TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ
ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:
CÁC GIẢI PHÁP TRUYỀN TẢI IP
TRONG MẠNG QUANG
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Niên khoá
: TS. NGUYỄN THỊ QUỲNH HOA
: HOÀNG QUỐC HIỆU
: 46K - Điện tử viễn thông
: 2005-2010
1
Vinh, 5/2010
LỜI NÓI ĐẦU
Kiến trúc mạng IP ngày nay được xây dựng theo ngăn mạng xếp chồng những
công nghệ như ATM, SDH và WDM. Do có nhiều lớp liên quan nên đặc trưng của
kiến trúc này là dư thừa tính năng và chi phí liên quan đến vận hành khai thác cao.
Kiến trúc này trước đây sử dụng để cung cấp chỉ tiêu đảm bảo cho dịch vụ thoại và
thuê kênh, không được thiết kế phù hợp cho mạng số liệu. Do đó nó không thật sự
thích hợp đối với các ứng dụng hoạt động dựa trên công nghệ chuyển mạch gói và
đặc biệt là những ứng dụng có nguồn gốc IP.
Một số nhà cung cấp và tổ chức tiêu chuẩn đang đề xuất những giải pháp mới
khai thác IP trên kiến trúc mạng đơn giản, ở đó lớp WDM là nơi cung cấp băng tần
truyền dẫn lớn. Những giải pháp này nhằm giảm tối đa tính năng dư thừa, giảm mào
đầu giao thức, đơn giản hoá công việc quản lý và qua đó truyền tải IP trên lớp
WDM (lớp mạng quang) càng hiệu quả càng tốt. Hiện nay có nhiều kiến trúc mạng
đã được nhận diện và triển khai trong thực tế. Tất cả chúng đều liên quan đến việc
đơn giản hoá các ngăn giao thức nhưng trong số chúng chỉ có một số kiến trúc có
nhiều đặc tính hứa hẹn như DoS (Data over SONET/SDH), Gigabit Ethernet (GbE)
và Resilient Packet Ring (RPR) ngoài kiến trúc IP trên ATM/SDH/WDM.
Nội dung của đồ án được chia thành 4 chương. Nội dung chính của chương 1
là giới thiệu công nghệ ghép kênh theo bước sóng WDM và sự phát triển công nghệ
IP. Nội dung chính của chương 2 là giới thiệu một số phương thức truyền tải IP
trong mạng quang. Nội dung chính của chương 3 là so sánh và đánh giá hiệu quả
của các giải pháp. Nội dung chính của chương 4 là giới thiệu tổng quan về mạng thế
hệ sau NGN và áp dụng các giải pháp truyền tải IP vào VNPT.
Em xin chân thành cảm ơn Ts. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa và các thầy cô khoa
Công nghệ Trường Đại học Vinh đã hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong suốt quá
trình làm đồ án vừa qua. Em cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè đã giúp đỡ và chia
sẽ kinh nghiệm để em hoàn thành tốt đồ án này.
Vinh, tháng 5/2010
Sinh viên
Hoàng Quốc Hiệu
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................................1
MỤC LỤC .............................................................................................................................2
TÓM TẮT ĐỒ ÁN................................................................................................................ 4
DANH SÁCH HÌNH VẼ ......................................................................................................5
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................6
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU WDM VÀ CÔNG NGHỆ IP ..................................................10
1.1 Xu hướng phát triển của mạng viễn thông Việt Nam ...............................................10
1.1.1 Những hạn chế của mạng viễn thông hiện tại .................................................10
1.1.2 Xu hướng phát triển các dịch vụ viễn thông ...................................................11
1.1.3 Xu hướng phát triển của công nghệ viễn thông ..............................................12
1.2 Công nghệ ghép kênh theo bước sóng WDM ..........................................................12
1.2.1 Các thế hệ mạng WDM ...................................................................................13
1.2.2 Nguyên lý cơ bản của WDM ...........................................................................14
1.2.3 Các thiết bị của hệ thống WDM ......................................................................16
1.2.4 Ưu điểm của hệ thống thông tin quang (WDM) .............................................23
1.3 Sự phát triển của công nghệ IP .................................................................................24
1.3.1 Giao thức IPv4 ................................................................................................24
1.3.2 Giao thức IPv6 ................................................................................................33
1.3.3 Sự phát triển công nghệ IP trên mạng quang ..................................................36
Kết luận chương .............................................................................................................39
CHƯƠNG 2: CÁC GIẢI PHÁP TRUYỀN TẢI IP QUA MẠNG QUANG ......................40
2.1 Kiến trúc IP/ATM/SDH/WDM ................................................................................41
2.2 Kiến trúc IP/ATM/WDM .........................................................................................42
2.3 Kiến trúc IP/SDH/WDM ..........................................................................................43
2.3.1 Kiến trúc IP/PPP/HDLC/SDH ........................................................................44
2.3.2 Kiến trúc IP/LAPS/SDH .................................................................................47
2.4 Kiến trúc IP/SDL/WDM ..........................................................................................49
2.5 Công nghệ Ethernet quang (Gigabit Ethernet- GbE) ...............................................50
2.6 Kỹ thuật MPLS để truyền dẫn IP trên quang ...........................................................52
2.7 GPMLS và mạng chuyển mạch quang tự động (ASON) .........................................56
2.7.1 MPLS trong mạng quang (Generalized MPLS) ..............................................56
2.7.2 Mạng quang chuyển mạch tự động (ASON)....................................................60
2.8 Công nghệ truyền tải gói động (DPT) ......................................................................62
2.9 Phương thức truyền tải gói đồng bộ động (DTM) ...................................................63
2.9.1 Truyền tải IP qua mạng DTM ..........................................................................64
2.9.2 Cấu trúc định tuyến .........................................................................................64
2.9.3 Phân đoạn IPOD ..............................................................................................65
2.9.4 Tương tác với OSPF ........................................................................................66
2.10 Kiến trúc IP/WDM .................................................................................................66
2.10.1 IP over WDM ................................................................................................66
2.10.2 IP over Optical ..............................................................................................75
Kết luận chương .............................................................................................................79
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP TRUYỀN TẢI IP TRÊN MẠNG QUANG.80
3.1 Giá thành ..................................................................................................................80
3.2 Hiệu năng và dịch vụ ................................................................................................82
3.3 Khả năng tương hợp và quản lý ...............................................................................84
3
3.4 Tính năng ..................................................................................................................86
Kết luận chương ............................................................................................................88
CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG TRIỂN KHAI TRUYỀN TẢI IP TRÊN MẠNG QUANG VÀO
MẠNG NGN VIỆT NAM ...................................................................................................89
4.1 Tổng quan về mạng thế hệ sau NGN .......................................................................89
4.1.1 Nguyên tắc tổ chức mạng NGN ......................................................................90
4.1.2 Cấu hình của mạng NGN ................................................................................90
4.2 Cấu trúc mạng viễn thông Việt Nam ........................................................................90
4.2.1 Cấu trúc mạng .................................................................................................91
4.2.2 Mạng chuyển mạch .........................................................................................91
4.2.3 Mạng truy nhập ...............................................................................................92
4.2.4 Mạng truyền dẫn .............................................................................................93
4.2.5 Mạng truyền dẫn liên tỉnh ...............................................................................93
4.2.6 Mạng truyền dẫn nội tỉnh ................................................................................94
4.2.7 Mạng báo hiệu .................................................................................................94
4.2.8 Mạng đồng bộ .................................................................................................94
4.2.9 Mạng quản lý ...................................................................................................95
4.2.10 Các nhà cung cấp dịch vụ ..............................................................................95
4.3 Mạng NGN của VNPT .............................................................................................95
4.3.1 Định hướng phát triển mạng NGN của VNPT ................................................95
4.3.2 Nguyên tắc tổ chức ..........................................................................................96
4.3.3 Mô hình kết nối mạng NGN với mạng PSTN và Internet ............................100
4.3.4 Tình hình triển khai trên mạng viễn thông Việt Nam ....................................101
4.4 Áp dụng các giải pháp truyền tải IP trên mạng quang vào mạng NGN của VNPT
......................................................................................................................................101
4.4.1 Mạng trục ......................................................................................................102
4.4.2 Mạng vùng ....................................................................................................105
4.4.3 Mạng truy nhập .............................................................................................107
Kết luận chương ...........................................................................................................109
Kết luận chung ...................................................................................................................110
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................111
4
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Với tên đề tài “Các giải pháp truyền tải IP trên mạng quang” thì đồ án đã nêu
lên được một cách tổng quát về công nghệ WDM và công nghệ IP, đó là những xu
thế mà công nghệ hiện nay đang sử dụng. Đồng thời đi cùng với các công nghệ đó
là một số phương pháp truyền tải IP trong mạng quang đã làm chủ, các giải pháp
mới có tính khả thi cho tương lai. Ngoài ra đồ án còn đề cập đến vấn đề đánh giá
hiệu quả của các giải pháp và ứng dụng của nó vào mạng NGN của VNPT. Các giải
pháp ấy đã góp phần làm giảm tối đa tính năng dư thừa, giảm mào đầu giao thức,
đơn giản hóa công việc quản lý càng hiệu quả càng tốt. Qua đó thấy được rằng để
truyền tải IP trên mạng quang cần phải thực hiện các chức năng mỗi lớp tương ứng
theo mô hình OSI, vấn đề này sẽ được trình bày theo thứ tự của kiến trúc liên quan
đến công nghệ đã làm chủ như ATM, SDH, WDM và Ethernet.
To name the project "Measures IP transmission on optical networks", the
project has raised a general WDM technology and IP technology, which is the
technology trends that are currently used. At the same time the technology is going
to introduce some method of transmitting optical IP network ownership, the new
solution is feasible for the future. Besides evaluating the effectiveness of the
solution and its application to NGN by VNPT. The solution that has contributed to
minimize redundant features, reducing the crest protocol, simplified management
job as efficiently as possible. Thus see that in order to transmit IP over optical
networks need to perform functions corresponding to each layer of the OSI model,
this problem will be presented in order of architecture-related technologies such as
the main ATM, SDH, WDM and Ethernet.
5
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mạng WDM qua các thế hệ ..................................................................................14
Hình 1.2 Hệ thống WDM đơn hướng .................................................................................15
Hình 1.3 Hệ thống WDM song hướng.................................................................................15
Hình 1.4 Bộ kết nối chéo quang OXC ................................................................................18
Hình 1.5 Chuyển mạch quang không gian ..........................................................................19
Hình 1.6 Chuyển mạch phân chia bước sóng ......................................................................20
Hình 1.7 Mô hình phân lớp địa chỉ IP .................................................................................25
Hình 1.8 Định dạng datagram của IPv4 ..............................................................................26
Hình 1.9 Trường TOS ..........................................................................................................27
Hình 1.10 Trường Flags ......................................................................................................28
Hình 1.11 Định dạng gói IPv6 ............................................................................................34
Hình 1.12 Mô hình xếp chồng .............................................................................................38
Hình 1.13 Mô hình ngang hàng ...........................................................................................38
Hình 2.1 Ngăn giao thức của các kiểu kiến trúc .................................................................40
Hình 2.2 Ngăn giao thức IP/ATM/SDH/WDM................................................................... 41
Hình 2.3 Đóng gói LLC/SNAP ...........................................................................................41
Hình 2.4 Xử lý tại lớp thích ứng ATM ALL5 .....................................................................42
Hình 2.5 Ngăn giao thức IP/ATM/SDH ..............................................................................42
Hình 2.6 Ngăn xếp giao thức IP/SDH .................................................................................44
Hình 2.7 Khuôn dạng khung PPP ........................................................................................46
Hình 2.8 Khung HDLC chứa PPP .......................................................................................46
Hình 2.9 Khung LAPS chứa IP datagram ...........................................................................47
Hình 2.10 Ví dụ về mạng IP/SDH/WDM ...........................................................................49
Hình 2.11 Cấu trúc mào đầu SDL .......................................................................................50
Hình 2.12 Khung Gigabit Ethernet .....................................................................................51
Hình 2.13 Mạng MPLS .......................................................................................................52
Hình 2.14 Định dạng MPLS ................................................................................................52
Hình 2.15 LER gắn nhãn cho gói ........................................................................................53
Hình 2.16 Hoạt động của LSR ............................................................................................53
Hình 2.17 Mô hình thể hiện LSPs .......................................................................................54
Hình 2.18 Phân cấp phát chuyển của GMPLS ....................................................................57
Hình 2.19 ASON Kiến trúc mảng điều khiển .....................................................................61
Hình 2.20 Mô hình xếp chồng của mạng ASON ................................................................61
Hình 2.21 Mô hình overlay và peer ....................................................................................71
Hình 2.22 Sơ đồ khối thiết bị chuyển mạch gói quang .......................................................75
Hình 2.23 Khe thời gian cho truyền dẫn theo gói tin ..........................................................76
Hình 2.24 Tái sinh quang luồng dữ liệu mã RZ ..................................................................77
Hình 2.25 Bộ đệm khi có và không có TWC ......................................................................79
Hình 3.1 So sánh chi phí của 3 mô hình kiến trúc ..............................................................81
Hình 3.2 So sánh hiệu năng của các giải pháp ....................................................................84
Hình 3.3 So sánh về dịch vụ giữa các giải pháp .................................................................84
Hình 3.4 So sánh về khả năng tương hợp giữa các giải pháp .............................................85
Hình 3.5 So sánh tiêu chí quản lí giữa các giải pháp ..........................................................86
Hình 3.6 So sánh về tính năng giữa các giải pháp ..............................................................87
Hình 4.1 Cấu trúc chuyển mạch mạng ................................................................................91
Hình 4.2 Cấu trúc phân lớp mạng thế hệ sau ......................................................................97
Hình 4.3 Cấu trúc kết nối cấp đường trục quốc gia ............................................................99
Hình 4.4 Cấu trúc kết nối cấp vùng .....................................................................................99
6
Hình 4.5 Mô hình kết nối NGN, PSTN và Internet ..........................................................101
Hình 4.6 Cấu trúc mạng trục giai đoạn đến năm 2006 ......................................................103
Hình 4.7 Cấu trúc điển hình của một POP trục đa dịch vụ ...............................................103
Hình 4.8 Cấu trúc mạng trục giai đoạn 2006-2010 ...........................................................104
Hình 4.9 Cấu trúc mạng mục tiêu .....................................................................................105
Hình 4.10 Mạng vùng 1 giai đoạn đến năm 2006 .............................................................106
Hình 4.11 Mạng vùng 1 giai đoạn 2006-2010 ..................................................................107
Hình 4.12 Kiến trúc mạng vùng sau 2010 .........................................................................107
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các loại Next Header ...........................................................................................35
Bảng 1.2 So sánh giữa hai mô hình xếp chồng và ngang hàng ...........................................39
Bảng 2.1 Giá trị của SAPI tương ứng với các dịch vụ lớp trên ..........................................48
7
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
AAL
ADM
APD
APS
AR
ARP
ASE
ASON
ATM
BGP
CBR
CR-LDP
DBR
DFB
DVA
DWDM
DXC
EGP
FCS
FEC
FPA
FR
FWM
GMPLS
HDLC
Host ID
ICMP
ID
IEEE
IGMP
IGP
IP
IPv4
IPv6
IP VPN
IS - IS
ITU
LAN
LCP
ATM Adaptation Layer
Add/Drop Multiplexer
Avalanche PhotoDetector
Automatic Protection Switch
Asynchronous Regernation
Address Resolution Protocol
Amplified Spontanous Emission
Automatic Switched Optical
Networks
Asychronous Transfer Mode
Border Gateway Protocol
Constant Bit Rate
Constain-based Routing using Lable
Distribution Protocol
Distribute Bragg Reflect
Distribute FeedBack
Distance Vector Algorithm
Dense Wavelength Division
Multiplex
Digital Cross-Connect
External Gateway Protocol
Frame Check Sequence
Forward Error Correction
Fabry-Perot Amplifier
Frame Relay
Four Wavelength Mix
Generalized Multiprotocol Label
Switching
High-level Data Link Control
Host Identification
Internet Control Message Protocol
Identity
Institute of Electrical and Electronic
Engineers
Internet Group Management Protocol
Internal Gateway Protocol
Internet Protocol
IP version 4
IP version 6
Internet Protocol Virtual Private
Network
Intermediate System-to-Intermadiate
System
International Telecommunication
Union
Local Area Network
Link Control Protocol
Lớp thích ứng ATM
Bộ xe/rẽ kênh quang
Bộ tách quang thác
Chuyển mạch bảo vệ tự động
Tái sinh cận đồng bộ
Giao thức chuyển đổi địa chỉ
Bức xạ tự phát có khuếch đại
Mạng quang chuyển mạch tự động
Phương thức truyền tải không đồng
bộ
Giao thức cổng biên
Tốc độ bit không đổi
Định tuyến và sử dụng giao thức
phân phối nhãn
Laser phản xạ Bragg phân bố
Laser phản hồi phân bố
Thuật toán vector khoảng cách
Ghép kênh bước sóng mật độ cao
Kết nối chéo số
Giao thức ngoài cổng
Chuỗi kiểm tra khung
Sửa lỗi trước
Bộ khuếch đại Fabry-Perot
Trễ khung
Hiệu ứng trộn bốn bước sóng
Tổng quát chuyển mạch nhãn đa giao
thức
Điều khiển liên kết dữ liệu mức cao
Phần chỉ thị host
Giao thức bản tin điều khiển Internet
Mã nhận dạng
Viện đào tạo các kỹ sư điện và điện
tử
Giao thức quản lý nhóm
Giao thức trong cổng
Giao thức Internet
Giao thức Internet phiên bản 4
Giao thức Internet phiên bản 6
Mạng riêng ảo trên nền IP
Giao thức node trung gian-node trung
gian
Liên hiệp viễn thông quốc tế
Mạng địa phương
Giao thức điều khiển liên kết
8
LEAF
Larger Effect Area Fiber
LMP
LSA
LSP
LSR
MF
MPLS
MPLS
TE
MPλS
MSOH
MTU
Net ID
NGN
NMS
NNI
OADM
OAM&P
Link Management Protocol
Link State Algorithm
Lable Switch Path
Lable Switched Router
More Fregment
MultiProtocol Lable-Switch
MPLS Traffic Engineering
Och
OCHP
ODSI
OIF
OMS
OMSP
OSPF
OTN
OTS
O-UNI
OXC
PCM
PDH
PDU
PIN
POH
PPP
PSTN
MultiProtocol Lambda Switching
Multiplex Section OverHead
Maximum Transmission Unit
Network Identification
Next Generation Network
Network Management Station
Network-Network Interface
Optical ADM
Operation, Administation, Maintaince
and Provisioning
Optical Channel
Optical CHannel Protection
Optical Domain Service Interconnect
Optical Internetworking Forum
Optical Multiplex Section
OMS Protection
Open Shortest Path First
Optical Transport Network
Optical Transmission Section
Optical User-Network Interface
Optical Cross-connect
Pulse Code Modulaion
Plesiochronous Digital Hierarche
Protocol Data Unit
Positive Intrinsic Negative
Path OverHead
Point to Point Protocol
Public Switching Telephone Network
PVC
QoS
RARP
RIP
RSOH
RSVP
RTCP
RTP
SAPI
SDH
SDU
Permanent Virtual Channel
Quality of Service
Reverse ARP
Routing Information Protocol
Regeneration Section OverHead
Resource Reservation Protocol
RTP Control Protocol
Real Time Protocol
Service Access Point Identifier
Synchronous Digital Hierarche
Service Data Unit
Sợi quang có diện tích hiệu dụng
cao
Giao thức quản lý liên kết
Thuật toán trạng thái liên kết
Đường chuyển mạch nhãn
Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn
Còn mảnh
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
Kỹ thuật lưu lượng MPLS
Chuyển mạch bước sóng đa giao thức
Mào đầu đoạn ghép
Đơn vị truyền dẫn lớn nhất
Chỉ thị mạng
Mạng thế hệ tiếp theo
Trạm quản lý mạng
Giao diện mạng-mạng
ADM quang
Các chức năng vận hành, quản lý, bảo
dưỡng và giám sát
Kênh quang
Bảo vệ kênh quang
Kết nối dịch vụ miền quang
Diễn đàn kết nối mạng quang
Đoạn ghép kênh quang
Bảo vệ đoạn ghép kênh quang
Lựa chọn đường đi ngắn nhất
Mạng truyền tải quang
Đoạn truyền dẫn quang
Giao diện mạng-người sử dụng
Kết nối chéo quang
Điều chế xung mã
Phân cấp số cận đồng bộ
Khối dữ liệu giao thức
Bộ tách sóng quang loại PIN
Mào đầu đường truyền
Giao thức điểm nối điểm
Mạng chuyển mạch điện thoại công
cộng
Kênh ảo cố định
Chất lượng của dịch vụ
Giao thức chuyển đổi địa chỉ ngược
Giao thức thông tin định tuyến
Mào đầu đoạn lặp
Giao thức chiếm tài nguyên
Giao thức điều khiển RTP
Giao thức thời gian thực
Chỉ thị điểm truy cập dịch vụ
Phân cấp số đồng bộ
Khối dữ liệu dịch vụ
9
SLA
SPM
SRS
SVC
TCP
TDM
TE
TLV
UBR
UCP
UDP
UNI
VBR-rt
VC
VCI
VoIP
VP
VT
WADM
WAN
WC
WDM
WSXC
WP
Semiconductor Laser Amplifier
Self Pulse Modulation
Stimulated Raman Scattering
Switched Vitual Channel
Transmission Control Protocol
Time Division Multiplexing
Traffic Engineering
Type Length Value
Unspecified Bit Rate
Unified Control Plane
User Datagram Protocol
User-Network Interface
Variable Bit Rate-real time
Virtual Channel
VC Identification
Voice over Internet Protocol
Virtual Path
Virtual Tributary
Wavelength Add/Drop Multiplexer
Wide Area Network
Wavelength Converter
Wavelength Division Multiplexing
Wavelength-selective cross-connect
Wavelength Path
Bộ khuếch đại laser bán dẫn
Hiệu ứng tự điều chế pha
Hiệu ứng tán xạ bị kích thích Raman
Kênh chuyển mạch ảo
Giao thức điều khiển truyền dẫn
Ghép kênh theo thời gian
Kỹ thuật lưu lượng
Kiểu mã hoá loại độ dài-giá trị
Tốc độ bit không xác định
Mặt điều khiển chung
Giao thức gói dữ liệu người dùng
Giao diện mạng-người dùng
Tốc độ bit khả biến-thời gian thực
Kênh ảo
Nhận dạng kênh ảo
Truyền giọng nói trên giao thức IP
Đường ảo
Luồng ảo
Bộ xen/rẽ bước sóng quang
Mạng diện rộng
Bộ biến đổi bước sóng
Ghép kênh theo bước sóng
Chọn lọc kết nối bước sóng
Đường bước sóng
10
Chương 1: Giới thiệu WDM và công nghệ IP
Giới thiệu chương
Ngày nay, với sự xuất hiện của các hệ thống truyền dẫn thông tin quang ghép
kênh theo bước sóng (WDM) thì dung lượng, tốc độ, băng thông của hệ thống ngày
càng được nâng cao. DWDM (ghép kênh theo bước sóng mật độ cao) là bước phát
triển tiếp theo của WDM.
Một xu thế tất yếu trong công nghệ mạng đang dần được hình thành nhằm
cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng là công nghệ mạng thế hệ sau
NGN (Next Generation Network). Trong đó, giải pháp tích hợp IP/quang (cụ thể là
IP/WDM) được xem là giải pháp giải quyết vấn đề.
Nội dung chính của chương gồm:
- Xu hướng phát triển của mạng viễn thông Việt Nam.
- Công nghệ ghép kênh theo bước sóng WDM.
- Sự phát triển của công nghệ IP.
1.1 Xu hướng phát triển của mạng viễn thông Việt Nam [10]
1.1.1 Những hạn chế của mạng Viễn thông hiện tại
Mạng viễn thông Việt Nam hiện nay bao gồm rất nhiều loại mạng khác nhau.
Mỗi mạng lại yêu cầu phương pháp thiết kế, sản xuất, vận hành, bảo dưỡng khác
nhau. Do đó sẽ xuất hiện các nhược điểm sau:
- Chỉ truyền được các dịch vụ độc lập tương ứng với từng mạng.
- Sự ra đời của các công nghệ mới ảnh hưởng tới tốc độ truyền tín hiệu.
- Tài nguyên trong một mạng không thể chia sẻ cho các mạng khác cùng sử
dụng.
- Kiến trúc tổng đài độc quyền làm cho các nhà khai thác phụ thuộc vào nhà
cung cấp tổng đài. Điều này làm giảm sức cạnh tranh giữa các nhà khai thác, tốn
nhiều thời gian và chi phí khi muốn nâng cấp và ứng dụng các phần mềm mới.
- Các tổng đài chuyển mạch kênh đã khai thác hết năng lực.
11
- Sự bùng nổ lưu lượng thông tin đã cho thấy sự kém hiệu quả của chuyển
mạch kênh TDM.
1.1.2 Xu hướng phát triển các dịch vụ viễn thông
Sự tăng trưởng của các dịch vụ trên Internet
1Mạng Internet đang phát triển với tốc độ nhanh. Trong hiện tại và tương lai,
nhu cầu sử dụng các dịch vụ internet là rất cao. Người dùng sẽ được cung cấp các
dịch vụ như: giáo dục từ xa, hội nghị truyền hình,.... Nội dung thông tin mang tính
tổng hợp cao. Nhu cầu về giải trí trực tuyến cũng phát triển mạnh. Vai trò của IP
cũng thay đổi, vai trò chuyển từ truyền tải thông tin sang truyền tải cả tín hiệu điều
khiển, quản lý, multimedia.
Cũng do sự bùng nổ của viễn thông và công nghệ thông tin, số lượng các host
và lưu lượng Internet đang tăng rất nhanh theo hàm mũ. Dự đoán trong tương lai
Internet còn phát triển với tốc độ cao hơn sau khi lưu lượng thoại cố định có xu
hướng bão hoà. Sự kết hợp giảm chi phí và chuyển đổi công nghệ mạng sẽ làm dịch
vụ IP hoàn toàn có thể thay thế được các dịch vụ truyền thống. Nhu cầu về các dịch
vụ VoIP, IP-VPN sẽ tăng rất nhanh. Nhiều dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet
xuất hiện thúc đẩy mạnh nhu cầu truy nhập mạng.
Băng thông rộng và khả năng truy nhập di động, chuyển vùng
Sự phát triển theo cấp số nhân về băng rộng của các mạng truy nhập đang thúc
đẩy nhu cầu về băng thông rộng hơn trong các mạng đô thị (MAN). Các nhà cung
cấp phải đáp ứng được sự phát triển này bằng dung lượng lớn hơn và nhanh hơn.
Thêm vào đó, khả năng di động của khách hàng khi sử dụng dịch vụ cũng là một
trong những xu thế sớm được nhận diện sớm. Các dịch vụ cung cấp cho khách hàng
bị giới hạn trong phạm vi di khu vực sẽ được thay thế bằng các dịch vụ có khả năng
cung cấp nối mạng bất kỳ nơi đâu.
Độ an toàn cao
Thương mại điện tử, giao dịch trực tuyến… dùng chung mạng Internet công
cộng tiềm ẩn những nguy cơ bị xâm phạm về thông tin cũng như quyền lợi của các
12
cá nhân và tổ chức tham gia. Do vậy cần có những biện pháp tạo ra những hàng rào
giữa mạng công cộng và mạng riêng như router-based và proxy-server firewall.
Xu hướng tất yếu hội tụ mạng
Việc tích hợp các dịch vụ dựa trên chuyển mạch kênh và dữ liệu trên nền tảng
chuyển mạch gói là điều tất yếu, vì người sử dụng có yêu cầu rất cao về khả năng
tích hợp dịch vụ. Tích hợp dịch vụ mang lại những thuận lợi cho khách hàng. Tuy
nhiên, tiếng nói và các dịch vụ dựa trên nền chuyển mạch kênh cũng là nguồn thu
chủ yếu của các nhà cung cấp dịch vụ hiện nay. Vì vậy, các nhà cung cấp dịch vụ
vẫn cần những mạng cho phép tiếng nói truyền thống trong khi đặt nền tảng cho
những dịch vụ IP tiên tiến mới.
1.1.3 Xu hướng phát triển của công nghệ viễn thông
Phát triển mạng viễn thông theo chiều hướng mạng thế hệ sau, công nghệ viễn
thông đóng một vai trò quan trọng. Những xu hướng phát triển của công nghệ đã và
đang tiếp cận nhau, đan xen lẫn nhau nhằm cho phép mạng thoả mãn tốt hơn nhu
cầu của khách hàng trong tương lai. Công nghệ viễn thông hiện nay đang chuyển từ
công nghệ analog sang công nghệ digital, chuyển từ chuyển mạch kênh sang chuyển
mạch gói, từ phân cấp số cận đồng bộ PDH sang phân cấp số đồng bộ SDH rồi sang
công nghệ ghép kênh theo bước sóng WDM, từ mạng truy nhập cáp đồng sang
mạng truy nhập cáp quang. Ngày nay, công nghệ DWDM được nghiên cứu và ứng
dụng trong viễn thông. Sự khai triển mạng truyền tải quang dựa trên công nghệ
DWDM sẽ tạo ra hạ tầng mạng viễn thông đa dịch vụ tối ưu cho truyền dữ liệu,
đồng thời là giải pháp cho sự bùng nổ không ngừng các dịch vụ hiện tại và dịch vụ
số liệu mới băng rộng.
Bên cạnh đó là sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ laser và chế tạo sợi
quang, linh kiện điện tử đã cho phép tăng số bước sóng ghép trong sợi quang, độ
rộng băng của mỗi bước sóng cũng như khoảng cách giữa các bộ tái tạo. Điều này
mở ra triển vọng về một mạng toàn quang trong đó có truyền dẫn và chuyển mạch
toàn quang.
1.2 Công nghệ ghép kênh theo bước sóng WDM [2]
13
Hiện nay, các hệ thống truyền dẫn quang đang phát triển rất mạnh mẽ, xuất
hiện hầu hết trong các hệ thống từ mạng đường trục, mạng nội thị cho đến mạng
truy nhập với những ưu điểm nổi bật so với các hình thức truyền dẫn thông tin khác.
Công nghệ truyền dẫn quang SDH cho phép tạo nên các tuyến truyền dẫn tốc độ cao
(155Mb/s, 622Mb/s, 2.5Gb/s) với khả năng bảo vệ cao. Với sự ra đời của công nghệ
WDM cho phép ghép nhiều kênh có bước sóng khác nhau trên cùng một sợi quang
để tận dụng tối đa băng tần của sợi, tạo ra sự nhảy vọt trong cấu trúc hạ tầng mạng
viễn thông đa dịch vụ được tối ưu cho truyền số liệu bởi nó tận dụng được ưu thế
băng thông lớn, tốc độ cao, dung lượng lớn. Ghép kênh theo bước sóng mật độ cao
DWDM (Dense Wavelength Division Multiplexing) được phát triển từ WDM với
khoảng cách giữa các kênh ghép sát nhau, sẽ trở thành phương tiện truyền dẫn
chính trong các mạng ngày nay.
1.2.1 Các thế hệ mạng WDM [11]
Thế hệ WDM đầu tiên được sử dụng trong mạng WAN. Cấu hình mạng WAN
WDM được cài đặt nhân công hoặc cố định. Đường truyền WDM cung cấp các kết
nối điểm nối điểm với tốc độ thấp. Kỹ thuật chính trong WDM thế hệ đầu tiên là
thiết kế và phát triển Laser WDM, các kỹ thuật khuếch đại quang, các giao thức truy
nhập và định tuyến tĩnh. Các thiết bị xen, rẽ bước sóng quang WADM cũng được sử
dụng trong mạng MAN. Các thiết bị đấu nối chéo quang DXC được sử dụng để kết
nối các vòng Ring WADM. Các kết nối này có thể là băng thông rộng hoặc băng
thông hẹp. Ứng dụng của các hệ thống WDM thế hệ đầu tiên là các trung kế chuyển
mạch cho tín hiệu thoại, các đường truyền E1, T1.
Thế hệ WDM thứ hai có khả năng thiết lập các kết nối từ đầu cuối đến đầu
cuối trên lớp quang bằng cách sử dụng WSXC. Các đường quang này có cấu trúc
(topology) ảo trên topology vật lý của cáp sợi quang. Cấu hình các bước sóng ảo
này được cài đặt mềm dẻo hơn theo yêu cầu sử dụng. Kỹ thuật chính WDM thế hệ
thứ hai là xen, rẽ bước sóng quang, các thiết bị đấu nối chéo, bộ biến đổi bước sóng
quang tại các bộ đấu nối chéo, định tuyến động và phân bổ bước sóng quang, các
giao diện để kết nối với các mạng khác.
14
Thế hệ WDM thứ ba phát triển theo hướng mạng chuyển mạch gói quang
không có kết nối. Trong mạng này, các nhãn hoặc mào đầu quang được gắn kèm với
số liệu, được truyền cùng với tải và được xử lý tại các bộ chuyển mạch WDM
quang. Căn cứ vào tỷ số của thời gian xử lý gói tin mào đầu và thời gian xử lý toàn
bộ gói tin, các bộ chuyển mạch quang WDM có thể chia thành hai loại: Chuyển
mạch nhãn (OLS) hoặc chuyển mạch nhóm (OBS). Một số ví dụ thiết bị WDM thế
hệ ba là: Bộ định tuyến (Router) quang chuyển mạch nhãn, Router quang Gigabit,
Chuyển mạch quang nhanh.
Khả năng kết hợp với nhau trong vận hành giữa mạng WDM và mạng IP là
vấn đề trọng tâm trong mạng WDM thế hệ ba. Kết hợp định tuyến và phân bổ bước
sóng trên cơ sở chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS) được coi là chuyển mạch
nhãn đa giao thức tổng quát (Generalized MPLS) thể hiện nhiều ưu điểm vượt trội.
