Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Hóa học - Dầu khi Chưng cất - THỰC HÀNH QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ CƠ HỌC...

Tài liệu Chưng cất - THỰC HÀNH QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ CƠ HỌC

.DOCX
18
3384
58

Mô tả:

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC  BÁO CÁO THỰC HÀNH QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHỆ HÓA HỌC GVHD: VÕ THANH HƯỞNG Sinh viên: Phạm Thanh Tuấn MSSV: 14025551 Tổ βHồnhóm sángtháng thứ 10 6 năm 2017 Thành phố Chí Minh, MỤC LỤC MỤC LỤC......................................................................................................................i Bài 10. CHƯNG CẤT...................................................................................................1 TÓM TẮT.................................................................................................................1 10.1. Mục đích thí nghiệm.........................................................................................1 10.2. Cơ sở lý thuyết..................................................................................................1 10.2.1. Phương trình cân bằng vật chất..................................................................2 10.2.2. Chỉ số hồi lưu (hoàn lưu)...........................................................................2 10.2.3. Phương trình đường làm việc.....................................................................2 10.2.4. xác định số mâm lý thuyết.........................................................................3 10.2.5. Cân bằng năng lượng.................................................................................3 10.3. Mô hình thí nghiệm...........................................................................................5 10.3.1. Trang bị hóa chất.......................................................................................5 10.4. Tiến hành thí nghiệm........................................................................................5 10.4.1. Chuẩn bị.....................................................................................................5 10.4.2. Tiến hành thí nghiệm.................................................................................6 10.4.3. Các lưu ý....................................................................................................7 10.4.4. Kết thúc thí nghiệm....................................................................................7 10.5. Xử lý số liệu và bàn luận..................................................................................7 10.5.1. Các công thức cần tính toán :.....................................................................7 10.5.2. Tìm chỉ số Rmin.........................................................................................9 10.5.3. Kết quả mâm giữa....................................................................................10 10.5.4. Bàn luận...................................................................................................13 10.6. Tài liệu tham khảo..........................................................................................14 PHỤ LỤC......................................................................................................................ii Bài 10. CHƯNG CẤT TÓM TẮT Chưng cất là một trong những quá trình được áp dụng lâu đời và đã được nghiên cứu kỹ lưỡng, là quá trình dùng nhiệt để tách hỗn hợp chất lỏng củng như các hỗn hợp khí, lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp. Đối với trường hợp etanol – nước:  Sản phẩm đỉnh: cấu tử etanol và một phần ít cấu tử nước  Sản phẩm đáy: các cấu tử có độ nước và một phần ít cấu tử etanol. Trong quá trình chưng cất, pha hơi đi từ dưới lên, pha lỏng di chuyển từ trên xuống. Nồng độ cấu tử thay đổi theo chiều cao của tháp, nhiệt độ làm việc củng thay đổi tương ứng với sự thay đổi nồng độ. Trên mỗi đĩa xảy ra quá trình chuyển khối giữa hai pha lỏng và hơi, một phần pha lỏng ( phần lớn là etanol) bốc hơi di chuyển từ pha lỏng vào pha hơi, một phần pha hơi ( phần lớn là nước) ngưng tụ di chuyển từ pha hơi vào pha lỏng, quá trình như vậy được lặp đi lặp lại nhiều lần. 10.1. Mục đích thí nghiệm Khảo sát và đánh giá sự ảnh hưởng của các thông số: chỉ số hồi lưu, nhiệt độ và vị trí mâm nhập liệu đến số mâm lý thuyết, hiệu suất quá trình chưng cất và lượng nhiệt cần sử dụng. 10.2. Cơ sở lý thuyết Cân bằng vật chất: Theo phương pháp Mc Cabe – Theile xem gần đúng đường làm việc phần chưng và phần cất là đường thẳng và chấp nhận một số giả thuyết sau:  Suất lượng mol của pha hơi đi từ dưới lên bằng nhau trong tất cả tiết diện của tháp  Nồng độ pha lỏng khi ngưng tụ có thành phần bằng nhau bằng thành phần hơi ra khỏi đỉnh tháp  Dòng hơi vào ra khỏi tháp ở trạng thái hơi bão hòa  Dòng hồi lưu vào tháp ở trạng thái lỏng sôi  Suất lượng mol pha lỏng không đổi theo chiều cao của đoạn cất và đoạn chưng 10.2.1. Phương trình cân bằng vật chất F=P+W xF.F = xP.P + xW.W (10-1) Trong đó: F, P, W: suất lượng nhập liệu, sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy, kmol/h. xF, xP, xW : Thành phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong nhập liệu, sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy, mol/mol. 10.2.2. Chỉ số hồi lưu (hoàn lưu) Chỉ số hồi lưu là chỉ số giữa lưu lượng dòng hoàn lưu (Lo) và lưu lượng dòng sản phẩm đỉnh (D) R= L0 P (10-2) L0: lưu lượng dòng hoàn lưu. P: lưu lượng dòng sản phẩm đỉnh. Chỉ số hồi lưu thích hợp (R) được xác định thông qua chỉ số hồi lưu tối thiểu (Rmin) và được xác định theo phương trình sau: R=b.Rmin. 10.2.3. Phương trình đường làm việc Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn cất: ycất = x R x+ P R +1 R+1 Phương trình đường nồng độ làm việc của đoạn chưng: (10-3) ychưng = R+f f −1 x− x R +1 R +1 W (10-4) F f= P : Tỉ lệ giữa lưu lượng hỗn hợp nhập liệu so với lưu lượng sản phẩm đỉnh 10.2.4. xác định số mâm lý thuyết Hình 10-1 Xác định số mâm lý thuyết 10.2.5. Cân bằng năng lượng 10.2.5.1. Cân bằng năng lượng cho thiết bị gia nhiệt nhập liệu Qnl = F́ . CPF . (tFr - tFv) + Qmnl Trong đó: Qnl: Nhiệt lượng cung cấp để gia nhiệt nhập liệu, kW. F́ : lưu lượng khối lượng hỗn hợp nhập liệu, Kg/s. CPF: nhiệt dung riêng hỗn hợp nhập liệu, kJ/kg.ºC. tFv, tFr: Nhiệt độ nhập liệu vào và ra khỏi thiết bị ºC. Qmnl: Nhiệt lượng mất mát ở thiết bị gia nhiệt nhập liệu, kW. (10-5) 10.2.5.2. Cân bằng năng lượng cho thiết bị ngưng tụ Nếu quá trình ngưng tụ không làm lạnh Qng = Ṕ . (R+1). rP = G.C.(tr - tV) + Qmng (10-6) Nếu quá trình ngưng tụ có làm lạnh Qng = Ṕ . (R+1). rP + Ṕ . (R+1). CPp . (tSP - tP) = G.C.(tr - tV) + Qmng (10-7) Trong đó: Ṕ : lưu lượng khối lượng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kg/s. rP: nhiệt hóa hơi của sản phẩm đỉnh, kJ/kg. CPp: Nhiệt dung riêng hỗn hợp sản phẩm đỉnh, kJ/kgºC. tv, tr: nhiệt độ vào và ra của nước, ºC. G: lưu lượng dòng giải nhiệt, kg/s. C: nhiệt dung riêng của dòng giải nhiệt, J/kgºC. tSP: Nhiệt độ sôi hỗn hợp sản phẩm đỉnh, ºC. tP: Nhiệt độ của sản phẩm đỉnh sau khi làm lạnh, ºC. Qmng: Nhiệt mất mát ở thiết bị ngưng tụ. 10.2.5.3. Cân bằng năng lượng cho thiết bị làm lạnh Làm lạnh sản phẩm đỉnh Qllp = Ṕ . CPp . (tPr – tPv) = G1 .C1 .(t1r – t1v) + Qmllp (10-8) Làm lạnh sản phẩm đáy Qllw = Ẃ . CPw . (tWr – tWv) = G2. C2 . (t2r – t2v) + Qmllw (10-9) Trong đó : Ṕ , Ẃ : lưu lượng khối lượng sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy, kg/s. CPp, CPw : nhiệt dung riêng của dòng sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy, kJ/kgºC. tPv, tPr : Nhiệt độ của sản phẩm đỉnh vào và ra khỏi thiết bị, ºC. tWv, tWr : nhiệt độ của sản phẩm đáy vào và ra khỏi thiết bị, ºC. t1v, t1r : nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, ºC. t2v, t2r : nhiệt độ vào và ra của nước ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, ºC. G1 : Lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, ºC. G2 ; Lưu lượng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, ºC. C1 : Nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, ºC. C2 : Nhiệt dung riêng dòng giải nhiệt ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, ºC. Qmllp : nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh, kW. Qmllw : nhiệt mất mát ở thiết bị làm lạnh sản phẩm đáy, kW. 10.3. Mô hình thí nghiệm 10.3.1. Trang bị hóa chất 10.3.1.1. Dụng cụ và hóa chất  Hỗn hợp cồn (Etanol – nước) 96 độ cồn (O)  Tỷ trọng kế (phù kế) từ ) 0O đến 60O và từ 60O đến 90O  Ống đong 1 lít  Ống đong 100ml  Nhiệt kế 10.3.1.2. Phần mềm DIV 3000 10.4. Tiến hành thí nghiệm  Xác định chỉ số hồi lưu tối thiểu, khảo sát mâm nhập liệu giữa và trên cùng 10.4.1. Chuẩn bị  Pha trộn dung dịch vào bình chứa nhập liệu (khoảng 20lit) từ nồng độ 23 độ cồn (thành phần thể tích)  Mở công tắc điện chính, đèn trắng được kích hoạt, mở công tắc tổng (chú ý mở