Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tạ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân nguyệt hằng 

.PDF
113
121
60

Mô tả:

Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Mục lục Mục lục ..................................................................................................................1 Danh mục các bảng biểu......................................................................................4 Chƣơng 1 ...............................................................................................................8 1.1 Một số vấn đề về doanh thu, tiêu thụ, kết quả kinh doanh. .........................8 1.1.1 Một số vấn đề về doanh thu , tiêu thụ ...........................................................8 1.1.1.1 Một số vấn đề về doanh thu .................................................................8 1) Khái niệm ..............................................................................................8 2) Các loại doanh thu ................................................................................8 3) Các khoản giảm trừ doanh thu: ..........................................................9 1.1.1.2 Tiêu thụ ...............................................................................................11 1) Tiêu thụ và các yêu cầu quản lý việc tiêu thụ: .................................11 2) Các phƣơng thức tiêu thụ ..................................................................12 3) Ý nghĩa của doanh thu và tiêu thụ hàng hóa: ..................................14 1.1.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính ..........................................................14 1.1.1.4 Thu nhập khác ....................................................................................15 1.1.2 Kết quả kinh doanh : ...................................................................................15 1.1.2.1 .Khái niệm : .........................................................................................15 1.1.2.2 Một số điểm lƣu ý khi hạch toán kết quả kinh doanh: ...................15 1.1.2.3 Phƣơng pháp tính ...............................................................................16 *Giá vốn hàng bán .....................................................................................17 1.2 . Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. ................................................................................. 22 1.2.1 Kế toán doanh thu, tiêu thụ của doanh nghiệp ............................................22 1.2.1.1 Các phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho ..........................................22 1.2.1.2 Kế toán doanh thu, tiêu thụ hàng hóa ..............................................22 1) Kế toán chi tiết ....................................................................................22 2) Kế toán tổng hợp ................................................................................24 1.2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................26 1) kế toán chi tiết:....................................................................................26 Tài khoản sử dụng ..........................................................................................26 2) Kế toán tổng hợp: ...............................................................................27 1.2.1.4 . Kế toán doanh thu tài chính ............................................................29 1) kế toán chi tiết .....................................................................................29 Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 1 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng 2) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP kế toán tổng hợp .................................................................................30 1.2.1.5 Kế toán thu nhập khác .......................................................................31 1) kế toán chi tiết .....................................................................................31 2) kế toán tổng hợp .................................................................................32 1.2.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ........................................34 1.2.2.1 . Kế toán giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí........................................37 1.2.2.1 . Kế toán giá vốn hàng tiêu thụ .........................................................37 1) .Kế toán chi tiết. ..................................................................................37 2) Kế toán tổng hợp ................................................................................38 1.2.2.1 . Kế toán chi phí ban hàng .................................................................41 1) Kế toán chi tiết ....................................................................................41 2) Kế toán tổng hợp ................................................................................42 1.2.2.1 . Kế toán chi phí QLDN .....................................................................44 1) Kế toán chi tiết ....................................................................................44 2) .Kế toán tổng hợp ...............................................................................45 1.2.2.1.4 Kế toán chi phí tài chính ......................................................................47 1) Kế toán chi tiết ....................................................................................47 2) Kế toán tổng hợp ................................................................................48 1.2.2.1.4 Kế toán chi phí khac ............................................................................50 1) Kế toán chi tiết ....................................................................................50 2) Kế toán tổng hợp ................................................................................50 Chƣơng 2 ............................................................................................................ 52 2.1 .............................................................................................................. 52 .......................52 ....................52 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: .......................................................52 2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận: .....................................53 ....................54 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán: ...................................................................54 2.1.3.2 . Chức năng và nhiệm vụ: ..................................................................54 2.1.4 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán của công ty ............................55 : ..........58 2.1.5.1 .............................................................................................58 2.1.5.2 Thuận lợi: ............................................................................................59 Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 2 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.6 Phƣơng hƣớng phát triển công ty trong những năm tiếp theo ....................59 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .................................................. 62 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại ..................................63 Doanh nghiệp: ......................................................................................................63 2.2.1.1 . Kế toán doanh thu tài chính ............................................................71 2.2.2 .Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng .....................................................................................................................75 2.2.2.1 Kế toán chi phí ....................................................................................75 1) Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................76 2) .Kế toán chi phí quản lí kinh doanh..................................................82 2.2.2.2 .Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty ...........................90 Chƣơng 3 ............................................................................................................ 95 3.1 Những nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng. ......................................................................... 95 3.1.1 Ƣu điểm .......................................................................................................95 3.1.2 Tồn tại .........................................................................................................97 3.2 . Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại Doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng. .............................................................. 99 3.2.1 Yêu cầu của việc hoàn thiện........................................................................99 3.2.2 Một số kiến nghị ........................................................................................102 Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 3 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Danh mục các bảng biểu Biểu số 1 2 3 TÊN Trang Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của TK 515 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 23 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 34 Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của TK635 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế của TK 811 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Tổ chức bộ máy kế toán Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung Bảng một số chỉ tiêu thể hiện quá trình phát triển của doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng. 37 Đồ thị thể hiện quá trình phát triển của doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng qua 3 năm vừa qua. 59 Bảng chỉ tiêu doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng. Biểu đồ cơ cấu doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng. Qui trình ghi sổ doanh thu bán hàng HĐGTGT Phiếu thu Nhật kí chung Sổ cái tài khoản 511 61 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 26 28 31 38 41 44 47 49 51 52 55 59 16 17 18 19 20 21 22 23 Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K 61 64 65 66 67 68 Trang 4 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số TÊN Trang 24 25 26 27 28 69 70 71 70 72 73 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 Sổ cái tài khoản 111 Qui trình ghi sổ doanh thu tài chính Giấy báo có Nhật kí chung Sổ cái tài khoản 711 Bảng chỉ tiêu cơ cấu chi phí tại Doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng Biểu đồ cơ cấu chi phí tại Doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng Qui trình ghi sổ giá vốn hàng bán Phiếu xuất kho Nhật kí chung Sổ cái tài khoản 632 Qui trình ghi sổ chi phí bán hàng Qui trình ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp Hóa đơn GTGT Phiếu chi Nhật kí chung Sổ cái tài khoản 642 Qui trình ghi sổ xác định kết quả kinh doanh Phiếu kế toán Nhật kí chung Sổ cái tài khoản 911 Sổ cái tài khoản 821 Sổ chi tiết hàng hóa 47 Bảng tổng hợp chi tiết hang hóa 48 49 Sổ chi tiết bán hàng Bảng tổng hợp theo tài khoản Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 29 50 Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K 74 77 78 79 80 82 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 103 104 105 106 109 Trang 5 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Chúng ta muốn tồn tại trong xã hội ngày nay, chúng ta phải lao động, nói đến lao động trƣớc hết phải nói đến hoạt động sản xuất và kết quả là tiêu thụ hàng hoá, trong đó vấn đề cần quan tâm nhất là hiệu quả kinh tế. Đây là sự so sánh giữa toàn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu lại đƣợc. Muốn làm đƣợc điều này đòi hỏi mỗi chúng ta phải có tri thức trong hoạt động sản xuất và quản lý. Tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kết quả tiêu thụ hàng hoá, nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp, nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, khâu tiêu thụ hàng hoá của quá trình sản xuất, kết quả tiêu thụ hàng hoá tại các doanh nghiệp gắn liền với thị trƣờng, luôn luôn vận động và phát triển theo sự biến động phức tạp của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá, luôn luôn đƣợc nghiên cứu, tìm tòi, bổ sung để đƣợc hoàn thiện hơn, cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm mục đích không ngừng nâng cao chất lƣợng hàng hoá, hiệu quả của sản xuất, hiệu năng của quản lý. Trong những năm gần đây, thị trƣờng nƣớc ngoài là một vấn đề nổi trội cần quan tâm của các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá. Từ khi thực hiện chính sách mở cửa Việt Nam đã thiết lập đƣợc nhiều mối quan hệ hợp tác thƣơng mại với nhiều nƣớc trên thế giới. Ngƣợc lại hàng hoá của các nƣớc cũng tràn vào Việt Nam với khối lƣợng khá lớn nên công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá càng cần phải đƣợc hoàn thiện hơn Xây dựng tổ chức công tác hạch toán kế toán khoa học hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định chỉ đạo, điều hành sản xuất, kết quả tiêu thụ hàng hoá có hiệu quả. Công tác kế toán nói chung, hạch toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng ở các doanh nghiệp đã đƣợc hoàn thiện dần song mới chỉ đáp ứng đƣợc yêu câù của quản lý ở các Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 6 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP doanh nghiệp với mức độ còn hạn chế. Bởi vậy, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung, hạch toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng luôn là mục tiêu hàng đầu ở các doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá, trong thời gian thực tập tại Doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng- một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu lý luận của công việc hạch toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá ở Doanh nghiệp. Cùng với số vốn kiến thức ít ỏi học đƣợc trên ghế nhà trƣờng, em mạnh dạn chọn đề tài "Hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Nguyệt Hằng" Với nội dung nhƣ vậy khóa luận của em đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chƣơng I : Một số vấn đề chung về doanh thu, tiêu thụ, kết quả kinh doanh và kế toán doanh thu, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng II : Tổ chức công tác kế toán doanh thu, và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng Chƣơng III: Một vài kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán toán doanh thu, và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp tƣ nhân Nguyệt Hằng. Do thời gian thực tập không nhiều, cùng với kiến thức về thực tế của em cũn hạn chế, khóa luận của em chắc chắn có nhiều thiếu sót. Em mong nhận đƣợc sự quan tâm góp ý của các thầy cô giáo bộ môn và toàn thể các bạn để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 7 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, TIÊU THỤ, KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN DOANH THU, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề về doanh thu, tiêu thụ, kết quả kinh doanh. 1.1.1 Một số vấn đề về doanh thu , tiêu thụ 1.1.1.1 Một số vấn đề về doanh thu 1) Khái niệm Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 2) Các loại doanh thu * Doanh thu bán hàng: Khái niệm: Doanh thu bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào; Các điều kiện ghi nhận doanh thu :Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng húa cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 8 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Doanh nghiệp đó thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Doanh thu cung cấp dịch vụ Khái niệm: doanh thu cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đó thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán Các điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đó hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định đƣợc phần công việc đó hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 3) Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng Hàng bán bị trả lại: doanh thu hàng đã bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong điều kiện kinh Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 9 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tế hoặc theo chính sách bảo hành, nhƣ: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp ( bên bán ) giảm trừ cho bên mua hàng trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, không đúng thời hạn…đã ghi trong thời hạn hợp đồng Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp : Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, đƣợc tính trên khoản giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dung Số thuế GTGT phải nộp GTGT của hàng hoá, = dich vụ Giá thanh toán của GTGT = hàng hoá, dịch vụ bán ra Thuế suất thuế x GTGT(%) Giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ tƣơng ứng Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu Thuế tiêu thụ đặc biệt : Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất khẩu: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu * Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng các khoản thu nhập mang lại từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511), doanh thu nội bộ (TK 512), sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 10 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Doanh thu nội bộ Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành. 1.1.1.2 Tiêu thụ 1) Tiêu thụ và các yêu cầu quản lý việc tiêu thụ: Thỏa mãn nhu cầu tiêu thụ của xã hội là mục tiêu mà tất cả các doanh nghiệp đều hƣớng tới,do đó sản phẩm phải đƣa đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Công việc này đƣợc tiến hành thông qua quá trình tiêu thụ. Nó là khâu cuối cùng trong chu trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,hoạt động này nhằm thỏa mãn nhu cầu của các cá nhân hay tập thể trong và ngoài doanh nghiệp. Tiêu thụ hàng hóa là việc đƣa các thành phẩm này từ lĩnh vực sản xuất vào lĩnh vực lƣu thông.Thông qua công tác này doanh nghiệp có cơ hội thu hồi lại vốn mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiên quá trình sản xuất kinh doanh và đƣợc thêm một khoản “thặng dƣ” nữa để có thể đầu tƣ vào sản xuất và tái sản xuất mở rộng, đảm bảo cho cuộc sống của cán bộ công nhân viên… Nhƣ vậy, tiêu thụ là khâu quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, nó là khâu trung gian, là cầu nối giữa một bên là sản xuất, một bên là tiêu dùng. Ngày nay, khái niệm tiêu thụ đƣợc hiểu theo nghĩa rộng hơn, nó là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu, từ việc nghiên cứu thị trƣờng, xác định nhu cầu khách hàng, tổ chức mua hàng và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng nhằm mục đích đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Theo Quyết định 149/2001/BTC ngày 31/12/2001, hàng hoá đƣợc xem là tiêu thụ và quá trình tiêu thụ đƣợc coi là hoàn tất (nguyên tắc ghi nhận doanh thu) khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua. Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 11 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng -Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Cũng nhƣ sản phẩm,hàng hóa tiêu thụ cũng cần sự quản lý chặt chẽ của doanh nghiệp, vì vậy cần đảm bảo các yêu cầu quản lý sau trong quá trình tiêu thụ: + Nắm bắt đƣợc từng loại hàng hóa và sự vận động của chúng trong quá trình nhập – xuất – tồn kho trên các chỉ tiêu chất lƣợng số lƣợng cũng nhƣ giá trị. + Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phƣơng thức bán hàng, tổng thể thanh toán,tổng số khách hàng, đôn đốc thu hồi nhanh tiến bán hàng, không để xảy ra tình trạng chiếm dụng vốn. + Tính toán xác định đúng đắn kết quả từng loại hoạt động và thực hiện nghiêm túc cơ chế lợi nhuận. 2) Các phƣơng thức tiêu thụ Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng Trƣờng hợp giao hàng trực tiếp cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng đƣợc chính thức gọi là tiêu thụ Trƣờng hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại địa điểm đó đã quy định trƣớc trong trƣờng hợp: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đƣợc bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó đƣợc xác định là tiêu thụ Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 12 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Là phƣơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán thì lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hoá đã thực hiện và là thời điểm bên bán đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng Phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng: Đối với đơn vị ký gửi hàng hoá (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đƣợc tiêu thụ. Khi bán đƣợc hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán đƣợc. Khoản hoa hồng phải trả này đƣợc doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng Đối với đại ký hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: Số sản phẩm, hàng hoá nhận bán, ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng đƣợc hƣởng. Phương thức bán hàng trả chậm., trả góp Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không đƣợc phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà đƣợc hạch toán nhƣ khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515). Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần. Phương thức hàng đổi hàng: Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 13 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp mang sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá để đổi lấy vật tƣ, hàng hoá khác không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ, hàng hoá tƣơng ứng trên thị trƣờng. 3) Ý nghĩa của doanh thu và tiêu thụ hàng hóa: Với chức năng cung cấp thông tin kiểm tra, giám đốc các loại hoạt động sản xuất kinh doanh của nghiệp kế toán kế toán đã và đang là một công cụ đắc lực và hữu hiệu trong công tác quản lý, là một nội dung của kế toán trong các doanh nghiệp, kế toán hàng hóa và tiêu thụ đóng một vai trò quyết định trong công tác quản lý. Nó phản ánh đầy đủ chính xác quá trình Nhập_Xuất_Tồn kho các hàng hóa. Đồng thời đƣa ra các thông tin trung thực và chính xác về kết quả của quá trình tiêu thụ. 1.1.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính Khái niệm: tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lăi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lăi: Lăi cho vay; lăi tiền gửi; lăi bán hàng trả chậm, trả góp; lăi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ; Lăi cho thuê tài chính;... - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhăn hiệu thƣơng mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính...); - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng; - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; - Chênh lệch lăi do bán ngoại tệ; khoản lăi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; - Chênh lệch lăi chuyển nhƣợng vốn Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 14 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.1.4 Thu nhập khác Khái niệm: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Các điều kiện ghi nhận doanh thu: Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đó xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại; - Các khoản thu khác. 1.1.2 Kết quả kinh doanh : 1.1.2.1 .Khái niệm : - Kết qủa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, hoạt động tài chính và hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kì. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với giá trị vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm , hàng hóa dịch vụ ), chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. 1.1.2.2 Một số điểm lƣu ý khi hạch toán kết quả kinh doanh: Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 15 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Khi hạch toán kết quả kinh doanh phải phản ánh đầy đủ , chính xác các kết quả hoạt động kinh doanh của kì kế toán theo đúng quy định của chuẩn mực kế toán. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng hoạt động . Trong từng hoạt động phảI chi tiết cho từng loại sản phẩm. - Các khoản doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển vào tài khoản này là doanh thu thuần và thu nhập thuần 1.1.2.3 Phƣơng pháp tính Doanh thu Kết quả = kinh doanh - Giá thuần bán Doanh thu + hàng vốn - hàng bán chi phí - bán hàng hoạt động Thu nhập + khác tài chính chi quản DN phí lí chi phí - hoạt động chi phí khác tài chính Doanh thu thuần bán hàng =Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ doanh thu. Các loại doanh thu đã đƣợc trình bày ở mục 1.1.1 Một số vấn đề về doanh thu, tiêu thụ xin trình bày tiếp các vấn đề về Giá vốn hàng bán và các loại chi phí. Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 16 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP *Giá vốn hàng bán Khái niệm: là giá vốn thực tế xuất kho của số hang hoá ( gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá (HH) đã bán trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm (SP), lao vụ, dịch vụ (DV) hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Xác định giá vốn của hàng đã bán: trị giá vốn hàng bán Trị giá vốn Chi phí bán hàng và của hàng xuất = + đã bán chi phí quản lý doanh nghiệp Xác định trị giá vốn của thành phẩm - hàng hoá đƣợc xuất bán trong kỳ: trị giá trị giá vốn vốn thực tế của hàng xuất bán trong kỳ = trị giá vốn trị giá vốn thực tế Giá vốn Trị giá thực tế thực tế của TP- thực tế vốn thực của TP- của TPHH tồn + HH gửi bán chƣa + của TPHH nhập - tế của TP-HH - HH chƣa đƣợc xác kho đầu xác định kho tồn kho định tiêu kỳ tiêu thụ trong kỳ cuối kỳ thụ cuối đầu kỳ Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K kỳ Trang 17 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán: Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Giá thực tế xuất kho = Số lƣợng xuất x Đơn giá thực tế bình quân Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ Đơn giá BQ cả kỳ = Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng nhập trong kỳ Giá trị hàng hoá tồn kho sau lần nhập i Đơn giá BQ liên hoàn = Số lƣợng hàng hoá thực tế sau lần nhập i Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc (FIFO) Theo phƣơng pháp này thì vật liệu, hàng hóa nào về nhập trƣớc thì sẽ đƣợc xuất ra trƣớc.Xuất hết phần vật liệu, hàng hóa nhập trƣớc mới tính đến phần vật liệu hàng hóa nhập sau. Phƣơng pháp nhập sau – xuất trƣớc (LIFO) Theo phƣơng pháp này thì kế toán theo dõi đơn giá của từng lần nhập và giả thiết hàng nào nhập sau sẽ xuất trƣớc. Căn cứ vào số lƣợng xuất kho, kế toán tính giá xuất kho theo nguyên tắc trƣớc hết lấy đơn giá của lần nhập sau cùng, số lƣợng còn lại tính theo đơn giá của các lần nhập trƣớc đó. Nhƣ vậy giá thực tế tồn cuối kỳ là giá của lần nhập đầu tiên. Phƣơng pháp thực tế đích danh: Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 18 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Doanh nghiệp quản lý phải theo dõi vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá nhập theo từng lô hàng, từng mặt hàng một cách chi tiết. Khi xuất kho thì kế toán căn cứ vào đơn gía thực tế nhập và số lƣợng nhập của hàng hoá đó để tính giá thực tế xuất kho. * Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Nội dung chi phí sản phẩm bao gồm các yếu tố sau: - Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lơng phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, các khoản trích theo lơng( khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ) - Chi phí vật liệu, bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu dùng cho vận chuyển hàng hóa - Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ đo lƣờng tính toán - Chi phí khấu hao TSCĐ: để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nhƣ: nhà kho, cửa hàng, phƣơng tiện vận chuyển bốc dỡ - Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành( riêng chi phí bảo hành trong thời gian xây lắp đợc hạch toán vào TK 627) - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ nh: thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ, vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý… - Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các kinh phí kể trên nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm… Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 19 Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngoài ra tùy thuộc hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý cuả từng ngành, từng đơn vị mà TK 641 “Chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí. * Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ tiến hành các yếu tố chi phí sau: - Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lƣơng nhân viên quản lý theo tỉ lệ quy định - Chi phí vật liệu quản lý: giá trị thực tế của các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng trong hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của DN, cho việc sửa chữa TSCĐ…dùng chung cuả DN - Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của DN - Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho DN nhƣ văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện truyền dẫn… - Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế nhƣ thuế nhà đất, thuế môn bài… và các khoản chi phí, lệ phí giao thông, cầu phà… - Chi phí dự phòng: khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi về dịch vụ mua ngoài, phục vụ cung toàn DN nhƣ: tiền điện, nƣớc, thuê sửa chữa TSCĐ; tiền mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần ( không đủ tiêu chuẩn TSCĐ ); chi phí trả cho nhà thầu phụ - Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản chi đã kể trên, nhƣ chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ, các khoản chi khác… Sv: Bùi Thị Ngân Hà – Lớp QTL301K Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng