Mô tả:
SV: Trần Phúc Thịnh PT00
K34
GVHD: Trương Quang
Hùng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾẾ TP.HCM
KHOA KINH TẾẾ PHÁT TRIỂN
----------
CHUYẾN ĐẾỀ TỐẾT NGHIỆP
ĐẾỀ TÀI
TÁC ĐỘNG CỦA NỢ CỐNG ĐẾẾN
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾẾ VIỆT NAM
VẤẾN ĐẾỀ NỢ CỐNG VIỆT NAM
GVHD: TRƯƠNG QUANG HÙNG
SVTH: TRẤỀN PHÚC THỊNH
Lớp: PT00
K34
MSSV: 108203034
Hệ: Đại học chính quy
Tp. Hồồ Chí Minh, tháng 3 năm 2012
Chuyên đề tốt
nghiệp
Trang 1
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................................v
DANH MỤC ĐỒ THỊ..............................................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
vii
LỜI MỞ ĐẦU
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
2
1.
ăng trưởng kinh tế.
T
2
1.1 Khái niệm.
2
1.2 Các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng kinh tế.
3
1.2.1 Mức tăng trưởng tuyệt đối (GDP hay GNP)
3
1.2.2 Tổng sản phẩm bình quân đầu người (PCI)
3
1.2.3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
3
2. Nợ công.
4
2.1 Khái niệm nợ công.
4
2.2 Phân loại.
5
3. Tác động của nợ công đến tăng trưởng kinh tế.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ CÔNG VÀ QUẢN LÍ NỢ CÔNG VIỆT NAM.
1. Thực trạng nợ công Việt Nam.
6
13
13
1.1 Về qui mô nợ công.
13
1.2 Cơ cấu nợ công.
14
1.3 Tình hình sử dụng nợ công.
18
2. Rủi ro của nợ công Việt Nam.
20
2.1 Khả năng thanh toán.
20
2.2 Khả năng thanh khoản.
22
2.3 Bất ổn vĩ mô.
23
3. Đánh giá hiệu quả quản lý nợ công của Việt Nam.
33
3.1 Về tính ổn định của nợ công.
33
3.2 Đánh giá tính công bằng liên thế hệ
37
4. Dự báo tình hình nợ công Việt Nam.
38
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC NGHIỆM NỢ CÔNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1990 – 2011.
41
1. Mô hình nghiên cứu.
41
2. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu.
41
3. Kết quả thực nghiệm.
42
3.1 Phân tích ma trận hệ số tương quan
42
3.2 Kiểm định nghiệm đơn vị
42
3.3 Kết quả hồi quy
43
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
NỢ CÔNG CỦA VIỆT NAM.
46
KẾT LUẬN
50
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Cơ cấu dư nợ nước ngoài của chính phủ theo lãi suất vay
17
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu nợ công
22
Bảng 2.3: Ngưỡng nợ nước ngoài theo tiêu chuẩn HIPCs
34
Bảng 2.4: Mức ngưỡng phụ thuộc vào chính sách và thể chế
35
Bảng 2.5: Ngưỡng nợ trong nước
36
Bảng 3.1 Ma trận hệ số tương quan
42
Bảng 3.2 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị
42
Bảng 3.3 Kết quả hồi qui mô hình
43
Bảng 3.4 Kiểm định Wald mô hình
44
Bảng 3.5 : Kiểm định phần dư của mô hình
44
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Tăng trưởng và đường PPF trong dài hạn
2
Hình 2.1 Nợ công Việt Nam giai đoạn 2001 – 2011
13
Hình 2.2 Nợ công các nước trong khu vực năm 2011
14
Hình 2.3 Cơ cấu nợ công của Việt Nam năm 2010
15
Hình 2.4 Nợ nước ngoài so với tổng nợ công Việt Nam 2006 – 2010
16
Hình 2.5 Cơ cấu dư nợ nước ngoài của chính phủ phân theo loại tiền
18
Hình 2.6 Chỉ số ICOR của Việt Nam nam 2001 – 2009
19
Hình 2.7 Dự kiến nghĩa vụ nợ trong nước và nước ngoài
22
Hình 2.8 CDS của trái phiếu chính phủ Việt Nam và các nước trong khu vực
24
Hình 2.9 So sánh quốc tế - tỷ lệ thu từ thuế và phí
26
Hình 2.10 Tỷ trọng các nguồn thu qua các năm
37
Hình 2.11 Tỷ trọng các khoản nợ nước ngoài theo các mức lãi suất khác nhau
30
Hình 2.12 Lãi suất hữu hiệu của nợ công nước ngoài
30
Hình 2.13 Tỷ trọng nợ công nước ngoài tính đến 31/12/2010 theo các đồng tiền 32
Hình 2.14 Tăng trưởng GDP thực và tỷ lệ lạm phát Việt Nam 2001-2010
39
Hình 2.15 Thâm hụt ngân sách Việt Nam giai đoạn 2005-2011
39
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tên Tiếng Anh
Tên Tiếng Việt
ADB
Asia Development Bank
Ngân hàng phát triển Châu Á
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
Gross Domestic product
Tổng sản phẩm quốc nội
GNP
Gross National Product
Tổng sản lượng quốc gia
GNI
Gross National Income
Tổng thu nhập quốc dân
IMF
International Monetary Fund
Quỹ Tiền tệ quốc tế
OECD
Organization for Economic Co- Tổ chức hợp tác và phát triển
operation and Development
HIPCs
WB
The
Heavily
Indebted
kinh tế
Poor Các nước nghèo gánh nặng nợ
Countries
cao
World Bank
Ngân hàng thế giới
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, khủng hoảng tiền
tệ luôn đe dọa các nền kinh tế, việc vay nợ để đầu tư luôn gắn với các rủi ro tài chính
qua các yếu tố tỷ giá, chi phí sử dụng nợ, lạm phát,… đây là vấn đề mà nhiều nhà kinh
tế đã cảnh báo. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát cao, giá trị đồng nội tệ ngày
càng suy giảm so với ngoại tệ vay nợ, thì quy mô nợ và gánh nặng trả nợ ngày càng
lớn. Thực tế các nước cho thấy, việc vay nợ và sử dụng nợ kém hiệu quả đã dẫn nhiều
nước đến tình trạng chìm đắm trong khủng hoảng nợ. Như vậy, có thể xem nợ công
như là một con dao hai lưỡi, vừa giúp các nước đang thiếu vốn tăng cường và đẩy
mạnh phát triển kinh tế, ngược lại sẽ gây ra những tác động tiêu cực đến quá trình phát
triển kinh tế của nước vay nợ.
Nợ công đang gia tăng ở các quốc gia trên toàn thế giới (trong đó có Việt Nam)
do ảnh hưởng trầm trọng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu. Sự gia tăng trong
nợ công đã làm tăng thêm những lo ngại liệu rằng nợ công sẽ tác động như thế nào đến
tăng trưởng kinh tế? Cơ chế tác động của nó? Nhằm trả lời những câu hỏi đó, Bài
nghiên cứu đã đi vào làm rõ những tác động của nợ công lên tăng trưởng thông qua
những kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế học trên thế giới và đo lường thực tiễn
tác động của nợ công lên tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu
còn đi vào phân tích tình hình nợ công Việt Nam trong thời gian qua để có những biện
pháp nhằm kiểm soát nợ công góp phần thúc đẩy tăng trưởng.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
1.
Tăng trƣởng kinh tế.
1.1 Khái niệm.
Trong ngắn hạn, tăng trưởng kinh tế thường được đo lường bằng phần trăm sự
thay đổi trong GDP thực.
Trong dài hạn, tăng trưởng kinh tế là sự mở rộng GDP hay sản lượng tiềm năng
của một nước. Nói cách khác, tăng trưởng kinh tế diễn ra khi đường giới hạn khả năng
sản xuất của một nước (PPF) dịch chuyển ra phía ngoài. Duy trì tăng trưởng kinh tế sẽ
dẫn đến mức sống cao hơn và việc làm tăng lên. Các nhà kinh tế thường đo lường tăng
trưởng kinh tế bằng mức tăng sản lượng hoặc sản lượng tính trên đầu người của một
nước trong giai đoạn 10 năm hay 20 năm. Điều này loại bỏ những bước thăng trầm
tạm thời do suy thoái và bùng nổ, và cho một hình ảnh tốt hơn về các xu hướng dài
hạn.
Một sự gia tăng trong cung dài hạn được minh họa bằng sự dịch chuyển ra
ngoài của đường PPF.
Hình 1.1 Tăng trưởng và đường PPF trong dài hạn.
1.2 Các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng kinh tế.
1.2.1 Mức tăng trưởng tuyệt đối (GDP hay GNP).
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products: GDP) là tổng giá trị hàng
hóa, dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong lãnh thổ của một quốc gia, trong một thời
gian nhất định, thường là một năm.
Tổng sản phẩm quốc gia (Gross Nation Products: GNP) là tổng giá trị thu nhập
do công dân một quốc gia tạo ra trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
1.2.2 Tổng sản phẩm bình quân đầu người (PCI).
PCI của một quốc gia hay một lãnh thổ tại một thời điểm nhất định là giá trị
nhận được khi lấy GDP của quốc gia hay lãnh thổ đó chia cho dân số của nó.
1.2.3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế là phần trăm chênh lệch giữa qui mô GDP của nền
kinh tế kì hiện tại so với qui mô GDP của nền kinh tế kì trước chia cho qui mô GDP kì
trước:
g = ΔY/Y × 100% = (Yt – Yt-1) × 100%
Trong đó
Yt là qui mô GDP của nền kinh tế năm t.
Yt-1 là qui mô GDP của nền kinh tế năm t – 1.
g là tốc độ tăng trưởng.
2. Nợ công.
- Xem thêm -