Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV FPT MIỀN
TRUNG
I. Giới thiệu chung:
Được thành lập ngày 31/01/1997, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom)
khởi đầu với tên gọi Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến. Hơn 10 năm qua, từ một trung
tâm xây dựng và phát triển mạng Trí tuệ Việt Nam với 4 thành viên, giờ đây FPT
Telecom đã trở thành một trong những nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh
vực viễn thông và dịch vụ trực tuyến với tổng số gần 3.200 nhân viên (tính đến
tháng 8/2010) và gần 40 chi nhánh trên toàn quốc.
-
Tên Công ty:
CÔNG TY TNHH MTV FPT MIỀN TRUNG
-
Tên giao dịch: FPT TELECOM MIDDLE
-
Tên viết tắt:
-
Trụ sở chính: 173 – Nguyễn Chí Thanh – Q. Hải Châu – TP. Đà Nẵng.
-
Điện thoại:
(84-511) 730 2222
-
Fax:
(84-511) 730 8889
-
Website:
www.fpt.vn
-
E-Mail:
[email protected] /
[email protected]
FPT TELECOM JSC
- Logo:
Ý nghĩa logo của FPT
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 1
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Logo của FPT có 3 màu đặc trưng mang những ý nghĩa riêng:
- Màu cam: Thể hiện sinh lực, sáng tạo, chia sẻ cộng đồng;
- Màu xanh lá cây: Biểu hiện của sự thay đổi, phát triển
- Màu xanh dương đậm – liên tưởng tới trí tuệ và sự bền vững, thống nhất.
Thêm vào đó, logo của FPT có những nét cong dựa trên đường tròn hội tụ và
lan tỏa sức mạnh từ những ứng dụng công nghệ tới cho cộng đồng. Những đường
cong uyển chuyển liên tiếp, có xu hướng vươn lên, tựa như những ngọn lửa bùng
lên sinh khí và năng động.
Kiểu dáng 3 khối màu quen thuộc được tạo góc nghiêng 13 độ so với chiều
thẳng đứng, tạo cảm giác đi tới vững vàng. Số 13 là con số linh thiêng luôn gắn bó
với lịch sử thành lập và thành công của FPT. Chữ FPT được thể hiện bằng font chữ
kỹ thuật số Phantom Digital, tạo ấn tượng công nghệ và hiện đại ngay từ cái nhìn
đầu tiên.
II. Lĩnh vực hoạt động:
Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng.
Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet
Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động
Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động
Cung cấp trò chơi trực tuyến trên mạng Internet, điện thoại di động
Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet
Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet.
III. Lịch sử hình thành và phát triển:
Tiền thân của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) là Trung tâm
FPT Internet (FOX), thành lập ngày 31 tháng 1 năm1997 tại Hà Nội.
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 2
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Năm 1998: Là nhà cung cấp dịch vụ Internet đứng thứ 2 tại Việt Nam với
31% thị phần.
Năm 1999: FPT Telecom cung cấp dịch vụ thiết kế và lưu trữ website. Phát
triển mới 13.000 thuê bao Internet.
Năm 2001: Thành lập tờ báo điện tử đầu tiên tại Việt Nam - Vnexpress.net
vào ngày 26/2/2001.
Năm 2002: Trở thành nhà cung cấp kết nối Internet IXP (Internet Exchange
Provider).
Năm 2003: Trung tâm FPT Internet được chuyển đổi thành Công ty Truyền
thông FPT (FPT Communications) và thành lập chi nhánh tại TP HCM. Tháng
8/2003, được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông
OSP (Online Service Provider); cung cấp dịch vụ thẻ Internet Phone, Internet băng
thông rộng tại Hà Nội và TP HCM.
Năm 2004:
- Mở thêm nhiều đường kết nối Internet quốc tế.
- Một trong những công ty đầu tiên cung cấp dịch vụ ADSL tại Việt Nam
- Báo điện tử VnExpress.net lọt vào Top 1.000 Website có đông người truy cập
nhất.
Năm 2005:
- Công ty Truyền thông FPT được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Viễn thông
FPT (FPTTelecom)
- Được cấp Giấy phép Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Viễn thông
- Phát triển 60.000 thuê bao Internet băng rộng ADSL
Năm 2006:
- Tiên phong cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng cáp quang (Fiber to the Home
- FTTH) tại Việt Nam.
- Bộ Bưu chính Viễn thông cấp giấy phép “Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn
thông, loại mạng viễn thông cố định trên phạm vi toàn quốc”.
Năm 2007:
- Thành lập Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến FPT (FPT Online), Công ty
TNHH Viễn thông FPT Miền Bắc, Công ty TNHH Viễn thông FPT Miền Nam,
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 3
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Công ty TNHH Dữ liệu Trực tuyến FPT. Để mở rộng thị trường, FPT Telecom đã
lập các chi nhánh tại Hải Phòng, Đồng Nai, Bình Dương.