Nhiều kỹ thuật phần mềm quan trọng như quản lý băng thông, đặt lại cấu hình, khôi
phục, hỗ trợ chất lượng dịch vụ cũng đã được thực hiện.
Hình 1.1 Mạng WDM qua các thế hệ
1.2.2 Nguyên lý cơ bản của WDM
Wavelength Division Multiplexing (WDM) là kĩ thuật truyền dẫn các tín hiệu
mang thông tin sử dụng nhiều bước sóng khác nhau trên cùng một sợi quang. Các
tín hiệu quang được gán với các tần số cụ thể, do đó tạo ra rất nhiều sợi quang ảo
mang các tín hiệu khác nhau. Một hệ thống WDM có thể được hiểu như một tập
hợp song song của các kênh quang, mỗi kênh được gán một bước sóng khác nhau
nhưng tất cả cùng chia sẻ một môi trường truyền dẫn. Giải pháp này giúp làm tăng
15
dung lượng của hệ thống đang hoạt động mà không cần lắp đặt lại hệ thống cáp và
giảm được những chi phí rất lớn để nâng cấp mạng. Chính vì thế, WDM đạt được
khả năng truyền dẫn gấp nhiều lần các hệ thống TDM (Time Division Multiplexing)
truyền thống.
Các bước sóng ghép có thể cùng nằm trong một cửa sổ (thường là cửa sổ thứ
3) hoặc nằm trong các cửa sổ khác nhau (cửa sổ thứ 2 và thứ 3). Hiện nay, công
nghệ DWDM tại cửa sổ thứ 3 của sợi quang được sử dụng phổ biến trên các hệ
thống có dung lượng và tốc độ lớn.
Có 2 tham số trong truyền dẫn quang:
- Khoảng kênh: Là khoảng cách giữa 2 bước sóng kề nhau. Băng tần hoạt động
của bộ khuếch đại quang và dung lượng của máy thu sẽ xác định khoảng kênh. Nếu
khoảng kênh bằng hay nhỏ hơn 200Ghz được gọi là DWDM.
- Hướng truyền tín hiệu: Một hệ thống WDM có thể truyền dẫn theo 2 cách
đơn hướng (hình 1.2) và song hướng (hình 1.3). Lựa chọn cách truyền dẫn nào phụ
thuộc vào độ khả dụng của sợi quang và băng tần yêu cầu.
Hình 1.2 Hệ thống WDM đơn hướng [5]
Hình 1.3 Hệ thống WDM song hướng [5]
16
1.2.3 Các thiết bị của hệ thống WDM [1]
Nguồn quang
Hiện nay có 2 loại nguồn phát quang là nguồn phát đa bước sóng theo chuẩn
và nguồn có thể điều chỉnh bước sóng, tuy nhiên các Laser phát quang đều cần phải
thỏa mãn những yêu cầu sau:
- Tính chính xác của bước sóng được chuẩn hóa.
- Bước sóng được thay đổi hay lựa chọn trên 1 dải rộng.
- Thiết lập điều chỉnh tốc độ và bước sóng theo ứng dụng.
Đối với nguồn phát đa bước sóng, sự xuất hiện của laser sợi đa bước sóng sẽ
tạo nên tính cạnh tranh giữa các linh kiện xây dựng trên cơ sở bán dẫn và các laser
sợi. Tuy nhiên trong thời gian tới, các laser dẫn sóng thủy tinh pha tạp Erbium sẽ
chiếm được sự thu hút. Và xa hơn nữa, nguồn quang điều biên dải rộng sẽ được sử
dụng do chúng có độ linh hoạt rất lớn và giảm bớt các yêu cầu về kỹ thuật. Và việc
chuyển sang sử dụng các nguồn quang điều tần sẽ thu hẹp sự lựa chọn công nghệ
theo hướng sử dụng các nguồn quang bán dẫn đang phổ biến hiện nay.
Bộ khuếch đại quang
1Bộ khuếch đại quang là thiết bị cốt lõi trong tất cả các hệ thống thông tin
quang ngày nay dùng để khuếch đại trực tiếp tín hiệu ánh sáng đã bị suy hao khi
truyền trên sợi quang. Nó hoạt động trong miền quang mà không cần chuyển đổi tín
hiệu thành dạng xung điện. Bộ khuếch đại quang thường được sử dụng trong các
mạng truyền dẫn có khoảng cách lớn khi suy hao tích lũy lớn. Hiện tại, các hệ thống
WDM thường sử dụng bộ khuếch đại quang sợi có pha tạp Erbium (EDFA).
EDFA sử dụng trong truyền dẫn để làm:
1- Bộ khuếch đại công suất (BA): Là thiết bị có công suất bão hoà lớn, dùng
để tăng mức công suất tín hiệu phát.
2- Bộ khuếch đại đường truyền (LA): Sử dụng trên đường truyền để tăng
chiều dài khoảng lặp.
3- Bộ tiền khuếch đại (PA): Sử dụng trước máy thu để tăng độ nhạy máy thu.
Bộ chuyển đổi bước sóng
17
2Chức năng của bộ chuyển đổi bước sóng là chuyển đổi dữ liệu trên một bước
sóng ở đầu vào thành bước sóng khác ở đầu ra trong phạm vi băng tần hoạt động
của hệ thống. Bộ chuyển đổi bước sóng được sử dụng trong các thiết bị định tuyến
khi bước sóng bị thay đổi. Đây là phần tử quan trọng của hệ thống WDM vì nó cho
phép tái sử dụng bước sóng trong hệ thống. Hoạt động của bộ chuyển đổi bước sóng
yêu cầu các thông số vật lý như thời gian thiết lập nhanh, tỷ số tín hiệu trên tạp âm
lớn, mức công suất đầu vào ổn định, độ phân cực của tín hiệu đầu vào…
Chuyển đổi bước sóng có thể là chuyển đổi quang/điện hay toàn quang, phụ
thuộc vào yêu cầu của hệ thống. Tuy nhiên, chuyển đổi toàn quang có nhiều tiềm
năng.
Bộ xen/rẽ quang
Bộ xen/rẽ quang (Optical Add-Drop Multiplexer - OADM) còn được biết đến
là bộ xen/rẽ bước sóng WADM là một phân hệ toàn quang đã thúc đẩy sự phát triển
các mạng quang điểm-điểm một bước sóng đến mạng quang ghép kênh phân chia
theo bước sóng. OADM là một linh kiện quan trọng trong việc tổ chức mạng truyền
dẫn. Chức năng của OADM là rẽ tín hiệu quang từ thiết bị truyền dẫn đưa về đồng
thời xen tín hiệu quang để phát đến một điểm nút khác mà không ảnh hưởng đến
việc truyền dẫn các tín hiệu kênh bước sóng khác.
Cấu tạo: Bản chất của OADM là các lõi OADM. Lõi OADM hoạt động với
các chức năng kết hợp một bộ ghép/tách kênh theo bước sóng và chuyển mạch
không gian xen/rẽ. Đặc tính quan trọng của OADM là số lượng kênh bước sóng
vào, ra, xen/rẽ. Khoảng cách giữa các kênh và cấu hình định thời. Các kênh bước
sóng xen/rẽ có thể được gán trước (OADM cố định) hoặc được cấu hình tự động
(OADM cấu hình lại).
Bộ OADM có nhiệm vụ quản lý lưu lượng trong sợi quang. Nhiều trường hợp,
nó đóng vai trò là điểm truy nhập tới tầng quang. Nhờ khả năng thao tác trực tiếp
với tín hiệu quang, OADM trở thành phần tử cơ bản nhất trong các mạng ring dựa
trên công nghệ WDM.
Bộ kết nối chéo quang OXC
18
1
Tách kênh
1
2
N
Bộ chuyển mạch
quang
λ1, λ2,…, λM
λ1
λ1, λ2,…, λM
λ2
λ1, λ2,…, λM
λM
Added
Ghép kênh
λ1, λ2,…, λM
λ1, λ2,…, λM
λ1, λ2,…, λM
1
2
N
Dropped
Hình 1.4 Bộ kết nối chéo quang OXC [5]
Bộ kết nối chéo quang (Optical Cross Connect - OXC) là thành phần quan
trọng của hệ thống WDM, có chức năng tương tự như bộ nối chéo số DXC (Digital
Cross Connect) trong mạng SDH chỉ khác là nó thực hiện trong miền quang, không
cần chuyển đổi OEO và không cần xử lý tín hiệu điện. Cấu trúc của một OXC như
hình 1.4.
* Chức năng chính của OXC là:
1- Kết nối chéo giữa n cổng đầu vào với n cổng đầu ra.
2- Chức năng xen/rẽ đường tại chỗ. Chức năng này làm cho kênh quang nào
đó tách ra để đi vào mạng địa phương hoặc sau đó trực tiếp đi vào DXC của lớp
SDH thông qua biến đổi OE.
Bộ OXC thể hiện sự linh hoạt trong quản lý bước sóng đồng thời cũng trợ
giúp cấu hình lại mạng và cho phép các nhà cung cấp mạng truyền dẫn quản lý các
bước sóng một cách có hiệu quả tại lớp quang.
* Cấu tạo của OXC có 3 thành phần chính:
- Bộ tách kênh chia bước sóng quang ở đầu vào: Thực hiện tách các kênh
quang theo các bước sóng khác nhau từ các sợi quang vào khác nhau.
19
- Ma trận chuyển mạch: Thực hiện đấu nối chéo từ một kênh quang đầu vào
tới một kênh quang đầu ra. Trường chuyển mạch có thể là chuyển mạch chia không
gian hoặc chuyển mạch chia bước sóng.
- Bộ ghép kênh chia bước sóng quang ở đầu ra: Thực hiện ghép các kênh
quang từ các đầu ra tương ứng của trường chuyển mạch để truyền dẫn trên sợi
quang.
Thiết bị chuyển mạch quang
Hệ thống chuyển mạch quang là một hệ thống cho phép các tín hiệu bên trong
các sợi cáp quang hay các mạch tích hợp quang (IOC) được chuyển mạch có lựa
chọn từ một cáp (mạch) này đến một cáp (mạch) khác.
Một hệ thống chuyển mạch quang có thể được vận hành nhờ các phương tiện
cơ như dịch chuyển sợi quang này tới sợi quang khác, hay nhờ các hiệu ứng điện quang, từ - quang, hay bằng các phương pháp khác.
1Có 4 loại chuyển mạch quang là: Chuyển mạch phân chia theo thời gian,
chuyển mạch phân chia theo không gian, chuyển mạch phân chia theo bước sóng và
chuyển mạch phân chia theo mã. Trong hệ thống WDM chỉ dùng hai loại chuyển
mạch là: Chuyển mạch phân chia theo không gian và chuyển mạch phân chia theo
bước song, còn chuyển mạch quang phân chia theo thời gian và chuyển mạch quang
phân chia theo mã đã được ứng dụng vào chuyển mạch gói quang ATM.
* Chuyển mạch quang phân chia theo không gian
Là loại chuyển mạch cơ bản (hình 1.5). Nó có thể chia thành hai loại: Loại sợi
quang và loại không gian tự do. Trong đó, loại sợi quang là phổ biến. Cấu trúc của
loại này: Đầu vào và đầu ra có các sợi quang có thể hoàn thành hai trạng thái kết nối
song song và kết nối chéo. Trong kết cấu kiểu này, các sợi đến và đi có thể phải giao
nhau tại các điểm chuyển mạch nên phải đặt gần nhau về mặt vật lý.
2Hình 1.5 Chuyển mạch quang không gian
20
- Xem thêm -