GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH
MITSUBA M-TECH VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
LÊ ĐOÀN
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH
MITSUBA M-TECH VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠ S QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đồng Nai, Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
LÊ ĐOÀN
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH
MITSUBA M-TECH VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TR
INH DO NH
MÃ SỐ: 60340102
LUẬN VĂN THẠ S QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN HO H C:
PGS. TS. NGUYỄN TH LIÊN DIỆP
Đồng Nai, Năm 2013
LỜI AM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Lê Đoàn
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, quý thầy cô trƣờng Đại Học Lạc
Hồng, đặc biệt là quý thầy cô trực tiếp giảng dạy lớp Cao học Quản Trị Kinh Doanh
khóa 3 đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm và trợ giúp cho tác giả trong
suốc thời gian theo học tại trƣờng. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn và kính
trong tới PGS. TS. Nguyễn Thị Liên Diệp đã rất tâm huyết ủng hộ, động viên,
khuyến khích và chỉ dẫn tận tình cho tác giả thực hiện và hoàn thành luận văn cao
học này.
Tác giả cũng bày tỏ lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Mitsuba M-tech
Việt Nam, các anh, chị, em trong công ty, các đối tác, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn này.
Luận văn này chắc chắn không thể tránh đƣợc những khiếm khuyết, rất mong nhận
đƣơc những ý kiến đóng góp chân thành của Quý thầy cô và bạn bè.
Trân trọng
Lê Đoàn
MỤC LỤC
D NH
ỤC C C TỪ VI T T T
D NH
ỤC C C BẢNG BIỂU
LỜI
Ở ĐẦU
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUY T VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG.............5
1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng ..............................5
1.1.1. Lịch sử phát triển của quản trị chuỗi cung ứng ..........................................5
1.1.2. Khái niệm chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng .............................8
1.1.2.1. Chuỗi cung ứng ....................................................................................8
1.1.2.2. Quản trị chuỗi cung ứng ......................................................................9
1.1.3. Các mô hình chuỗi cung ứng ....................................................................11
1.1.3.1. Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản .....................................................11
1.1.3.2. Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng .....................................................11
1.1.3.3. Mô hình chuỗi cung ứng điển hình ....................................................12
1.1.4. Thành phần của chuỗi cung ứng...............................................................12
1.1.4.1. Nhà cung cấp......................................................................................12
1.1.4.2. Nhà sản xuất .......................................................................................12
1.1.4.3. Nhà phân phối ....................................................................................13
1.1.4.4. Nhà bán lẻ ..........................................................................................13
1.1.4.5. Khách hàng ........................................................................................13
1.1.5. Mục tiêu của chuỗi cung ứng ...................................................................13
1.1.6. Hoạt động của chuỗi cung ứng .................................................................14
1.1.6.1. Hoạt động thu mua .............................................................................14
1.1.6.2. Hoạt động sản xuất.............................................................................15
1.1.6.3. Hoạt động tồn trữ ...............................................................................15
1.1.6.4. Hoạt động phân phối ..........................................................................15
1.1.6.5. Hoạt động quản lý khách hàng...........................................................16
1.1.7. Những vấn đề chính trong hoạt động chuỗi cung ứng .............................16
1.1.7.1. Mạng lƣới phân phối ..........................................................................16
1.1.7.2. Kiểm soát tồn kho ..............................................................................16
1.1.7.3. Các hợp đồng cung ứng .....................................................................17
1.1.7.4. Tích hợp chuỗi cung ứng và cộng tác chiến lƣợc ..............................17
1.1.7.5. Thu mua bên ngoài.............................................................................17
1.1.7.6. Thiết kế sản phẩm ..............................................................................17
1.1.7.8. Công nghệ thông tin và hệ thống hỗ trợ ra quyết định ......................18
1.2. Các xu hƣớng của quản trị chuỗi cung ứng ....................................................18
1.2.1. Sự mở rộng của chuỗi cung ứng...............................................................18
1.2.2. Công nghệ.................................................................................................18
1.2.3. Gia công bên ngoài ...................................................................................19
1.2.4. Chuỗi cung ứng xanh ...............................................................................19
1.3. Đánh giá chuỗi cung ứng ................................................................................19
1.4. Phân biệt quản trị chuỗi cung ứng với quản trị logistics ................................21
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY
TNHH MITSUBA M-TECH VIỆT NAM ................................................................24
2.1. Giới thiệu quá trình hoạt động của công ty Mitsuba M-tech Việt Nam .........24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................24
2.1.1.1. Chức năng ..........................................................................................26
2.1.1.2. Nhiệm vụ ............................................................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................27
2.1.3. Tình hình nhân sự của công ty .................................................................28
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2010 – 2012)............................29
2.2. Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Mitsuba M-tech
Việt Nam ................................................................................................................31
2.2.1. Hoạt động mua hàng.................................................................................32
2.3.1.1. Tìm kiếm nhà cung cấp ......................................................................34
2.3.1.2. Xác định nhu cầu và phát hành đơn hàng ..........................................35
2.3.1.3. Theo dõi giao hàng.............................................................................37
2.3.1.4. Kiểm tra nhận hàng và nhập kho .......................................................41
2.3.1.5. Thanh toán .........................................................................................42
2.3.2. Hoạt động sản xuất ...................................................................................42
2.3.2.1. Triển khai sản phẩm ...........................................................................42
2.3.2.2. Lập kế hoạch sản xuất ........................................................................43
2.3.2.3. Sản xuất ..............................................................................................46
2.3.2.4. Kiểm tra chất lƣợng và nhập kho .......................................................48
2.3.3. Hoạt động tồn trữ .....................................................................................48
2.3.4. Hoạt động phân phối ................................................................................51
2.3.5. Hoạt động quản lý khách hàng .................................................................56
2.3.6. Hệ thống thông tin quản lý .......................................................................61
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI
CÔNG TY TNHH MITSUBA M-TECH VIỆT NAM .............................................65
3.1. Những định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ........................65
3.2. Những nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng ..........65
3.2.1. Xây dựng phòng thu mua riêng biệt .........................................................65
3.2.2. Đa dạng hóa nguồn cung cấp nội địa và xây dựng mối quan hệ liên minh
với nhà cung cấp .................................................................................................66
3.2.3. Nâng cao năng lực của nhà cung cấp hiện tại ..........................................67
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống ERP .........................................................................68
3.2.5. Hoàn thiện quy trình theo dõi đơn hàng và lập kế hoạch sản xuất ..........69
3.2.5.1. Hoàn thiện quy trình theo dõi đơn hàng ............................................69
3.2.5.2. Hoàn thiện quy trình lập kế hoạch sản xuất .......................................70
3.2.6. Kế hoạch đào tạo nhân viên và đánh giá hiệu quả hoạt động chuỗi cung
ứng định kỳ .........................................................................................................71
3.2.7. Hoàn thiện quy trình giao hàng ................................................................72
3.3. Kiến nghị đối với nhà nƣớc ............................................................................72
3.3.1. Thủ tục hải quan thông thoáng .................................................................72
3.3.2. Tổ chức hội thảo chuyên đề chuỗi cung ứng............................................73
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOM (Bill Of Materials)
Bảng định mức nguyên vật liệu
B2B (Business To Business)
Doanh nghiệp đến doanh nghiệp
B/L (Bill of Lading)
Vận đơn
BPR (Business Process Reengineering) Tái thiết kế quy trình kinh doanh
C/O (Certificate of Origin)
Chứng nhận xuất xứ
EDI (Electronic Data Interchange)
Chuyển đổi dữ liệu nội bộ
EOQ (Economic Order Quantity)
ERP (Enterprise Resources Planning)
ô hình lƣợng đặt hàng kinh tế cơ bản
Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp
FIFO (First In Fist Out)
Nhập trƣớc, xuất trƣớc
JIT (Just In Time)
Vừa đúng lúc
MRP (Materials Requirements
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
Planning)
MRPII (Manufacturing Resource
Hoạch định nguồn lực sản xuất
Planning)
PC (Production Control)
Phòng kế hoạch sản xuất
PD (Production Department)
Phòng sản xuất
POQ (Production Order Quantity)
ô hình lƣợng đặt hàng theo sản xuất
PurReq (Purchase Requisition)
Yêu cầu mua hàng
QC (Quality Control)
Phòng quản lý chất lƣợng
RFID (Radio Frequency Identification)
Công nghệ nhận dạng bằng tần số radio
ROHS (Restrictions of Hazardous
Danh mục các chất cấm sử dụng trong
Substances)
sản phẩm
SC (Supply Chain)
Chuỗi cung ứng
SCM (Supply Chain Management)
Quản trị chuỗi cung ứng
TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
TQM (Total Quality Management)
Quản trị chất lƣợng toàn diện
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 So sánh giữa quản trị Chuỗi Cung Ứng và quản trị Logistics ...................... 22
Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty cuối năm 2012 ..................................... 29
Bảng 2.2 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 30
Bảng 2.3 Thống kê kết quả giao hàng của nhà cung cấp từ 2010 – 2012 .................... 38
Bảng 2.4 Phân tích tỷ lệ tồn kho nguyên vật liệu giai đoạn 2010 – 2012 .................... 50
Bảng 2.5 Cơ cấu doanh thu theo khách hàng năm 2012 .............................................. 59
Bảng 2.6 Tổng hợp kết quả khảo sát sự hài lòng khách hàng 2012 ............................. 60
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản ................................................................ 11
Hình 1.2 Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng ................................................................. 11
Hình 1.3 Mô hình chuỗi cung ứng điển hình ............................................................... 12
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Mitsuba M-Tech Việt Nam Co., LTD. .... 28
Hình 2.2 Mô hình quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Mitsuba M-tech Việt
Nam .............................................................................................................................. 32
Hình 2.3 Quy trình mua hàng nguyên vật liệu tại công ty TNHH Mitsuba M-tech
Việt Nam ...................................................................................................................... 33
Hình 2.4 Giao diện hệ thống ERP R/3 của SAP .......................................................... 35
Hình 2.5 Quy trình nhập kho nguyên vật liệu tại công ty ............................................ 41
Hình 2.6 Kế hoạch sản xuất của 1 thành phẩm trong hệ thống ................................... 44
Hình 2.7 Lệnh sản xuất của 1 thành phẩm ................................................................... 47
Hình 2.8 Thao tác quét tem hàng xuất bán hàng thành phẩm ...................................... 52
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Với xu hƣớng toàn cầu hóa nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp có thể mang sản
phẩm, dịch vụ của mình tới nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới. Nhiều ngƣời
tiêu dùng Việt Nam dễ dàng mua đƣợc các sản phẩm thƣơng hiệu của Mỹ, Châu Âu
tại các cửa hàng trong nƣớc. Những sản phẩm này lại đƣợc sản xuất tại các quốc gia
khác có lợi thế về chi phí nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ hoặc các nƣớc Đông Nam
.
Quá trình phối hợp của rất nhiều khâu, từ nhà cung cấp nguyên phụ liệu, các nhà
máy gia công trên khắp thế giới, các đơn vị vận chuyển đến các trung tâm phân phối,
các cửa hiệu bán sỉ, bán lẻ diễn ra rất phức tạp. Vì thế cần có sự phối hợp các hoạt
động để quá trình tiến hành suôn sẻ, vừa tiết kiệm chi phí tối đa vừa đem lại nhiều
lợi ích nhất cho các bên liên quan. Để làm đƣợc việc này, chỉ một cá nhân hay bộ
phận nào đó trong tổ chức là không đủ, mà nó đòi hỏi mọi thành viên, mọi bộ phận
trong tổ chức phải nỗ lực tham gia và hoàn thành tốt phần việc của mình hƣớng tới
mục tiêu duy nhất là phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng.
Từ những năm 1980, khái niệm chuỗi cung ứng đã đƣợc hình thành và phát
triển mạnh mẽ. Chuỗi cung ứng liên kết các bên liên quan từ nhà cung cấp, đơn vị
vận tải, doanh nghiệp, khách hàng thành một khối thống nhất. Nguyên vật liệu đầu
vào sẽ đƣợc quản lý một cách hiệu quả cho đến khi hình thành sản phẩm, đƣa đến
tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Chuỗi cung ứng đƣợc xem nhƣ tài sản chiến lƣợc để
các tập đoàn đa quốc gia nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, hoạt động quản
trị này vẫn còn là sự thách thức với rất nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp Việt Nam. Thực tiễn cho thấy nhiều doanh nghiệp chƣa hiểu rõ đƣợc tầm
quan trọng đặc biệt của chuỗi cung ứng trong môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu ngày
nay. Do đó họ không có sự đầu tƣ, cũng nhƣ nhận thức đúng đắn cho hoạt động này.
Điều đó cũng đồng nghĩa cơ hội mở rộng thị trƣờng, phát triển sản phẩm mới đã bị
giảm đi đáng kế.
Thiết lập chuỗi cung ứng thích hợp là một vấn đề có ý nghĩa sống còn của
mỗi doanh nghiệp và ngành. Bất kể doanh nghiệp ở đâu, qui mô nhƣ thế nào và
2
kinh doanh lĩnh vực gì thì việc cải thiện sức cạnh tranh của chính mình đang trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết. Một trong những cách đó là các doanh nghiệp nên hợp
tác với các nhà cung cấp và nhà phân phối trong chuỗi cung ứng của chính doanh
nghiệp đó.
Công ty Mitsuba M-tech Việt Nam là một doanh nghiệp chuyên sản xuất linh
kiện cho các hãng ô tô, xe máy lớn nhƣ Honda, Yamaha, Suzuki, Nissan… Những
hãng này có yêu cầu rất gắt gao về điều kiện giao hàng, chất lƣợng sản phẩm và
những chỉ tiêu khác. Điều này đòi hỏi công ty phải luôn cải tiến hoạt động quản lý,
máy móc thiết bị để phục vụ khách hàng đƣợc tốt hơn. Chuỗi cung ứng cũng là một
trong những hoạt động cần đƣợc chú trọng và đầu tƣ. Chính vì thế, tác giả đã chọn
đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH
Mitsuba M-tech Việt Nam” làm đề tài tốt nghiệp cao học kinh tế của mình.
2. Mục tiêu đề tài
Luận văn tập trung nghiên cứu và hệ thống cơ sở lý thuyết liên quan đến hoạt
động chuỗi cung ứng.
Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng của công ty Mitsuba M-tech
Việt Nam.
Đề xuất một số giải pháp để nhằm hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của
công ty Mitsuba M-tech Việt Nam.
3. Nội dung thực hiện
Đ i tƣ
v
Đ i tƣ
ạ
vi
iê cứu
iê cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực trạng và giải pháp
để ứng dụng hoạt động chuỗi cung ứng trong các doanh nghiệp.
P ạ
vi
iê cứu
3
Hoạt động chuỗi cung ứng của công ty Mitsuba M-tech Việt Nam. Số liệu từ
năm 2010 – 2012.
4 P ƣơ
á t ực hiện
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, phƣơng pháp mô tả, phƣơng
pháp phân tích và phƣơng pháp chuyên gia:
Bƣớc 1: Nghiên cứu lý thuyết về hoạt động chuỗi cung ứng qua sách, giáo
trình, các tạp chí, các kết quả nghiên cứu liên quan đã đƣợc công bố.
Bƣớc 2: Nghiên cứu và mô tả thực trạng hoạt động hoạt động chuỗi cung
ứng tại công ty TNHH Mitsuba M-tech Việt Nam bằng cách phỏng vấn trực tiếp
ban lãnh đạo, cán bộ quản lý và nhân viên có liên quan đến chuỗi cung ứng và hoạt
động chuỗi cung ứng.
Bƣớc 3: Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả phân tích thực trạng hoạt động
chuỗi cung ứng tại công ty theo từng bƣớc là cung ứng, sản xuất, tồn trữ và phân
phối. Đƣa ra số liệu để phân tích hiệu quả hoạt động quản trị chuỗi cung ứng. Từ đó
tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng.
5 Điểm mới của đề tài
Đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu về hoạt động chuỗi cung ứng của công ty
TNHH Mitsuba M-tech Việt Nam. Với cách tiếp cận hệ thống các lý luận về chuỗi
cung ứng, cùng với những đánh giá tổng thể và phân tích toàn diện về tình hình hoạt
động cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động chuỗi cung ứng của công ty,
làm cơ sở để đƣa ra những giải pháp thích hợp.
Những giải pháp nêu trong đề tài có thể đƣợc sử dụng để vận dụng trong
thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tối ƣu hóa chi phí, nâng cao
hiệu quả quản lý.
6. Kết cấu đề tài
4
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Phụ lục, nội dung chính của luận văn đƣợc
chia thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động chuỗi cung ứng
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH Mitsuba
M-tech Việt Nam
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty
TNHH Mitsuba M-tech Việt Nam
5
ƣơ
: Ơ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng
1.1.1. Lịch sử phát triển của quản trị chuỗi cung ứng
Trong những thập niên giữa 1950 và 1960, các công của Hoa Kỳ đã áp dụng
nhiều công cụ để giảm thiểu chi phí và cải thiện năng xuất, trong khi ít chú ý đến
việc tạo ra mối quan hệ với nhà cung cấp, cải thiện việc thiết kế quy trình và tính
linh hoạt, hoặc cải thiện chất lƣợng sản phẩm.
Việc thiết kế và phát triển sản phẩm mới diễn ra chậm chạp và lệ thuộc chủ
yếu vào nguồn lực nội bộ, công nghệ và công suất. Chia sẻ công nghệ và chuyên
môn thông qua sự cộng tác chiến lƣợc giữa ngƣời mua và ngƣời bán là một thuật
ngữ hiếm khi nghe giai đoạn bấy giờ. Các quy trình sản xuất không chú trọng hàng
đầu do tồn kho nhằm để duy trì máy móc vận hành thông suốt và quy trì cân đối
dòng nguyên vật liệu, điều này dẫn đến tồn kho trong sản xuất tăng cao.
Trong thập niên 1960 và 1970, hệ thống hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
(MRP – Material Requirements Planning) và hệ thống hoạch định nguồn lực sản
xuất (MRPII –
anufacturing Resource Planning) đƣợc phát triển. Những hệ thống
này cho phép các doanh nghiệp nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của quản trị nguyên
vật liệu. Họ có thể đánh giá đƣợc mức độ tồn kho trong sản xuất, lƣu giữ và vận
chuyển. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, đặc biệt là máy tính làm
gia tăng tính tinh vi của các phần mềm kiểm soát tồn kho dẫn đến làm giảm đáng kể
chi phí tồn kho trong khi vẫn cải thiện truyền thông nội bộ về nhu cầu của các chi
tiết cần mua cũng nhƣ nguồn cung.
Thập niên 1980 đƣợc xem nhƣ là thời kỳ bản lề của quản trị chuỗi cung ứng.
Thuật ngữ quản trị chuỗi cung ứng lần đầu tiên sử dụng một cách rộng rãi trên
nhiều tờ báo cụ thể là ở tạp chí vào năm 1982 (O. R. Keith and M. D. Webber,
“Supply-Chain
anagement: Logistics Catches Up with Strategy,” Outlook - 1982).
Cạnh tranh trên thịtrƣờng toàn cầu trở nên khốc liệt vào đầu thập niên 1980 (và tiếp
tục đến ngày nay) gây áp lực đến các nhà sản xuất phải cắt giảm chi phí nâng cao
6
chất lƣợng sản phẩm cùng với việc gia tăng mức độ phục vụ khách hàng. Các hãng
sản xuất vận dụng JIT và chiến lƣợc quản trị chất lƣợng toàn diện (TQM) nhằm cải
tiến chất lƣợng, nâng cao hiệu quả sản xuất và thời gian giao hàng. Trong môi
trƣờng sản xuất JIT với việc sử dụng ít tồn kho làm đệm cho lịch trình sản xuất, các
doanh nghiệp bắt đầu nhận thấy lợi ích tiềm tàng và tầm quan trọng của mối quan
hệ chiến lƣợc và hợp tác của nhà cung cấp - ngƣời mua - khách hàng. Khái niệm về
sự cộng tác hoặc liên minh càng nổi bật khi các doanh nghiệp thực hiện JIT và
TQM.
Khi cạnh tranh ở thị trƣờng Mỹ gia tăng nhiều hơn vào thập niên 1990 kèm
với việc gia tăng chi phí hậu cần và tồn kho cũng nhƣ khuynh hƣớng toàn cầu hóa
nền kinh tế làm cho thách thức của việc cải thiện chất lƣợng, hiệu quả sản xuất, dịch
vụ khách hàng và thiết kế và phát triển sản phẩm mới cũng gia tăng. Để giải quyết
với những thách thức này, các nhà sản xuất bắt đầu mua sản phẩm từ các nhà cung
cấp chất lƣợng cao, có danh tiếng và đƣợc chứng thực. Hơn nữa các doanh nghiệp
sản xuất kêu gọi các nhà cung cấp tham gia vào việc thiết kế và phát triển sản phẩm
mới cũng nhƣ đóng góp ý kiến cào việc cải thiện dịch vụ, chất lƣợng và giảm chi
phí chung. Mặt khác, các công ty nhận thấy rằng nếu họ cam kết mua hàng từ
những nhà cung cấp tốt nhất cho họat động kinh doanh của mình thì đổi lại họ sẽ
hƣởng lợi gia tăng doanh số thông qua sự cải tiến chất lƣợng, phân phối và thiết kế
sản phẩm cũng nhƣ cắt giảm chi phí nhờ vào việc quan tâm nhiều đến tiến trình,
nguyên vật liệu và các linh kiện đƣợc sử dụng trong hoạt động sản xuất. Nhiều liên
minh giữa nhà cung cấp và ngƣời mua đã chứng tỏ sự thành công của mình.
Tái thiết kế quy trình kinh doanh (BPR - Business Process Reengineering)
suy nghĩ một cách triệt để và tái thiết kế quy trình kinh doanh nhằm giảm các lãng
phí và gia tăng thành tích đƣợc giới thiệu vào đầu thập niên 1990 là kết quả của
những quan tâm to lớn trong suốt giai đoạn này với mục đích cắt giảm chi phí và
nhấn mạnh đến những năng lực then chốt của doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc lợi thế
cạnh tranh dài hạn.
hi xu hƣớng này mất dần vào giữa cuối thập niên 1990 (thuật
ngữ trở nên đồng nghĩa với việc thu hẹp quy mô), quản trị chuỗi cung cấp trở nên
phổ quát hơn nhƣ là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
7
Cũng trong thời gian này, các nhà quản trị, nhà tƣ vấn và các học giả hàn lâm
bắt đầu nhận thức sâu sắc hơn sự khác biệt giữa hậu cần và quản trị chuỗi cung ứng.
ãi cho đến thời điểm đó thì quản trị chuỗi cung cấp mới đƣợc nhìn nhận nhƣ là
hoạt động hậu cần bên ngoài doanh nghiệp. Khi các doanh nghiệp bắt đầu ứng dụng
các sáng kiến của quản trị chuỗi cung cấp, họ bắt đầu hiểu đƣợc sự cần thiết phải
tích hợp tất cả các quy trình kinh doanh then chốt giữa các bên tham gia trong chuỗi
cung ứng, cho phép chuỗi cung ứng vận hành và phản ứng nhƣ một thể thống nhất.
Ngày nay, hậu cần đƣợc xem nhƣ là một thành tố quan trọng của khái niệm quản trị
chuỗi cung ứng.
Cùng thời điểm đó, các doanh nghiệp cũng nhận thấy lợi ích trong việc tạo ra
các liên minh hoặc sự cộng tác với khách hàng của nó. Phát triển mối quan hệ mật
thiết và dài hạn với khách hàng sẽ cho phép doanh nghiệp giữ ít tồn kho. Doanh
nghiệp sẽ tập trung nguồn lực vào việc cung ứng tốt hơn các sản phẩm hoặc dịch vụ
cho khách hàng. Điều này sẽ giúp thị phần đối với sản phẩm đƣợc cải thiện và nâng
cao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy, quản trị chuỗi cung cấp phát triển song song theo hai hƣớng: (1)
quản trị chuỗi cung ứng và thu mua nhấn mạnh đến khách hàng công nghiệp hoặc
khách hàng tổ chức và (2) vận tải và hậu cần nhấn mạnh từ nhà bán sỉ và nhà bán lẻ.
Mức độ phổ biến của các liên minh với nhà cung cấp và khách hàng (nhà cung cấp
của nhà cung cấp và khách hàng của khách hàng) vào cuối thập niên 1990 và tiếp
tục đến ngày nay. Xây dựng mối quan hệ cũng xảy ra đối với nhiều nhà cung cấp
dịch vụ thứ ba hoặc các doanh nghiệp sử dụng chúng để đảm bảo việc cung ứng liên
tục và không bị gián đoạn hàng hóa. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu suất và thành
tích của mối quan hệ này theo từng giai đoạn cũng đồng hành với sự phát triển của
quản trị chuỗi cung cấp. Một trong những thách thức mà nhiều doanh nghiệp đối
diện hiện nay liên quan đến quản trị chuỗi cung cấp chính là cách thức đánh giá đầy
đủ hiệu suất toàn diện trong một chuỗi cung cấp toàn cầu và thƣờng là cực kỳ phức
tạp.
8
Đối với ngành bán sỉ và bán lẻ, trọng tâm của quản trị chuỗi cung cấp là
những vấn đề về vị trí và hậu cầu hơn là vấn đề sản xuất. Quản trị chuỗi cung ứng
trong những ngành này thƣờng liên quan đến việc đáp ứng nhanh chóng hoặc hậu
cần tích hợp. Thành tựu của hệ thống chuyển đổi dữ liệu điện tử nội bộ (EDI –
Electronic Data Interchange), hệ thống mã vạch, Internet và hệ thống nhận dạng
bằng sóng radio (radio frequency identification) trong hai thập kỷ qua đƣợc hỗ trợ
cho sự phát triển của khái niệm chuỗi cung ứng tích hợp. Các doanh nghiệp trong
ngành bán lẻ đã sử dụng quản trị chuỗi cung ứng nhằm đƣơng đầu với tính phức tạp
và không chắc chắn chƣa từng có của thị trƣờng và để giảm thiểu tồn kho xuyên
suốt chuỗi cung ứng. Việc phát triển nhanh chóng phần mềm quản trị chuỗi cung
ứng khách hàng/máy chủ mà điển hình bao gồm việc tích hợp quản trị chuỗi cung
ứng và các cấu thành của thƣơng mại điện tử đã hỗ trợ đắc lực cho sự phát triển và
ứng dụng quản trị chuỗi cung ứng. Chia sẻ thông tin với các đối tác chuỗi cung ứng
thông qua EDI và Internet cho phép doanh nghiệp tích hợp chức năng tồn kho, hậu
cần, mua nguyên vật liệu, vận chuyển và các chức năng khác nhằm tạo ra phƣơng
thức quản trị tiên phong và hiệu quả hơn.
1.1.2. Khái niệm chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng
1.1.2.1. Chuỗi cung ứng
Nhiều công trình nghiên cứu đã đƣa ra những định nghĩa về chuỗi cung ứng
và quản trị chuỗi cung ứng. Trong khuôn khổ luận văn, tác giả trích lƣợc một số
định nghĩa để bổ sung cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu, bao gồm:
Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những vấn đề liên quan trực tiếp hay gián
tiếp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm
nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn liên quan đến nhà vận chuyển, nhà kho, nhà bán
lẻ, và khách hàng [Nguyễn Kim Anh (2006), tr. 6].
Chuỗi cung ứng bao gồm các liên kết giữa các tổ chức trong dòng chảy xuôi
chiều và ngƣợc chiều của sản phẩm, dịch vụ, tài chính, thông tin từ nguồn ban đầu
9
đến khách hàng cuối cùng [Robert M. Monczka, Robert B. Handfield, Larry C.
Giunipero, James L. Patterson (2009), tr. 10].
Chuỗi cung ứng là một mạng lƣới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm
thực hiện các chức năng thu mua nguyên vật liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán
thành phẩm, thành phẩm và phân phối chúng cho khách hàng [Ganesham, Ran &
Terry P. Harrison (1995)].
Chuỗi cung ứng là sự liên kết giữa các doanh nghiệp nhằm đƣa sản phẩm hay
dịch vụ ra thị trƣờng [Lambert, Douglas M., James R. Stock & Lisa M. Ellram
(1998), ch. 14].
Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp
đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản
xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, ngƣời bán lẻ và bản thân khách
hàng. Hay chuỗi cung ứng hiểu một cách đơn giản đó là sự kết nối các nhà cung cấp,
khách hàng, nhà sản xuất và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến quá trình
kinh doanh [Chopra, Sunil, and Peter Meindl (2003), ch. 1].
Theo hội đồng chuỗi cung ứng: Chuỗi cung ứng bao gồm mọi hoạt động liên
quan đến sản xuất và phân phối một sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn chỉnh, bắt đầu từ
nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng.
Nhƣ vậy chuỗi cung ứng là mối liên kết thành dòng chảy của các bên liên
quan, để nguyên vật liệu đƣợc chuyển thành sản phẩm và phân phối đến tay ngƣời
tiêu dùng cuối cùng. Để quá trình này diễn ra trôi chảy, cần xây dựng đƣợc mối
quan hệ chặt chẽ giữa nhà cung cấp, nhà sản xuất, khách hàng.
1.1.2.2. Quản trị chuỗi cung ứng
Để hoạt động chuỗi cung ứng diễn ra nhịp nhàng, hiệu quả, tổ chức cần phải
xây dựng hoạt động quản trị cho tất cả các khâu. Tác giả cũng xin đƣa ra một số
định nghĩa của những nhà nghiên cứu về quản trị chuỗi cung ứng.
10
Quản trị chuỗi cung ứng là một hệ thống, sự hợp tác mang tính chiến lƣợc
của các chức năng kinh doanh truyền thống và các sách lƣợc kết hợp trong các chức
năng kinh doanh trong phạm vi một doanh nghiệp cụ thể, xuyên suốt hoạt động kinh
doanh trong phạm vi chuỗi cung ứng nhằm cải thiện việc hiện mang tính dài hạn
của các doanh nghiệp nói riêng và của toàn bộ chuỗi cung ứng [Mentzer và cộng sự
(2001), tr. 8].
Quản trị chuỗi cung ứng là hoạt động định hƣớng, quản lý hai chiều và phối
hợp của sản phẩm, dịch vụ, thông tin, tài chính thành dòng chảy từ nguyên vật liệu
đến ngƣời sử dụng cuối cùng [Robert M. Monczka, Robert B. Handfield, Larry C.
Giunipero, James L. Patterson (2009), tr. 10].
Quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợi các công cụ từ lập kế hoạch và điều
khiển các bƣớc trong mạng lƣới từ thu mua nguyên vật liệu, chuyển hóa thành sản
phẩm và vận chuyển sản phẩm và dịch vụ tới khách hàng [Joe D. Wisner, KeahChoon Tan, G. Keong Leong, Priciples Supply Chain Management – A Balanced
Approach (2009), tr. 8].
Nhƣ vậy có thể hiểu khái quát về quản trị chuỗi cung ứng là tập trung quản
lý các mối quan hệ trong thành phần chuỗi cung ứng [Huỳnh Thị Thu Sương (2012),
tr. 15].
Nội dung chính của các định nghĩa này là ý tƣởng phối hợp hoặc tích hợp
hàng hóa và các hoạt động dịch vụ liên quan vào các thành phần của chuỗi cung
ứng để cải thiện hiệu quả hoạt động, chất lƣợng và dịch vụ khách hàng. Chính vì
vậy, để quản trị chuỗi cung ứng thành công, các công ty phải cùng làm việc với
nhau, chia sẻ thông tin nhƣ dự báo nhu cầu, kế hoạch sản xuất, những thay đổi năng
lực, chiến lƣợc marketing mới, việc phát triển sản phẩm và dịch vụ mới, công nghệ
mới, kế hoạch mua hàng, ngày giao hàng và tất cả những thông tin khách ảnh hƣởng
đến hoạt động mua hàng, sản xuất, kế hoạch phân phối.
Ngày nay, ranh giới của chuỗi cung ứng cũng rất linh hoạt. Nhiều công ty đã
mở rộng ranh giới của chuỗi cung ứng sang tầng lớp nhà cung cấp của nhà cung cấp,
- Xem thêm -