- Tháng 10 và tháng 12, FPT Telecom được cấp Giấy phép thiết lập mạng cung cấp
dịch vụ viễn thông liên tỉnh và cổng kết nối quốc tế, và Giấy phép thiết lập mạng
thử nghiệm dịch vụ Wimax. Đặc biệt, Công ty đã trở thành thành viên chính thức
của Liên minh AAG (nhóm các công ty viễn thông hai bên bờ Thái Bình Dương),
tham gia đầu tư vào tuyến cáp quang quốc tế trên biển Thái Bình Dương.
Năm 2008
- Ngày 29/01/2008, FPT Telecom chính thức trở thành thành viên của Liên minh
AAG (Asia – American Gateway), cùng tham gia đầu tư vào tuyến cáp quang biển
quốc tế trên biển Thái Bình Dương.
- Tiếp tục được cấp phép kinh doanh dịch vụ VoIP, FPT Telecom có đầy đủ cơ sở để
chủ động triển khai đồng bộ các loại dịch vụ viễn thông trên cùng 1 hạ tầng theo
đúng mục tiêu đã đề ra: “Mọi dịch vụ trên một kết nối”
- 01/04/2008, FPT Telecom chính thức hoạt động theo mô hình Tổng công ty với 9
công ty thành viên được thành lập mới.
Năm 2009
- Từ tháng 3/2009, FPT Telecom chính thức triển khai gói cước mới: Triple Play tích hợp 3 dịch vụ trên cùng một đường truyền: truy cập Internet, điện thoại cố định
và truyền hình Internet. Sản phẩm Triple Play cho phép khách hàng thụ hưởng mọi
tiện ích cơ bản về thông tin liên lạc trong công việc và giải trí với chất lượng cao và
giá cả hợp lý.
- FPT Telecom liên tục mở rô nô g thị trường đến các tỉnh/thành trên toàn quốc: TP
Cần Thơ (tháng 3/2009); Nha Trang (tháng 5/2009).
- Nghê ô An, Đà Nẵng (tháng 4/2009), "Đà Nẵng là thủ phủ của miền Trung với
nhiều cơ chế ưu đãi cho các doanh nghiệp đầu tư, trong khi Nghệ An cũng là thành
phố cấp I trực thuộc Trung ương với thu nhập đầu người cao và nhiều khu công
nghiệp lớn, khu du lịch nổi tiếng. Do đó, đây là hai sự lựa chọn tất yếu của FPT
Telecom trong quá trình thực hiện chiến lược tăng vùng phủ hạ tầng mạng và khai
phá thị trường miền Trung mà bấy lâu nay chúng tôi còn bỏ ngỏ
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 4
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
- Tháng 6/2009, FPT Telecom tái cơ cấu 1 số công ty trên cơ sở tối ưu hóa hình
thức và phạm vi hoạt động của mọi thành viên.
Năm 2010
- Tháng 1/2010, Công ty Viễn thông FPT Miền Trung, thuộc Công ty Cổ phần Viễn
thông FPT (FPT Telecom), chính thức được thành lập. Động thái này nằm trong
chiến lược mở rộng vùng phủ của FPT Telecom, nhằm mục đích đem đến nhiều sự
lựa chọn về sản phẩm dịch vụ viễn thông chất lượng cao cho người dân miền
Trung.
- Quý 3/2010, FPT Telecom đồng loạt mở thêm 13 chi nhánh tại: Bình Định, Tiền
Giang, Cà Mau, Bắc Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Gia
Lai, Phú Yên, Tây Ninh, Phú Thọ, …Tính đến cuối tháng 9/2010, FPT Telecom đã
mở rộng vùng phủ với 36 chi nhánh các tỉnh thành trên toàn quốc.
IV. Sứ mệnh và viễn cảnh
1. Sứ mệnh
FPT phấn đấu trở thành tập đoàn hàng đầu phát triển hạ tầng và cung cấp dịch vụ
điện tử cho Cộng đồng Công dân điện tử. Công nghệ thông tin và viễn thông sẽ tiếp
tục là công nghệ nền tảng trong xu thế hội tụ số nhằm đáp ứng và cung cấp những
sản phẩm, dịch vụ tiện lợi nhất cho các công dân điện tử.
2 Viễn cảnh
FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động
sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần
hưng thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tốt
nhất tài năng và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.”
3. Hệ thống giá trị cốt lõi
Tinh thần FPT là những giá trị cốt lõi làm nên thành công và quy định tính
chất nổi trội của thương hiệu FPT, được hình thành qua những ngày tháng
gian khổ đầu tiên của công ty, được xây dựng từ những kinh nghiệm và sự
học hỏi, được tôi luyện qua những thử thách trong suốt quá trình phát triển.
Người FPT tôn trọng cá nhân, đổi mới và đồng đội. Đây là nguồn sức mạnh
tinh thần vô địch đem đến cho FPT thành công nối tiếp thành công. Tinh
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 5
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
thần này là hồn của FPT, mất nó đi FPT không còn là FPT nữa. Mỗi người
FPT có trách nhiệm bảo vệ đến cùng tinh thần FPT.
Lãnh đạo các cấp – người giữ lửa cho tinh thần này cần chí công, gương mẫu
và sáng suốt. Có như vậy FPT sẽ phát triển và trường tồn cùng thời gian.
"Tôn Đổi Đồng” và “Chí Gương Sáng” chính là các giá trị cốt lõi, là tinh
thần FPT đã làm nên sự thành công khác biệt của FPT trong 20 năm qua.
Nếu được gìn giữ và phát huy, tinh thần FPT sẽ còn dẫn dắt FPT trường tồn,
tiếp tục thành công vượt trội, đạt được những thành tựu to lớn hơn nữa."
4. Mục tiêu, nhiệm vụ
Với phương châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom đã và đang
không ngừng đầu tư, triển khai và tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia
tăng trên cùng một đường truyền Internet. Ngoài ra, việc đẩy mạnh hợp tác đầu tư
với các đối tác viễn thông lớn trên thế giới, xây dựng các tuyến cáp đi quốc tế… là
những hướng đi FPT Telecom đang triển khai mạnh mẽ để đưa các dịch vụ của
mình ra khỏi biên giới Việt Nam, tiếp cận với thị trường toàn cầu, nâng cao hơn
nữa vị thế của một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu.
Kết nối mọi lúc, mọi nơi: Khách hàng có thể kết nối với FPT Telecom một
cách đa dạng qua cáp (ADSL, Fiber), WiFi, Wimax.
Cung cấp mọi dich vụ trên một kết nối: FPT Telecom tích hợp mọi dịch vụ
có thể cung cấp dưới dạng điện tử và truyền dẫn đến khách hàng như Voice,
Video, Data.
Xây dựng cộng đồng và nền tảng: Hợp nhất cộng đồng người dùng; Phát triển
và vận hành hệ thống nền tảng cung cấp dịch vụ điện tử tất cả các đối tác cùng khai
thác cộng đồng chung.
V. Cơ cấu tổ chức:
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 6
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Giám đốc
Phòng
tổng hợp
Hành
chính
Bộ phận
kiểm
định chất
lượng
Nhân
sự
Phòng
kinh
doanh
IBB1
Group A
Phòng
dịch vụ
khách
hàng
IBB3
Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Dự án
Group B
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 7
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Giám Đốc: Giám đốc là người điều hành chung và chịu trách nhiệm cho
toàn bộ cả chi nhánh, thông tin được truyền trực tiếp từ Giám đốc xuống các
phòng ban bằng email nội bộ của công ty hoặc các buổi họp định kỳ trong
tháng. Các phòng ban có quan hệ theo chiều ngang, tương tác và hỗ trợ lẫn
nhau, phụ thuộc nhau trong công việc và chịu sự quản lý trực tiếp từ Giám
đốc.
Phòng Kế Toán: Thiết lập sổ sách kế toán và chứng từ kế toán theo định kỳ
theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm trong việc lập báo cáo tài
chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế toán. Chịu trách nhiệm
quản lý chặt chẽ tài sản, quỹ tiền mặt của Công ty, kịp thời thanh toán, thu
hồi các khoản nợ phải thu, phải trả.
Phòng Tổng Hợp: Quản lý số lượng nhân viên trong công ty, lên kế hoạch
tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực cho Công ty; phân tích nhu cầu,
triển khai và đánh giá kết quả đào tạo nguồn nhân lực. Thực hiện quản trị
văn phòng: Quản lý hồ sơ, tài liệu, thống kê, lưu trữ các văn bản pháp quy
của Công ty, công văn đến – đi, quản lý con dấu, quản lý tài sản; thực hiện
các quy định về công tác an ninh, an toàn lao động, trật tự vệ sinh văn
phòng; thực hiện các thủ tục pháp lý cho Công ty và nhân viên đảm bảo
đúng pháp luật.
Phòng Kinh Doanh: Tìm kiếm các thông tin về khách hàng, tìm kiếm và sử
dụng các mối quan hệ để tiếp cận khách hàng tiềm năng.Tư vấn, giải thích
cho khách hàng về dịch vụ Internet băng rộng (ADSL) do FPT Telecom đang
cung cấp tại khu vực Đà Nẵng. Xúc tiến việc ký kết hợp đồng, đàm phán
thương lượng, thực hiện các thủ tục ký kết hợp đồng với khách hàng.
Phòng Kỷ Thuật: Quản lý hệ thông thông tin liên lạc trong công ty, đảm
bảo tốc độ đường truyền luôn ổn định. Chịu trách nhiệm triển khai thi công
lắp mạng cho khách hàng chậm nhất trong vòng 7 ngày từ khi kí hợp đồng.
Tiếp nhận những thông tin của khách hàng về những vấn đề liên quan đến kĩ
thuật như tốc độ đường truyền, mạng chậm, rớt mạng, modem bị lỗi,…từ đó
trực tiếp khắc phục cho khách hàng trong thời gian sớm nhất.
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 8
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Phòng dịch vụ khách hàng: Tiến hành tạo phiếu thông tin khách hàng,
kiểm tra thông tin hợp đồng, xuất hợp đồng cho nhân viên kinh doanh. Kiểm
tra các thông tin gồm bản cam kết, bản khảo sát, hóa đơn, CMND photo. Sau
đó bộ phận dịch vụ khách hàng sẽ trực tiếp điện thoại cho khách hàng để
kiểm tra lại thông tin và cho hợp đồng lên hệ thống. Tiến hành kiểm tra và
thu cước Internet hằng tháng tại nhà khách hàng hoặc ngay tại quầy giao
dịch tại công ty.
Phòng giám sát: Kiểm tra những thông tin khách hàng bị sai lệch với hợp
đồng, giám sát quy trình làm việc của nhân viên kinh doanh và kỹ thuật.
Xem xét và đề xuất xử lí các văn bản khiếu nại, kiện tụng của khách hàng về
nhân viên và dịch vụ của công ty.
B. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
I. Sản phẩm và dịch vụ:
Dịch vụ internet tốc độ cao (ADSL)
Dịch vụ Internet cáp quang – FTTH (Fiber To The Home)
Dịch vụ Internet tốc độ siêu cao bằng kết nối VDSL
Dịch vụ Triple Play - gói dịch vụ viễn thông 3 trong 1 (gồm: Internet, điện
thoại và truyền hình tương tác OneTV)
II. Khách hàng và đối tác kinh doanh.
1. Khách hàng:
- Các cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Các cơ sở kinh doanh đại lý Internet, quán café.
- Các doanh nghiệp trong và ngoài nước có trụ sở hoặc chi nhánh tại Thành phố Đà
Nẵng.
- Các cơ quan nhà nước, trường học trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng.
2. Đối tác kinh doanh:
- Cisco Systems INC
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 9
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
- Comtrend Corporation
- Công ty Cổ phần Cáp - Nhựa Vĩnh Khánh
- Công ty Cổ Phần Cáp Sài Gòn
- Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Sản Xuất Việt Hàn
- Công ty Cổ Phần Viễn Thông Thăng Long
- Công ty CP Cáp và Vật Liệu Mạng (Vinacap)
- Công ty CP Đầu Tư và Phát triển SACOM
- Công ty In Ấn Tầm Nhìn Việt
- Công ty LDSX Cáp quang và Phụ kiện FOCAL
- Công ty TNHH SX TM XNK Viễn Thông A
- Công ty CP May Nhà Bè
- ILSINTECH PRECISION TECHNOLOGY
- Ngân Hàng HSBC
- Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á
- Procera Networks INC
- Toten Co.
III. Đối thủ cạnh tranh:
1. VNPT
Ưu điểm: Có cơ sở hạ tầng vững chắc, ra đời từ rất sớm và thương hiệu đã được
khẳng định trên thị trường. Khả năng cung cấp dịch vụ ADSL với mức giá thấp.
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 10
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Nhược điểm: Cơ chế cồng kềnh, quy trình cung cấp dịch vụ chưa được chuẩn hóa,
dịch vụ triển khai đến khách hàng còn chậm, khả năng cạnh tranh về giá thấp, chính
sách marketing, chính sách về bán hàng chưa linh hoạt, hoạt động hỗ trợ, chăm sóc
khách hàng chưa chuyên nghiệp
2. Viettel Telecom
Ưu điểm: Ra đời sớm, thương hiệu sớm được khẳng định, khả năng cạnh tranh về
giá thấp, cơ chế quản lý hiện đại, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Nhược điểm: Dịch vụ triển khai đến khách hàng còn chậm, hoạt dộng chăm sóc
khách hàng chưa chuyên nghiệp.
3. EVN Telecom
Ưu điểm: Có cơ sở hạ tầng rộng khắp.
Nhược điểm: Đội ngũ bán hàng, kỹ thuật chưa chuyên nghiệp, chính sách
marketing chưa nổi bật, chính sách bán hàng kém linh hoạt.
4. CMC Giganet
Ưu điểm: Khả năng cạnh tranh về giá hiệu quả.
Nhược điểm: Khách hàng chưa biết nhiều đến thương hiệu, cơ sở hạ tầng còn hạn
chế phụ thuộc phần lớn vào cơ sở hạ tầng truyền hình cáp Sông Thu.
IV. Lợi thế cạnh tranh:
1. Đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động, nhiệt huyết với công việc được đào tạo
chuyên sâu về chuyên môn nghiệp vụ.
2. Hệ thống thông tin quản lý hiện đại, giảm bớt sự cồng kềnh của tổ chức và nâng
cao hiệu quả làm việc. Văn hoá tổ chức được duy trì và phát triển, đảm bảo đời
sống tinh thần của bộ phận nhân viên.
3. Lợi thế cạnh tranh đến từ thương hiệu và quy mô: Là một trong ba nhà cung cấp
dịch vụ ADSL lớn bên cạnh Viettel và VNPT, cộng với lợi thế từ thương hiệu
FPT, khả năng thu hút khách hàng mới cho mảng dịch vụ này khá lớn. Bên cạnh
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 11
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
đó, lượng khách hàng mới tại các thành phố lớn ngày càng khan hiếm, buộc các
nhà mạng phải đầu tư cơ sở hạ tầng về các vùng nông thôn để mở rộng đối tượng
khách hàng. Rõ ràng cơ sở hạ tầng sẵn có tại nhiều tỉnh thành sẽ là lợi thế lớn
của FPT so với các nhà cung cấp nhỏ khác như SPT, Netnam.
4. Hoạt động hỗ trợ, chăm sóc khách hàng hiệu quả, nhanh chóng. Các dịch vụ giá
trị gia tăng của FPT luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và đối tác
5. FPT đang sở hữu trên 1,000 chứng chỉ công nghệ cấp quốc tế của các đối tác
công nghệ hàng đầu thế giới.
C. ĐẶC ĐIỂM VỀ NGUỒN LỰC VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
I.. Nhân sự
Cơ cấu lao động
Tổng lao động
Cơ cấu theo giới tính
Lao động nam
Lao động nữ
Cơ cấu theo trình độ
Đại học, cao đẳng
Trung cấp
Năm 2009
Số
lượngCơ cấu
Năm 2010
Số
lượngCơ cấu
Năm 2011
Số
lượngCơ
(người)
72
(người)
95
(người)
124
(%)
100
(%)
100
43
29
48
47
70
54
50
22
70
25
90
34
(%)
100
Số lượng cán bộ nhân viên FPT Telecom tăng lên đáng kể trong giai đoạn
này, với mức tăng gần 60% trong vòng 2 năm, từ năm 2008 đến năm 2010. Sở dĩ
như vậy vì Công ty đang liên tục phát triển vùng phủ, mở rộng thị trường và xây
dựng cơ sở hạ tầng mới. Ban đầu khi mới thành lập FPT Telecom chỉ có hạ tầng tại
các tuyến đường trung tâm của Đà Nẵng. Nhưng đến nay hầu hết toàn bộ tuyến
đường đã được phủ sóng của FPT.
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 12
cấu
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Bên cạnh đó, việc công ty cho ra đời nhiều sản phẩm – dịch vụ mới cũng
khiến cho nhu cầu nhân sự tăng nhanh như VoIP, thuê kênh quốc tế, mạng riêng ảo
VPN Quốc tế, kênh IP Quốc tế (MPLS), dịch vụ Triple Play, FTTC (Fiber To The
Curb/Cabinet)…
Với chủ trương nâng cao dần trình độ của nhân viên mới, tỷ lệ nhân viên tuyển
mới có trình độ Đại học đã chiếm tỉ lệ khá cao so với những năm trước. Quá trình
Outsource một số lĩnh vực kĩ thuật như lắp đặt và bảo trì đường dây, thiết bị khiến
cho tỉ lệ cán bộ khối quản lý đặc biệt (trình độ Đại học) tăng mạnh, trong khi tỉ lệ
khối công nhân kĩ thuật (trình độ Trung cấp – PTTH) giảm nhanh. Nhân viên khối
kinh doanh (trình độ Cao đẳng – Đại học) cũng tăng đáng kể để phục vụ cho việc
mở rộng địa bàn hoạt động cũng như ra đời thêm các sản phẩm mới.
Chính sách đào tạo
Bên cạnh việc đầu tư và phát triển chuyên môn, FPT khuyến khích và tạo
điều kiện tốt nhất cho cán bộ nhân viên được nâng cao năng lực thông qua học, tự
học và trao đổi tri thức. Hàng năm, cán bộ nhân viên FPT được tham gia nhiều
chương trình đào tạo thuê ngoài và tự đào tạo của Công ty.
Mọi nhân viên mới của FPT đều được tham gia các khóa đào tạo tân binh
(gồm giới thiệu tổng quan về công ty, chế độ chính sách đãi ngộ, hướng dẫn sử
dụng các công cụ, phương tiện hỗ trợ công việc; quy trình làm việc theo chuyên
môn, quy định làm việc). Nhân viên ký hợp đồng chính thức với FPT được tài trợ
để tham gia các khóa đào tạo, mức tài trợ tùy vào từng vị trí, thâm niên và loại hợp
đồng của CBNV đó. Ngoài ra, cán bộ quản lý ở FPT có trách nhiệm kèm cặp và
hướng dẫn cán bộ nhân viên cấp dưới, theo hình thức “on job training”.
Thông tin chung về chính sách đãi ngộ
Chính sách đãi ngộ và thăng tiến của FPT được xây dựng nhằm đảm bảo các
tiêu chí: tương xứng với kết quả công việc của cán bộ nhân viên, cạnh tranh theo
thị trường, công bằng và minh bạch.
Hệ thống chính sách đãi ngộ của FPT hiện nay được xây dựng theo hình thức
thu nhập trọn gói, gồm các nhóm sau:
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 13
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
• Nhóm lương: hàng năm, mỗi CBNV được hưởng 13 tháng lương theo từng vị
trí công việc.
• Nhóm thưởng: thưởng theo kết quả công việc của mỗi CBNV và theo kết quả
sản xuất kinh doanh của Công ty.
• Nhóm phụ cấp: Mức phụ cấp là khác nhau đối với từng vị trí công việc.
• Nhóm phúc lợi: như tiền nghỉ mát dành cho CBNV, bảo hiểm sức khỏe cho
CBNV FPT và người thân (FPT Care); ưu đãi về giá cho người FPT khi sử dụng,
mua các sản phẩm, dịch vụ của FPT.
II. Tài chính
1. Cấu trúc tài sản:
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I. Tiền
1.Tiền
2. Các khoản tương
đương tiền
II. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
III.Phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người
bán
3. Phải thu nội bộ
4. Các khoản phải thu
khác
5. Dự phòng các khoản
phải thu khó đòi
IV.Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn
khác
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn
2. Thuế GTGT được
khấu trừ
3. Các khoản khác phải
thu nhà nước
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
8.875.958.099
2.781.455.369
1.284.139.511
5.379.393.090
2.807.252.731
1.262.448.358
3.971.371.745
1.977.236.300
1.777.236.300
1.497.315.858
1.544.804.373
200.000.000
1.596.590.623
1.596.590.623
1.859.807.515
1.828.983.902
0
0
1.741.097.374
1.425.971.881
0
0
1.768.426.797
1.055.959.043
167.341.778
0
168.154.583
8.150.639
7.411.311
640.251.538
38.973.959
234.521.144
91.431.705
-175.492.123
1.575.147.974
1.575.147.974
-95.700.873
586.974.754
586.974.754
-26.626.800
195.917.715
195.917.715
1.062.956.618
244.068.231
29.790.933
604.080.539
52.108.467
5.012.983
196.397.196
159.390.984
19.598.719
124.840.366
0
0
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 14
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
4. Tài sản ngắn hạn
khác
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu
dài hạn
1. Dự phòng phải thu
dài hạn khó đoi
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu
hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định vô
hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
3. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
III.Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty
liên kết, liên doanh
IV.Tài sản dài hạn
khác
1. Chi phí trả trước dài
hạn
2. Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
137.638.517
8.061.309.391
32.568.780
5.446.053.939
5.179.230
3.107.103.307
-170.350
0
0
-170.350
7.551.045.346
0
4.318.140.264
0
3.082.569.396
7.551.045.346
10.679.609.592
4.190.495.557
7.786.799.804
-5.205.313.009
-3.596.304.247
2.980.956.568
5.469.615.250
2.488.658.682
1.930.567.136
2.140.837.758
-210.270.622
115.794.194
275.673.958
-159.879.764
101.612.828
202.815.831
-101.203.002
146.181.627
11.850.513
0
53.189.323
0
0
53.189.323
0
0
457.245.072
1.127.913.676
24.533.911
411.715.592
1.112.046.321
24.533.911
17.992.440
27.537.040
0
15.867.355
0
0
16.937.267.491
10.825.447.029
7.078.475.053
Bảng phân tích sự biến động của tài sản
Khoản mục
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền
1.Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
So sánh 2009/2010
So sánh 2010/2011
Mức chênh
lệch
1,408,021,345
830,016,431
-514,787,942
1,344,804,373
Mức chênh
lệch
3,496,565,010
-25,797,362
21,691,153
-47,488,515
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
%
26.17
29.57
-40.78
87.05
%
39.39
-0.93
1.69
-3.17
Trang 15
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
0
1. Đầu tư ngắn hạn
0
III.Phải thu ngắn hạn
-27,329,424
1. Phải thu khách hàng
370,012,838
2. Trả trước cho người bán
160,743,271
3. Phải thu nội bộ
4. Các khoản phải thu khác
5. Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi
IV.Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Các khoản khác phải thu nhà
nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Dự phòng phải thu dài hạn khó
đoi
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
-632,100,899
1,596,590,623
1,596,590,623
118,710,141
403,012,020
-812,805
100.00
100.00
6.38
22.03
-0.49
-1.57
25.95
95.59
7755.23 -8,150,639
143,089,439
61.01
-195,547,185
501.74
-69,074,073
391,057,039
391,057,039
214,277,298
47,095,484
139,792,264
72.18
66.62
66.62
87.79
90.38
87.70
-79,791,250
988,173,220
988,173,220
818,888,387
551,972,072
37,006,212
45.47
62.74
62.74
77.04
91.37
18.84
0
27,389,550
84.10
2,338,950,632 42.95
0
124,840,366
105,069,737
2,615,255,452
-170,350
100.00
76.34
32.44
100.00
0
1,235,570,867
1,209,538,989
2,317,184,554
1,107,645,565
14,181,366
72,858,127
-58,676,762
100.00
42.81
44.50
27.09
30.80
12.25
26.43
36.70
-170,350
3,232,905,083
3,360,549,789
2,892,809,789
1,609,008,762
1,814,772,942
1,865,163,800
-50,390,859
100.00
134,331,115
91.89
53,189,323
100.00
Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
11,850,513
III.Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
0
1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh
0
28.61
28.86
29.76
IV.Tài sản dài hạn khác
1,103,379,765 97.82
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
1,087,512,410 97.79
0
15,867,355
100.00
3,746,971,976 34.61
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
30.91
94.00
87.12
23.96
53,189,323
100.00
-670,668,603 146.68
-700,330,729 170.10
17,992,440
100.00
11,669,685
42.38
6,111,820,462 36.09
Trang 16
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Nhận xét:
Nhìn chung tổng tài sản tăng dần qua các năm, thể hiện: 2010 tăng hơn 3,74 tỷ
đồng, chiếm 34.61% so với năm 2009; trong năm 2011 tăng hơn 6,11 tỷ đồng
tương ứng 36.09% so với năm 2010. Sự tăng lên này là do cả tài sản ngắn hạn và
tài sản dài hạn đều tăng lên nhằm muc đích mở rộng quy mô, tăng cường hoạt động
kinh doanh.
Trong năm 2010 tăng so với năm 2009 :
Tài sản ngắn hạn tăng gần 1,41 tỷ đồng (26,17%) trong đó:
-
Doanh nghiệp dự trữ thêm các khoản tiền tăng 29,57 % với giá trị lên đến
0,83 tỷ đồng.
-
Các khoản phải thu ngắn hạn giảm nhẹ 1,57 % tương ứng hơn 0,027tỷ đồng.
-
Tăng cường dự trữ hàng hóa tăng 66,62% tương ứng trị giá hàng tồn kho
hơn 0,39 tỷ đồng.
-
Các khoản tài sản ngắn hạn khác tăng 87,97 % ứng với số tiền là hơn 0,214
tỷ đồng.
Tài sản dài hạn tăng đến 42,95% chủ yếu đầu tư vào tài sản cố định tăng
1,2355 tỷ đồng (28,61%), đầu tư vào các tài sản dài hạn khac với mức tăng thêm
hơn 1,1 tỷ đồng.
Năm 2011 tăng so với năm 2010:
Tài sản ngắn hạn tăng hơn 3,496 tỷ đông (39,39%) trong đó lượng dự trữ
tiền và các khoản tương đương tiền giảm không đáng kể -0,93% nhưng đầu tư mới
vào các khoản tài chính ngắn hạn xấp xỉ 1,60 tỷ đồng, thu các khoản ngắn hạn tăng
hơn 0,118 tỷ đồng tương ứng 6,38%, dự trữ một lượng hàng trong kho tăng 62,74
% với giá trị lên đến gần 0,99 tỷ đồng bên cạnh đó còn có các khoản tài sản ngắn
hạn khác tăng77,04% với số tiền xấp xỉ 0,82 tỷ đồng.
Tài sản dài hạn tăng một lượng đáng kể 32,44 % với tổng trị giá hơn 2,615 tỷ
đồng trong đó doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định một lượng tăng thêm 3,233
tỷ đồng tương ứng tăng 42,81%( gồm có tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định
vô hình, đầu tư xây dựng cơ bản), bên cạnh đó công ty đầu tư liên kết, liên doanh
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 17
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
với trị giá hơn 0,053 tỷ đồng và đã cắt giảm mạnh đầu tư vào tài sản dài hạn khác
khoảng 0,67 tỷ đồng tương ứng -146,68%.
Phân tích cấu trúc tài sản.
Tỷ số cấu trúc tài sản
Rd=Tổng Nợ/Tổng TS
Rt=1-Rd
Năm 2011
0.47
0.53
Năm 2010
0.35
0.65
Năm 2009
0.49
0.51
Qua phân tích bảng tỉ số cấu trúc tài sản từ năm 2009 đến 2011 và nhận thấy
tổng các khoản nợ DN đi vay luôn nhỏ hơn các khoản DN tài trợ cho hoạt động
kinh doanh. Cụ thể tỉ số nợ Rd có nhiều biến động (2009:0,49 ;2010:0.35 ; 2011:
0,47) cho thấy sự thay đổi mức huy động vốn qua các năm, đây là dấu hiệu tính tự
chủ về mặt tài chính của công ty không ổn định.
2. Cấu trúc nguồn vốn
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
2. Người mua trả tiền
trước
3. Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
4. phải trả công nhân
viên
5. Chi phí phải trả
6. Phải trả nội bộ
7. Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn khác
II/ Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người
bán
2. Phải trả dài hạn khác
3. Vay và nợ dài hạn
4. Dự phòng trợ cấp mất
việc làm
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
Năm 2011
8.044.572.048
5.979.963.661
2.821.102.031
Năm 2010
3.807.833.994
3.805.784.368
2.145.245.836
Năm 2009
3.474.701.522
3.472.980.314
1.280.254.618
84.324.120
58.204.455
59.762.367
886.172.168
215.183.105
388.983.092
251.858.813
230.063.794
133.374.869
181.041.980
91.810.889
438.599.085
11.268.470
12.142.685
0
1.573.067.865
2.064.608.386
675.699.018
2.049.626
1.720.568.901
1.721.388
1.127.548.962
8.798.800
919.426.430
0
0
0
1.721.388
0
0
8.834.195
2.049.626
0
8.494.273.284
8.421.937.683
6.661.995.702
6.649.982.814
3.603.773.531
3.264.187.328
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 18
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
1. Vốn điều lệ
2. Cổ phiếu quỹ
3. Chênh lệnh tỷ giá hối
đoái
4. Quỹ dự phòng tài
chính
5. Lợi nhuận chưa phân
phối
II. Nguồn kinh phí và
quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ
TỔNG
CỘNG
NGUỒN VỐN
5.939.771.000
-8.816.600
4.243.930.600
-761.800
1.563.774.000
-270.000
0
48.869
0
413.138.550
417.759.427
0
2.077.844.733
1.989.005.718
1.537.097.681
72.335.601
12.012.888
163.585.648
72.335.601
12.012.888
163.585.648
398.422.159
355.617.333
339.586.202
16.937.267.491
10.825.447.029
7.078.475.053
Phân tích sự biến động nguồn vốn
KHOẢN MỤC
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
2. Người mua trả tiền trước
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
4. phải trả công nhân viên
5. Chi phí phải trả
6. Phải trả nội bộ
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
II/ Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn khác
3. Vay và nợ dài hạn
4. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. vốn điều lệ
2. Cổ phiếu quỹ
3. Chênh lệnh tỷ giá hối đoái
4. Quỹ dự phòng tài chính
So Sánh 2010/2009
CHÊNH
LỆCH
%
333,132,472
8.75
332,804,054
8.74
864,991,217
40.32
-1,557,912
-2.68
So Sánh 2011/2010
CHÊNH
LỆCH
%
4,236,738,054 52.67
2,174,179,294 36.36
675,856,195
23.96
26,119,665
30.98
-173,799,987
169,773,510
79,668,204
438,599,085
1,044,869,884
328,238
-1,721,388
0
0
2,049,626
3,058,222,172
3,385,795,486
2,680,156,600
-491,800
48,869
417,759,427
-80.77
93.78
86.77
100.00
670,989,063
70,816,833
138,252,905
-305,224,215
75.72
28.12
60.09
-228.85
-154.64
16.01
897,368,847
2,062,558,760
1,127,548,962
8,798,800
919,426,430
6,784,569
1,832,277,582
1,771,954,869
1,695,840,400
-8,054,800
-48,869
-4,620,877
57.05
99.90
100.00
100.00
100.00
76.80
21.57
21.04
28.55
91.36
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
100.00
45.91
50.91
63.15
64.56
100.00
100.00
-1.12
Trang 19
Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
5. Lợi nhuận chưa phân phối
451,908,037
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
-151,572,760
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
-151,572,760
C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG
THIỂU SỐ
16,031,131
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
3,746,971,976
Nhận xét:
Qua bảng phân tích cho thấy, nguồn vốn có
22.72
88,839,015
-1,261.75 60,322,713
-1,261.75 60,322,713
4.28
83.39
83.39
4.51
34.61
10.74
36.09
42,804,826
6,111,820,462
sự biến động lớn qua các năm.
Nguồn vốn năm sau tăng tương đối so với năm trước, cụ thể năm 20 10 tăng
33,61% với tổng trị giá lên đến xấp xỉ 3,747 tỷ đồng so với năm 2009, năm 2011
tăng 36,09% tương ứng hơn 6,111 tỷ đồng so với năm 2010
Trong đó, vốn chủ sở hữu có sự biến động lớn nhất, năm 2010 phần vốn này
tăng gần gấp đôi hơn 3,058 tỷ đồng so với năm 2009 (45,91%) cho thấy doanh
nghiệp có khả năng huy động vốn hiệu quả, sở dĩ có sự tăng lên đáng kể này là do
DN góp thêm vốn điều lệ hơn 2,68 tỷ đồng (63,15%), do chênh lệch tỉ giá hoái đối,
lập quỹ dự phòng tài chính với số vốn ban đầu 0,4177 tỷ đồng, sử dụng thêm lợi
nhuận chưa phân phối lên đến hơn 0,451 tỷ đồng (22,72%), và giảm đến hơn 0,15
tỷ các nguồn kinh phí và quỹ khác. Đồng thời các khoản nợ phải trả cũng tăng
trong năm 2010 là 8,75 % tương ứng với trị giá hơn 0,333 tỷ đồng, trong đó nợ
ngắn hạn tăng đáng kể 0,3328 tỉ đồng và nợ dài hạn chỉ tăng thêm hơn 0,328 triệu
đồng.
Các khoản nợ phải trả năm 2011 cũng tăng cao so với năm 2010, từ 8.75% năm
2010 lên đến 52,67% với tổng nợ phải trả tăng hơn 4,2367 tỷ đồng , trong đó tăng
nhiều nhất là các khoản nợ dài hạn, cụ thể năm 2010: nợ DH tăng 16,01%, năm
2011 tăng 99,9% hơn 2,06 tỷ đồng; các khỏan nợ ngắn hạn cũng tăng tương đối :
năm 2010 tăng 7,74% so với năm 2009, năm 2011 tăng 36,36% với tổng trị giá lên
đến 2,147 tỷ đồng so với năm 2010. Sự gia tăng các khoản nợ NH chủ yếu là do sự
tăng lên của các khoản phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả nội bộ;
còn sự gia tăng nợ DH là do phát sinh thêm các khoản phải trả dài hạn, vay nợ dài
hạn và tăng cường cac khoản phải trả dài hạn người bán và dự phòng mất việc làm.
Đồng thời nguồn vốn chủ sở hữu trong năm 2011 cũng tăng một lượng lớn 1,832 tỷ
đồng khoảng 21,57 % so với năm 2010. Sự gia tăng nguồn vốn chủ sở hữu chủ yếu
là do công ty phát hành thêm cổ phiếu bán ra ngoài thị trường làm tăng vốn điều lệ
SVTH: Nguyễn Trung Thọ 34K02.2
Trang 20