nút khóa khẩn cấp)  Mở máy tính và khởi đông chương trình điều khiển DVI3000, đợi khi chương trình đã kiểm tra xong việc kết nối và sẵn sàng hoạt động  Mở hệ thống nước giải nhiệt, cài đặt chế độ làm việc ‘‘Auto’’ và lưu lượng nước giải nhiệt  Mở van nhập liệu ở vị trí thấp nhất, mở van thu sản phẩm đáy  Điều chỉnh lưu lượng nhập liệu với hiệu suất 100%, số vòng quay tối đa, sau đó mở công tắc bơm đưa nhập liệu vào nồi đun. Khi lượng lỏng trong nồi đun đã đủ (Khi dung dịch chảy qua bình chứa sản phẩm đáy) thì ngưng bơm nhập liệu.  Khóa van nhập liệu và thu sản phẩm đáy  Cài đặt chế độ làm việc ‘‘Auto’’ và độ giảm áp của tháp chưng cất ở giá trị 20mBar trên bộ điều khiển độ chênh áp PID  Chuyển công tắc chia dòng hoàn lưu sang chế độ ‘‘Relux’’ (hồi lưu hoàn toàn)  Mở điện trở gia nhiệt nồi đun, theo dõi trạng thái hỗn hợp  Khi xuất hiện dòng ngưng tụ ở đỉnh tháp, tiến hành lấy sản phẩm đỉnh bằng cách chuyển công tắc chia dòng hồi lưu sang chế độ ‘‘Draw off’’ (không hồi lưu). Sau khi lấy mẫu xong chuyển công tắc trở về chế độ ‘‘Reflux’’, đo nồng độ sản phẩm đỉnh  Xác định chỉ số hồi lưu tối thiểu  Xác định nhiệt độ sôi nhập liệu 10.4.2. Tiến hành thí nghiệm  Cài đặt chế độ làm việc ‘‘Auto’’ và giá trị nhiệt độ sôi của nhập liệu trên bộ điều khiển của thiết bị gia nhập nhập liệu  Khi nhiêt độ nhập liệu gần bằng nhiệt độ sôi của nhập liệu, tiến hành mở van nhập liệu và điều chỉnh bơm nhập liệu với tốc độ (10 – 15) lít/h  Cài đặt chế độ giảm áp của tháp chưng cất ở giá trị 20mBar trên bộ điều khiển độ chênh áp  Mở van thu sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy  Điều chỉnh công tắc chia dòng ở vị trí ‘‘Cycle’’ (hồi lưu một phần)  Cài đặt giá trị tỉ số hồi lưu giá trị thấp nhất bằng 1,5 lần giá trị tỷ số hồi lưu tối thiểu bằng cách cài đặt chế độ làm việc ‘‘Manu’’, chu kỳ mẫu và giá trị phần trăm hồi lưu  Sau 10 phút, tháo hết dung dịch có trong bình chứa sản phẩm đỉnh  Đo lưu lượng sản phẩm đỉnh bằng phương pháp thể tích và nồng độ sản phẩm đỉnh  Ghi các thông số nồng độ, nhiệt độ vào trong bảng số liệu  Lần lượt tiến hành thí nghiệm với các giá trị tỉ số hồi lưu, vị trí mâm nhập liệu và nhiệt độ nhập liệu khác nhau. Sau mỗi lần điều chỉnh chế độ làm việc phải đợi 10 phút để hệ thống ổn định mới tháo hết dung dịch trong bình chứa sản phẩm đỉnh và xác định các thông số 10.4.3. Các lưu ý Trong suốt quá trình làm thí nghiệm cần chú ý những vấn đề sau :  Lưu lượng dòng nước giải nhiệt vào trong hệ thống, nếu không có nước giải nhiệt thì phải ngừng hệ thống  Lượng hỗn hợp nhập liệu hết thì phải ngừng quá trình làm việc  Theo dõi sự biến đổi nhiệt độ trong suốt thời gian làm việc và giải thích  Đánh giá kết đo thành phần và lưu lượng dòng sản phẩm đỉnh để điều chỉnh chế độ làm việc hợp lý 10.4.4. Kết thúc thí nghiệm  Chuyển công tắc chia dòng về chế độ ‘‘Reflux’’  Ngưng bơm, khóa van và tắc điện trở gia nhiệt nhập liệu  Tắc điện trở gia nhiệt nồi đun  Để nguội 20 phút tháo hết dung dịch trong các bình chứa sản phẩm, nồi đun và bình chứa nhập liệu vào thùng chứa  Khóa hệ thống nước giải nhiệt  Đóng phần mềm điều khiển DVI3000 trên máy tính  Tắc công tắc tổng  Vệ sinh, sắp xếp gọn gàngsd thiết bị, dụng cụ làm việc 10.5. Xử lý số liệu và bàn luận 10.5.1. Các công thức cần tính toán :  Nồng độ phần mol của dòng nhập liệu: V E . ρE ME 1 xF = = V .ρ V .ρ V . ρ . ME ( E E + E N ) (1+ N N ) MN MN MN . V E . ρE Trong đó : x F là nồng độ phần mol của rượu trong nhập liệu ( mol/mol ) V E là thể tích rượu có trong 100ml nhập liệu ( độ rượu ) V N là thể tích của nước có trong 100 ml nhập liệu ρ E là khối lượng riêng của rượu 100% ở nhiệt độ sôi nhập liệu ( sản phẩm đỉnh hay sản phẩm đáy ) (kg/m3) ρ N là khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ sôi nhập liệu ( sản phẩm đỉnh hay sản phẩm đáy ) (kg/m3) M N là khối lượng mol của nước (g) M E là khối lượng mol của rượu etylic (g)  Suất lượng khối lượng nhập liệu F́ : F́ = vF.VF. ρ E + (1-vF).VF. ρ N (kg/h) Trong đó: vF : nồng độ nhập liệu(%) VF: vận tốc nhập liệu(lít/h) ρ E, ρ N :khối lượng riêng của etanol và nước ở nhiệt độ nhập liệu (kg/cm3).  Nồng độ phần mol của sản phẩm đỉnh: V E ' . ρE ME 1 xD = = V .ρ V .ρ V . ρ . ME ( E ' E + N ' N ) (1+ N ' N ) MN MN M N . V E' . ρE Trong đó : x D là nồng độ phần mol của rượu trong sản phẩm đỉnh ( mol/mol ) V E ' là thể tích rượu có trong 100ml sản phẩm đỉnh ( độ rượu ) V N ' là thể tích của nước có trong 100 ml sản phẩm đỉnh Nồng độ phần mol xW: V E' . ρE ME 1 xW= = V E' . ρE V N' . ρN V N ' . ρN . M E ( + ) (1+ ) MN MN M N .V E ' . ρ E Xác định suất lượng mol của dòng sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy: Từ phương trình cân bằng vật chất cho toàn tháp: F=W + D F . x F =W . x w + D . x D => W và D 10.5.2. Tìm chỉ số Rmin Độ rượu 23O  Tại TF=92OC, ρC ρC H 2 xF= H5 OH 2 5 OH =723,6 ( ×VC H 2 MC H 2 ρC 2 H5 OH ×V C MC H 2 5 2 H 5OH 5 Kg Kg ρ H O =963( 3 ) 3 ), m m 2 OH 5 OH + 23 × 723,6 molC H OH 46 = =0,08 23 77 mol OH ) ×723,6+ × 963,3 46 18 2 (100−V C H 2 MH OH 2 5 O 5 Tìm y*F Cân bằng lỏng hơi hệ Etanol-Nước x 0 0.05 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 y 0 0.33 0.44 0.53 0.58 0.61 0.65 0.7 0.75 0.8 0.8 2 Dùng phương pháp nội suy → y F ¿=0,042 Tại đỉnh : Tp = 76,3OC ; ρC 2 ρC H 2 x p= H5 OH 5 OH ×VC H MC ρC H 2 5 OH ×V C MC H 2 5 2 OH =738,5 ( 2 2 H 5 OH 5 Kg Kg ) ρ H O =974,22( 3 ), Độ rượu 93O 3 ; m m 2 OH H5 OH + 93 ×738,5 mol C H OH 46 = =0,8 93 7 mol hỗnhợp OH ) ×738,5+ × 974,22 46 18 2 (100−V C H 2 MH 2 O 5 5 0.9 1 0.9 1 → R min =x P− y∗¿ F ¿ 0,8−0,42 y∗¿F −x F = =1,1176 ¿ 0,42−0,08 10.5.3. Kết quả mâm giữa 10.5.3.1. Theo nhiệt độ Bảng10.1: Kết quả nhiệt độ Nhiệt độ (oC) T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 R = 1,2Rmin = 1,34 91 89.5 83.5 76.9 77.1 90 30.1 30,4 R = 1,5Rmin = 1,67 90.9 89.3 82.4 76.4 77.2 90 30.1 30,4 R = 1,8Rmin = 2 90.8 89.2 82.1 76.3 77.1 90 29,9 30,3 10.5.3.2. Sản phẩm đỉnh và đáy Bảng10.2: Kết quả sản phẩm tại đỉnh R = 1,34 R = 1,67 R=2 Lưu lượng (l/p) 0.004 0.0037 0.0036 Nồng độ cồn 94 95 95.2 Nhiệt độ (oC) 33 32 32 Bảng10.3: Kết quả sản phẩm tại đáy R = 1,34 R = 1,67 R=2 Nhiệt độ (oC) 52 57 58 Nồng độ cồn 22.5 21 20.5 Lưu lượng sản phẩm đáy (l/p) 0,135 0,138 0,14 10.5.4. Xử lý kết quả 10.5.4.1. Chỉ số hồi lưu R = 1,34 Xử lý số liệu thô : Xf (%mol) Xp (%mol) Xw (%mol) 0.08 0.842 0.07 Phương trình đường làm việc : y=0.57 x+0.36 Phương trình đường chưng y=33.7 x−2.28 Đồ thị xác định mâm lý thuyết theo R =1,34 1 0.9 0.8 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 Đường cân bằằng Đường nhập li ệu 0.6 0.7 0.8 0.9 Đường câất Đường chưng Vậy số mâm lý thuyết : 10 mâm 10.5.4.2. Chỉ số hồi lưu R = 1,67 Xử lý số liệu thô Xf (%mol) Xp (%mol) Xw (%mol) 0.08 0.855 0.07 Phương trình đường làm việc y=0.63 x +0.32 1 Đồ thị xác định mâm lý thuyết theo R =1,67 1 0.9 0.8 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 0.8 0.82 0.84 0.86 0.88 0.9 Đường cân bằằng Đường nhập liệu Phương trình đường chưng : 0.92 Đường câất 0.94 0.96 0.98 Đường chưng y=32.1 x−2.21 Vậy số mâm lý thuyết : 9 mâm 10.5.4.3. Chỉ số hồi lưu R = 2 Xử lý số liệu thô Xf (%mol) Xp (%mol) Xw (%mol) 0.08 0.86 0.07 Phương trình đường làm việc y=0.67 x+0.29 Phương trình đường chưng y=29.7 x +2.04 1 Đồ thị xác định mâm lý thuyết theo R =1,67 1 0.9 0.8 0.7 0.6 0.5 0.4 0.3 0.2 0.1 0 0 0.1 0.2 Đường cân bằằng 0.3 0.4 0.5 Đường câất 0.6 0.7 Đường chưng 0.8 0.9 1 Đường nhập liệu Vậy số mâm lý thuyết : 8 mâm 10.5.5. Bàn luận 10.5.5.1. Ảnh hưởng của dòng hoàn lưu lên độ tinh khiết của sản phẩm Từ 3 thí nghiệm ta thấy khi lưu lượng dòng hoàn lưu tăng lên thì độ tinh khiết của sản phẩm đỉnh củng tăng theo Khi tăng chỉ số hoàn lưu, số mâm lý thuyết giảm dần 10.5.5.2. Ảnh hưởng vị trí mâm nhập liệu Theo lý thuyết thì khi cho nhập liệu ở mâm dưới cùng thì số bậc nhiều tăng nên độ tinh khiết củng tăng theo, càng lên cao thì ngược lại Tuy nhiên khi làm thí nghiêm, khi xét mâm nhập liệu giữa thì độ tinh khiết củng thay đổi không đáng kể mặc dù số mâm lý thuyết giảm 10.5.5.3. Các nguyên nhân dẫn đến sai số 10.5.5.3.1. Nguyên nhân sai số  Sai số do thiết bị và dụng cụ đo : o Hệ thống thiết bị chưng cất có độ chính xác không cao o Sai số do dụng cụ đo, thời gian, độ rượu  Sai số do thao tác làm thí nghiệm o Đọc các giá trị nhiệt kế, ống đong , phù kế không chính xác o Pha độ rượu không chính xác  Sai số trong quá trình tính toán o Sai số do tra bảng, làm tròn số, chuyển đổi đơn vị đo… o Vẽ đồ thị không chính xác 10.6. Tài liệu tham khảo [1]. Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất [2]. Cơ sở các quá trình và thiết bị công nghệ hóa học. [3]. Quá trình và thiết bị công nghệ hóa học và thực phẩm - Tập 5: Quá trình và thiết bị truyền nhiệt. [4]. TẬP 4: Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (Chưng luyện, hấp thụ, trích ly, kết tinh, sấy) - GS.TSKH Nguyễn Bin PHỤ LỤC
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan