DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN CAFÉ
I.
Tình hình kinh tế tổng quan liên quan đến dự án kinh doanh quán Café
Tình hình kinh tế xã hội là nền tảng của dự án đầu tư. Nó thể hiện khung cảnh chung của dự án
đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển và hiệu quả tài chính, kinh tế của toàn dự
án đầu tư. Tình hình kinh tế tổng quát cụ thể của dự án như sau:
Năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quy ết định 474/QĐ-TTg công nhận Tp.Long
Xuy ên là đô thị loại II trực thuộc tỉnh An Giang với vai trò là “Trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hóa, khoa học kỹ thuật và dịch vụ; là tỉnh lỵ của An Giang; là đầu mối giao thông quan trọng của
vùng ĐBSCL và cả nước”. Trong năm 2013, thành phố đạt mức tăng trưởng GDP là 9,12%, thu
nhập bình quân đầu người trên 70 triệu đồng. Người dân Long Xuy ên có mức sống ngày càng ổn
định, chất lượng cuộc sống ngày một tốt hơn, nhu cầu ăn uống con người ở đây được chú trọng
hơn. Nổi bật kinh doanh quán café rất ổn định, mang lại lợi nhuận tương đối cao, tuy rất nhiều
quán cạnh tranh với nhau. Đa số các quán chỉ kinh doanh theo hương vị café truyền thống,
phong cách phục vụ gần giống nhau, chưa tìm thấy sự đột quá nào. Khách hàng uống café như
học sinh , sinh viên, người đi làm hay khách vãng lai,….Với nhu cầu uống café ngày một cao của
người Long Xuy ên, việc kinh doanh quán café sẽ mang lại hiệu quả nhất định.
II.
Nghiên cứu phân tích thị trường kinh doanh quán Café
1. Đặc trưng về sản phẩm, dịch vụ
Thoả mãn nhu cầu thưởng thức café, thư giãn, thưởng thức các món uống ngon lạ, hấp dẫn, đảm
bảo vệ sinh,..của giới trẻ với không gian đẹp thoải mái, thư giãn, thưởng thức các món uống ngon
lạ, hấp dẫn, đảm bảo vệ sinh.
Bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho mọi đối tượng khách hàng như dịch vụ tổ chức kỉ niệm ngày
sinh nhật, lễ tình nhân,....với các chương trình mới lạ, hấp dẫn tạo không khí vui vẻ, ấm áp, thân
thiện.
Đáp ứng nhu cầu âm nhạc với phòng karaoke tiện nghị. Thu hút người trẻ mới đi làm hay sinh
viên.
Đặc trưng của sản phẩm:
•
Café sử dụng café Buôn M ê Thuột, gồm hai chủng lọai: café hòa tan và café phin.
•
Nước ép trái cây.
•
Nước sinh tố trái cây, trái cây ướp lạnh.
•
Nước giải khát: Pepsi, Coca Cola, 7 up,…
Tên sản phẩm
Café
Trà-yaourt-sirô
Nước dinh dưỡng
Nước ngọt giải khát
Sinh tố- nước ép
Đơn giá
Café đen
10,000/ly
Café đá
10,000/ly
Café sữa nóng
12,000/ly
Trà Lipton
10,000/ly
Trà Lipton sữa
12,000/ly
Yaourt đá
10,000/ly
Sirô sữa
10,000/ly
Cam vắt
15,000/ly
Chanh tươi
13,000/ly
Dừa tươi
10,000/ly
La hán quả
10,000/ly
Sâm dứa
12,000/ly
Sâm dứa sữa
14,000/ly
Coktail
12,000/ly
Pepsi
10,000/lon
CoCa Cola
10,000/lon
7 up
10,000/chai
Sinh tố dâu
15,000/ly
Cà chua
12,000/ly
Cà rốt
12,000/ly
2. Thông tin khách hàng
Bảng câu hỏi khảo sát
1. Giới tính khách hàng:
Nam
2. Bạn bao nhiêu tuổi?
Nữ
Dưới 18 tuổi
18-30 tuổi
Trên 30 tuổi
3. Bạn dự định là đối tượng khách hàng nào của quán cà phê của chúng tôi?
Khách hàng tiềm năng
Khách hàng mục tiêu
4. Bạn thích quy mô quán như thế nào?
Không gian rộng lớn
Không gian vừa
Không gian nhỏ
5. Bạn sống khu vực nào ?
Trung tâm thành phố
Nông thôn
Vùng ngoại ô thành phố
6. Bạn thích uống loại café nào?
Café nguyên chất
Café sữa
Café kem
Khác
7. Bạn thường uống ly café mức giá bao nhiêu ?
10.000 VND
15.000 VND
20.000 VND
Khác
8. Bạn nghĩ yếu tố nào để bạn lựa chọn đi uống tại một quán café
Không gian quán
Giá cả
Chất lượng
9. Yêu cầu về chất lượng café bạn như thế nào?
Thượng hạn
Bình dân
Không quan tâm
10. Yêu cầu về mức giá café của bạn như thế nào?
Phù hợp với khả năng kinh tế của mình
Giá cân bằng với các quán café khác
Không quan tâm
11. Không gian quán cà phê mà bạn thích?
Phong cách Châu Âu
Có nhiều cây xanh
Phong cách gia đình
Khác
12. Bạn thường đi uống café với ai?
M ột mình
Bạn bè
Gia đình
13. Bạn thường đi uống café vào lúc nào?
Buổi sáng
Buổi tối
Khi nào có thời gian rảnh là đi
14. Thói quen đi uống cafe ở các quán café của bạn như thế nào?
Chỉ đi một quán duy nhất
M ỗi lần đi một quán khác nhau
Đi một số quán thường tới
15. Bạn thích đi quán café gần khu vực nào?
Trường học
Khu vực có nhiều quán café
Không quan tâm
16. Bạn thường đi uống café với bao nhiêu người?
M ột mình
17. Tính cách nổi bật nhất của bạn ?
Riêng tư, sống khép kín
Hoà đồng, thoải mái
Vui vẻ, năng động
2- 3 người
Không xác định
Sau khi khảo sát kết quả:
1. Giới tính khách hàng: 30 nam và 20 nữ
2. Độ tuổi khảo sát: dưới 18 tuổi: 12 người, từ 18 tuổi đến 30 tuổi: 28 người, trên 30 tuổi 10
người
3. Đối tượng khách hàng: 32 khách hàng mục tiêu và 18 khách hàng tiềm năng
4. Quy mô quán được chọn: 47 người chọn không gian rộng và 3 người chọn không gian
vừa
5. Khu vực được chọn: 30 người chọn trung tâm thành phố, 15 người nông thôn, 5 người
vùng ngoại ô thành phố.
6. Loại thức uống được lựa chọn: cà phê nguyên chất là 15 người, cà phê sữa là 12 người, cà
phê kem là 9 người và thức uống khác là 14 người.
7. Gía của 1 ly cà phê: 21 người chọn 10000 đồng, 24 người chọn 15000 đồng và 5 người
chọn 20000 đồng.
8. Yếu tố để khách hàng lựa chọn quán cà phê: 20 người lựa chọn không gian quán, 19
người lựa chọn chất lượng và 11 người lựa chọn giá cả.
9. Yêu cầu về chất lượng cà phê: 39 người chọn thượng hạn và 11 người chọn bình dân.
10. Yêu cầu về mức giá của khách hàng:15 người chọn Phù hợp với khả năng kinh tế của
mình, 11 người chọn Giá cân bằng với các quán café khác và 24 người chọn không quan
tâm.
11. Phong cách quán được yêu thích: 14 người chọn phong cách Châu Âu, 19 người chọn Có
nhiều cây xanh, 7 người chọn Phong cách gia đình và 10 người chọn phong cách khác
12. Bạn thường đi uống café với ai? 7 người chọn đi một mình, 34 người chọn đi với bạn bè
và 9 người chọn đi với gia đình.
13. Bạn thường đi uống café vào lúc nào? 10 người chọn buổi sáng , 27 người chọn buổi tối
và 13 người chọn Khi nào có thời gian rảnh là đi.
14. Thói quen đi uống cà phê của nhóm khảo sát: 25 người chọn Chỉ đi một quán duy nhất, 13
người chọn mỗi lần đi một quán khác nhau và 12 người chọn đi một số quán thường tới.
15. Bạn thích đi quán café gần khu vực nào?
28 người chọn gần trường học, 14 người chọn khu vực có nhiều quán cà phê và 8 người
chọn không quan tâm.
16. Bạn thường đi uống café với bao nhiêu người? 7 người chọn đi một mình, 20 người chọn
2-3 người và 23 người chọn không xác định.
17. Tính cách nổi bật nhất của bạn ?
3 người chọn riêng tư, sống khép kín, 30 người chọn hoà đồng, thoải mái, 17 người chọn
vui vẻ, năng động
3. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh: café Bảo Thu, đường Tôn Đức Thắng, M ỹ Bình, Long Xuy ên, An Giang
Đặc trưng và thông tin hoạt động :
Diện tích: khoảng 300 m2
Nhân viên: 2 người chủ, thu ngân
3 người pha chế
10 người phục vụ
5 người giữ xe
Lương tính theo tuần: 680.000 đồng/tuần, có thưởng khoảng: 60.000 đồng
Gía café: một loại café một giá: 10.000 đồng/ly, và bán các nước giải khát khác.
Ngày bán khoảng 600 ly.
Quán mua café café hột về tự xay ra café bột.
Đối tượng: chủ yếu khách hàng nam độ tuổi 18-60 tuổi.
Quán kinh doanh ngày một mở rộng diện tích, khách hàng ngày một nhiều, và có một khách hàng
thường xuyên quán, trung thành với quán. Dự định tương lai mở rộng diện tích, đáp ứng số lượng
khách hàng trong tương lai.
Điểm mạnh của quán: kinh doanh lâu năm, có một lượng lớn khách hàng trung thành, giá bán
một ly café rẻ so với các quán khác, thái độ phục vụ tốt, chất lượng café ngon, ổn định.
Điểm yếu của quán: quán chưa đột phá trong cách kinh doanh, quá an toàn, vì thế chưa đáp ứng
kịp thời nhu cầu mới của khách hàng khó tính đòi hỏi sự mới mẻ trong cách thưởng thức café.
Không gian quán đơn giản, ít trang trí,,,
4. Người gia nhập tiềm năng
Quán Lacos: Tôn Đức Thắng, P. M ỹ Bình, TP. Long Xuy ên, tỉnh An Giang.
Quán với phong cách trẻ trung, năng động, một lầu, trần trệt có quầy phê chế có thể ngắm cảnh,
chụp hình, không gian không có chiều rộng nhưng trang trí rất đẹp, trên trần lầu có treo những
chiếc dù, đặc trung nổi bật quán, trang trí những con kiến rất lạ và đẹp mắt, hay những bức tranh
mang phong cách gần gủi với thiên nhiên như.
Điều đặc biệt của quán bạn sẽ phải chọn món và tính tiền trước. Có rất nhiều loại thức uống kết
hợp với café rất ngon nhưng cũng đảm bảo hương vị café và có một số loại thức uông khác.
Với mức giá: thấp nhất 25.000 VND, có ly café nguyên chất thơm ngon với giá 150.000VND.
Khách hàng chủ yếu là giới trẻ, học sinh cấp 3, thích uống các loại thức uống mới lạ, độc đáo.
Nếu tiếp tục kinh doanh như thế này, họ sẽ phát triển trong tương lai vì nó đáp ứng được nhu cầu
khách hàng mà chủ yếu là giới trẻ. Họ thích ngắm phong cảnh, thức uống ngon, không gian đẹp
có thể thoải mái ghi lại những khoảnh khắc đẹp.
5. Nhà cung cấp đầu vào
Cơ sở kinh doanh trà, cà phê Lâm Chấn Âu 1, địa chỉ: số 40, Hai Bà Trưng, P.M ỹ Long, TP.
Long Xuy ên, Tỉnh An Giang.
Thương hiệu Trà – Cà phê Lâm Chấn Âu: Đã được cấp GCN nhãn hiệu hàng hóa/sở hữu công
nghiệp Cục Sở hữu trí tuệ – Bộ Khoa hoc công nghệ. Cà phê Lâm Chấn Âu đã dần dần chiếm
được lòng tin của người tiêu dùng không những trong tỉnh mà còn cả người tiêu dùng ở các tỉnh
bạn và cả các nước láng giềng.Thị trường trong nước: Tp. Hồ Chí M inh, các tỉnh ĐBSCL đặc
biệt An Giang, Cà Mau, Hà Tiên, Cần Thơ,.. Thị trường xuất khẩu: Campuchia, Trung Quốc, Mỹ.
Nguồn nguyên liệu lấy từ Đà Lạt – Lâm Đồng
Chất lượng, kỹ thuật bảo quản cà phê: sử dụng phương pháp bảo quản trong bao:
-
Độ ẩm hạt cà phê khi đưa vào bảo quản phải đạt từ 11 – 12%, giảm độ tạp chất đến mức
tối đa, không quá 0.5%.
Kho bảo quản có cách nhiệt ẩm tốt.
Phải sát trùng và vệ sinh kho trước khi xếp bao bảo quản.
Không xếp trực tiếp bao cà phê xuống sàn và sát tường: cách nền 0,3 m và cách tường
0,5m.
Cứ 3 tuần phải đảo thứ tự xếp 1 lần.
Cà phê dự trữ: hạt cà phê sống, gồm 2 loại: Arabica và Robusta
-
Arabica còn gọi là cà phê chè, được chọn lọc từ Cầu Đất – Đà Lạt (Lâm Đồng), giá:
200.000đ/kg.
Robusta còn gọi là cà phê vối, nơi lấy hang là ở Buôn mê Thuột và Di Linh (Lâm Đồng),
giá: 110.000đ/kg.
Đối với cà phê rang xay thì tùy vào cách rang và phương pháp rang để có những loại cà phê khác
nhau, giá dao động từ 130.000đ/kg đến 350.000đ/kg.
Số lượng cung cấp cho quán cà phê dao động từ 5 đến 20 kg/ngày.
Cơ sở có một phần hỗ trợ vốn cho một số quán cà phê mà cơ sở cung cấp.
III.
NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CỨC S ẢN
XUẤT KINH DOANH
3.1 Phương án máy móc, thiết bị
- Chọn những máy móc, thiết bị có thời gian bảo hành cao, máy bền và có kiểu dáng sang trọng,
gọn nhẹ để không phải chiếm nhiều không gian của quán: máy lạnh, quạt, đèn, bàn ghế,…….
- Những loại bàn ghế và thiết bị khác nhau sẽ được bố trí ở những vị trí khác nhau sao cho phù
họp với không gian của quán.
3.2 Phân tích, lựa chọn địa điểm xây dựng công trình đầu tư
- Xác định thị trường mục tiêu
+ Khách hàng của chúng ta xuất thân từ nhiều tầng lớp xã hội với trình độ văn hóa khác
nhau. Là người cung cấp dịch vụ, có thể nói là người “làm dâu trăm họ”, cần phải đáp ứng ở mức
tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng. Hơn nữa, sự cạnh tranh khốc liệt trên thương trường buộc
bạn phải tìm cách để chiến thắng trong cuộc đua với các đối thủ. Do đó, chỉ nhắm vào 5 hay 10%
thị trường và phục vụ tốt.
+ Phân đoạn thị trường theo độ tuổi, sở thích hay đặc thù (quán cafe sách, cafe âm nhạc,
cafe độc đáo…). Tuỳ từng cách phân đoạn, chúng ta sẽ thiết kế không gian khác nhau. Ví dụ
phân đoạn theo độ tuổi:
Thế hệ sinh từ năm 1980 trở về sau: Thế hệ này rất năng động, thích cái mới, dễ cuốn vào
trào lưu, muốn khẳng định mình và khá độc lập.
Thế hệ sinh trong khoảng 1965-1977: Là những người đã trưởng thành, bắt đầu trầm hơn,
không thích bị chú ý, chín chắn và quan tâm tới thực chất.
Thế hệ sinh từ năm 1946-1964: ở lứa tuổi này họ đã có một sự nghiệp ổn định, ưa thích sự
sang trọng,…
Khách hàng mục tiêu của quán: thế hệ sinh từ năm 1965 trở về sau
- Lựa chọn địa điểm và thiết kế
+ M ảnh đất rộng hơn 800 m2, nằm gần khu trung tâm gồm 3 khu với 3 phong cách khác nhau:
Khu 1: Café sân vườn, dành cho nhóm khách hàng trung niên và những khách hàng thích
không khí ngoài trời. Không gian của khu vực này sẽ được trang trí bằng dù và những
chậu cây xanh, bên trên sẽ thiết kế hệ thống phun sương, có thể lắp thêm LCD, K+,…
phục vụ vào những ngày sôi nổi của bóng đá
Khu 2: Café phòng lạnh, dành cho đối tượng thanh niên, được thiết kế sang trọng, tiện lợi
với những chuôi cắm điện, wifi, TV. Bàn sẽ được thiết kế rộng hơn tiện cho việc học tập,
vui chơi của các bạn. Khu vực này sẽ bao gồm luôn Café bệch, với bàn ghế nhỏ nhắn và
nhiều trò chơi được trưng bày bắt mắt trên các kệ, giúp các bạn trẻ có thêm không gian
vui chơi cùng bạn bè
Khu 3: Café sân thượng, góp phần tạo thêm không gian thoáng mát cho các đối tượng
khách hàng muốn nhìn ngắm khung cảnh từ trên cao
- Ảnh hưởng của những yếu tố xung quanh địa điểm kinh doanh:
+ Giao thông: Đây là nơi gần trường ĐH An Giang, lượng khách lưu thông khá đông, thành phần
củ yếu là khách có công việc ổn định và giới trí thức. Đây là địa điểm thuận lợi cho việc dừng
chân của khách hàng
+ Chi phí thuê mặt bằng cho khu vực này tương đối: từ 10 – 15 triệu đồng/ tháng
+ Đối thủ cạnh tranh ở khu vực này khá đông, tuy nhiên vẫn chưa thấy sự nổi bật của các đối thủ
+ Thiết kế bản vẽ cho công trình: công trình sẽ được thiết kế một cách cụ thể, thuận tiện cho việc
kinh doanh và phải tiết kiệm tối đa chi phí bỏ ra
3.4 Phân tích nhân sự, lao động
- Nhân viên quản lý: 1 người
Công việc: quản lý nhân sự và những hoạt động ở quán
Thời gian làm việc: Ít nhất phải có mặt vào những giờ đông khách
Trình độ 12/12, có khả năng quản lý tốt hoặc có kinh nghiệm làm việc từ các quán khác
trên 6 tháng,
Lương khởi điểm: 2.000.000đ/tháng
- Nhân viên pha chế: 2 người
Công việc: Pha chế thức uống
Thời gian làm việc: 2ca/ngày
Trình độ 12/12, có khả năng pha chế thức uống, ưu tiên cho người có kinh nghiệm pha
chế ở các quán khác trước đó
Lương khởi điểm: 2.000.000đ/thang
- Nhân viên phục vụ
Công việc: phục vụ nước
Thời gian làm việc: 4 – 8h/ngày
Trình độ 12/12, ưu tiên cho những bạn có kinh nghiệm làm việc trước đó
Lương khởi điểm: 50.000/ca
- Nhân viên giữ xe
Công việc: dắt xe cho khách, bố trí xe sao cho hợp lý
Thời gian làm việc: theo ca, trung bình có 2ca/ ngày- 8h/ca
Trình độ: 9/12, ưu tiên những ai đã có kinh nghiệm làm việc trước đó
Lương khởi điểm: 30.000/ca
IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
ĐVT: 1,000 VNĐ
STTT HẠNG M ỤC ĐẦU TƯ
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
1
Bàn mây tròn
50 cái
450
22,500
2
Ghế mây lưng lượn, đen
trắng
200 cái
200
40,000
3
Gối lót lưng
200 cái
37
7,400
4
Đế lót ly bằng gổ (hiệu:
Cty Chân Minh)
300 cái
3
900
5
Gạt tàn thuốc bằng gốm
30 cái
19.3
579
6
Ly nhỏ uống trà đá cho
khách (Lucky LG-36213, 75ml)
300 ly
5.5
1,650
7
Ly uống cà phê đá
(Ocean Ny ork B07811,
320ml)
150 ly
22
3,300
8
Ly uống cam vắt, uống
sinh tố (Ocean
Pils.B00910, 300ml)
150 ly
10.6
1,590
9
Fin pha café
50 cái
5.6
280
10
Ly pha chế
4 cái
17
68
11
M uỗng cà phê đá và cà
phê sữa bằng Inox
200 cái
4.8
960
12
Cây khuấy nước (cam
vắt, Lipton, nước khác,
...)
100 cái
1.2
120
13
Bình thủy tinh lớn châm
trà đá (LUM INARC,
1,3 lít)
5 cái
63
315
14
Dàn Amply (hiệu
Pioneer VSX-817-S,
công suất 360W)
1 cái
8,390
8,390
15
Đầu đĩa đa năng
1 cái
1,900
1,900
16
Tivi 40 inch (TCL
L40D3300F)
1 cái
7,960
7,960
3 cái
4,440
13,320
2 cái
450
900
Tủ đông đá, để kem, trái
19 cây dừa lạnh, yaourt, đồ
dùng lạnh khác
1 cái
5,790
5,790
20
M áy điều hòa LG 2 cái
2 cái
13,800
27,600
21
Dàn loa (M ỹ,
500W/cặp)
2 cặp
3,500
7,000
22
Cáp truyền Quốc tế
1 bộ
600
600
23
Tiền lắp đặt Internet +
Bộ phát sóng Wifi
1 bộ
1,500
1,500
24
Điện, đèn, nước, tiền
công
1 bộ
35,000
35,000
25
Đồng phục nhân viên
30 bộ
200
6,000
26
Trang trí nội thất, sửa
chữa quán, trang trí cây
cảnh
1 lần
300,000
300,000
27
Chi phí bảng hiệu, hộp
đèn
1 bộ
20,000
20,000
28
Chi phí PANO vải
quảng cáo
3 tấm
1,500
4,500
29
Chi phí đặt cọc 1 năm
thuê mặt bằng
12 tháng
10,000
120,000
17 Tivi 32 inch (hiệu TCL)
18
M áy quay sinh tố
(SANYO)
Tổng vốn đầu tư ban đầu : 640,122,000 VNĐ • Vốn tự có : 320,061,000 VNĐ • Vốn vay :
320,061,000 VNĐ. Hình thức vay vốn với lãi suất 12%/năm, vay tại ngân hàng ACB, chi
nhánh An Giang. Với số kì trả gốc năm đều là 4 năm.
Bảng khấu hao:
Giá thị thanh lý : Nhà cửa : 10,000,000 VNĐ.
M áy móc thiết bị: 7,000,000 VNĐ.
Tổng các nguyên giá 163,122,000 VNĐ.
Bảng 1: Khấu hao (ĐVT:VNĐ)
Tỷ lệ khấu
hao nhanh
25%
Khoản mục tính
0
1
Giá trị đầu kỳ
2
3
4
163,122
122,342
91,756
68,817
Khấu hao trong
kỳ
40,781
30,585
22,939
17,204
Khấu hao lũy kế
40,781
71,366
94,305
111,509
122,342
91,756
68,817
51,613
Giá trị cuối kỳ
163,122
5
Giá trị thanh lý
17,000
Bảng 2: Lịch trả nợ NH ACB (ĐVT: 1,000 VNĐ) (Trả gốc, lãi đều hàng kỳ)
S TT Khoản mục tính
0
1
2
3
4
1
Nợ đầu kỳ
320,061
253,093
178,089
94,085
2
S ố tiền trả nợ
105,375
105,375
105,375
105,375
3
Lãi phải trả
38,407
30,371
21,371
11,290
4
Thanh toán gốc
66,968
75,004
84,004
94,085
5
Nợ cuối kỳ
253,093
178,089
94,085
0
320,061
Bảng 3: Dự tính chi phí của dự án. (Đvt 1,000 VNĐ)
Khoản mục
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Nguyên liệu
335,600
442,600
559,000
689,000
Điện, nước, wifi
24,000
39,000
45,000
51,000
Lượng nhân
viện
294,000
294,000
294,000
294,000
Tiền thuê quán
120,000
120,000
120,000
120,000
Khấu hao
40,781
30,585
22,939
17,204
926,185
1040,939
1171,204
Tổng chi phí
814,381
Bảng 4: Dự tính doanh thu Đơn vị : 1,000 VNĐ
Số lượng tiêu thụ trong ngày: 280 ly
Số ngày hoạt động: 330 ngày/năm, tỷ lệ lạm phát trong là 8%
S TT
Khoản mục
tính
1
Số chuyến
trong năm
2
Đơn giá
3
Doanh thu
0
1
2
3
92,400
92,400
92,400
92,400
13
14
15
16
1,197,504
1,293,304
1,396,769
1,508,510
Vốn lưu động:
Khoản phải thu
5%
doanh thu
Tồn quỹ tiền mặt
10% doanh thu
Khoản phải trả
13% doanh thu
4
Bảng 5: tính vốn lưu động (ĐVT:1,000 VNĐ)
S TT Khoản mục tính
0
1
2
3
4
5
1
Tiền mặt
0
119,750
129,330
139,677
150,851
0
2
Khoản phải thu
0
59,875
64,665
69,838
75,426
0
3
Khoản phải trả
0
155,676
168,130
181,580
196,106
0
4
Tổng vốn lưu động
0
23,950
25,866
27,935
30,170
0
5
Thay đổi tiền mặt
119,750
9,580
10,346
11,174
-150,851
6
Thay đổi khoản phải thu
59,875
4,790
5,173
5,587
-75,426
7
Thay đổi khoản phải trả
155,676
12,454
13,450
14,526
-196,106
8
Thay đổi vốn lưu động
23,950
1,916
2,069
2,235
-30,170
Bảng 6: Báo cáo thu nhập (ĐVT: 1,000VNĐ)
S TT Khoản mục tính
0
1
2
3
4
1,197,504
1,293,304
1,396,769
1,508,510
1
Doanh thu
2
Chi phí hoạt động
814,381
926,185
1,040,939
1,171,204
3
Chi phí khấu hao
40,781
30,585
22,939
17,204
4
Thu nhập trước thuế và lãi
(EBIT)
342,343
336,534
332,891
320,102
5
Chi phí lãi vay
38,563
30,488
21,449
11,329
6
Thu nhập trước thuế
303,779
306,046
311,442
308,773
7
Kết chuyển lỗ
0
0
0
0
8
Thu nhập chịu thuế
303,779
306,046
311,442
308,773
9
Thuế thu nhập
75,945
76,511
77,860
77,193
10
Lãi ròng
227,834
229,534
233,581
231,580
Bảng 7: Báo cáo ngân lưu danh nghĩa theo phương pháp trực tiếp (ĐVT: 1,000 VNĐ)
S TT Khoản mục tính
I.
Ngân lưu vào
1
Doanh thu
2
Thay đổi
phải thu
3
Thay đổi tiền mặt
4
Giá trị thanh lý
5
Tổng
vào
II.
Ngân lưu ra
1
Chi phí đầu tư
2
Thay đổi
phải trả
3
0
1
2
0 1,197,504
3
4
5
1,293,304 1,396,769 1,508,510
0
khoản
0
-59,875
-4,790
-5,173
-5,587
75,426
0
-119,750
-9,580
-10,346
-11,174
150,851
17,000
dòng tiền
0 1,017,878
1,278,934 1,381,249 1,491,749
226,277
640,122
khoản
0
-155,676
Chi phí hoạt động
0
814,381
4
Thuế thu nhập
0
75,945
5
Tổng ngân lưu ra
640,122
III.
Ngân lưu
NCF_TIP
IV.
V.
-12,454
-14,526
196,106
926,185 1,040,939 1,171,204
0
77,193
0
734,650
990,242 1,105,349 1,233,871
196,106
640,122
283,228
288,692
275,900
257,878
30,170
Ngân lưu tài trợ
320,061
-105,375
-105,375
-105,375
-105,375
0
Ngân lưu
NCF_EPV
320,061
177,853
183,317
170,525
152,503
30,170
ròng
ròng
76,511
-13,450
77,860
Chi phí sử dung vốn : WACC= 15,6%
WACC
15.6% NPV(TIP) =
158,133.2
IRR =
KE
27%
20.0% NPV(EPV) =
139,806.3
IRR =
41.7%
Xét về mặt chỉ tiêu này thì ta có thể thấy rằng dự án này có khả năng sinh lợi, khả thi về mặt tài
chính.
Bảng 8: Thời gian hoàn vốn không theo giá trị tiền tệ (ĐVT: 1,000 VNĐ)
STT
Khoản mục tính
0
1
1
NCF (TIP)
-640,122
2
NCF tích lũy
-640,122 -356,894
3
Thời gian hoàn
vốn
2
283,228 288,692
-68,202
3
4
5
275,900
257,878
30,170
207,698
465,576
495,746
2.25
Bảng 9: Phân tích độ nhạy một chiều ( ĐVT: 1,000 VNĐ)
9.1. Phân tích biến đơn giá tác động đến NPV(TIP) danh nghĩa
10
158,133
11
29,140
13
12
93,636
14
222,630
158,133
287,127
9.2.Phân tích biến số ngày hoạt động trong năm tác động đến NPV(TIP) danh nghĩa
300
158,133.2
310
87,773
350
330
111,226
158,133
360
205,040
228,493
Bảngg 10: Phân tích độ nhạy hai chiều (đơn giá và số ngày hoạt động)
158,133.2 10
11
13
12
14
300
(29,494)
29,140
87,773
146,407
205,040
310
(9,949)
50,639
111,226
171,814
232,402
330
29,140
93,636
158,133
222,630
287,127
350
68,229
136,634
205,040
273,445
341,851
360
87,773
158,133
228,493
298,853
369,213
Phân tích mô phỏng bằng phần mềm Crystal Ball
Phân tích NPV:
Phân tích IRR:
- Xem thêm -