GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
PHẦN I: CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Ngày nay, khi mức sống và thu nhập ngày càng được nâng lên thì nhu cầu của người dân
cũng ngày một cao hơn về ẩm thực .Và đó là một trong những nhu cầu được quan tâm nhiều
nhất.
Với nhịp sóng hiện đại ngày nay thì công việc đã chiếm hầu hết thời gian của mỗi người cho
nên việc đi ăn ở tiệm là rất phổ biến. Từ vấn đề đó đã dẫn tới sự ra đời của các cửa hàng thức ăn
nhanh, phần nào giải quyết được vấn đề thời gian và nhu cầu của cuộc sống hiện đại. Đặc biệt là
ở thành phố chúng ta dễ dàng bắt gặp những cửa hàng đông khách như: Lotteria, KFC, Jollibe…
Và nó đã trở thành phong cách ăn uống mới của người dân thành thị.
Khi tiến hành nghiên cứu thị trường ở Long Xuy ên, hiện tại các cửa hàng tăng nhanh chủ
yếu nằm trong siêu thị và các điểm bán lẻ….Và vấn đề mà nhóm muốn đẩy mạnh đó là tạo một
thị hiếu mới mang đậm phong cách Việt, đồng thời cũng giữ được món ăn truyền thống của
người Việt. Để đẩy mạnh vấn đề trên nhóm đã đưa ra ý tưởng “Dự án cửa hàng thức ăn nhanh
phong cách Việt” . Với mục tiêu đạt được lợi nhuận mà vẫn đảm bảo định vị thương hiệu
cho thức ăn của người Việt. Và đó chính là hai sứ mệnh xuyên suốt mà dự án cần đạt được.
1.2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ VÀO DỰ ÁN:
-
-
1.2.1. Mục tiêu chung:
Tạo ra được một cửa hàng thức ăn Việt, mang đậm hương vị Việt và định vị thương hiệu về
thức ăn của người Việt.
1.2.2. Mục tiêu ngắn hạn:
Sau hai tháng đầu tiên thực hiện, dự án sẽ đưa vào hoạt động và quảng bá hình ảnh của cửa hàng
đến người dân An Giang và đặc biệt là dân cư Tp.Long Xuy ên và du khách.
Hoàn thành các thủ tục cần thiết để xin Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đạt chỉ tiêu an toàn thực
phẩm. Nâng cao hình ảnh uy tín của cửa hàng thông qua việc quảng bá, đổi mới đào tạo nhân
viên có tính chuyên nghiệp cao và làm phong phú thực đơn hơn.
1.2.3. Mục tiêu dài hạn:
Sau 3 năm thực hiện, dự án thành lập được một cửa hàng thức ăn nhanh trên khắp địa bàn
Thành phố Long Xuy ên và tiến tới mở rộng quy mô hoạt động ra các Thành phố lân cận trong
địa bàn đồng bằng sông Cửu Long và tại các thành phố lớn tại Việt Nam.
1.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Căn cứ vào luật doanh nghiệp 2005.
Căn cứ vào Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ vào Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ vào Luật thương mại 2005
Căn cứ vào Luật lao động 2012
Căn cứ vào Pháp lệnh 12/2013/PL-UBTVQH11 về vệ sinh an toàn thực phẩm
Căn cứ vào quy định 30/2012/TT-BYT về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
1.4. CĂN CỨ THỰC TẾ:
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
Địa điểm thực hiện dự án là Khu Cánh Đồng Hoang và gần ĐHAG khu mới. Đây là
nơi tập hợp nhiều sinh viên, khách vãng lai và cả những người dân tại TP. Long Xuy ên, và
cũng là điểm thu hút nhiều người đến đây để thư giãn và đi dạo, t ập t hể dục,đây là vị trí
rất thuận lợi để ta có thể quảng bá hình ảnh của cửa hàng thức ăn của người Việt trong
giai đoạn đầu của dự án.
1.5. CƠ S Ở DỰ ÁN:
- Tên quán: FFD Việt
- Địa chỉ: đối diện t rư ờng Đ H A G K hu mới, TP.Long Xuy ên, tỉnh An Giang.
- Diện tích: 7 x 21,5m
- Thời gian hoạt động: dài hạn
- Vốn đầu tư khởi điểm: > 600 triệu
- Lĩnh vực hoạt động: dịch vụ ăn uống
- Năng lực phục vụ: 400 lượt khách/ngày.
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
PHẦN II:
MÔ TẢ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
2.1. S ẢN PHẨM
2.1.1. S ơ lược sản phẩm:
Cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt được hình thành dựa trên những nghiên cứu về
nhu cầu ăn uống của người dân, và xem xét xu hướng phát triển của thị trường thức ăn nhanh,
cửa hàng sẽ cung cấp những món ăn mang đậm phong cách Việt, bình dị, mang hương vị quê
hương và chế biến nhanh.
Các sản phẩm chính:
- Bánh xèo Nam Bộ, bánh tráng nướng Tây Ninh, gỏi cuốn.
- M ón lẩu các loại.
S ản phẩm phụ:
- M ón chiên: gà chiên, khoai mỡ chiên, cá viên chiên, bò viên chiên, há cảo,..
- Nước uống: nước mía lao táo đỏ, nước có gas…
2.1.2. S ự khác biệt dẫn tới thành công:
Về mô hình cửa hàng:
Sự khác biệt của mô hình này thể hiện ở chỗ chuyên môn hóa cho từng cửa hàng riêng
biệt, và các món ăn đặc trưng. Ngoài ra chúng tôi còn có dịch vụ giao hàng tận nơi và đặt hàng
nếu khách hàng có yêu cầu.
Về sản phẩm:
Menu có những sản phẩm về thức ăn chính như sau:
- Bánh xèo Nam Bộ:
Bánh xèo không chỉ là loại bánh truyền thống và quen thuộc với người dân Việt Nam mà đến
với của hàng các khách hàng sẽ có cảm nhận khác về bánh xèo với khuôn bánh nhỏ đẹp với quy
trình chế biến khép kín. Sự khác biệt ở đây là từ cái bánh sẽ được đỗ qua những mẫu khuôn nhỏ
có nhiều hình bắt mắt gọn khi ăn bánh nhỏ sẽ không có cảm giác ngán. Món chay thì nhân bánh
điểm nhấn là nhân đậu xanh, nó sẽ cho bạn một cảm nhận hương vị khác hoàn toàn những cái
bánh xèo xưa, bánh vẫn ăn kèm với các loại rau đặc trưng của món bánh xèo: lá cách, lá dong,
lá xoài non,lá bằng lăng,cải xanh…
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
- Bánh tráng nướng Tây Ninh: đây là món khá đặc biệt và trọng tâm của quán. Được làm
từ bánh tráng Tây Ninh và nhân làm từ thịt ba rọi băm nhuyễn ướp gia vị, cuộn bánh
tráng với thịt sau đó nướng trên bếp than. Khi chín, ăn kèm với rau, sử dụng nước chấm
là tương ớt, nước tương hoặc nước mắm.
- Gỏi cuốn: Là một món ăn quen thuộc với mọi người, với bánh tráng cuốn với thịt ba chỉ,
tôm, bún trứng gà, hẹ giá rau sống cuốn thành cuốn ăn chung với nước chấm. Nước chấm với
vị sệt của tương và dưa chua đậu phộng, vị cay của ớt.
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
- Đặc biệt còn có hai món lẩu mang hương vị đậm đà của miền Tây là lẩu mắm và lẩu
nấm thập cẩm.
Lẩu mắm
Lẩu nấm thậm cẩm
o S ản phẩm phụ:
-
Các món đồ chiên sẽ được bán theo phần ăn, kèm theo là nước chấm tương, ớt kết hợp
với dưa chua đu đủ và gừng sẽ tạo cảm giác mới lạ cho khách hàng.
- Nước mía lao táo đỏ là loại nước do chính quán nấu và pha chế. Do nhu cầu nước uống
để thanh nhiệt cho cơ thể ngày càng tăng, nên quán đã lựa chọn. Nước mía lao được nấu
với la hán quả và táo đỏ sẽ đem lại cảm giác mát và giải nhiệt cơ thể nhanh chóng.
o Hình thức bao bì:
Các sản phẩm của cửa hàng chúng tôi đều được in ấn theo mẫu mã riêng. Trường hợp
khách hàng muốn đem sản phẩm về nhà thì sẽ có riêng hộp đựng cho khách, ly và túi đựng
thức ăn đều được in logo, địa chỉ, cùng hình ảnh riêng mang thương hiệu của cửa hàng.
Hộp nhựa
Ly giấy
Hộp giấy
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
o Phong cách trang trí cửa hàng:
M àu chủ đạo là màu xanh mạ tạo nên sự hài hòa, mang đậm sắc đồng quê và tạo cảm
giác thoải mái cho khách hàng. Trên tường sẽ chạm khắc những hoa văn nổi mang nét dân
tộc như chim lạc, trống đồng, tượng người như M ẹ Âu Cơ, Lạc Long Quân…, các vật
dụng như ghế, bàn, ly, đĩa, chén,...là màu trắng với ram màu trắng khi bày trí thức ăn sẽ làm
cho bàn ăn, trông bắt mắt hơn tạo cảm giác ngon miệng hơn. Thêm vào đó kết hợp treo
những bức tranh tường khổ lớn, tranh giấy, những bức tranh cát của những nghệ nhân
Việt, các bình hoa, chậu cảnh để tạo thêm điểm nhấn. Ngoài ra cửa hàng sẽ in hình ành
của một số món ăn của quán và dán lên tường.
2.2. THỊ TRƯỜNG
2.2.1. Phân khúc thị trường
- Đối tượng: học sinh, sinh viên, nhân viên công sở đang làm việc tại thành phố
- Thu nhập trung bình khá, ổn định.
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:
- Đối tượng chủ yếu HS-SV, khách hàng trung niên có thu nhập ổn định. Khách
hàng mục tiêu là những người có mức thu nhập trung bình trở lên, đặc biệt là giới trẻ
(học sinh, sinh viên,…)
Kết quả khảo sát thực tế cho thấy:
+ TUỔI ĐÁP VIÊN (1)
Độ tuổi
Tần số
Chiếm tỷ lệ %
15-18
6
12,8
19-23
20
42,5
24-30
12
25,5
31-40
6
12,8
Trên 40
3
6,4
Tổng
47
100
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
+ THU NHẬP (2)
Thu nhập
Tần số
Chiếm Tỷ lệ %
Dưới 2 triệu
10
21,3
2-3 triệu
15
31,9
3-4 triệu
12
25,5
Trên 4 triệu
21,3
10
47
Tổng
100
Độ tuổi mà nhóm phỏng vấn đa số là những khách hàng trong độ tuổi từ 19 đến
23 chiếm 42,5%) và khách hàng có thu nhập từ 2-3 triệu (chiếm 31,9%).
+ GIÁ HỢP LÝ CỦA 1 PHẦN ĂN (3)
Mức giá
đồng)
15-20
(
ngàn
Tần số
16
Chiếm Tỷ lệ
%
34,0
20-30
24
51,1
30-40
4
8,5
Trên 40
3
6,4
Tổng
47
100
+ THỨC UỐNG KÈM THEO KHI ĂN (4)
Thức uống
Tần số
Chiếm Tỷ lệ %
Nước có gaz
19
40,4
Nước mía lao
16
34,1
Khác
12
25,5
Tổng
47
100
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
Theo khảo sát, nước có gaz là loại thức uống khách hàng hay uống kèm khi ăn ở
bên ngoài. Có 40,4% đáp viên chọn đáp án này. Và nước mía lao chỉ chiếm 34,1%.
25,5% chọn thức uống khác.
+ THỐNG KÊ S Ố MẪU (5)
S ố mẫu
Địa điểm
(1)&(2)
1.Dân
tp
Long
Xuyên
2.Khách
vãng lai
Tổng
Có NC
Không có NC
S ố mẫu
%
S ố mẫu
%
32
17
53,13
15
46,87
15
8
53,33
7
46,67
47
25
53,33
22
46,67
+ THỐNG KÊ S Ố NGƯỜI CÓ NHU CẦU VỀ MÓN ĂN CỬA HÀNG (6)
MÓN ĂN
Tần số
Chiếm tỷ lệ %
Tổng mẫu
16
18
Lẫu mắn
1
1
8,3
Lẫu nấm thập cẩm
1
2
12,5
Bánh xèo
1
1
8,3
Bánh tráng nướng
3
1
16,6
Gỏi cuốn
3
3
25
M ón chiên
4
3
29,3
Tổng
24
100
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
2.2.3. Nhu cầu thị trường Tp. Long Xuyên:
Bảng 2.1. Thống kê dân số Tp. Long Xuyên.
Đvt: người
NĂM
Dân số An Giang
Dân số Tp.Long
Xuyên
2011
2.151.000
253.048
2012
2.152.342
360.000
2013
2.150.999
353.667
Theo số liệu thống kê thì tính đến năm 2012, tỷ lệ tăng tự nhiên dân số theo địa phương
giảm Tp. Long Xuy ên trở thành đô thị loại 2 vào năm 2010. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của Việt
Nam đang ở mức: 1.36%. Nên đến năm 2014 thì dân số của TP Long Xuy ên sẽ là:
Y2014 = 353.667 (Dân số Tp. Long Xuy ên) * 101,36% = 358.477 (người)
Theo số liệu một cuộc điều tra nhỏ đối với khách hàng mục tiêu của dự án ( số mẫu 1: là
30 người) có 16 người ( chiếm tỉ lệ 53,3% số người được phỏng vấn thích các dich vụ của công
ty).
Xác định tổng nhu cầu của thực khách.
Nhu cầu của thực khách là người dân ở Tp. Long Xuy ên trong một năm được tính như
sau:
NC = Dân số Tp. Long Xuy ên (Bảng 2.1) * 53,33% (số người có nhu cầu)
Bảng 2.2. Nhu cầu của người dân Tp. Long Xuyên về sản phẩm.
Đvt: người
Năm
Nhu cầu về lượt
sản phẩm/năm
2011
2012
2013
2014
134.950
191.988
188.611
191.176
Tuy nhiên, thực khách của quán không chỉ là người dân thường trú ở Tp. Long Xuy ên,
tỉnh An Giang mà còn một lượng du khách vãng lai hàng năm cũng có nhu cầu. Vì vậy, chúng
tôi khảo sát và thống kê vào mẫu số 2, tổng mẫu điều tra là 15 mẫu được thống kê kết quả (5).
Số khách vãng lai có nhu cầu chiếm 53,33%.
Bảng 2.3. THỐNG KÊ LƯỢNG KHÁCH HÀNG VÃNG LAI TỪ 2011 ĐẾN 2014.
Đvt: người
Năm
Số lượt khách
vãng lai đến Tp.
Long Xuyên (lượt
người/năm)
2011
2012
2013
2014
1.956.628
1.979.171
1.879.630
1.945.610
Nhu cầu của khách vãng lai về sản phẩm được tính bằng cách lấy lượng khách vãng lai
(bảng 2.3) nhân cho phần trăm người có nhu cầu 53,33%.
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
BẢNG 2.4. NHU CẦU CỦA KHÁCH VÃNG LAI VỀ S ẢN PHẨM
Năm
2011
2012
2013
Nhu cầu về lượt
sản phẩm/năm
1.043.470
1.055.492
1.002.407
ĐVT: người
2014
1.037.594
Tổng nhu cầu về sản phẩm được tính bằng cách lấy nhu cầu người dân Tp. Long Xuy ên
(bảng 2.2) cộng cho nhu cầu khách lãng vai về sản phẩm (bảng 2.4). Ta được bảng xác định tổng
nhu cầu về sản phẩm trên thị trường.
BẢNG 2.5. XÁC ĐỊNH TỔNG CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG
Năm
2011
2012
2013
Tổng cầu về lượt sản
phẩm/ năm
1.178.420
1.247.480
1.191.018
(1)=(2.4)+(2.7)
Tổng cầu về
lượt sản phẩm/ ngày
3.228
3.417
3.263
(2)= (1)/365
Tỷ lệ tăng trưởng qua
các
5,860
(4,526)
năm (% ) (3)
Tỷ lệ tăng trưởng
bình
1,501
quân (%)(4)=∑(3)/4
Dự báo nhu cầu thị trường
BẢNG 2.6 DỰ BÁO TỔNG CẦU TRONG TƯƠNG LAI
ĐVT: Người/ngày
Năm
2015
2016
2017
Tổng cầu (8)
lượt/ngày
3,417
3,468
3,520
Qt= Qt1(1+1,501%)
-
2014
1.228.770
3.366
3,170
2018
3,573
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay kinh doanh thức ăn nhanh ở Tp. Long Xuy ên cũng có nhiều cửa hàng, nhưng
qua khaỏ sát, chúng tôi nhận thấy siêu thị Co-opM art Long Xuy ên ở tại 12 Nguyễn Huệ A, P.
M ỹ Long, Tp. Long Xuy ên, An Giang thu hút khoảng 200 lượt khách/ngày và KFC Hùng
Vương, 59B Lý Tự Trọng, TP.
Long Xuy ên thu hút khoảng 220 lượt khách/ngày chính là đối thủ cạnh tranh trực tiếp
với của chuỗi cửa hàng Fastfood Việt.
Sau khi phân tích đối thủ cạnh tranh, nhóm có một số nhận xét sau:
Ưu điểm:
Cách bày trí, hương vị và mùi rất ngon và phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam, các
cửa hàng này đã nghiên cứu kỹ khẩu vị của người Việt Nam.
Thời gian hoạt động tại địa bàn khá lâu và đã có được một lượng khách trung thành.
Vị trí đẹp mắt và giao thông thuận tiện là điều kiện để thu hút một lượng khách lớn.
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
-
-
-
NHÓ M 06
Cách phục vụ của nhân viên được đào tạo khá chuyên nghiệp, tạo được cảm giác luôn thân
thiện và nhiệt tình trong cách phục vụ khách hàng.
Nhược điểm:
Cách trang trí trong các cửa hàng trên tuy hiện đại nhưng rập khuôn và không thể hiện được nét
đặc trưng của cửa hàng.
Giá của các cửa hàng này khá cao so với thu nhập của người dân tại địa bàn Tp . Long Xuy ên.
Các món ăn đa số nhiều đạm và chất béo, không tốt đối với sức khỏe của khách hàng.
Ưu điểm của các cửa hàng:
Giá rẻ, bình dân.
Có được một lượng khách nhất định.
Nhược điểm:
Nguyên liệu mua ở chợ chưa được kiểm tra về độ an toàn.
Chế biến chưa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
M ặt bằng nhỏ hẹp không có nơi đỗ xe cho khách hàng.
Nhân viên là người trong gia đình, ăn mặc không theo đồng phục, chưa qua đào tạo nghiệp vụ
khách hàng.
Cửa hàng đa số có phần cũ kỹ, không gian nhỏ đem lại cảm giác tù túng, các cửa hàng
thường tận dụng tối đa không gian làm cho khách hàng cảm thấy không thoải mái khi vào
ăn trong cửa hàng.
Tổng cung trong năm 2014 là: 300 + 320 + 1067 = 1687 lượt/ngày.
Ta đã biết tổng tốc độ tăng trưởng bình quân của tổng cầu là 1,501%. Vì vậy, ta cũng có thể
dựa vào tốc độ tổng cầu này để dự báo cho tổng cung tương lai. M ặc dù chỉ số này c
hỉ
mang tính tương đối, tuy nhiên nhu cầu và việc đáp ứng nhu cầu trong tương lai là tỷ lệ thuận
với nhau.
Bảng 2.7. DỰ BÁO TỔNG CUNG QUA CÁC NĂM
Năm
2015
2016
2017
2018
Tổng cung
lượt/ngày
1,712
1,738
1,764
1,790
Qt = Qt1(1+10,3%)
Khoảng trống thị trường của sản phẩm là chênh lệch giữa nhu cầu của khách hàng và
nguồn cung trên thị trường hiện nay:
Bảng 2.8. KHOẢNG TRỐNG THỊ TRƯỜNG NGÀY QUA CÁC NĂM
Năm
2015
ĐVT:lượt/ngày
2016
2017
2018
3,417
3,468
3,520
3,573
1,712
1,738
1,764
1,790
1. Tổng cầu
2. Tổng cung
3. Khoảng trống thị trường
1,705
(3) = (1)-(2)
1,730
1,756
1,783
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
4. Năng lực phục vụ
420
460
500
500
5. % thị phần
16,69
20,93
22,08
21,83
(5) = (4)/(2+4)
Khoảng trống thị trường còn khá lớn so với nhu cầu. Dựa vào những đặc điểm và
điều kiện của cửa hàng, chúng tôi ước tính cửa hàng sẽ phục vụ khoảng 400 lượt khách/ngày.
Nhưng với quy mô và thực lực ban đầu cửa hàng chúng tôi chỉ phục vụ 80% công suất
trong năm 2015, 90% công suất cho năm 2016,100% công suất cho 2 năm còn lại.
-
2.2.4. Chiến lược chiêu thị:
Để xây dựng được một cửa hàng thức ăn nhanh đậm chất Việt thì trước hết trong giai
đoạn đầu cần phải làm sao để quảng bá hình ảnh cửa hàng cho mọi người biết đến, chính
vì vậy chi phí dành cho khâu chiêu thị là khá lớn.
- Trong năm đầu hoạt động ước tính chi phí quảng cáo như sau:
+ Chiến lược quảng cáo ngoài trời:
Hình thức: áp phích, bảng hiệu, phát tờ rơi ở các khu vực đông người như trường
học, khu vui chơi giải trí …
Ước tính chi phí dành cho hình thức quảng cáo trên là 5.000.000 đồng
+ Quảng cáo trên phương tiện truyền thông đại chúng:
Qua các hình thức như báo, đài… để thu hút nhiều hơn các đối tượng có thu nhập
khá. Ước tính chi phí dành cho hình thức này vào khoảng 100.000.000 đồng.
- Hai năm tiếp theo chi phí quảng cáo này giảm còn 80.000.000 đồng mỗi
năm, đến các năm sau còn 50.000.000 đồng.
+Quảng cáo trên internet:
Thiết lập trang web riêng cho cửa hàng, cần tạo giao diện ấn tượng, bắt mắt kèm
theo thông tin đầy đủ.
Chi phí ước tính: 100.000 VNĐ
Kèm theo những hình thức quảng bá trên, cửa hàng còn có chương trình khuyến mãi
vào tuần đầu khai trương và những ngày lễ trong năm. Cụ thể là:
+ Nhân dịp khai trương sẽ giảm giá 20% cho khách hàng trong tuần lễ đầu tiên.
+ Tất cả ngày lễ trong năm nhằm tri ân khách hàng, khách hàng mua 3 phần
thức ăn sẽ được tặng một phần tương tự, tùy theo khẩu phần/gói.
Chi phí ước tính cho chương trình khuyến mãi cho 5 năm đầu là 7.000.000 đồng/
năm.
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
BẢNG 2.9: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ KHUYẾN MÃI HẰNG NĂM
ĐVT:Triệu đồng
Khoản mục
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Dịp khai trương
5
0
0
0
0
Chi phí QC
100
80
80
50
50
Dịp lễ hằng năm
7
7
7
7
7
Chi phí web
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Tổng
112,1
87,1
87,1
57,1
57,1
2.2.5. Các nhà cung cấp cho cửa hàng:
Với quy mô dự án thì nguồn để cung cấp cho cửa hàng là một nhân tố khá là quan
trọng cho dự án. Để đảm bảo được nguồn đầu vào từ khâu nguyên liệu đến công cụ
dụng cụ, trang thiết bị, đầu tư xây dựng cửa hàng đều phải có một nhà cung cấp cho dự
án. Với phương châm yêu cầu về nhà cung cấp thì phải đảm bảo các đều sau:
- Nhà cung cấp phải đảm bảo được nguồn nguyên liệu
- Nhà cung cấp phải có chất lượng và uy tín
- Đảm bảo được rằng hợp tác hai bên đều có lợi
Nhà cung cấp cho dự án của cửa hàng được phân ra từng mức độ khác nhau
như:
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
Bảng 2.10.
DỰ TÍNH S Ố LƯỢNG NHÀ CUNG CẤP
Chỉ tiêu
1
2
3
NHÓ M 06
Xây dựng thiết
kế cửa hàng
Công cụ, dụng cụ
ngắn hạn
Công cụ, dụng cụ dài
hạn
Diễn giải
- Cần cá nhân có chuyên môn
về kiến trúc nội - ngoại thất,
phong cách bài trí cửa hàng theo
hướng hiện đại…
Hộp giấy, ly giấy, bọc,…
Bảng hiệu, chén, dĩa, thau,
Nhà cung cấp
- Nếu không bó buộc về chi
phí, nên thuê hẳn một đội
ngũ gồm: Kiến trúc sư thiết
kế; Thi công xây dựng; Họa
sỹ thiết kế thi công nội, ngoại
thất đạt hiệu quả cao nhất
trong xây dựng và thiết kế
cửa hàng, đồng nhất được
về một phong cách nhất định.
- Nếu không thì chủ cửa
hàng nên quan sát, xem xét
cũng như đọc thêm sách vở,
internet để có được những
kiến thức cơ bản trong kiến
trúc thiết kế.
- Các cơ sở sản xuất trực
tiếp sp, cơ sở in ấn...
- Liên hệ mua số lượng lớn ở
tận nơi cung cấp, hoặc có
thể đặt mua tại các siêu thị
bán sỉ trên cả nước như
Metro,…
- Các cơ sở sản xuất thủ công
mỹ nghệ, các làng nghề…
-Những siêu thị bán sỉ giá tốt.
rổ, bàn ghế, đũa,…
4
Trang thiết bị
5
Nguồn nguyên liệu
Tủ lạnh, lò vi sóng,…
-Thịt, trứng, rau, củ quả,…
- Cần giao dịch với trên 3-4 nhà
cung cấp để phòng ngừa sự thiếu
hụt nguyên liệu.
- Siêu thị
- Các trung tâm điện máyđiện lạnh
- Các chợ đầu mối chuyên
bán sỉ
- Siêu thị, các cửa hàng
nhỏ lẻ
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
PHẦN III:
TRANG THIẾT BỊ VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU
CỦA DỰ ÁN
3.1. TRANG THIẾT BỊ
3.1.1. Công cụ dụng cụ của dự án
Đây là bảng chi phí cho việc sử dụng công cụ dụng cụ cho dự án với mức giá mà
nhà cung cấp yêu cầu.
Bảng 3.1: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ BAO BÌ S Ử DỤNG TRONG 1 THÁNG
ĐVT: đồng
SỐ
ST
T
TÊN CCDC
ĐVT
LƯỢNG
THÀNH
ĐƠN GIÁ
TIỀN
Hộp giấy đựng
1
Cái
2
bánh
Hộp nhựa
Cái
3
Ly giấy dựng nước
Cái
Cái
2.000
700
1.400.000
950
950.000
2.000
550
110.000
2.000
400
800.000
1000
Hộp xốp đựng gỏi
4
5
cuốn
Bọc quai xách
Bọc đựng nước
6
Kg
10
16.000
160.000
Kg
8
16.000
128.000
Kg
7
13.500
94.500
150
17.000
2.550.000
10
18.000
180.000
5
13.000
uống
Bọc đựng nước
7
8
chấm
Khăn giấy
9
Nước rửa chén
10
Tăm
TỔNG
Hộp
Kg
Bọc
(500 cây)
65.000
6.437.500
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
Chi phí CCDC ngắn hạn năm đầu 6.437.500 x 12 = 77.250.000 đ, chi phí trên
sẽ được ước tính tăng thêm 5% mỗi năm do lạm phát.
- Năm 2015: 77.250.000 /320 x 360 x (1+5%) = 91.251.563 đ
- Năm 2016: 91.251.563 /360 x 400 x (1+5%) = 106.460.157 đ
- Năm 2017: 106.460.157 x (1+5%) = 111.783.165 đ
- Năm 2018: 5111.783.165 1.554.829 x (1+5%) = 117.372.323 đ
BẢNG 3.2: CÔNG CỤ DỤNG CỤ S Ử DỤNG TRONG 1 NĂM
ĐVT: đồng
S TT
TÊN CCDC
ĐVT
ĐƠN
THÀNH
GIÁ
TIỀN
SL
1
Thau lớn
Cái
7
30.000
210.000
2
Thau vừa
Cái
5
20.000
100.000
3
Thau inox nhỏ
Cái
5
45.000
225.000
4
Rỗ nhựa
Cái
6
20.000
120.000
5
Rỗ nhựa nhỏ
Cái
6
15.000
90.000
6
Xề nhựa lớn
Cái
5
38.000
190.000
7
Sọt rác
Cái
15
21.500
322.500
8
Chổi quét
Cái
4
25.000
100.000
9
Đồ hốt rác
Cái
4
12.000
48.000
10
Vá nhỏ
Cái
8
17.000
136.000
11
Dao
Cái
15
42.000
630.000
12
Thớt
Cái
6
28.500
171.000
13
Thìa
7
15.000
105.000
chục
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
14
Xạn
Cái
8
20.000
160.000
15
Vá lớn
Cái
8
26.000
208.000
16
Hộp đựng muỗng đũa
Cái
15
18.000
270.000
17
Chén lớn kiểu
Cái
300
12.000
3.600.000
18
Chén nhỏ kiểu
Cái
300
6.500
1.950.000
19
Dĩa lớn
Cái
130
11.000
1.430.000
20
Dĩa nhỏ gỏi cuốn
Cái
130
9.000
1.170.000
21
Dĩa để rau
Cái
100
15.000
1.500.000
22
Muỗng
Cái
200
2.800
560.000
23
Đũa tre
200
1.500
300.000
24
Khay(mâm)
Cái
10
50.000
500.000
25
Khăn lau
Cái
200
13.000
2.600.000
Đôi
TỔNG
16.695.500
Công cụ dụng cụ có thời hạn sử dụng trong 1 năm, chúng tôi dự tính sẽ sử dụng lại
khoảng 70% trong năm tiếp theo, và 30% sẽ mua mới, (ước tính lạm phát khoảng
5%).Vậy chi phí của các năm sau như sau:
- Năm 2015: 16.695.500x 30% x (1+5%) = 5.259.083 đ
- Năm 2016:5.259.083 x (1+5%) = 5.522.037 đ
- Năm 2017: 5.522.037 x (1+5%) = 5.798.139 đ
- Năm 2018: 3.751.808 x (1+5%) = 6.088.045 đ
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
BẢNG 3.3: CÔNG CỤ DỤNG CỤ DÀI HẠN S Ử DỤNG TRONG 5 NĂM
ĐVT: đồng
SỐ
S TT
TÊN CCDC
ĐVT
LƯỢNG
THÀNH
ĐƠN GIÁ
TIỀN
Bộ bàn ghế (1 bàn có
1
5 ghế)
Bộ
15
2.100.000
31.500.000
2
Xoong lớn
Cái
4
240.000
960.000
3
Xoong nhỏ
Cái
3
130.000
390.000
4
Chảo lớn
Cái
6
150.000
900.000
5
Chảo nhỏ
Cái
4
90.000
360.000
6
Bóng đèn
Bóng
15
37.000
555.000
7
Quạt treo tường
Cái
4
300.000
1.200.000
8
Bếp Gas lớn
Cái
4
2.500.000
10.000.000
9
Đồng hồ
Cái
1
97.000
97.000
10
M ái hiên di động
Cái
1
2.600.000
2.600.000
7.800.000
3.300.000
15.600.000
6.600.000
Tủ đông lạnh (thực
Cái
11
12
Tủ kiến đựng thức ăn
Cái
2
2
13
Quạt hút khói
Cái
1
750.000
750.000
14
Dàn bếp
2
3.900.000
7.800.000
TỔNG
79.312.000
Bộ
GVHD: PHẠM BẢO THẠC H
NHÓ M 06
3.1.2. Chi phí mua máy móc, thiết bị
BẢNG 3.4: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ MUA THIẾT BỊ S Ử DỤNG TRONG 5 NĂM
ĐVT: đồng
THÀNH
S TT
SL
TÊN TS CĐ
ĐVT
ĐƠN GIÁ
1
Xe honda giao hàng
Chiếc
2
11.000.000
22.000.000
2
Tủ lạnh lớn
Cái
2
12.500.000
25.000.000
3
M áy điều hoà
không khí
Cái
2
10.000.000
20.000.000
4
Tivi
Cái
2
7.000.000
14.000.000
TỔNG
TIỀN
81.000.000
3.2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NHIÊN LIỆU
3.2.1. Quy trình
a. Bánh Xèo
Công thức bánh xèo mặn:
-
700g bột gạo
-
Rau thơm các lại
-
100g đậu xanh bóc vỏ
-
300g giá sống
-
500g của xoắn
1 trái dừa
½ thìa muối
-
Hành lá cắt nhỏ
-
300g thịt ba rọi cắt mỏng
-
300g tôm bạc nhỏ
- 300g củ cà rốt
- Xem thêm -