Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề tài mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu...

Tài liệu đề tài mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu

.DOC
10
56
87

Mô tả:

Luận văn Đề tài: Mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rông và đầu tư theo chiều sâu 2 1. 2. 2.1. 2.2. 2.3. 2.4. 3. 3.1. 3.2. 3.3. 3.4. 4. 4.1. 4.2. 4.3. 1. 2. I. 3. II. 1. 2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Phần I: Lý luận chung về đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu Đầu tư - Đầu tư phát triển ……………………………………. 3 Đầu tư theo chiều rộng …………………………………… 3 Khái niệm Nội dung Đặc điểm Vai trò Đầu tư theo chiều sâu ………………………………………. 4 KháI niệm Nội dung Đặc điểm Vai trò Mối liên hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và chiều sâu ……….. 5 Sự cần thiết phải kết hợp giữa đầu tư theo chiều rộng và theo chiều sâu ……………………………………………………. 5 Đầu tư theo chiều rộng là cơ sở nền tảng để đầu tư theo chiều sâu có hiệu quả ………………………………………. 5 Đầu tư theo chiều sâu là động lực thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tiếp tục đầu tư theo chiều rộng ……….. 6 Phần II: Thực trạng đầu tư theo chiều rộng và chiều sâu các doanh nghiệp Việt Nam ……………………………………………………………….. 6 I. Đầu tư theo chiều rộng ……………………………………………… 7 I. Đầu tư theo chiều sâu ……………………………………………… 13 Công nghệ Nguồn nhân lực  Xét trong các ngành: Công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông II. Liên kết hoạt động đầu tư theo chiều rộng và chiều sâu …… 19 Phần III: Giải pháp để tăng cường đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu ………………………………………………………………….. 22 Tầm vĩ mô: ………………………………………………… 22 Trước hết Nhà Nước cần đưa ra hệ thống các giải pháp chung tạo tiền đề phát triển cho hoạt động đầu tư. 4. Các giải pháp tăng cường đầu tư chíều sâu. 5. Các giải pháp tăng cường đầu tư chíều rộng. Tầm vi mô: ……………………………………………….. 27 Các giải pháp đầu tư theo chiều rộng Các giaỉ pháp đầu tư theo chiều sâu KẾT THÚC VẤN ĐỀ 3 Tài liệu tham khảo 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Giáo trình Kinh tế đầu tư Số liệu của tổng cục thống kê Tình hình Kinh tế xã hội Việt Nam trong những năm qua Tạp chí Kinh tế phát triển Tạp chí Nghiên cứu kinh tế Tạp chí Giao thông vận tải Tạp chí Thời báo kinh tế PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ THEO CHIỀU RỘNG VÀ ĐẦU TƯ THEO CHIỀU SÂU 1.Quan điểm chung về đầu tư và đầu tư phát triển 1.1.Khái niệm về đầu tư và đầu tư phát triển. 4 1.2.Đặc điểm và vai trò của đầu tư phát triển. 1.2.1.Đặc điểm của đầu tư phát triển 1.2.2.Vai trò của đầu tư phát triển. +Trên góc độ vĩ mô +Trên góc độ vi mô 2.Phân loại hoạt động đầu tư theo cơ cấu tái sản xuất. Xét theo cơ cấu tái sản xuất thì đầu tư được phân thành đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu. Tiêu chí phân loại đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu là : +Mối quan hệ giữa tốc độ tăng vốn và tốc độ gia tăng số lao động +Trình độ kỹ thuật công nghệ đầu tư. 2.1.Đầu tư theo chiều rộng. 2.1.1.Khái niệm. “Đầu tư theo chiều rộng là đầu tư trên cơ sở cải tạo và mở rộng cơ sở vật chất kĩ thuật hiện có,xây dựng mới với những kĩ thuật công nghệ cơ bản như cũ.” 2.1.2 Nội dung: 2.1.3.Đặc điểm: Đầu tư theo chiều rộng có những đặc điểm như sau:  Lượng vốn sử dụng lớn và khê đọng lâu:  Tính chất kĩ thuật phức tạp,độ mạo hiểm cao 2.1.4. Vai trò: 2.2.Đầu tư theo chiều sâu: 2.2.1.Khái niệm: “Đó là hoạt động đầu tư được thực hiện dựa trên cơ sở cải tạo,mở rộng,nâng cấp,đồng bộ hoá,hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật hiện có ,hoặc xây dựng lại ,hoặc đầu tư mới một dây chuyền công nghệ,xây dựng một nhà máy mới nhưng kĩ thuật công nghệ phải hiện đại hơn kĩ thuật công nghệ hiện có hoặc kĩ thuật trung bình của ngành ,vùng nhằm duy trì năng lực đã có.” 2.2.2.Nội dung: Thứ nhất,đó là cải tạo,nâng cấp,đồng bộ hoá,hiện đại hoá dây chuyền hiện có hoặc thay thế dây chuyền công nghệ cũ 5 Thứ hai, đó còn là hoạt động phát triển nguồn nhân lực và đầu tư để tổ chức lại bộ máy quản lí, phương pháp quản lí của doanh nghiệp Thứ ba,đầu tư theo chiều sâu còn bao gồm nội dung đầu tư vào khâu thiết yếu nhất của dây chuyền công nghệ. 2.2.3.Đặc điểm:  Trong đâù tư theo chiều sâu khối lượng vốn sử dụng ít hơn,thời gian thực hiện ít hơn và độ mạo hiểm thấp hơn so với đàu tư theo chiều rộng.  Tốc độ tăng vốn lớn hơn tốc độ tăng về lao động 2.2.4. Vai trò: Đầu tư theo chiều sâu làm cho năng suất lao động tăng,nâng cao chất lượng sản phẩm ,từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong nước cũng như trên thị trường thế giới.Do vậy nó mang lại cho doanh nghiệp sự phát triển mang tính ổn định vững chắc và lâu dài. 3.Mối liên hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và theo chiều sâu. 3.1.Sự cần thiết phải kết hợp giữa đầu tư theo chiều rộng và theo chiều sâu 3.2.Đầu tư theo chiều rộng là cơ sở nền tảng để đầu tư theo chiều sâu có hiệu quả. 3.3.Đầu tư theo chiều sâu là động lực thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng sản xuất,tiếp tục đầu tư theo chiều rộng. PHẦN II: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CHIỀU RỘNG VÀ CHIỀU SÂU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000-2010 I/ ĐẦU TƯ THEO CHIỀU RỘNG: 1.Thành tựu của đầu tư theo chiều rộng: Sau đây là số liệu về số doanh nghiệp đang hoạt động tính đến 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp: Năm Tổng Số 1.Khu vực DN nhà nước DN nhà nước Trung ương DN nhà nước Địa Phương 2.Khu vực DN ngoài nhà nước DN Tập thể DN Tư nhân Công ty Hợp doanh Công ty TNHH Tư nhân 2000 42288 5759 2067 3692 35004 3237 20548 4 10458 2001 51680 5355 1997 3358 44314 3646 22777 5 16291 2002 62908 5363 2052 3311 55237 4104 24794 24 23485 6 2003 72012 4845 1898 2947 64526 4150 25653 18 30164 2004 91756 4597 1968 2629 84003 5349 29980 21 40918 2005 113950 4086 1825 2261 105167 6334 34646 37 52505 2006 131318 3706 1744 1962 123392 6219 37323 31 63658 2007 155771 3494 1719 1775 147316 6689 40468 53 77647 2008 205689 3287 1630 1657 196776 13532 46530 67 103091 Công ty cố phần có vốn nhà nước 3.Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 100% Vốn nước ngoài DN liên doanh với nước ngoài 305 470 558 669 815 1096 1360 1597 1812 1525 854 617 2011 1294 717 2308 1561 747 2641 1869 772 3156 2335 821 3697 2852 845 4220 3342 878 4961 4018 943 5626 4612 1014 Sau đây là số doanh nghiệp đang hoạt động tính đến 31/12 hàng năm phân theo ngành kinh tế: Năm Tổng Số Nông nghiệp và Lâm nghiệp Nông nghiệp và các hoạt động dịch vụ có liên quan Lâm nghiệp và cá hoạt động dịch vụ có liên quan Thủy sản Công nghiệp khai thác mỏ Khai thác than cứng,than non,than bùn Khai thác dầu thô và khí tự nhiên Khai thác quặng kim loại Khai thác đá và khai thác cá mỏ khác Công nghiệp chế biến Sản xuất thực phẩm và đồ uống Sãn xuất các sản phẩm thuốc lá và thuốc lào Dệt Sản xuất trang phục,thuộc da và nhuộm da lông thú Thuộc da và sơ chế da,sản xuất ví da,túi xách yên đệm Chế biến gỗ và sãn xuất sản phẩm từ gỗ Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy Xuất bản,in ấn Sản xuất than cốc,dầu mỏ,nguyên liệu hạt nhân Sản xuất hóa chất và các sản phẩm hóa chất Sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng và phi kim Sãn xuất kim loại Sản xuất các sản phẩm từ kim loại Sản xuất máy móc và thiết bị Sản xuất thiết bị văn phòng và máy tính Sản xuất máy móc và thiết bị điện Sản xuất radio tivi thiết bị truyền thông 2000 42288 925 2001 51680 875 2002 62908 972 2003 72012 939 2004 91756 1015 2005 112950 1071 2006 131318 1092 2007 155771 1151 2008 205689 7266 595 584 657 671 726 766 765 835 6848 330 2453 427 291 2563 634 315 2407 879 268 1468 1029 289 1354 1193 305 1358 1277 327 1307 1369 316 1296 1691 418 1353 2184 38 2 25 41 2 34 46 2 51 51 2 64 58 6 85 72 6 87 73 9 99 89 10 145 103 15 187 362 10399 3485 557 12353 3592 780 14794 3954 911 16916 4114 1044 20531 4484 1112 24017 5076 1188 26863 5437 1477 31057 5982 1879 38384 6980 24 408 28 491 24 626 26 708 25 843 25 1046 24 1250 25 1367 26 1577 579 763 996 1211 1567 1745 1958 2352 3174 258 308 356 396 508 580 556 663 819 714 387 270 886 489 410 1078 563 566 1186 680 753 1478 817 1073 1710 985 1295 2032 1100 1740 2390 1216 1916 3098 1510 2344 11 12 13 10 17 15 31 26 34 410 520 631 759 901 1071 1237 1390 1662 467 616 805 911 1164 1457 1643 1984 2327 1104 116 623 237 1216 169 868 327 1301 223 1238 398 1358 267 1537 492 1633 324 2126 593 1788 409 2608 690 1885 473 3056 756 2090 594 3771 919 2534 732 4898 1085 3 167 6 196 12 242 17 287 26 371 26 421 30 459 39 470 61 590 91 103 122 149 192 212 226 282 374 7 Sản xuất dụng cụ y tế,dụng cụ quang học và đồng hồ Sản xuất xe có động cơ,rơ-mooc Sản xuất phương tiện vận tải khác Sản xuất giường tủ bàn ghế và các sản phẩm khác Tái chế Sản xuất phân phối điện và khí đốt Sản xuất và phân phối điện,khí đốt Khai thác,lọc và phân phối nước Xây dựng Thương nghiệp,sửa chữa xe có động cơ và sửa chữa đồ dùng gia đình Bán,bảo dưỡng sửa chữa xe có động cơ và mô tô Bán buôn và đại lý Bán lẻ,sửa chữa đồ dùng gia đình Khách sạn và nhà hàng Vận tải kho bãi và thông tin liên lạc Vận tải đường bộ và đường ống Vận tải đường thủy Vận tải đường hàng không Các dịch vụ phụ trợ vận tải và du lịch Bưu chính và viễn thông Tài chính tín dụng Trung gian tài chính Bảo hiểm trợ cấp và hưu trí Các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động tài chính tiền tệ Hoạt động khoa học và công nghệ Kinh doanh tái sản và dịch vụ tư vấn Các hoạt động liên quan đến bất động sản Cho thuê máy móc thiết bị,đồ dùng cá nhân và gia đình Các hoạt động liên quan đến máy tính Các hoạt động kinh doanh khác Giáo dục và đào tạo Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội Văn hóa thể thao Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng Thu dọn vật thải và cải thiện điều kiện vệ sinh công cộng Hoạt Động dich vụ khác Năm Tổng số 44 177 265 50 217 327 62 273 373 63 261 422 78 311 475 94 377 554 123 264 585 139 328 683 165 392 772 527 5 112 12 97 3999 764 13 153 29 124 5693 923 15 185 47 138 7845 1219 27 253 108 145 9717 1488 37 1468 1307 161 12315 1796 37 2407 2225 182 15252 1921 68 2554 2352 202 17783 2343 88 2805 2568 237 21029 3126 103 3117 2816 301 28311 17547 20722 24794 28396 36090 44656 52505 61525 81169 3455 6564 7528 1919 1796 1002 322 4 455 13 935 917 12 4294 7938 8490 2405 2545 1319 392 4 804 26 1033 1004 15 5007 10832 8955 2843 3242 1755 438 4 1007 38 1043 1013 15 5360 13652 9384 3287 3976 2147 515 5 1254 55 1054 1020 16 7480 17568 11042 3957 5351 2649 670 6 1852 174 1129 1046 40 8616 22736 13304 4730 6754 3274 752 7 2364 375 1139 1058 33 8560 27632 16313 5116 7695 3995 752 9 2466 473 1741 1585 61 10230 32315 18980 6062 9858 5093 979 8 3103 675 1494 1288 77 12334 44609 24226 7084 9568 4890 958 13 2805 902 1653 1384 90 6 6 14 8 15 12 18 18 43 16 48 24 95 33 129 54 161 150 1375 2195 3235 4132 6173 8674 11050 15219 21996 200 342 458 578 873 1231 1717 2250 3187 40 46 83 132 204 252 391 530 696 89 1046 77 25 120 186 1621 86 47 144 300 2394 124 81 183 413 3009 187 90 222 640 4456 296 137 268 958 6233 393 206 397 1223 7719 785 256 491 1642 10815 721 344 584 2399 15714 1034 471 813 173 224 269 328 463 595 670 878 1146 86 87 125 99 138 131 159 169 226 237 254 341 190 480 326 552 419 727 2000 151183 2001 170496 2002 200145 2003 239246 8 2004 290927 2005 343135 2006 404712 2007 532093 2008 616739 Kinh tế nhà nước Kinh tế ngoài nhà nước Khu cực có vốn đầu tư nước ngoài 89417 34590 101973 38512 114738 50612 126558 74388 139831 109754 161635 130398 185102 154006 197989 204705 209031 217034 27172 30011 34795 38300 41342 51102 65604 129399 190670 II. ĐẦU TƯ THEO CHIỀU SÂU 1.CÔNG NGHỆ Thực trạng công nghệ và thiết bị của nước ta có thể chia thành các nhóm như sau: Nhóm 1: bao gồm những thiết bị và công nghệ lạc hậu hơn mức trung bình của thế giới khoảng từ 1 đến 2 thế hệ. Đó là những công nghệ và thiết bị của ngành lắp ráp điên tử, lắp ráp ôtô, lắp máy xây dựng. Nhóm 2: bao gồm các thiết bị và công nghệ lạc hậu từ 2 đến 3 thế hệ so với mức trung bình của thế giới, đang phổ biến trong các ngành điện, giấy, đường, chế biến thức phẩm, may… Nhóm 3 : bao gồm các thiết bịvà công nghệ lạc hậu từ 3 đến 5 thế hệ, chủ yếu là những công nghệ và thiết bị của các nhóm ngành đường sắt, đường bộ, cơ khí, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng Nhóm 4: bao gồm các loại thiết bị và công nghệ lạc hậu hơn.\ 2. NGUỒN NHÂN LỰC: Tỷ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật (tính đến 1/7/2002) Đơn vị: % so LLLD Lao động có chứng chỉ CNKT có bằng trở lên nghề trở lên Cả nước 19,49 12,47 Đồng bằng sông Hồng 25,59 15,32 Đông Bắc 16,13 12,11 Bắc Trung Bộ 10,8 8,69 Duyên Hải Nam Trung Bộ 18,56 10,99 Tây Nguyên 18,72 10,65 Đông Nam Bộ 10,09 9,29 Đồng bằng sông Cửu Long 27,6 20,03 12,65 7,18 (Kết qủa điều tra lao động việc làm 2002, Trung tâm Thông tin và thống kê LĐ - XH, Bộ Lao động – Thương binh và xã hội). PHẦN III: GIẢI PHÁP ĐỂ TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ THEO CHÍỀU RỘNG VÀ ĐẦU TƯ THEO CHÍỀU SÂU. III.TẦM VĨ MÔ 6. Trước hết Nhà Nước cần đưa ra hệ thống các giải pháp chung tạo tiền đề phát triển cho hoạt động đầu tư. 7. Các giải pháp tăng cường đầu tư chíều sâu. Thứ nhất, để nâng cao trình độ công nghệ và vận dụng có hiệu quả vào sản xuất, Nhà Nước cần xây dựng chíến lược khoa học công nghệ một cách hợp lý khoa học phù hợp với chíến lược kinh tế xã hội và đIều kiện của nước ta 9 Thứ hai, Nhà Nước cần phát huy vai trò của mình trong việc đẩy nhanh ứng dụng khoa học kỹ thuật. Thứ ba, Nhà Nước cần huy động và sử dụng tốt năng lực và nguồn lực cán bộ khoa học công nghệ của đất nướcvào nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ. Thứ tư là phát triển thị trường khoa học công nghệ 8. các giải pháp tăng cường đầu tư chíều rộng. Thứ nhất, Nhà Nước cần tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút FDI và ODA Thứ hai, Nhà Nước cần tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng thời kết hợp đồng bộ với các chính sách khuyến khích đầu tư, đào tạo nhân lực, thị trường và cạnh tranh… Thứ ba, Nhà Nước đã xây dựng một hệ thống các giải pháp tăng quy mô sản xuất của các doanh nghiệp vừa và nhỏ như các giải pháp về tài chính, tín dụng hỗ trợ phát triển hay các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tự sát nhập với nhau theo mô hình kinh tế mẹ con… II. TẦM VI MÔ 1. Các giải pháp đầu tư theo chiều rộng Chủ động trong công tác xúc tiến đầu tư. . Nguồn nhân lực 2. Các giải pháp đầu tư theo chiều sâu Đẩy nhanh tiến bộ khoa học cộng nghệ vào sản xuất Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Các doanh nghiệp cần tăng cường thông tin về công nghệ. KẾT THÚC VẤN ĐỀ Từ những phân tích ở trên, ta thấy nền kinh tế Việt Nam từ một nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, trong tình trạng trì trệ thì dưới sự tác động của cơ chế thị trường nền kinh tế đã có sự biến đổi sâu sắc theo hướng tích cực. Hoạt động đầu tư đã có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được, vẫn có nhiều vấn đề cần phải xem xét. Trước hết hoạt động đầu tư của cả Nhà nước và doanh nghiệp phải có chiến lược, bài bản. Phải có chiến lược lâu dài cho hiện tại và cho cả tương lai, phải đánh giá đúng vai trò của đầu tư chiều rộng và chiều sâu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, vai trò của Nhà nước cũng rất quan trọng. Nhà nước phải sớm ban hành các chính sách đồng bộ, ưu đãi tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước, khuyến khích đầu tư và đặc biệt phải có những chính sách ưu đãi, hợp lý để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 10 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng