 1 với diện tích khoảng 5ha, sau đó Công ty đã
mở rộng quy mô với việc xây thêm nhà máy Đại Thành 2 có diện tích khoảng 10ha.
Trong mỗi nhà máy có nhiều phân xưởng, hệ thống sản xuất và kho thành phẩm.
Công ty hiện là hội viên của Hiệp hội sản xuất – xuất nhập khẩu gỗ và lâm
sản tỉnh Bình Định (thành lập ngày 24/09/1998), là hội viên chính thức của Phòng
Thương mại và Công nghệ Việt Nam ngày 10/10/2003, là thành viên mạng lưới
Kinh doanh lâm sản Việt Nam ngày 18/02/2008, là thành viên của Hội mỹ nghệ
Chế biến gỗ thành phố Hồ Chí Minh.
Công ty đã đạt được một số danh hiệu sau:
- Đạt danh hiệu “Doanh nghiệp xuất khẩu Uy tín” 4 năm liên tiếp 2004 –
2007 do Bộ trưởng Bộ Công thương trao tăng bằng khen và cúp.
- Hội mỹ nghệ và chế biến gỗ thành phố Hồ Chí Minh tặng giấy ghi nhận
những đóng góp tích cực cho các hoạt động năm 2007.
- Đạt danh hiệu “Cúp vàng Top 100 Thương hiệu Việt hội nhập WTO năm
2008” do Liên hiệp các Hội Khoa h c và Kỹ thuật Việt Nam trao tặng.
- Đạt giải thưởng “Doanh nghiệp Hội nhập và phát triển” năm 2007.
- Đạt Biểu tượng Vàng vì sự nghiệp văn hóa Doanh nghiệp Việt Nam năm
2008.
1.1.3. Quy mô hiện tại của Công ty
Ngày đầu thành lập, số vốn của công ty là 45 tỷ đồng. Hiện tại (ngày
31/12/2011) tổng tài sản của công ty đã tăng lên tới 261.160.007 đồng.
Trong đó:
+ Tài sản ngắn hạn: 204.089.669.162 đồng
+ Tài sản dài hạn: 56.911.490.845 đồng
Khi mới thành lập công ty chỉ có 150 lao động chính và hàng năm thuê thêm
lao động mùa vụ. Nhưng hiện nay, công ty đã có 2762 cán bộ công nhân viên. Công
ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành là công ty có quy mô lớn.
Công ty đã đi từ 1 nhà máy lúc mới bắt đầu hoạt động tới nay công ty phát
triển thành 2 xí nghiệp: Đại Thành 1 với diện tích 4 ha và Đại Thành 2 với 10 ha.
Giá trị đầu tư máy móc thiết bị: 9 triệu USD, nhà xưởng 6 triệu USD. Diện tích nhà
xưởng chiếm khoảng 70% diện tích.
Hiện nay, mặt hàng kinh doanh chính của Công ty là chế biến và xuất khẩu
đồ gỗ trong nhà và ngoài tr i với công xuất 200 container một tháng.
Với quy mô hoạt động của công ty như trên, công ty cổ phần Công nghệ gỗ
Đại Thành được đánh giá là 1 trong 3 công ty có quy mô lớn về sản xuất, xuất khẩu
gỗ tại Bình Đinh (cả tỉnh có khoảng 75 doanh nghiệp gỗ).
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 4
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành
1.2.1. Chức năng của Công ty
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 3503000161 do sở kế hoạch đầu tư
Bình Định cấp ngày 25/10/2007 thì công ty cổ phần công nghệ gỗ đại Thành là đơn
vị chuyên sản xuất chế biến gỗ, hàng lâm sản để xuất khẩu vè tiêu thụ nội địa, chủ
yếu là bàn ghế theo đơn đặt hàng của nước ngoài. Đồng th i tạo được việc làm ổn
định cho 2762 ngư i lao động.
Công ty tăng kim ngạch xuất khẩu hàng năm cho tỉnh nhà, đảm bảo lợi
nhuận doanh nghiệp, góp phần công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Công ty công nghệ gỗ Đại Thành được quyền sử dụng vốn, đất đai và các
nguồn lực khác do các thành viên góp vốn và sáng lập đóng góp để đạt mục tiêu
kinh doanh trên nguyên tắc phát triển và bảo tồn vốn.
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
Để tồn tại và phát triển lâu dài trên thương trư ng, công ty phải có nghĩa vụ:
- Tổ chức thực hiện kinh doanh theo đúng pháp luật và quy đinh của nhà
nước.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Quản lý đội ngũ cán bộ, công nhân viên, phân phối thu nhập hợp lý, chăm
lo đ i sống vật chất và tinh thần cho toàn thể cán bộ công nhận viên.
- Thực hiện nghiêm chỉnh về bảo vệ môi trư ng, an toàn về lao động.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Để cạnh tranh và phát triển trên thị trư ng trong điều kiện mới, ban lãnh
đạo công ty phải đề cao công tác tìm kiếm thị trư ng, phân tích đánh giá thị trư ng
để từ đó điều chỉnh, từng bước đổi mới côn nghệ, nâng cao trình độ lao động và
phương thức tổ chức quản lý kinh doanh để đạt hiệu quả cao phù hợp với bối cảnh
thị trư ng hiện tại, đáp ứng tốt nhu cầu của thị trư ng và của khách hàng.
- Đồng th i nghiên cứu và sáng tạo các loại mẫu mã hàng hóa, nâng cao chất
lượng sản phẩm và áp dụng chính sách giá cả hợp lý để ngày càng nâng cao uy tín
với khách hàng.
- Công ty phải bảo tồn và phát triển nguồn vốn nhằm tạo hiệu quả cho quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.3. Lĩnh vực mà Công ty đang kinh doanh
Hiện nay, với những thuận lợi trong điều kiện hoạt độngcũng như địa vị của
mình và nguồn tài nguyên. Công ty cổ phần công nghệ gỗ đại Thành thực hiện sản
xuất kinh doanh ở lĩnh vực sản xuất, chế biến và xuất khẩu đồ gỗ hàng trong nhà và
ngoài tr i như: bàn, ghế, tủ . . .
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 5
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
1.2.4. Giới thiệu hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của Công ty
Sản phẩm của công ty có nhiều loại khác nhau với nhiều tính năng, công
dụng hữu ích để khách hàng lựa ch n. Sản phẩm có thể xếp mở g n gàng, dễ sử
dụng, tiện lợi cho việc di chuyển thích hợp trong m i điều kiện sử dụng, nhiều loại
có thể tháo ra hoặc ráp vào dễ dàng. Mỗi loại sản phẩm có nhiều mẫu mã khác
nhau, vừa đẹp lại vừa thích hợp cho việc sử dụng trong nhà và ngoài tr i. Như:
- Bàn có nhiều dạng: mặt tròn, mặt vuông, hình chữ nhật, đa giác,... với độ
cao thấp khác nhau tùy theo đơn đặt hàng của khách hàng.
- Ghế gồm có: ghế xếp, ghế ngồi, ghế nằm, ghế 5 bặc, ghế tay có vịn, không
có tay vịn,... Ngoài ra, công ty còn sản xuất nhiều loại sản phẩm khác như: tủ,
giư ng, quầy bar,...
1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
kiêm TỔNG GIÁM ĐỐC
P.TGĐ PHỤ TRÁCH
HÀNH CHÍNH
P.TGĐ PHỤ TRÁCH
SX- KD -KH
P. NHÂN SỰ
P.KẾ TOÁN
BỘ PHẬN
MÁY
P.XUẤT NHẬP KHẨU
P.QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
P.KẾ HOẠCH
SVTH: Lý Anh Việt
P.NGUYÊN LIỆU
P.KỸ THUẬT VI TÍNH
P.KINH DOANH
BỘ PHẬN
NHIÊN LIỆU
BỘ PHẬN
HOÀN THIỆN
Trang 6
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo mô hình
này, tổng giám đốc là ngư i chỉ huy trực tiếp xuống các bộ phận phòng ban như
phó giám đốc, trưởng bộ phận kỹ thuật, kế toán. Các phòng ban lại tham mưu lên
xuống các cấp. Công ty được tổ chức theo 3 cấp quản lý:
- Cấp cao: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Chủ tịch
hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách các bộ phận.
- Cấp trung: Trưởng các bộ phận phòng ban chức năng của công ty.
- Cấp thấp: Tổ trưởng quản lý phân xưởng, nhà máy.
* Ƣu nhƣợc điểm của mô hình:
- Ưu điểm: Phát huy được năng lực chuyên môn của từng bộ phận, vừa đảm
bảo tính chủ động thống nhát, vừa bổ sung cho nhau để hoàn thành một cách tốt
nhất. Giảm thiểu áp lực về khối lượng công việc cho Tổng giám đốc.
- Nhược điểm: Dễ phát sinh những ý kiến tham mưu, đề xuất không thống
nhất giữa các bộ phận chức năng dẫn đến công việc nhàm chán và xung đột giữa
các đơn vị các thể tăng.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền lực cao nhất, được quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức giám đốc (Tổng giám đốc). Tất cả các quyết định của giám đốc (tổng
giám đốc) về hoạt động chung của công ty phải thông qua hội đồng quản trị.
- Tổng giám đốc: là ngư i đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật và các thành viên góp vốn và sáng lập. Tổng giám đốc là ngư i đưa
ra quyết định điều hành nhưng phải thông qua hội đồng quản trị và có nhiệm vụ
tham mưu cho hội đồng quản trị.
- Các phó giám đốc: giúp tổng giám đốc điều hành công ty theo sự phân
công và uỷ quyền của tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về
những nhiệm vụ được giao, phân công và uỷ quyền.
- Phòng hành chính nhân sự: tham mưu cho ban giám đôc sắp xếp tổ chức
bộ máy quản lý tổ chức lao động, theo dõi thực hiện các chế độ chính sách. Thực
hiện các công việc hành chính trong đơn vị như: tuyển dụng, văn thư, tiếp khách và
chăm lo đ i sống cho cán bộ công nhân viên. Tổ chức và quản lý các bộ phận bảo
vệ công ty, bảo vệ phân xưởng, kho bãi, các tài sản của công ty. Tính toán tiền
lương, thực hiện chế độ lương bổng cho toàn bộ cán bộ công nhân trong công ty.
- Phòng kế toán – Tài chính: có nhiệm vụ giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức
thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty. Lập kế hoạch cân đối tài chính, tổ
chức tốt công tác hạch toán kế toán thu nhập, xử lý và trích các hoạt động kinh tế
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 7
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
toàn công ty. Lập các báo cáo kế toán theo chế độ hiện hành, báo cáo tài chính, tổ
chức công tác kiểm kê, quản lý, sử dụng vốn hợp lý. Báo cáo lên giám đốc kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty một cách kịp th i.
- Phòng đầu tƣ và phát triển: điều phối m i hoạt động đầu tư mở rộng qui
mô của công ty.
- Phòng kế hoạch: chịu trách nhiệm theo dõi, điều hành các hoạt động sản
xuất diễn ra theo đúng tiến độ và có hiệu quả, nhịp nhàng. Phòng phải báo cáo và
tham mưu cho ban giám đốc và phòng kinh doanh ngay khi phát hiện trục trặc từ
phía sản xuất. Những trục trặc có thể như: hàng hóa sản xuất chậm so với tiến độ,
chất lượng sản phẩm thấp, số lượng sản xuất không đúng với yêu cầu sản xuất. . .
Phòng còn có nhiệm vụ lên các kế hoạch sản xuất và lệnh sản xuất theo những đơn
đặt hàng mà phòng kinh doanh và ban Giám đốc đã ký kết với khách hàng và theo
dõi những lệnh sản xuất này từ khi bắt đầu đến khi kết thúc.
- Phòng kinh doanh: là bộ phận rất quan tr ng trong công ty, góp phần lớn
trong sự thành công và phát triển của công ty. Phòng có nhiệm vụ tim kiếm các
nguồn hàng, nhà cung cấp là đầu vào của sản phẩm như: gỗ,vải, vis, đinh, keo. . . và
tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm, tính giá cả cho sản phẩm. Ngoài ra phòng còn tham
mưu cho Ban Giám đốc trong quá trình ký kết hợp đồng kinh tế, mở rộng mạng lưới
kinh doanh và cùng với các phòng ban chức năng khác lập kế hoạch cho các bộ
phận trực thuộc để tổ chức kinh doanh hiệu quả.
- Phòng quản lý chất lƣợng sản phẩm: có trách nhiệm kiểm tra đảm bảo kỹ
thuật sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Phòng kỹ thuật vi tính: chịu trách nhiệm xử lý, kiểm tra hệ thống máy tính
lắp đặt tại công ty.
- Bộ phận nguyên liệu: quản lý, kiểm kê tình hình nhập, xuất, tồn nguyên
vật liệu tại các kho của công ty.
- Bộ phận máy: Tiến hành sản xuất gỗ từ tinh ra phôi và các chi tiết của sản
phẩm.
- Bộ phận hoàn thiện: Tổ chức lắp ráp, phun sơn, nhúng dầu, đóng gói bao
bì hoàn thiện sản phẩm.
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 8
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
1.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần công nghệ
gỗ Đại Thành
1.4.1. Tình hình sử dụng nguồn vốn và tài sản tại Công ty cổ phần công
nghệ gỗ Đại Thành
Bảng 1.1: Biến động về tài sản và nguồn vốn tại Công ty
(Đơn vị tính: Đồng)
Khoản mục
Năm 2010
Chênh lệch
Năm 2011
+/-
%
TÀI SẢN
A.Tài sản ngắn hạn
202.111.423.802 204.089.669.162
1.978.245.360
0,98
I.Tiền và các khoản tương
đương tiền
241.256.317
345.562.147
104.305.830
43,23
II.Các khoản phải thu NH
38.551.714.764
40.253.245.231
1.701.530.467
4,41
158.547.521.740
159.711.378.143
1.136.856.403
0,73
4.743.930.981
3.779.483.641
-964.447.340
-20,33
57.263.037.935
56.911.490.845
-351.547.090
-0,61
-
-
-
-
54.571.863.368
54.292.976.152
-278.887.216
-0,51
340.000.000
340.000.000
0
0
2.351.174.567
2.278.514.693
-72.659.874
-3,09
259.374.461.737 261.001.160.007
1.626.698.270
0,63
213.356.230.935 214.840.283.139
1.484.052.204
0,70
III. Hàng tồn kho
IV.TSNH khác
B. TSDH
I. Các khoản phải thu DH
II. TSCĐ
III.Các khoản đầu tư TSDH
IV.TSDH khác
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả
I. Nợ NH
185.393.201.706
189.630.264.221
4.237.062.515
2,29
II. Nợ DH
27.963.029.229
25.210.018.918
-2.753.010.311
-9,85
46.018.230.802
46.160.876.868
142.646.066
0,31
45.863.984.588
46.006.601.654
142.617.066
0,31
154.246.214
154.275.214
29.000
0,02
259.374.461.737 261.001.160.007
1.626.698.270
0,63
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. VCSH
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
TỔNG NGUỒN VỐN
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Về tài sản ngắn hạn, trong năm 2011, tài sản ngắn hạn tăng nhưng không đáng
kể là 1.978.245.360 đồng, tương ứng với tỷ lệ 0,98% so với năm 2010. Việc tăng tài
sản ngắn hạn năm 2011 so với 2010 này là do hầu hết các khoản mục đều tăng như:
khoản mục tiền và các khoảng tương đương tiền năm 2011 tăng 104.305.830 đồng
tương ứng với tỷ lệ 43,23%, các khoản phải thu NH tăng 1.701.530.467 đồng tương
ứng tỷ lệ 4,41%, bên cạnh đó lượng hàng tồn kho của công ty cũng có tăng lên
1.136.856.403 đồng nhưng tỷ lệ gia tăng không đáng kể, chỉ 0,73%, còn các khoản
TSNH khác giảm 964.447.340 đồng, với tỷ lệ 20,33% so với năm 2010. Qua phân
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 9
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
tích ta thấy hiện trạng việc cất trữ tiền tại công ty khá lớn (tăng 43,23%). Nhìn chung,
tổng tài sản ngắn hạn của Công ty có tăng nhưng tăng còn chậm.
Về tài sản dài hạn của công ty có giảm nhưng không đáng kể, năm 2011
giảm 351.547.090 đồng tương ứng 0,61% so với năm 2010. Nguyên nhân của sự
giảm này là do tài sản cố định của Công ty giảm 278.887.216 đồng tương ứng
0,51% và TSDH khác giảm 72.659.874 đồng tương ứng 3,09%. Nhìn chung tổng
tài sản của công ty qua 2 năm qua có tăng nhưng không đáng kể, do tài sản ngắn
hạn có tăng nhưng tài sản dài hạn lại giảm, điều này thể hiện rõ qua chênh lệch tổng
tài sản của năm 2011 so với 2010 là 1.626.698.270 đồng, tương ứng 0,63%.
Đối với nguồn vốn, ta thấy nợ phải trả của công ty chiếm tỷ tr ng rất lớn
trong tổng nguồn vốn, chiếm tới 82,31% trong năm 2011. Xét về mức chênh lệch ta
thấy năm 2011, nợ phải trả tăng 1.484.052.204 đồng tương ứng 0,7% so với năm
2010. Trong giai đoạn này, nợ ngân hàng của công ty tăng lên 4.237.062.515 đồng
tương ứng 2,29% nhưng các khoản nợ dài hạn lại giảm mạnh tới
2.753.010.311 đồng tương ứng 9,85%.
Ngồn vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng nhưng không nhiều, năm 2011
chỉ 142.646.066 đồng tương ứng với 0,31% so với năm 2010. Sự gia tăng này là do
nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 142.617.066 đồng tương ứng 0,31%, còn các
nguồn kinh phí, quỹ khác chỉ chiếm tỷ tr ng rất nhỏ nên hầu như không ảnh hưởng
đến ngồn vốn chủ sở hữu. Nhìn chung, nguồn vốn của công ty tăng không đáng kể,
năm 2011 tăng 1.626.698.270 đồng tương ứng với 0,63% so với năm 2010.
Bảng 1.2: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty
Năm 2010
Khoản mục
TÀI SẢN
A.Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả
B.Vốn chủ sở hữu
TỔNG NGUỒN VỐN
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
(Đơn vị tính: Đồng)
Năm 2011
Chênh
Tỷ
lệch
Số tiền
trọng
tỷ
(%) trọng
202.111.423.802 77,92 204.089.669.162 78,19
57.263.037.935 22,08 56.911.490.845 21,81
259.374.461.737
100 261.001.160.007
100
0,27
-0,27
213.356.230.935 82,26 214.840.283.139 82,31
46.018.230.802 17,74 46.160.876.868 17,69
259.374.461.737
100 261.001.160.007
100
0,06
-0,06
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua bảng trên ta thấy, tài sản của Công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn, loại
tài sản này chiếm tỷ tr ng lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty, chiếm tới 77,92%
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 10
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
so với 22,08% của tài sản dài hạn năm 2010 và 78,19% so với 21,81% tài sản dài
hạn năm 2011. Qua các năm, tỷ tr ng giữa tài sản ngắn hạn và dài hạn có thay đổi
nhưng không đáng kể, tài sản ngắn hạn năm 2011 tăng hơn 0,27% so với năm 2010.
Về nguồn vốn, nợ phải trả chiếm tỷ tr ng cao trong tổng nguồn vốn của
Công ty. Năm 2010, nợ phải trả của Công ty chiếm 82,26% tổng nguồn vốn, vốn
chủ sở hữu chỉ chiến 17,74%. Năm 2011, các tỷ lệ lần lượt là 82,31% và 17,69%.
Sự biến động về cơ cấu nguồn vốn của Công ty qua các năm là không đáng kể, nợ
phải trả của Công ty luôn chiếm tỷ tr ng cao trong tổng nguồn vốn. Đối với công ty
sản xuất, các tỷ lệ như trên là hợp lý.
1.4.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty
Bảng 1.3: Số lƣợng các sản phẩm đƣợc tiêu của Công ty
(Đơn vị tính: Cái)
Chênh lệch
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
803.830
984.204
805.118 180.374 22,44
Ghế xếp chồng
66.416
73.465
64.465
Ghế 5 bậc
Ghế băng 01
73.705
62.103
129.318
74.210
Ghế băng 03
71.431
Các loại ghế khác
Bàn
Tên hàng
2010/2009
+/-
%
-179.086
-18,20
7.049 10,61
-9.000
-12,25
95.318
63.124
55.613 75,45
12.107 19,50
-34.000
-11.086
-26,29
-14,94
83.251
68.251
11.820 16,55
-15.000
-18,02
530.175
623.960
513.960
93.785 17,69
-110.000
-17,63
176.592
212.769
179.031
36.177 20,49
-33.738
-15,86
Bàn café chữ nhật
31.200
45.698
35.698
14.498 46,47
-10.000
-21,88
Bàn chữ nhật chân
xếp sơn trắng
36.315
45.938
40.328
9.623 26,50
-5.610
-12,21
Bàn tròn
24.216
27.357
15.219
3.141 12,97
-12.138
-44,37
Bàn tròn Havana
23.405
22.584
21.958
-3,51
-626
-2,77
Các loại bàn khác
61.456
71.192
65.828
9.736 15,84
-5.364
-7,53
Sản phẩm khác
48.954
62.700
52.613
13.746 28,08
-10.087
-16,09
Khay trà
24.145
32.151
26.497
8.006 33,16
-5.654
-17,59
1.357
2.036
1.759
679 50,04
-277
-13,61
23.452
28.513
24.357
5.061 21,58
-4.156
-14,58
1.029.376 1.259.673 1.036.762 230.297 22,37
-222.911
-17,70
Ghế
Giư ng relax
Chậu hoa sơn trắng
TỔNG
+/-
-821
%
2011/2010
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua bảng trên ta thấy số lượng sản phẩm của công ty được tiêu thu qua các
năm có sự biến động, năm 2009 là 1.029.376 cái tăng lên 1.259.673 cái năm 2010
và giảm xuống còn 1.036.762 cái năm 2011. Trong các sản phẩm này, trong nhóm
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 11
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
sản phẩm ghế, ghế 5 bật có số lượng tiêu thụ cao nhất, đạt 73.705 cái năm 2009,
tăng lên 129.318 cái năm 2010 và giảm còn 95.318 năm 2011. Còn nhóm sản phẩm
bàn thì bàn chữ nhật chân xếp sơn trắng có số lượng tiêu thụ nhiều nhất, đạt 36.315
cái năm 2009 và tăng lên 45.938 cái năm 2010 và giảm còn 40.328 cái năm 2011.
Bảng 1.4: Doanh thu các sản phẩm đƣợc tiêu của Công ty
(Đơn vị tính: Đồng)
Chênh lệch Doanh thu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Tên hàng
(nghìn
đồng)
Ghế
(nghìn
đồng)
(nghìn
đồng)
2010/2009
2011/2010
+/-
+/-
%
%
178.547.938 230.105.000 195.867.002 51.557.062 28,88 -34237998 -14,88
Ghế xếp chồng
13.216.784
15.133.790
13.924.440
1.917.006
14,50
-1209350
-7,99
Ghế 5 bậc
19.752.940
36.855.630
28.118.810
17.102.690
86,58
-8736820
-23,71
Ghế băng 01
13.290.042
16.548.830
14.707.892
3.258.788
24,52
-1840938
-11,12
Ghế băng 03
17.572.026
21.229.005
18.086.515
3.656.979
20,81
-3142490
-14,80
Các loại ghế khác
114.716.146
140.337.745
121.029.345
25.621.599
22,33
-19308400
-13,76
Bàn
60.064.541
75.267.683
65.286.129 15.203.142 25,31
Bàn café chữ nhật
9.828.000
15.263.132
12.280.112
5.435.132
55,30
-2983020
-19,54
Bàn chữ nhật
chân xếp sơn trắng
12.129.210
16.078.300
14.518.080
3.949.090
32,56
-1560220
-9,70
Bàn tròn
8.039.712
9.383.451
5.372.307
1.343.739
16,71
-4011144
-42,75
Bàn tròn Havana
7.723.650
7.723.728
7.729.216
78
0,00
5488
0,07
Các loại bàn khác
22.343.969
26.819.072
25.386.414
4.475.103
20,03
-1432658
-5,34
Sản phẩm khác
10.477.457
13.871.053
12.240.607
3.393.596
32,39
3.597.605
5.003.708
4.398.502
1.406.103
39,08
-605206
-12,10
Giư ng relax
407.100
627.088
559.362
219.988
54,04
-67726
-10,80
Chậu hoa sơn
trắng
6.472.752
8.240.257
7.282.743
1.767.505
27,31
-957514
-11,62
Khay trà
TỔNG
-9981554 -13,26
-1630446 -11,75
249.089.936 319.243.736 273.393.738 70.153.800 28,16 -45849998 -14,36
(Nguồn: Phòng Kế toán)
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 12
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
Qua bảng trên ta thấy doanh thu tiêu thụ của Công ty cũng biến động theo
các năm với chiều hướng tăng từ năm 2009 đến 2010 và giảm xuống trong năm
2011. Với doanh thu năm 2009 đạt 249.089.936 đồng tăng lên 70.153.800 đồng
tương ứng 28,16% đạt 319.243.736 đồng năm 2010 sau đó giảm xuống 45.849.998
đồng tương ứng 14,36% còn 273.393.738 đồng năm 2011. Xét trong từng nhóm sản
phẩm, với số lượng tiêu thụ nhiều nhất, ghế 5 bậc cũng có doanh thu tiêu thụ cao
nhất, đạt 28.118.810 đồng năm 2011 và bàn chữ nhật chân xếp sơn trắng đạt
14.518.080 đồng. Các dòng sản phẩm khác cũng được tiêu thụ khá mạnh. Như vậy,
hầu như các sản phẩm của Công ty đều được thị trư ng đón nhận.
1.4.3. Tình hình sử dụng lao động của Công ty
1.4.3.1. Tình hình biến động số lƣợng lao động
Bảng 1.5: Tình hình biến động số lƣợng lao động của Công ty
(Đơn vị tính: Người)
Chỉ
tiêu
Trong đó
Theo
giới
tính
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Năm
2010/2009
Năm
2011/2010
SL
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
%
Nam
1.306
43,12
1.500
46,15
1.295
46,89
194
14,85
-205
-13,67
Nữ
1.723
56,88
1.750
53,85
1.467
53,11
27
1,57
-283
-16,17
Đại học
29
0,96
32
0,98
35
1,27
3
10,34
3
9,38
Cao đẳng
48
1,58
57
1,75
63
2,28
9
18,75
6
10,53
Trung cấp
76
2,51
81
2,49
75
2,72
5
6,58
-6
-7,41
Lao động
phổ thông
2.876
94,95
3.080
94,77
2.589
93,74
204
7,09
-491
-15,94
Theo
chức
năng
sản
xuất
Lao động
trực tiếp
2.878
95,01
3.095
95,23
2.619
94,82
217
7,54
-476
-15,38
Lao động
gián tiếp
151
4,99
155
4,77
143
5,18
4
2,65
-12
-7,74
Theo
hợp
đồng
lao
động
Lao động
chính thức
463
15,29
472
14,52
448
16,22
9
1,94
-24
-5,08
Lao động
thời vụ
2.566
84,71
2.778
85,48
2.314
83,78
212
8,26
-464
-16,70
3.029 100,00 3.250
100
2.762
100
221
7,30
-488
-15,02
Theo
trình
độ
chuyên
môn
Tổng số
(Nguồn: Phòng Kế toán)
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 13
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
Dựa vào bảng cơ cấu lao động ta thấy lao động của Công ty có sự biến động
qua các năm, cụ thể: Năm 2009 Công ty có 3029 lao động, đến năm 2010 số lao
động tăng lên 221 ngư i tương ứng 7,30%, đạt 3250 ngư i, đến năm 2011 số lao
động giảm 488 ngư i tương ứng 15,02%, chỉ còn 2762 lao động. Có sự biến động
như thế là vì từ năm 2009 đến năm 2010 Công ty sản xuất kinh doanh gặp nhiều
thuận lợi nên cần nhiều lao động nhưng đến năm 2011, mặt bằng chung của các
công ty gỗ đều gặp khó khăn nên phải giảm bớt lao động để giảm chi phí, giúp
Công ty hoạt động hiệu quả hơn. Về cơ cấu lao động theo giới tính, với đặc thù
ngành nghề sản xuất đòi hỏi một mức độ nhất định về sự khéo léo, tỉ mỉ ở ngư i lao
động nên Công ty sử dụng nhiều lao động nữ hơn nam, tỷ tr ng luôn lớn hơn 53%.
Còn xét về trình độ chuyên môn, tay nghề của lao động Công ty chủ yếu là
lao động phổ thông (chiếm trên 93% số lao động), một số ít lao động có trình độ đại
h c, còn lại là cao đẳng và trung cấp, qua các năm chất lượng cũng được nâng lên
tương đối. Năm 2009, số lao động có trình độ đại h c là 29 ngư i chiếm tỷ lệ
0,96%, đến năm 2010 đạt 32 ngư i chiếm 0,98% và năm 2011 đạt 35 ngư i chiếm
1,27%. Hàng năm, công ty đã tăng cư ng công tác đào tạo, nâng cao trình độ
nghiệp vụ, ý thức tổ chức kỹ luật, tinh thần đoàn kết và trách nhiệm của ngư i lao
động. Tuy tỷ lệ lao động có trình độ cao là thấp so với các đối tượng khác nhưng
đối với đặc thù ngành nghề của công ty thì tỷ lệ này được cho là hợp lý với tình
hình. Cơ cấu lao động cũng có sự phân chia rõ rệt theo chức năng sản xuất và hợp
động lao động. Lao động gián tiếp của công ty năm 2009 chỉ chiếm 4,99%, năm
2010 chiếm 4,77%, năm 2011 chiếm 5,18% trong khi lao động trực tiếp năm 2009
chiếm tới 95,01%, năm 2010 chiếm 95,23%, năm 2011 chiếm 94,82%. Lao động
của công ty chủ yếu là lao động theo mùa vụ với tỷ lệ hơn 83% tổng số lao động,
lao động chính thức qua các năm từ 2009 đến 2011 lần lượt là 463, 472, 488 ngư i.
1.4.3.2. Năng suất lao động và thu nhập bình quân của lao động
Từ bảng chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động ta thấy năng suất lao
động của Công ty tăng trong giai đoạn 2009 – 2011. Cụ thể năm 2009 là
86.230.774,26 đồng/ngư i tăng 15.434.745,54 đồng/ngư i tương ứng 17,9% đạt
101.665519,8 đồng/ngư i trong năm 2010 và tiếp tục tăng 606.661,9 đồng/ngư i
tương ứng 0,6% đạt 102.272.181,7 đồng/ngư i năm 2011. Khả năng sinh l i của
một nhân viên cũng tăng từ 517.658,1235 đồng/ngư i lên 2.416.858,321
đồng/ngư i năm 2010, tương ứng tăng 366,88%, đến năm 2011 đạt 3.162.413,675
đồng/ngư i tương ứng tăng 30,8%. Bên cạnh đó, hiệu quả sử dụng chi phí tiền
lương tăng trong giai đoạn 2009 – 2010 nhưng giảm trong giai đoạn 2010 – 2011,
năm 2009 đạt 3,73%, năm 2010 đạt 3,94%, năm 2011 còn 3,68%. Mức lương bình
quân cho 1 nhân viên cũng tăng từ 2.700.000 đồng năm 2009 lên 3.000.000 đồng
năm 2010 và đạt 3.250.000 đồng năm 2011. Theo mức lương bình quân này, nhân
viên Công ty có mức sống ổn đinh. Công ty sử dụng lao động hiệu quả.
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 14
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: Nguyễn Bá Phƣớc
Bảng 1.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
(Đơn vị tính: Đồng)
Đơn
vị tính
Chỉ tiêu
Doanh thu
thuần
Tổng chi phí
hoạt động
Tổng lợi
nhuận
Số nhân viên
bình quân
Tổng Quỹ
Lƣơng
NSLĐ
đồng
So Sánh
2009
2010
2011
2010/2009
ST
TL%
261.193.015.246 330.412.939.200 282.475.765.779
2011/2010
ST
TL%
69.219.924.000
26,5
-47.937.173.500
-14,5
đồng
5.689.786.346
9.260.231.595
8.136.772.084
3.570.445.249
62.8
-1.123.459.511
12,1
đồng
1.567.986.456
7.854.789.542
8.734.586.569
6.286.803.086
400,9
879.797.027
11,2
Ngư i
3.029
3.250
2.762
221
7,29
488
-15,1
Đồng
69.964.800.000
83.946.000.000
76.719.000.000
13.981.200.000
19,9
-7.227.000.000
- 8.6
Đồng/ngư i
86.230.774,26
101.665519,8
102.272.181,7
15.434.745,54
17,9
606.661,9
0,6
Đồng/
ngư i
517.658,1235
2.416.858,321
3.162.413,675
1.899.200,198 366,88
745.555,354
30,8
3,73
3,94
3,68
0,21
5,6
-0,26
-7,1
2.700.000
3.000.000
3.250.000
300.000
11,1
250.000
8,3
Khả năng sinh
lời của một
nhân viên
Hiệu quả sử
dụng chi phí
TL
Mức lƣơng
bình quân của
1 NV
%
Đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán)
SVTH: Lý Anh Việt
Trang 15