Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Hóa học - Dầu khi Phân tích tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp...

Tài liệu Phân tích tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp

.DOCX
7
4838
91

Mô tả:

Phân tích tính tự chủ về tài chính của DN Tỉ suất nợ Năm Thông số 2013 718,957 457,619 261,337 718,957 449,962 425,894 24,068 62.585 A.Tổng tài sản Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn B.Tổng nguồn vốn Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Tỉ suất nợ(%) 2012 831,753 600,572 231,180 831,753 556,528 539,710 16,818 66.910 2011 793,378 583,947 209,430 793,378 495,283 488,076 7,207 62.427 2010 726,085 525,670 200,415 726,085 497,773 478,174 19,599 68.556 70 68 66 64 phầầ n trăm(%) 62 60 58 2010 2011 2012 2013 Biểu đồ 1: tỉ suất nợ Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy tỉ suất nợ năm 2011 giảm 6.13% so với năm 2010 và giảm 0.911 lần. Nguyên nhân chính là do tổng nợ phải trả giảm 2,490 triệu đồng và tổng tài sản tăng 67,293 triệu đồng. Nhưng tỉ suất nợ năm 2012 lại tăng 4.483% so với năm 2011 và tăng gấp1.07 lần so với năm 2011 do tổng nợ phải trả tăng 61,245 triệu đồng và tổng tài sản tăng 38,375 triệu đồng. Tỉ suất nợ năm 2013 giảm so với năm 2012 là 4.325% và giảm 0.935 lần so với năm 2012 do tổng nợ phải trả giảm 106,566 triệu đồng và tổng tài sản giảm là 112,796 triêu đồng Năm 2011 doanh nghiệp có tỉ suất nợ giảm nhiều nhất thể hiện mức độ phụ thuộc của DN vào chủ nợ càng thấp và tính tự chủ của Doanh Ngiệp cao và năm 2012 tỉ suất nợ tăng thể hiên doanh nghiệp có tính tự chủ thấp. Tỉ suất tự tài trợ Năm Thông số 2013 718,957 457,619 261,337 718,957 449,962 425,894 24,068 268,955 37.409 A.Tổng tài sản Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn B.Tổng nguồn vốn Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sỡ hữu Tỉ suất tự tài trợ(%) 2012 831,753 600,572 231,180 831,753 556,528 539,710 16,818 275,224 33.090 40 38 36 34 32 30 28 2010 2011 2012 Biểu đồ 2: Tỉ suất tự tài trợ 2013 2011 793,378 583,947 209,430 793,378 495,283 488,076 7,207 298,095 37.573 2010 726,085 525,670 200,415 726,085 497,773 478,174 19,599 228,311 31.444 Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy tỉ suất tự tài trợ năm 2011 tăng 6.13% so với năm 2010 nguyên nhân chính là do vốn chủ sỡ hữu tăng 69,784 triệu đồng và tổng tài sản tăng 67,293 triệu đồng. Nhưng đến năm 2012 tỉ suất tự tài trợ giảm 4.483% và giảm 0.881 lần so với năm 2011 do VCSH tăng 22,871 triệu đồng và tổng tài sản tăng 38,375 triệu đồng Tương tự tỉ suất tự tài trợ năm 2013 tăng 37.409% so với năm 2012 và tăng 1.131 lần so với năm 2012 Từ phân tích trên ta thấy năm 2013 tỉ suất tự tài trợ tăng cao chứng tỏ Doanh Nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của các chủ nợ. Tỉ suất nợ trên vốn chủ sỡ hữu Năm Thông số 2013 2012 718,95 831,75 B.Tổng nguồn vốn 7 3 449,96 556,52 Nợ phải trả 2 8 425,89 539,71 Nợ ngắn hạn 4 0 24,06 16,81 Nợ dài hạn 8 8 268,95 275,22 Vốn chủ sỡ hữu 5 4 Tỉ suất nợ trên vốn chủ sỡ hữu 1.673 2.022 2011 2010 793,378 726,085 495,283 497,773 488,076 7,20 7 478,174 19,59 9 298,095 1.661 228,311 2.180 2.5 2 1.5 1 0.5 0 2010 2011 2012 2013 Biểu đồ 3: Tỉ suất nợ trên vốn chủ sỡ hữu Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy tỉ suất nợ trên vốn chủ sỡ hữu của năm 2011 thấp so với năm 2010 là 0.519 và thấp hơn 0.762 lần. Nguyên nhân chính do nợ phải trả thấp hơn 2,490 triệu đồng và VCSH lớn hơn 69,784 triệu đồng. Nhưng đến năm 2012 thì tỉ suất nợ trên VCSH lớn hơn so với năm 2011 là 0.361 do nợ phải trả lớn hơn 61.245 triệu đồng và VCSH thì bé hơn 22.871 triệu đồng. Và đến năm 2013 thì tỉ suất giảm xuống 0.349 so với năm 2012 do nợ phải trả thấp hơn 106,566 triệu đồng và VCSH thấp hơn 6,269 triệu đồng. - Năm 2010: cứ 1 đồng VCSH thì đảm bảo cho 2.180 đồng nợ Năm 2011: cứ 1 đồng VCSH thì đảm bảo cho 1.661 đông nợ Năm 2012: cứ 1 đông VCSH thì đảm bảo cho 2.022 đồng nợ Năm 2013: cứ 1 đông VCSH thì đảm bảo cho 1.673 đông nợ Từ bảng phân tích trên ta thấy tỉ suất nợ trên VCSH qua 4 năm đều lớn hơn 1 có nghĩa là tài sản của Doanh Nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ. Năm 2010 là năm công ty sử dụng đòn bẩy nhiều nhất và năm 2011 năm công ty sử dụng đòn bẩy ít nhất. Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ Thông số B.Tổng nguồn vốn Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sỡ hữu Tỉ suất nguồn vốn thường xuyên Năm 2013 2012 718,95 831,75 7 3 449,96 556,52 2 8 425,89 539,71 4 0 24,06 16,81 8 8 268,95 275,22 5 4 Nguồn vốn thường xuyên Tỉ suất nguồn vốn thường xuyên(%) 293,023 40.757 292,042 35.112 2011 793,37 8 495,28 3 488,07 6 7,20 7 298,09 5 305,302 2010 726,08 5 497,77 3 478,17 4 19,59 9 228,31 1 247,910 38.481 42 40 38 36 phầầ n trăm(%) 34 32 30 2010 2011 2012 2013 Biểu đồ 4: Tỉ suất nguồn vốn thường xuyên 34.143 Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy tỉ suất nguồn vốn thường xuyên năm 2012 tăng 4.338% và tăng 1.127 lần so với năm 2010 nguyên nhân chính là do nguồn vốn thường xuyên tăng 57,392 triệu đồng và tổng nguồn vốn tăng 38,375 triệu đồng. Nhưng đến năm 2012 thì tỉ suất nguồn vốn thường xuyên giảm 3% do nguồn vốn thường xuyên giảm 13,265 triệu đồng. Và đến năm 2013 thì tỉ suất nguồn vốn thương xuyên tăng 5.645% và tăng 1.161 lần. Từ bảng phân tích ta thấy tỉ suất nguồn vốn thường xuyên năm 2013 tăng cao nhất cho thấy có sự ổn định tương đối trong một thời gian nhất định đối nguồn vốn sử dụng và Doanh nghiệp chưa chịu áp lực thanh toán nguồn tài trợ này trong ngắn hạn. Thông số Tỉ suất nguồn vốn tạm thời Năm 2013 2012 2011 B.Tổng nguồn vốn 718,957 831,753 793,378 Nợ phải trả 449,962 556,528 495,283 Nợ ngắn hạn 425,894 24,068 539,710 16,81 8 488,076 7,20 7 Vốn chủ sỡ hữu 268,955 275,224 298,095 Nguồn vốn tạm thời Tỉ suất nguồn vốn tạm thời(%) 425,894 539,710 488,076 59.238 64.888 61.519 Nợ dài hạn 2010 726,08 5 497,77 3 478,17 4 19,59 9 228,31 1 478,174 65.856 68 66 64 62 phầầ n trăm(%) 60 58 56 54 2010 2011 2012 2013 Biểu đồ 5: Tỉ suất nguồn vốn tạm thời Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy tỉ suất nguồn vốn tạm thời năm 2011 giảm 4.338% so với năm 2010 và giảm 0.934 lần nguyên nhân chính do nguồn vốn tam thời tăng 9,902 triệu đồng và tổng nguồn vốn tăng 67,293 triệu đồng. Từ năm 2011 đến 2012 thì tỉ suất nguồn vốn tạm thời tăng 3.370% và tăng 1.055 lần so với năm 2011 do nguồn vốn tạm thời tăng 51,634 triệu đồng và tổng nguồn vốn tăng 38,375 triệu đồng. nhưng đến năm 2013 thì tỉ suất nguồn vốn tạm thời giảm 5.650% so với năm 2012 và giảm 0.913 lần do tổng nguồn vốn tạm thời giảm 113,816 triệu đông , tổng nguồn vốn giảm 112,796 triêu đồng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan