MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................1
2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................1
4. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................1
5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................2
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG HIỀN HÒA....................................................................................................3
1.1 Khái quát về Doanh nghiệp Xây dựng Hiền Hòa..................................................3
1.1.1 Thông tin cơ bản của doanh nghiệp.....................................................................3
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp............................................3
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp:........................................................4
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập............................................5
1.1.5. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Doanh nghiệp..............................................8
1.1.6. Quy trình sản xuất kinh doanh.............................................................................9
1.1.7. Các nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp.........................................................10
1.1.8. Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DNTN Hiền Hòa....17
1.2. Thực trạng tình hình tài chính của DNTN Hiền Hòa.........................................23
1.2.1. Phân tích khả năng thanh toán:............................................................................23
1.2.2. Những chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản nguồn vốn..............................................29
1.2.3. Những chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động......................................................29
1.2.4. Nhưng chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.........................................................32
1.3. Đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.................38
1.3.1. Những kết quả đạt được của DN...........................................................................38
1
1.3.2. Những tồn tại cần phải khắc phục.........................................................................39
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA
DN XÂY DỰNG HIỀN HÒA...........................................................................................41
2.1. Định hướng phát triển DN XD Hiền Hòa đến 2020............................................41
2.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của DN.......................................41
2.2.1. Giải pháp về phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh của DN..............41
2.2.2 Giải pháp về phương hướng nâng cao năng lực tài chính cho DN...................42
2.2.3. Tăng cường quản trị các khoản phải thu; đồng thời đưa ra một chính sách tín
dụng hợp lý hơn...........................................................................................................44
2.2.4. Giải pháp thứ bảy, tăng cường hoạt động quản trị hàng tồn kho của DN........45
2.2.5. Giải pháp thứ tám, tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát tài chính đối với
các hoạt động của DN .................................................................................................46
2.3.
Đầu tư đổi mới công nghệ..................................................................................46
2.4.
Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lao động.................................................................47
KẾT LUẬN.........................................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................50
2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DNTT :
Doanh nghiệp tư nhân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
LĐ:
Lao động
LĐTT:
Lao động trực tiếp
LĐGT:
Lao động gián tiếp
BHXH:
Bảo hiểm xã hộ
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
QTNL:
Quản trị nhân lực
PLXH:
Phúc lợi xã hội
ĐKKD:
Đăng ký kinh doanh
GDP: Gross Domestic Product (tổng sản phẩm quốc nội)
ROE: Return On Equity(Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
ROA: Return on total assets(Lợi nhuận ròng trên tài sản)
3
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình 1.1: Sơ đô bộ máy Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hò............................06
Hình 1.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh...........................................................10
Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của DN.............................................................12
Hình 1.5: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận 2013 – 2015................................................21
Hình 1.6: Biểu đồ lợi nhuận doanh nghiệp 2013 -2015..................................................22
Hình 1.7: Biểu đồ chi phí của doanh nghiệp qua các năm 2013 -2015..........................24
4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Số lượng các loại xe của DN XÂY DỰNG HIỀN HÒA...............................15
Bảng 1.2: Bảng danh sách dự án đã hoàn thành..............................................................17
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2013-2015...................................19
Bảng 1.4: Chi phí doanh nghiệp Hiền Hòa 2013-2015...................................................24
5
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức quản lý và sử dụng nguồn tài chính tại Doanh
nghiệp xây dựng Hiền Hòa, những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của doanh
nghiệp.
Những tồn tại trong công tác quản lý tài chính và ảnh hưởng của nó đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng như ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Doanh
nghiệp như thế nào?
2. Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề được nghiên cứu trong phạm vi của Doanh nghiệp Xây dựng Hiền Hòa,
với các số liệu thu thập từ các phòng ban và xí nghiệp trực thuộc Doanh nghiệp, trong
phạm vi thành phố Hà Nội
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu mô tả, đó là kết hợp
giữa quan sát tình hình thực tế hoạt động của các phòng ban cùng với việc thảo luận trực
tiếp với người làm công tác quản trị, cũng như đúc kết phần việc cụ thể mà mình được
tham gia, từ đó phân tích và nêu lên những nhận xét của bản thân.
Thu thập số liệu, báo cáo của phòng Tổ chức hành chính, phòng kế toán, phòng
kinh doanh và phòng vật tư trực thuộc doanh nghiệp.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính tại Doanh nghiệp Xây
dựng Hiền Hòa.
Qua nghiên cứu, đánh giá các kết quả kinh doanh mà Doanh nghiệp đã đạt được để
tìm hiểu một cách đầy đủ và chính xác về các nguyên nhân dẫn đến sự yếu kém về năng
lực tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh chưa thật sự hiệu quả.
Đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao năng lực tài chính cho doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp có thể khắc phục hạn chế và phát huy những ưu điểm.
1
5. Kết cấu đề tài
Báo cáo thực tập của em được chia làm 02 chương:
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
XÂY DỰNG HIỀN HÒA.
CHƯƠNG 2 – MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG HIỀN HÒA.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ths.Trần Ngọc Trâm cùng toàn thể các cán
bộ công nhân viên Doanh nghiệp Xây dựng Hiền Hòa đã giúp đỡ em thưc hiện báo
cáo thực tập tốt nghiệp này!
Dù đã cố gắng tìm hiểu, kết hợp thực tế và những kiến thức đã học trong nhà
trường nhưng do thời gian thực tập ngắn còn hạn chế bài viết của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được nhiều sự góp ý để em hoàn
thiện hơn kiến thức của mình phục vụ cho công việc thực tế sau này.
Hà Nội, Ngày 12 tháng 04 năm 2016
Sinh viên
Hà Doãn Hùng
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG HIỀN HÒA
1.1 Khái quát về Doanh nghiệp Xây dựng Hiền Hòa.
1.1.1 Thông tin cơ bản của doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG HIỀN HÒA
Trụ sở chính: 20 ngõ 165 Cầu Giấy HN
Tài khoản: 0021000199950 đăng kí tại ngân hàng ngoại thương Hà Nội – Chi nhánh
Thành Công.
Mã số thuế: 0101287944
ĐT: (04) 37673358
Fax: (04) 37673359
Email:
[email protected]
Web : Xaydunghienhoa.com.vn
Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh
chính là xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập,
tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, mở tài khoản tại ngân hàng ngoại thương Hà
Nội – Chi nhánh Thành Công.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa được thành lập và hoạt động ngày 10/04/1997.
Năm 2005 Doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh thêm ngành buôn bán vật liệu và khai thác
đá, cát, sỏi, đất sét,..các vật liệu xây dựng dân dụng và công trình.
Vốn là Doanh nghiệp xây dựng nên Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa đã tìm cách
mở rộng thêm các ngành nghề liên quan tạo lợi thế phát triển cho Doanh nghiệp và đáp
ứng cho quá trình xây dựng công trình – ngành nghề chính của Doanh nghiệp thuận lợi
hơn rất nhiều.
Từ năm 2014 trở đi, Doanh nghiệp từng bước phát triển sản xuất kinh doanh cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu với các ngành nghề đa dạng như lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt hệ
thống cấp thoát nước, điều hòa, lò sưởi và điều hòa không khí, chuẩn bị mặt bằng, xây
dựng công trình đường sắt và đường bộ, bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng, khai thác đá, cát, sỏi, đất sét, cho thuê máy móc thiết bị và đồ dùng hữu hình khác.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Hoạt động chính của Doanh nghiệp là đầu tư vào lĩnh vực xây dựng như: các dịch
vụ về nhà ở, khu đô thị, các công trình thủy điện vừa và nhỏ; công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, bưu điện, công trình kỹ thuật cơ sở hạ tầng đô thị và khu
công nghiệp, công trình cấp thoát nước, công trình đường dây và trạm biến áp;
Doanh nghiệp cũng kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm liên quan đến
ngành xây dựng như: vật liệu xây dựng, trang thiết bị máy móc xây dựng (không tái chế
phế thải, luyện kim đúc, xi mạ điện); thiết bị ngành xây dựng và công nghiệp; Sản xuất,
mua bán điện; Sản xuất bê tông thương phẩm và cấu kiện bê tông;
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp với
phương châm năm sau cao hơn các năm trước. Thực hiện tốt các chính sách cán bộ, tiền
lương, làm tốt công tác quản lý lao động, đảm bảo được công bằng trong thu nhập, bồi
dưỡng đề không ngừng nâng cao tay nghề, nghiệp vụ và trình độ cho công nhân viên
trong Doanh nghiệp.
Nghiên cứu thị trường nhu cầu khách hàng để sản xuất những sản phẩm phù hợp
với nhu cầu khách hàng và phải xây dựng cho mình kế hoạch sản xuất kinh doanh hợp lý.
Không ngừng cải tiến cơ cấu quản lý, trang thiết bị sản xuất, đa dạng hoá các
chủng loại sản phẩm để phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Sử dụng hiệu quả và bảo toàn vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, kinh doanh trên cơ sở
có lãi để tái mở rộng sản xuất. Hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, người lao
động và không ngừng nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên
Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị khác nhằm đảm
bảo đúng tến độ sản xuất. quan hệ tốt với khách hàng, đảm bảo uy tín, tạo lòng tin với
khách hàng.
Ngoài ra Doanh nghiệp còn kinh doanh trong lĩnh vực khai thác tài nguyên như:
Trồng rừng; Khai thác đá, cát, sỏi,đất sét và cao lanh; Khai thác mỏ lộ thiên, khai thác và
chế biến khoáng sản( trừ các loại nhà nước cấm ); khoan tạo lỗ, khoan cọc nhồi và xử lý
nền móng;
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước như: Nộp thuế, làm tốt công tác bảo vệ
an toàn, trật tự xã hội và bảo vệ môi trường.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị thực tập
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN
KỸ THUẬT VẬT TƯ
XƯỞNG SX
ĐỘI XE CÔNG
TRÌNH
BAN QLDA
ĐỘI XÂY
DỰNG SỐ 1
PHÒNG KINH
DOANH &
MARKETING
CÁC ĐỘI XÂY
LẮP ĐIỆN
NƯỚC
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Hình 1.1: Sơ đô bộ máy Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa
(Nguồn phòng hành chính nhân sự)
b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Bộ máy của Doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình trực tuyến-chức năng. Giữa ban
lãnh đạo của Doanh nghiệp và các bộ phận trong Doanh nghiệp có mối quan hệ chức
năng mật thiết, hỗ trợ lãn nhau. Tổ chức bộ máy của Doanh nghiệp bao gồm:
Ban Giám đốc: Bao gồm Tổng giám đốc và các phó Tổng giám đốc. Tổng
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệpvà là người điều hành cao
nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Doanh nghiệp. Cơ cấu Ban Tổng Giám
đốc hiện tại như sau:
Ông Trần Ngọc Hải - Tổng giám đốc
Ông Nguyễn Vũ Dương– Phó tổng giám đốc
Bà Lê Thị Dịu – Phó tổng giám đốc
Ông Nguyễn Văn Toán– Kế toán trưởng
Bà Tăng Bích Trâm – Phó kế toán trưởng
Phòng marketing
Có 02 nhân viên, các nhân viên này đều được đào tạo tại các khoa Marketing của
các trường thuộc khối kinh tế của Việt Nam, các nhân viên phòng Marketing luôn được
bồi dưỡng thêm kíến thức và nghiệp vụ bởi các khoá đào tạo do Doanh nghiệp tự tổ chức
do các chuyên gia Marketing của Việt Nam và các thầy giảng dạy Marketing của khoa
Marketing của các trường thuộc khối kinh tế giảng dạy.
Chịu trách nhiệm nghiên cứu các điến động của thị trường kinh doanh bất động sản,
thị trường vật liệu xây dựng. Tìm kiếm và khơi gợi các nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của
doanh nghiệp cho khách hàng.
Chịu trách nhiệm xúc tiến bán hàng, thiết kế, chạy các chương trình quảng cáo tổ
chức các sự kiện thường niên cho doanh nghiệp: hội nghị khách hàng, giới thiệu sản
phẩm dịch vụ mới, triển lãm xây dựng VietBuild....Đảm bảo việc thực hiện nâng cao uy
tín và hình ảnh của doanh nghiệp.
Phòng Tài chính – kế toán
Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, chứng từ tài chính, thống kê, lưu dữ tài liệu liên
quan đến kế toán, đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc kế toán và hệ thống quy tắc của
Doanh nghiệp.
Xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn để bảo đảm cho mọi nhu cầu về
vốn phục vụ nhiệm vụ SXKD của toàn Doanh nghiệp. Thực hiện chế độ ghi chép, phân
tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, liên tục và có hệ thống số liệu kê toán về
tình hình luân chuyển, sử dụng vốn, tài sản cũng như kết quả hoạt động SXKD của
Doanh nghiệp. Tổ chức theo dõi công tác hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm, định kỳ
tổng hợp báo cáo chi phí sản xuất và giá thành thực tế sản phẩm.
Tham mưu cho giám đốc Doanh nghiệp các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ thấp
giá thành sản phẩm. Phản ánh chính xác giá trị của các loại hàng hoá, vật tư thiết bị, sản
phẩm ... của Doanh nghiệp giúp Giám đốc Doanh nghiệp ra những quyết định SXKD
chính xác, kịp thời.
Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm chính trong việc bán hàng, thực hiện các chỉ tiêu bán hàng và
đánh giá, nhận định các nguồn thông tin của khách hàng. Tham mưu giúp giám đốc
Doanh nghiệp xác định phương hướng, mục tiêu kinh doanh, xác định chiến lược sản
phẩm, nguồn hàng, tạo thị trường kinh doanh phù hợp với năng lực của Doanh nghiệp.
Chuẩn bị các Hợp đồng kinh tế để Giám đốc Doanh nghiệp ký, quản lý các hợp
đồng kinh tế. Tổ chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp đồng, kịp thời đề
xuất với Giám đốc Doanh nghiệp sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng khi cần
thiết.
Tham mưu giúp giám đốc Doanh nghiệp xác định phương hướng, mục tiêu kinh
doanh trong lình vực nhập khẩu các thiết bị phòng chống độc, các thiết bị an toàn lao
động đặc chủng dùng cho các lĩnh vực đặc chủng.
Hoàn thành mục tiêu doanh số do Ban giám đốc đề ra; Phát triển doanh thu, phát
triển khách hàng, phát triển thương hiệu; Hoạch định các chương trình marketing bằng
những công cụ hữu hiệu. Báo cáo và chịu trách nhiệm các báo cáo phân tích hoạt động
kinh doanh tiếp thị cho Ban giám đốc.
Chuẩn bị các Hợp đồng kinh tế để Giám đốc Doanh nghiệp ký, quản lý các hợp
đồng kinh tế. Tổ chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp đồng, kịp thời đề
xuất với Giám đốc Doanh nghiệp sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng khi cần
thiết.
Phòng hành chính - nhân sự
Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp việc Tổng giám đốc Doanh nghiệptrong công
tác tổ chức, quản lý nhân sự, giải quyết các chính sách xã hội liên quan tới quyền lợi của
người lao động, quản lý lao động, tiền lương và các công tác hành chính khác.
Xây dựng nội quy, qui chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ chính sách. Tổ chức công tác đối nội, đối ngoại,
mua sắm các trang thiết bị, văn phòng phẩm, điều hành sinh hoạt thông tin, quan tâm đời
sống cán bộ, công nhân viên toàn Doanh nghiệp. Văn thư đánh máy, quản lý hồ sơ tài liệu
đúng qui định.
Đội thi công: Thực hiện thi công các công trình xây dựng cũng như các hạng mục
công trình thuộc các dự án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành nghiệm thu khối lượng đã
hoàn thành. Trực tiếp thi công công trình dưới sự chỉ đạo, giám sát của phụ trách thi công
xây dựng phần thô, phần điện nước cho các tòa nhà, công trình xây dựng.
Đội xe: Thực hiện nhiệm vụ chuyên chở vật liệu cho các dự án, công trình mà DN
đang thi công. Chuyên chở theo điều động của banh lãnh đạo và các phòng ban có chức
năng quản lý khác.
Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm cùng với cơ
sở vật chất kỹ thuật không ngừng được cải tiến đã làm cho công việc tổ chức thực hiện và
quản lý hoạt động của Doanh nghiệp ngày càng ổn định và hoàn thiện. Bộ máy gọn nhẹ,
cơ cấu hợp lí, giữa các bộ phận có sự phối hợp chặt chẽ với nhau đã làm cho hoạt động
Doanh nghiệp nề nếp và đồng bộ .
1.1.5. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Doanh nghiệp
Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa là một đơn vị xây dựng cơ bản mang những nét
đặc trưng riêng của ngành xây dựng đó là thi công và đảm bảo những công trình phục vụ
an sinh và những công trình có quy mô lớn và vừa, kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng
lâu dài, khối lượng thi công chủ yếu là thực hiện ngoài trời do vậy quá trình tổ chức sản
xuất rất phức tạp. Với các sản phẩm dịch vụ kinh doanh gồm:
•
Đầu tư, kinh doanh các dịch vụ về nhà ở, khu đô thị .
•
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi,thuỷ
điện,công trình kỹ thuật,hạ tầng đô thị và khu công nghiệp,công trình cấp thoát
nước,công trình đường dây và trạm biến áp
•
Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc xây dựng
(không tái chế phế thải ,luyện kim đúc ,xi mạ điện ). Vận tải vật tư thiết bị ngành xây
dựng và công nghiệp
•
Khai thác đá , cát sỏi , đất sét và cao lanh
•
Mua thiết bị máy công nghiệp,nguyên vật liệu sản xuất ngành công nghiệp
và các thiết bị ngành xây dựng
•
Khoan tạo lỗ,khoan cọc nhồi và xử lý nền móng
•
Đầu tư kinh doanh khách sạn,nhà hàng (không bao gồm kinh doanh nhà
hàng caraoke,quán bar,vũ trường)
•
Sản xuất bê tông thương phẩm và cấu kiện bê tông
•
Kinh doanh vật tư,vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc ngành xây dựng, đồ
trang trí nội thất ngoại thất
•
Mua bán lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin,viễn thông, tư động hoá
•
Lập dự án đầu tư các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A
•
Kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:tư vấn bất động sản,quản lý bất
động sản,quảng cáo bất động sản,sàn giao dịch bất động sản
1.1.6. Quy trình sản xuất kinh doanh
Hình 1.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất kinh doanh
ĐẤU
KÍ
TỔ
TH ẦU
HỢP ĐỒNG VỚI
CHỦ Đ ẦU TƯ
CH ỨC
TH I
CÔ NG
NGHIỆM THU TIẾN
ĐỘ KĨ THU ẬT THI
CÔ NG VỚI BÊN A
BÀN GIAO THANH
QUYẾ T TOÁN CÔNG
TRÌNH VỚI B ÊN A
(Nguồn: phòng tổ chức kinh doanh )
a. Đấu thầu:
Như chúng ta đã biết kết quả của công tác dự thầu chịu ảnh hưởng không nhỏ của
quá trình thực hiện. Nắm bắt được vai trò quan trọng của công tác này đối với hoạt động
tham gia đấu thầu, ban lãnh đạo của Doanh nghiệp đã lựa chọn những cán bộ có năng lực
nhất về các lĩnh vực có liên quan để giao nắm trọng trách chủ yếu trong việc thực hiện
công tác dự thầu. Trình tự tham gia dự thầu của Doanh nghiệp:
Bước 1: Tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu
Bước 2: Tiếp xúc ban đầu với bên chủ đầu tư và tham gia sơ tuyển
Bước 3: Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu
Bước 4: Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu
b. Ký kết hợp đồng kinh doanh (nếu trúng thầu ) và theo dõi thực hiện hợp
đồng:
Ngay sau khi nhận được kết quả trúng thầu, Doanh nghiệp sẽ có công văn gửi cho
phía chủ đầu tư để chấp nhận việc thực hiện thi công và thỏa thuận ngày, giờ, địa điểm cụ
thể để thực hiện việc ký kết hợp đồng. Tiến hành xin bảo lãnh hợp đồng theo yêu cầu của
chủ đầu tư và đôn đốc các bộ phận có lien quan rà soát lại kế hoạch huy động các nguồn
lực cho việc thi công công trình, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đàm phán kí kết hợp
đồng thi công.
Doanh nghiệp và chủ đầu tư tiến hành kí kết hợp đồng theo kết quả đấu thầu.
c.
Thực hiện thi công công trình
Với đặc thù riêng biệt của ngành xây lắp thì việc đảm bảo về nội dung và các giai
đoạn của quá trình sản xuất xây dựng góp phần làm giá thành sản phẩm hạ.
Cụ thể là để thi công hoàn thành một công trình Doanh nghiệp cần đảm bảo thực
hiện theo ba giai đoạn sau:
Giai đoạn chuẩn bị xây dựng công trình
Giai đoạn xây dựng
Giai đoạn vận hành, thử nghiệm, nghiệm thu bàn giao
Mỗi loại công tác xây dựng, mỗi công trình xây dựng, tùy tính chất, đặc điểm, điều
kiện thi công xây dựng mà Doanh nghiệp cần phải áp dụng những phương pháp, biện
pháp xây dựng thích hợp nhằm đảm bảo tính tối ưu., tính hiệu quả kinh tế, năng suất lao
động và an toàn.
d.
Sau khi hoàn thành công việc thi công, chuẩn bị tổng hợp hồ sơ quyết
toán công trình: Doanh nghiệp chuẩn bị các hồ sơ hoàn thiện, hồ sơ thi công, hồ sơ lắp
đặt nghiệm thu để trình chủ đầu tư tiến hành sơ quyết toán công trình.
1.1.7. Các nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp
Đặc diểm về an toàn lao động của Doanh nghiệp xây dựng Hiền Hòa:
Bên cạnh mục tiêu kinh doanh thì công tác an toàn lao động cũng được Doanh
nghiệp rất quan tâm chú trọng. Nhân thức được vai trò quan trọng trong công tác an toàn
lao động Doanh nghiệp chủ trương quan điểm: Phát triển sản xuất kinh doanh phải luôn
đi đôi với việc đảm bảo dược an toàn lao động cho công nhân viên trong Doanh nghiệp.
Do đặc thù làm việc của Doanh nghiệp là lĩnh vực xây dựng thường xuyên tiếp
xúc với môi trường làm việc nặng nhọc, điều kiệ thời tiết nắng, gió, mưa, độ ồn, độ ẩm
cao. Do đặc thù của ngành nghề là công việc lưu động, địa bàn hoạt động rộng. Vì vậy
việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động là rất cần thiết và quan trọng.
a. Nhân lực
Tính đến ngày 31/12/2015, số lượng cán bộ công nhân viên của DN Xây dựng
Hiền Hòa là 160 người, như vậy có thể thấy DN
có đội ngũ lao động tương đối
đông. Thống kê cụ thể lao động của DN theo giới tính, độ tuổi, trình độ ta có các số
liệu cụ thể như sau:
Cơ cấu lao động theo giới tính:
Lao động nam là 152 người (chiếm 86.67%)
Công nhân viên nữ là 18 người (chiếm 13.33%).
Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo giới tính của DN Xây dựng Hiền Hòa năm 2015
Na
m
Cơ cấấu LĐ 2015
13.33
86.67
(Nguồn: Phòng hành chính)
Qua biểu đồ hình 1.2 nhận thấy số lao động nam (152 người chiếm 86.67%) của
DN nhiều hơn số lao động nữ (18,chiếm 13.33%) là 144 người. Điều này cũng rất dễ hiểu
bởi lẽ lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của DN Xây dựng Hiền Hòa là sản phẩm
dịch vụ xây dựng, đây là lĩnh vực đòi hỏi lao động chủ yếu là nam giới vì đòi hòi là các
lập trình viên và đặc thù của là hay phải làm việc khuya, làm việc theo ca và đội lái xe
còn đòi hỏi phải lái xe tải ban đểm, phải làm việc trong môi trường áp lực cao do đó lao
động nam thường chiếm đa số.
Cơ cấu lao động theo độ tuổi:
Công nhân viên nhỏ hơn 30 tuổi là: 125 người
Công nhân viên từ 30 tuổi – 34 tuổi là: 15 người
Công nhân viên từ 35 tuổi – 39 tuổi là: 12 người
Công nhân viên lớn hơn 39 tuổi là: 18 người
13.33%
20.00%
41.67%
Nhỏ hơn 30
30 - 34
35 -39
trên 39
25.00%
Hình 1.3: Cơ
cấu lao động theo độ tuổi của DN Xây dựng Hiền Hòa năm 2015
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Như vậy, DN có đội ngũ lao động tương đối trẻ, nhóm tuổi nhỏ hơn 30 chiếm phần
lớn trong tỷ trọng là 41.67%. Sau đó là đến nhóm tuổi từ 30-34 chiến 25%. Điều này là
phù hợp với tính chất công việc của DN đòi hỏi phải có sức khỏe để đáp ứng yêu cầu
công việc lái xe và có thể phải bốc vác hàng hóa và để làm việc theo ca.
Mặt khác cơ cấu độ tuổi này còn thuận lợi cho việc đào tạo, bồi dưỡng lao động để
nâng cao tay nghề, trình độ và đặc biệt là phục vụ cho chiến lược phát triển lâu dài của
DN về phát triển nguồn nhân lực.
Cơ cấu lao động theo trình độ
Công nhân viên có trình độ trên đại học: 5 người
Công nhân viên có trình độ đại học: 15 người
Công nhân viên có trình độ dưới đại học: 140 người
Hình 1.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của DN xây dựng Hiền Hòa năm 2015
NĂM 2015
8.33%
25.00%
66.67%
Sau đ ại họ c
Đại Họ c
Dưới Đại Họ c
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Thông qua biểu đồ hình 1.4 ta thấy phần lớn lao động của DN chủ yếu là ở trình
độ dưới đại học (40 người chiếm 66.67%). Tiếp theo là trình độ đại học chiếm 25% và
trên đại học chỉ chiếm 8.33%. Điều này là do yêu cầu đặc thù của ngành vận tải yêu cầu
cần nhiều đội ngũ công nhân xây dựng và lái xe và bốc hàng, qua đây cũng cho thấy DN
chưa thật sự quan tâm tới việc tuyển chọn lao động đầu vào và việc cần đào tạo nâng cao
trình độ tay nghề người lao động.
Ngoài ra, tỷ lệ lao động đại học cũng chiếm 25%, đây cũng là một trong những
vấn đề mà DN cần phải chú trọng, vì đội ngũ làm việc trên các phòng ban có trình độ đại
học và sau đại học là khá khiêm tốn, trong khi đó mà trình độ quản lý đang là điều mà nhiều
DN trong ngành đang chú trọng quan tâm đầu tư phát triển.
b. Vật lực
Trong năm 2014 và 2015 DN đã đầu tư nâng cấp, mở rộng trang thiết bị xây dựng
và vận tải đối với các xe chuyên chở trên 10 tấn cùng với các máy móc xây dựng chuyên
dụng, hạn chế ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy
nổ, giữ gìn an ninh trật.
Để đáp ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, DN đã rất coi trọng đến cơ sở
hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất.
Cơ sở hạ tầng:
2
Khu vực văn phòng: 1.500 m
2
Khu vực nghỉ ngơi: 200m
Khu
2
vực nhà ăn: 400 m
Kho có diện tích: 3.200 m2
Máy móc, thiết bị:
Bảng 1.1: Số lượng các loại xe của DN XÂY DỰNG HIỀN HÒA
số
STT
Chủng loại
Nước SX
lượng
Trọng tải
chuyên dùng
I-MÁY MÓC THIẾT BỊ XÂY DỰNG
Xe benz
Nhật Bản
1.
Chuyên chở vật
2
Xe lu
25 tấn
Nhật Bản
2.
Chuyên
1
Xe tải cẩu
Dùng
1
Máy trộn
20 tấn
Hàn Quốc
4.
Chuyên san, ủi
1
và xúc
Máy rải thảm bê
6.
tông nhựa
chuyển thép cây
liệu xây dựng
Nhật Bản
5.
cẩu,
Chuyên trộn vật
3
Máy xúc ủi
lu
đường
Nhật Bản
3.
liệu tải trọn lớn
Chuyên rải thảm
Nhật Bản
1
nhựa đường
II- NHÓM XE VẬN TẢI CHUYÊN CHỞ
1
ISUZU
Nhật Bản
2
20 tấn
Vận chuyển
2
MISUBISHI
Nhật Bản
2
2.5 tấn
Vận chuyển
3
HINO
Nhật Bản
3
7,5 tấn
Vận chuyển
4
DAEWOO
Hàn Quốc
4
1.5 tấn
Vận chuyển
5
IFA - MTR
Đức
4
5,5 tấn
Vận chuyển
6
TOYOTA
Nhật Bản
1
Bán tải
Giao dịch
7
FAW
Trung Quốc
1
2.5 tấn
Vận chuyển
III. NHÓM XE CON
1
TOYOTA
Nhật Bản
2
4 chỗ
Đi lại
2
HUYNDAI
Hàn Quốc
2
4 chỗ
Đi lại
(Nguồn: phòng kế toán)
b. Các hợp đồng, dự án đã hoàn thành
Trong quá trình hình thành và phát triển DN XÂY DỰNG HIỀN HÒA đã đạt
được những kết quả đáng khích lệ về các dự án vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn. Điều này cho thấy DN ngày càng phát triển và đáp ứng được những nhu cầu
về vận chuyển ngày càng tăng trên cửa khẩu Tân Thanh tỉnh Lạng Sơn.
Bảng 1.2: Bảng danh sách dự án đã hoàn thành (ĐV: tỷ đồng)
STT TÊN KHÁC HÀNG
LOẠI HH
KL
KINH PHÍ
1
Vận chuyển
76 tấn
1.472.988
60 tấn
1.161.923
99 tấn
2.133.000
UBND Cầu Giấy
Vận chuyển đất
2
UBND Tây Hồ
thải xây dựng
Vận chuyển chất
3
DN TNHH MTV MT Hà Nội
thải xây dựng
Vận chuyển chất
4
DN CP chợ Cầu Giấy
76 tấn
1.138.000
5
DN TNHH TM DV XÂY Xây dựng khu 66 tấn
3.330.002
DỰNG Hoàng Hà
thải xây dựng
liên
hợp
Văn