Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh và dịch vụ thương mại lý anh...

Tài liệu Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh và dịch vụ thương mại lý anh

.PDF
85
374
112

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LÝ ANH SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM MINH NGỌC MÃ SINH VIÊN : A16043 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LÝ ANH Giáo viên hướng dẫn : TS.Nguyễn Thanh Bình Sinh viên thực hiện : Phạm Minh Ngọc Mã sinh viên : A16043 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn - Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình, thầy giáo tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại trường, nhưng thầy đã là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, em xin cảm ơn các cô chú, các anh chị trong Phòng Tài chính - Kế toán và Phòng Hành chính - Nhân sự của Công ty TNHH in và dịch vụ thương mại Lý Anh đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Phạm Minh Ngọc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Minh Ngọc Thang Long University Library MỤC LỤC CHƯƠNG 1. 1.1. Tổng CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP .. 1 n về v n ong o nh nghiệ ............................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp ........................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp .......................................................... 2 1.1.3. Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp ......................................... 3 1.1.4. Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .............. 4 1.2. Hiệ ả sử ụng v n ong o nh nghiệ ........................................................ 5 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ................................................................... 5 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................. 5 1.2.3. Sự cần thiết phải xác định hiệu quả sử dụng vốn ....................................... 11 1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 12 1.2.5. Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ........................ 15 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI LÝ ANH ............................................................................. 18 2.1. Giới hiệ khái á về Công y TNHH in và DVTM Lý Anh ....................... 18 2.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty ......................................................... 18 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty............................................. 18 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh ................................................................................................................ 19 2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh ................ 19 2.1.5. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ...................................................... 20 2.1.6. Mô hình SWOT của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh ........................ 22 2.2. Đánh giá ch ng về ình hình sản x ấ kinh o nh củ Công y TNHH in và ịch vụ hương mại Lý Anh............................................................................... 25 2.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................. 25 2.2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn .................................................................... 27 2.3. Thực ạng ản lý ài sản ại Công y TNHH in và ịch vụ hương mại Lý Anh ..................................................................................................................... 29 2.3.1. Quản lý tài sản lưu động .............................................................................. 29 2.3.2. Quản lý tài sản cố định ................................................................................. 37 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty ............................ 39 2.3.4. Phân tích Dupont hiệu quả sử dụng tài sản ................................................ 43 2.4. Thực ạng ản lý ng ồn v n ại Công y TNHH in và ịch vụ hương mại Lý Anh ................................................................................................................. 44 2.4.1. Quản lý vốn vay ............................................................................................. 44 2.4.2. Quản lý vốn chủ sở hữu ............................................................................... 49 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUÁ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH IN VÀ DVTM LÝ ANH ................................................ 52 3.1. Đánh giá ch ng về hực ạng ản lý v n ong công y .............................. 52 3.1.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 52 3.1.2. Những mặt hạn chế ...................................................................................... 52 3.2. Mục iê và hương hướng há iển củ công y ......................................... 54 3.2.1. Mục tiêu ......................................................................................................... 54 3.2.2. Phương hướng .............................................................................................. 54 3.3. Mộ s giải há đề x ấ nhằm nâng c o hiệ ả sử ụng v n ại công y TNHH in và DVTM Lý Anh .............................................................................. 56 3.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................... 56 3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................... 66 3.3.3. Nhóm giải pháp khác .................................................................................... 68 Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệ viế ắ Tên đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính CBCNV Cán bộ công nhân viên CP Chi phí DT Doanh thu DVTM Dịch vụ thương mại GVHB Giá vốn hàng bán TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, PHỤ LỤC Bảng 2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................................ 34 Bảng 2.2. Thời gian quay một vòng quay TSNH ...................................................... 35 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các khoản mục của TSNH.......... 35 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH ......................................... 38 Bảng 2.5. Thời gian một vòng quay TSDH ............................................................... 39 Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH in và DVTM Lý Anh............................................................................................................................. 39 Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của 3 công ty cùng ngành ................. 40 Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty TNHH in và DVTM Lý Anh............................................................................................................................. 41 Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của 3 công ty cùng ngành ............ 42 Bảng 2.10. Mức độ ảnh hưởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA ..... 43 Bảng 2.11. Số liệu của khoản mục trả trước vả phải trả người bán ........................... 46 Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay ..................................... 47 Bảng 2.13. Chỉ tiêu ROE theo phương pháp Dupont ................................................ 50 Bảng 3.1. Biểu phí giao dịch chứng khoán ................................................................ 59 Bảng 3.2. Nợ phải thu trong hạn thanh toán ............................................................. 61 Bảng 3.3. Nợ phải thu quá hạn thanh toán................................................................. 61 Bảng 3.4. Bảng xác định mức dự trữ tối ưu nguyên vật liệu Bột giấy ...................... 64 Bảng 3.5. Tỷ lệ GVHB so với Doanh thu thuần ........................................................ 65 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh ................... 20 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ........................................................................................ 27 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn ................................................................................. 28 Biểu đồ 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay ................................... 48 Biểu đồ 2.5. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay ................................................................. 49 Phụ lục 1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 - 2013 của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh...................................................................................................... 71 Phụ lục 2. Bảng cân đối kế toán năm 2011 - 2013 của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh ....................................................................................................................... 72 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt những năm gần đây nền kinh tế thế giới nói chung đang phải đối mặt với khủng hoảng và nền kinh tế Việt Nam cũng không ngoại trừ rơi vào tình trạng của “ Một năm kinh tế buồn” do vậy đây chính là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Nên vai trò của vốn lại càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, chính vì vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, dù to hay bé thì đều quan tâm đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thực trạng nền kinh tế Việt Nam hiện nay cho thấy bên cạnh những công ty làm ăn có hiệu quả, đóng góp lớn cho nền kinh tế đất nước thì cũng có không ít các doanh nghiệp làm thất thoát vốn dẫn đến thua lỗ, phá sản, gây tổn thất cho nền kinh tế. Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần phải có các tài sản nhất định. Biểu hiện hình thái giá trị của các tài sản đó chính là vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, điều đầu tiên doanh nghiệp cần phải có là một lượng vốn nhất định. Chỉ khi nào có vốn doanh nghiệp mới có thể đầu tư các yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh Nắm rõ được tầm quan trọng và cần thiết của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Cùng sự giúp đỡ lựa chọn đề tài của TS. Nguyễn Thanh Bình, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH in và dịch vụ thương mại Lý Anh” với mục tiêu nhằm tìm hiểu rõ hơn về những ưu, nhược điểm của công ty, những hạn chế và tồn tại cũng như khó khăn mà công ty gặp phải thông qua những chỉ số báo cáo tài chính 3 năm vừa qua để có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty. 2. Đ i ượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH in và DVTM Lý Anh trong 3 năm 2011 - 2013 Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận đi sâu tìm hiểu thực trạng sử dụng vốn tại Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh thể hiện qua BCTC của Công ty trong vòng 3 năm 2011 – 2013, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sự dụng vốn của Công ty TNHH in và DVTM Lý Anh 3. Phương há nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, tổng hợp, phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về v n trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng v n của công ty TNHH in và dịch vụ hương mại Lý Anh Chương 3: Những giải há ăng cường hiệu quả sử dụng v n của công ty TNHH in và dịch vụ hương mại Lý Anh Thang Long University Library CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về v n ong o nh nghiệ Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh nghiệp, ngành nghề kinh tế kỹ thuật, dịch vụ nào trong nền kinh tế. Để tiến hành hoạt động kinh doanh được, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một lượng vốn nhất định nào đó. Số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy vốn kinh doanh có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp Vốn có vai trò hết sức quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Do vậy, từ trước đến nay có rất nhiều quan niệm về vốn, ở mỗi một hoàn cảnh kinh tế khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn. Quan điểm của Paul A.Samuelson - đại diện cho học thuyết kinh tế hiện đại - cho rằng: “Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hóa là yếu tố, kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.” David Begg lại cho rằng: “Vốn bao gồm hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Trong đó, vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác, vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá của doanh nghiệp. Như vậy, D.Begg đã đồng nhất giữa vốn với tài sản doanh nghiệp. K.Marx có cách hiểu tương tự như David Begg khi ông nhìn nhận vốn dưới góc độ của các yếu tố sản xuất: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa này có tầm khái quát lớn, bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn: là giá trị đem lại giá trị thặng dư vì đã tạo ra sự tăng thêm về giá trị thông qua quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, định nghĩa của K.Marx vẫn còn những điểm hạn chế khi cho rằng chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Qua các khái niệm trên cho thấy, doanh nghiệp dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng cần có một lượng vốn nhất định. Lượng vốn đó dùng để thực hiện các khoản đầu tư cần thiết như chi phí thành lập doanh nghiệp, chí phí mua sắm tài sản cố định, nguyên vật liệu... Vốn đưa vào sản xuất kinh doanh có nhiều hình thái vật chất khác nhau để từ đó tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu thị trường. Số tiền mà doanh nghiệp thu về sau khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phải bù đắp được các chi phí bỏ ra, đồng thời 1 phải có lãi. Quá trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hóa Đầu vào Hàng hóa … Sản xuất kinh doanh… Đầu ra Dịch vụ Dịch vụ Hiện nay khái niệm vốn kinh doanh được sử dụng phổ biến là: Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư để sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Với khái niệm trên, ta hiểu rằng vốn được biểu hiện bằng tiền. Nhưng không phải lúc nào tiền cũng được coi là vốn. Khi và chỉ khi hội tụ đủ ba điều kiện sau thì tiền mới được xem là nguồn vốn của doanh nghiệp: - Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hóa nhất định, nói cách khác tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hóa có thực. - Tiền phải được tích tụ và tập hợp đến một lượng nhất định, bởi nếu không có đủ tiền thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất kinh doanh. - Tiền phải được sử dụng nhằm mục đích sinh lời. Một lượng tiền lớn không được vận động quay vòng để gia tăng giá trị thì chỉ là những đồng tiền chết. 1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp Thứ nhất, vốn được xem là một loại hàng hóa đặc biệt. Trước hết, vốn được coi là một loại hàng hóa vì vốn có giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn được thể hiện ở chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được. Giá trị sử dụng của vốn được thể hiện ở việc doanh nghiệp sử dụng vốn để đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh như mua máy móc, thiết bị vật tư, hàng hóa… Tuy nhiên, vốn lại là hàng hóa đặc biệt vì có sự tách biệt giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu, do khi mua doanh nghiệp có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu. Một điểm đặc biệt nữa của vốn là không bị hao mòn hữu hình trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn. Thứ hai, vốn luôn gắn liền với một chủ sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, không thể tồn tại đồng vốn vô chủ. Thứ ba, vốn luôn vận động nhằm mục đích sinh lời. Thứ tư, vốn được tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. 2 Thang Long University Library Thứ năm, vốn có giá trị về mặt thời gian. Tức là phải xem xét đến thời gian của đồng vốn bỏ ra do “đồng tiền có giá trị về mặt thời gian, đồng tiền hôm nay khác với đồng tiền ngày mai.” Cuối cùng, vốn không chỉ được biểu hiện bằng tiền bởi những tài sản hữu hình mà còn được biểu hiện bằng tiền bởi những tài sản vô hình như thương hiệu, bằng phát minh, sáng chế… Trong nền kinh tế thị trường, những tài sản vô hình đem lại khả năng sinh lời khá lớn cho doanh nghiệp. 1.1.3. Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp Dựa theo những tiêu chí khác nhau mà có nhiều cách để phân loại vốn, dưới đây là một số cách phân loại phổ biến: 1.1.3.1. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển Với việc phân loại vốn theo đặc điểm luân chuyển, vốn được chia làm 2 loại: V n c định là một bộ phận của vốn được đầu tư ứng trước để hình thành TCSĐ của doanh nghiệp. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, luân chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng luân chuyển khi TSCĐ hết hạn sử dụng. V n lư động là số tiền ứng trước tài trợ cho tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động tuần hoàn liên tục, chuyển dịch toàn bộ giá trị trong một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm: tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các khoản tín dụng thương mai, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Cách phân loại này rất quan trọng bởi vốn cố định và vốn lưu động có hình thái biểu hiện và vai trò khác nhau trong quá trình sản xuất, vì vậy mà cách thức quản lý và sử dụng chúng cũng khác nhau. Ngoài ra, tùy vào ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ áp dụng tỷ trọng giữa hai nguồn vốn này sao cho hợp lý. 1.1.3.2. Phân loại theo nguồn hình thành Nếu phân loại theo nguồn hình thành thì vốn được phân chia làm 2 loại: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như: nợ vay Ngân hàng và các Tổ chức Tài chính khác, tiền vay từ phát hành trái phiếu, các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước, các khoản phải trả cho nhà cung cấp… 3 V n chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, nguồn vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, các quỹ của doanh nghiệp và vốn tài trợ từ Nhà nước (nếu có). Hình thức phân loại này giúp nhà quản trị nhận biết rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp với từng khoản vốn khác nhau. 1.1.3.3. Phân loại theo mục đích sử dụng Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh: là nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thông thường là các TSCĐ như máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất… ngoài ra còn có nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu… Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động tài chính: là giá trị của các tài sản tài chính như: tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn và dài hạn, tiền gửi ngân hàng và các giấy tờ có giá khác… 1.1.3.4. Phân loại theo thời gian Nguồn vốn dài hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng dài (lớn hơn 1 năm) bao gồm: VCSH, vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng. Nguồn vốn ngắn hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng ngắn (nhỏ hơn 1 năm) bao gồm: vốn vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng; nợ phải trả nhà cung cấp, cán bộ công nhân viên và các khoản thuế phải nộp. 1.1.4. Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động vốn mà doanh nghiệp có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh... Vốn kinh doanh là một trong số những tiêu thức để phân loại qui mô của doanh nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong những tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có và tương lai về sức lao động, nguồn cung ứng hàng hoá, mở rộng và phát triển thị trường, mở rộng lưu thông hàng hoá. Bởi vậy các doanh nhân thường ví “buôn tài không bằng dài vốn”. Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề để doanh nghiệp tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Nó cũng là 4 Thang Long University Library chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và nó cũng là dầu nhờn bôi trơn cho cỗ máy kinh tế vận động có hiệu quả. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát huy được tác dụng khi bảo tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn không được bảo toàn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đó là hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng thanh toán sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một cách lãng phí, không hiệu quả. 1.2. Hiệu quả sử dụng v n trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn, làm cho đồng vốn được sinh lời một cách tối đa, nhằm mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hoá thông qua các chỉ tiêu về hiệu suất như hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động; mức sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn bằng tiền, khả năng thanh toán... Qua đó phản ảnh mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua việc thu chi của doanh nghiệp. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng lớn. Qua việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ta phần nào xác định được hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và trình độ quản lý sử dụng vốn nói riêng đối với một doanh nghiệp cụ thể. 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp a. Đánh giá hiệu quả sinh lời: Chỉ số tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on Sales - ROS) cho biết năng lực sinh lời của doanh thu, một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ những biện pháp doanh nghiệp áp dụng nhằm làm giảm chi phí có hiệu quả. Lợi nhuận sau thuế T suất sinh l i trên doanh thu Doanh thu thuần Chỉ số tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on Assets - ROA) cho biết khả năng sinh lời của tài sản sử dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem lại bao nhiều lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. Thông thường tỷ suất càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả. Tuy nhiên, cũng tùy ngành nghề kinh doanh 5 của doanh nghiệp sẽ có tỷ suất ROA cao hay thấp, với những ngành nghề kinh doanh thương mại, tài sản không lớn nên tỷ lệ này thường cao nhưng đối với lĩnh vực sản xuất đặc biệt là ngành công nghiệp nặng thì tỷ lệ này tương đối thấp. Vì vậy, để có được cái nhìn khách quan và chính xác, cần so sánh chỉ số này so với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực kinh doanh hay tỷ lệ chung của ngành. Lợi nhuận sau thuế T suất sinh l i trên tổng tài sản Tổng tài sản Chỉ số tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity - ROE) sẽ cho ta biết một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ ra đầu tư sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Thông thường các chủ đầu tư thường coi trọng đến chỉ số này, chỉ số này càng cao chứng tỏ khả năng hấp dẫn đầu tư của doanh nghiệp càng lớn. T suất sinh l i trên VCSH Lợi nhuận sau thuế VCSH hay: T suất sinh l i trên VCSH Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Doanh thu Tài sản Tàisản VCSH Nếu theo cách diễn giản thứ hai, ta có thể nhận biết được các nhân tố tác động lên chỉ số này bao gồm tỷ số ROS, vòng quay tài sản (Doanh thu / Tài sản) và đòn bẩy tài chính. Khi gia tăng các yếu tố trên sẽ khiến ROE tăng theo. b. Đánh giá khả năng thanh toán: Dưới đây là một nhóm các chỉ số nhằm đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. Khả năng thanh toán hiện th i TSLĐ Nợ ng n hạn Khả năng thanh toán hiện thời cho thấy sự đảm bảo của các khoản nợ trong ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Với chỉ số này, nếu mức đảm bảo lớn hơn 1 tức doanh nghiệp dự trữ dư thừa TSLĐ để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh cũng là sự đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, tuy nhiên chỉ số này xét đến tính thanh khoản trong các loại tài sản đảm bảo. Do hàng tồn kho là tài sản có tính thanh khoản thấp nhất trong tài sản ngắn hạn, chúng phải mất nhiều thời gian để có thể chuyển đổi thành tiền 6 Thang Long University Library mặt hơn so với các tài sản khác như tiền, chứng khoán khả thị hay phải thu khách hàng. Vì vậy, tỷ số này cho thấy rõ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. TSLĐ Khả năng thanh toán nhanh Hàng tồn kho Nợ ng n hạn Ngoài ra, chỉ tiêu khả năng trả nợ tức thì của doanh nghiệp được xác định thông qua công thức sau: Khả năng thanh toán tức th i Tiền Đầu tư tài chính ng n hạn Nợ ng n hạn Với chỉ số trên, ta có thể biết được khả năng trả nợ ngay tại thời điểm xác định mà không phụ thuộc vào các tài sản ngắn hạn khác. Đầu tư tài chính ngắn hạn ở đây được hiểu là các khoản đầu tư tài chính có thời gian thu hồi (hoặc đáo hạn) không quá 3 tháng. 1.2.2.2. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động a. Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) Hiệ s ấ sử ụng TSNH Do nh h h ần Tổng TSNH Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. b. Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn (ROCA – Return on Current Assets) Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. T s ấ sinh lời củ TSNH Lợi nh ận s TSNH ình h ế ân c. Thời gian một vòng quay của TSNH Thời gi n Thời gi n 1 v ng y v ng TSNH y TSNH 3 ngày S v ng TSNH ình y TSNH ân Do nh h 7 3 h ần ngày Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH bình quân mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. d. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSNH - Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho + Số vòng quay hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho. S v ng y hàng ồn kho Giá v n hàng án Hàng hoá ồn kho ình ân Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cân lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. + Thời gian quay vòng hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại. Thời gi n y v ng hàng ồn kho 3 S v ng y hàng ồn kho - Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu + Số vòng quay các khoản phải thu S vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần (doanh thu không bằng tiền mặt) = Bình quân khoản phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích doanh nghiệp đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiêp. 8 Thang Long University Library + Kỳ thu tiền bình quân Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì doanh nghiệp cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật tính toán che dấu đi các khuyết tật trong việc quản lý các khoản phải thu. 365 Kỳ thu tiền bình quân = S vòng quay các khoản phải thu e. Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH thông qua mô hình Dupont Để phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH có thể xác định thông qua mô hình sau ROCA T s ấ sinh lời ên o nh h Hiệ s ấ sử ụng TSNH Qua công thức trên có thể thấy 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên TSNH là tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dung TSNH, như vậy muốn nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH nâng cao hai tỷ số trên. Về việc nâng cao tỷ suất sinh lời trên doanh thu đã đề cập ở phần trên, trong phần này chỉ đề cập đến nhân tố tốc độ luân chuyển TSNH. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.2.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định a. Hiệu suất sử dụng TSDH (Số vòng quay của TSDH) Hiệ s ấ sử ụng TSDH Do nh h h ần Tổng TSDH Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 9 b. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. T s ấ sinh lời củ TSDH Lợi nh ận s TSDH ình h ế ân c. Số vòng quay của TSDH Thời gi n 1 v ng y TSDH Do nh h h ần Tổng TSDH Số vòng quay tài sản dài hạn là chỉ tiêu cho biết 1 đồng giá trị bình quân tài sản dài hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. 1.2.2.4. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, hơn nữa chỉ tiêu này cũng giúp các nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn góp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu các nhà phân tích thường sử dụng chỉ tiêu ROE, chỉ tiêu này được xác định như sau: RO Lợi nh ận V n chủ sở hữ ng ình ân Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn, tuy nhiên sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm và rủi ro cao, vì vậy khi phân tích phải tùy thuộc đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, các nhà phân tích sử dụng mô hình Dupont dưới đây. Lợi nh ận s h ế V n chủ sở hữ Lợi nh ận s h ế Tổng ài sản Tổng ài sản V n chủ sở hữ Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng