1
Phần mở đầu
Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, độ chuyển hóa của phản ứng Knoevenagel chịu ảnh hưởng
của rất nhiều yếu tố: Xúc tác, dung môi, nhóm thế…. Trong đó, tốc độ phản ứng
Knoevenagel phụ thuộc vào dung môi và mật độ điện tích dương trên nguyên tử carbon
của nhóm carbonyl (–CHO). Dung môi không phân cực sẽ cho tốc độ phản ứng cao
nhất. Mật độ điện tích dương trên nguyên tử carbon này càng cao thì tác nhân ái nhân
tấn công vào nguyên tử carbon này càng dễ dàng, phản ứng xảy ra với tốc độ càng cao.
Vì vậy, đó là lý do chúng tôi chọn đề tài này để làm rõ ảnh hưởng của yếu tố dung môi
và nhóm thế lên độ chuyển hóa của phản ứng Knoevenagel trong điều kiện cho phép
của phòng thí nghiệm.
Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài
Dung môi có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ phản ứng Knoevenagel. Macquarrie et
al. đã nghiên cứu và chỉ ra các dung môi hiệu quả cho phản ứng Knoevenagel sử dụng
xúc tác trên chất mang silica, và kết luận rằng những dung môi không phân cực sẽ cho
tốc độ phản ứng cao nhất.
Mục tiêu của đề tài
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi và nhóm thế lên độ chuyển hóa của phản ứng
Knoevenagel từ đó chọn ra dung môi và nhóm thế tối ưu cho phản ứng Knoevenagel.
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Phản ứng Knoevenagel giữa malononitrile và benzaldehyde (các nhóm thế khác
nhau); các dung môi khác nhau; chất xúc tác là SBA-15.
2
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng chất nội chuẩn dodecane C12H26; Xác định độ chuyển hóa bằng phương
pháp sắc kí khí; Sản phẩm được định danh và kiểm chứng bằng phương pháp sắc kí
khối phổ GC-MS; Các thao tác tổng hợp, làm sạch sản phẩm trong phòng thí nghiệm.
Những đóng góp mới của đề tài và những vấn đề đề tài chưa làm được
Chọn ra dung môi và nhóm thế (của tác chất) tối ưu cho phản ứng Knoevenagel.
Trong quá trình thực nghiệm phát sinh một số vấn đề trái với lí thuyết nhưng vẫn
chưa được giải thích hợp lí trong đề tài này.
3
Chương I
TỔNG QUAN
1.1 Xúc tác trên chất mang rắn [3]
1.1.1 Xúc tác trên chất mang vô cơ [1]
So với chất mang polyme, chất mang vô cơ có nhiều ưu điểm:
• Độ bền hóa học cao, chịu được điều kiện khắc nghiệt của phản ứng oxi hóa
• Độ bền cơ học tuyệt vời, không bị ảnh hưởng bởi sự trương trong dung môi
như của chất mang polyme
• Độ bền nhiệt tốt, có thể thực hiện các phản ứng đòi hỏi nhiệt độ cao
Hiện nay công nghệ sản xuất các vật liệu vô cơ phân tán cao với sự kiểm soát kích
thước phân tử, đường kính mao quản đã hoàn thiện, cho phép tổng hợp chất mang
mong muốn dễ dàng.
1.1.2. Chất mang vô cơ - vật liệu mao quản trung bình
1.1.2.1 Vật liệu mao quản trung bình (MQTB)
IUPAC đã phân loại vật liệu xốp dựa trên kích thước mao quản.
Bảng 1.1: Phân loại vật liệu xốp [4]
Phân loại
Kích thước lỗ xốp
Ví dụ
Vi mao quản
< 2nm
Zeolit
Mao quản trung bình
2-50nm
M41S, SBA, …
Mao quản lớn
> 50nm
Thủy tinh
4
1.1.2.2. Xúc tác trên chất mang SBA
Hình 1.1: SBA-15 sau khi cố định amine
Hình 1.2: Dạng lỗ xốp của SBA-15
Đặc điểm:
-diện tích bề mặt (m2/g):
639
-kích thước trung bình (A0):
120
5
-kích thước hạt trung bình (μm): 0.4
-thể tích lỗ xốp (m3/m2):
1.39
SBA-15 có đặc tính vật lý thuận lợi là có độ xốp, kích thước mao quản, kích thước
hạt tương đối lớn, nên khả năng hấp phụ tác chất phản ứng trên bề mặt là rất lớn, chính
vì vậy những tác chất phản ứng sẽ được hấp phụ trên bề mặt và phản ứng trên bề mặt
xúc tác nên hiệu suất rất cao.
SBA-15 3-D là một hỗn hợp có nhiều thuận lợi cho việc ứng dụng làm chất mang
bởi vì chúng có đường kính lỗ xốp 46-300A0 và diện tích bề mặt riêng cao (gần
800m2/g). Với mạng cấu trúc ba chiều rất thuận lợi cho sự khếch tán và di chuyển của
các phân tử lớn so với cấu trúc một chiều, vì vậy SBA-15 cấu trúc 3-D được dùng
nhiều trong lĩnh vực xúc tác và phân tách.
1.2 Phản ứng Knoevenagel [5]
1.2.1 Giới thiệu
Năm 1894 E. Knoevenagel trình bày phản ứng ngưng tụ giữa diethylmalonate và
formaldehyde với sự hiện diện của xúc tác diethylamine tạo thành sản phẩm cộng hai
phân tử diethylmalonate vào một phân tử formaldehyde.
Ông cũng phát hiện ra sự tạo thành sản phẩm cộng tương tự từ formaldehyde,
aldehyde và ethylbenzoate hoặc acetylacetone khi có sự hiện diện của amine bậc nhất,
bậc hai và bậc ba.
Năm 1896, khi thực hiện phản ứng giữa benzaldehyde và ethylacetoacetate ở 00C
với xúc tác là piperidine, ông thu được ethylbenzylidene acetoacetate là sản phẩm duy
nhất.
6
Do đó phản ứng của aldehyde và ketone với các hợp chất có nhóm methylene hoạt
động khi có sự hiện diện của các bazơ hữu cơ yếu và tạo ra dicarbonyl bất bão hòa
được đặt tên là phản ứng Knoevenagel.
Doebner khi sử dụng pyridine làm xúc tác cho phản ứng này thu được hiệu suất rất
cao nên phản ứng này còn được gọi là phản ứng Knoevenagel - Doebner.
Hình 1.3: Phản ứng Knoevenagel
Phản ứng này có những đặc điểm:
• Aldehyde sẽ phản ứng nhanh hơn ketone
• Hợp chất chứa nhóm methylene hoạt động cần có hai nhóm hút điện tử, điển
hình là malonic ester, acetoacetic ester, malonodinitrile, acetylacetone…
• Bản chất của xúc tác đóng vai trò quan trọng trong phản ứng này. Xúc tác
thường dung là các bazơ hữu cơ yếu như các amine bậc nhất, bậc hai, bậc ba và
các muối ammonium tương ứng của chúng, pyridine, piperidine… Cũng có thể
sử dụng một số muối vô cơ như KF, các muối phosphate… hoặc axit Lewis như
TiCl4/Et3N
7
• Dung môi là điều kiện quyết định sự thành công của phản ứng. Các dung môi
phi proton thường được sử dụng cho phản ứng này
• Sản phẩm dicarbonyl có thể bị thủy phân và khử nhóm carboxyl bằng cách loại
đi phân tử CO2 để tạo ra carbonyl bất bão hòa
• Sản phẩm thu được sẽ là hỗn hợp của nhiều đồng phân hình học. Sản phẩm
chính sẽ được quy định bởi hiệu ứng lập thể và thông thường thì sản phẩm bền
nhiệt động sẽ là sản phẩm chính
1.2.2 Cơ chế
Phản ứng Knoevenagel là một loại phản ứng Aldol hóa với xúc tác bazơ.
Cơ chế chính xác của phản ứng Knoevenagel phụ thuộc vào loại tác chất và loại
xúc tác bazơ sử dụng.
Phản ứng này xảy ra theo cơ chế của phản ứng ái nhân SN.
X, Y = -CHO, -COR, -COOR, -CN, -NO2, -SOR, -SO2OR
Hình 1.4: Cơ chế tổng quát của phản ứng Knoevenagel
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào độ bền của carbanion (được ổn định bởi hai nhóm
hút điện tử bên cạnh) và mật độ điện tích dương trên nguyên tử carbon của phân tử
8
RCOR’. Ion carbanion càng bền và mật độ điện tích dương càng cao thì phản ứng xảy
ra càng nhanh, hiệu suất phản ứng càng cao.
Bazơ sử dụng trong phản ứng này không cần phải mạnh vì không cần chuyển hóa
hoàn toàn XCH2Y thành carbanion trước khi đi vào phản ứng.
Bazơ được tái tạo sau phản ứng.
Cần lưu ý rằng toàn bộ các quá trình xảy ra trong phản ứng là thuận nghịch nên cần
có các biện pháp thích hợp để loại nước ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
9
Chương II
THỰC NGHIỆM
2.1 Quy trình phản ứng Knoevenagel
2.1.1 Dụng cụ và hóa chất
2.1.1.1 Dụng cụ
Bình cầu hai cổ 250ml
Bếp khuấy từ và cá từ
Ống nghiệm
Kim lấy mẫu
Lọ chứa mẫu
Pipet
Becher
Ống đong
2.1.1.2 Hóa chất
Malononitrile
Benzaldehyde
Clorobenzaldehyde
Methylbenzaldehyde
Toluene
Dichloromethane
10
Tetrahydrofuran
Dodecane
Diethylether
CaCl2
2.1.2 Tính chất vật lí của tác chất và sản phẩm
2.1.2.1 Toluene
Các tên gọi khác: methylbenzene, toluol, phenylmethane
Công thức phân tử: C6H5CH3
Trạng thái vật lí: chất lỏng không màu
Nhiệt độ sôi: 1110C
Nhiệt độ nóng chảy: -950C
Khối lượng riêng: 0.86g/ml
2.1.2.2 Tetrahydrofuran
Các tên gọi khác: THF, diethylene oxide, oxacyclopentane, butylene oxide
Công thức phân tử: (CH2)40
Trạng thái vật lí: chất lỏng sánh không màu
Nhiệt độ sôi: 660C
Nhiệt độ nóng chảy: -1080C
Khối lượng riêng: 0.88g/ml
2.1.2.3 Dichloromethane
Các tên gọi khác: DCM, methylene dichloride, methane dichloride
11
Công thức phân tử: CH2Cl2
Trạng thái vật lí: chất lỏng không màu
Nhiệt độ sôi: 400C
Nhiệt độ nóng chảy: -970C
Khối lượng riêng: 1.33g/ml
2.1.2.4 Dodecane
Các tên gọi khác: adakane 12, bihexyl, dihexyl, duodecane
Công thức phân tử: C12H26
Trạng thái vật lí: chất lỏng không màu
Nhiệt độ sôi: 2160C
Nhiệt độ nóng chảy: -100C
Khối lượng riêng: 0.75g/ml
2.1.2.5 Malononitrile
Các tên gọi khác: MDN, dicyanomethane, cyanoacetonitrile, methylene cyanide
Công thức phân tử: CH2(CN)2
Trạng thái vật lí: tinh thể màu trắng hoặc vàng nhạt
Nhiệt độ sôi: 2200C
Nhiệt độ nóng chảy: 340C
Khối lượng riêng: 1.049g/ml
2.1.2.6 Benzaldehyde
Các tên gọi khác: benzoic aldehyde, benzene carbonal, benzene carboxaldehyde
12
Công thức phân tử: C6H5CHO
Trạng thái vật lí: chất lỏng không màu
Nhiệt độ sôi: 1790C
Nhiệt độ nóng chảy: -560C
Khối lượng riêng: 1.04g/ml
2.1.2.7 p-chlorobenzaldehyde
Các tên gọi khác: PCAD, 4-chlorobenzaldehyde, chlorobenzoic aldehyde
Công thức phân tử: ClC6H4CHO
Trạng thái vật lí: tinh thể màu vàng nhạt đến không màu
Nhiệt độ sôi: 2140C
Nhiệt độ nóng chảy: 460C
Khối lượng riêng: 1.196g/ml
2.1.2.8 p-methylbenzaldehyde
Các tên gọi khác: 4-methylbenzaldehyde, p-tolualdehyde, formyltoluene
Công thức phân tử: CH3C6H4CHO
Trạng thái vật lí: chất lỏng không màu
Nhiệt độ sôi: 2050C
Nhiệt độ nóng chảy: -60C
Khối lượng riêng: 1.015g/ml
2.1.2.9 Benzylidene malononitrile
Công thức phân tử: C6H5CHC(CN)2
13
Trạng thái vật lí: tinh thể màu vàng nhạt
Nhiệt độ sôi:
Nhiệt độ nóng chảy: 850C
2.1.2.10 p-chlorobenzylidene malononitrile
Công thức phân tử: ClC6H4CHC(CN)2
Trạng thái vật lí: tinh thể màu trắng
Nhiệt độ sôi: 3150C
Nhiệt độ nóng chảy: 950C
2.2 Cách tiến hành phản ứng
Hình 2.1 Quy trình phản ứng Knoevenagel
Tiến hành phản ứng
Pha dung dịch (1): malononitrile và 40ml dung môi.
Pha dung dịch (2): benzaldehyde, nội chuẩn dodecane (tỉ lệ thể tích benzaldehyde :
nội chuẩn = 2 : 1) và 40ml dung môi.
Mỗi phản ứng sẽ sử dụng 4ml dung dịch (1), 1ml dung dịch (2) ở trên.
14
Dung dịch được cho vào bình cầu hai cổ có khuấy từ.
Phản ứng thực hiện tại nhiệt độ phòng (250C).
Khuấy 3 phút lấy mẫu t0
malononitrile
Base môi
dung
benzaldehyde
dung môi
dodecan
4ml
1ml
khuấy từ
thời gian 3h
Lấy 0.1 ml mẫu
ở thời điểm to
Phản ứng
Knoevenagel
Lấy 0.1 ml mẫu sau
20ph
CaCl2
Làm khan
CaCl2
Phân tích
GC
Làm khan
Phân tích
GC
Tính độ
chuyển
hóa
Hình 2.2 Sơ đồ khối quy trình phản ứng Knoevenagel
15
Cho xúc tác SBA-15 vào bình phản ứng. Khối lượng xúc tác được tính trên số mol
benzaldehyde (công thức 2.1).
m( g ) =
x(mol %)
1
.n(mmol ).
100
y (mmol / g )
(2.1)
Trong đó:
x(mol%): nồng độ xúc tác
n(mmol): số mol benzaldehyde
y(mmol/g): số mol xúc tác có trên 1g chất mang
Tiếp tục lấy mẫu sau mỗi 20 phút trong 3h.
Thao tác lấy mẫu: dùng kim hút 0,1ml mẫu ở thời điểm phân tích cho vào ống
nghiệm chứa 2ml diethylether. Sử dụng CaCl2 làm chất hút ẩm. Sau 30 phút lấy phần
dung dịch phía trên phân tích sắc kí.
Cụ thể cho phản ứng giữa benzaldehyde và malononitrile trong dung môi toluene,
nồng độ xúc tác 2%mol, tỉ lệ mol benzaldehyde : malononitrile = 1: 2 như sau:
• Pha 40ml dung dịch (2) gồm 3.8mmol benzaldehyde (0.4ml), 0.2ml dodecane và
40ml toluene.
• Pha 10ml dung dịch (1) gồm 7.6mmol malononitrile (49mg) và 10ml toluene.
• Phản ứng tiến hành trong bình cầu hai cổ có khuấy từ gồm 4ml dung dịch (2)
(0.38mmol benzaldehyde) và 1ml dung dịch (1).
• Khối lượng xúc tác cần sử dụng là 0.0065g.
Các yếu tố cần khảo sát:
• Dung môi: khảo sát 3 loại dung môi toluene, CH2Cl2, THF
16
• Nồng độ xúc tác: khảo sát 3 nồng độ 1.0mol%, 2.0mol%, 2.5mol%
benzaldehyde
• Tỉ lệ mol benzaldehyde:malononitrile: khảo sát 3 tỉ lệ mol 1:1.5, 1:2, 1:2.5
• Ảnh hưởng của nhóm thế trên nhân thơm: khảo sát 2 nhóm thế -Cl và -CH3
Sử dụng chất nội chuẩn dodecane C12H26.
Độ chuyển hoá của benzaldehyde được tính dựa trên phần trăm độ giảm tỉ lệ diện
tích peak benzaldehyde và diện tích peak nội chuẩn tại thời điểm lấy mẫu so với thời
điểm ban đầu t0 (công thức 2.2).
S
S1
(t 0 ) − 1 (t )
S
S2
η (%) = 2
.100
S1
(t 0 )
S2
(2.2)
Trong đó:
η(%): độ chuyển hoá
S1, S2: diện tích peak của benzaldehyde và chất nội chuẩn
to: thời điểm ban đầu
t: thời điểm phân tích
Với cách sử dụng nội chuẩn như vậy sẽ giảm thiểu tối đa sai số gây ra do việc các
chất khác nhau sẽ có đáp ứng khác nhau do đầu dò FID gây ra.
Xác định độ chuyển hóa bằng phương pháp sắc kí khí
Mẫu được phân tích trên máy sắc kí khí Shimadzu GC 17A-ver.3 tại Bộ môn Công
nghệ hữu cơ, khoa Công nghệ hoá học, đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh.
Điều kiện phân tích:
• Cột phân tích: Alltech DB-5 (30mx0.25mm, 0.25m)
17
• Detector: FID
• Khí mang: N2
• Chế độ dòng: Split
• Nhiệt độ Injector: 3000C
• Nhiệt độ Detector: 3000C
• Tốc độ dòng: 53ml/ph
• Chương trình nhiệt độ:
o
60 C
10oC/phút
o
140 C
50oC/phút
300oC
Hình 2.3 Máy sắc ký khí
Xác định vị trí peak sản phẩm và kiểm chứng sản phẩm
Sản phẩm được định danh và kiểm chứng bằng phương pháp sắc kí khối phổ GCMS trên máy Agilent 6895N tại Viện công nghệ hóa học. Điều kiện phân tích:
18
• Cột phân tích: Agilent HP5-MS (30mx0.25mm, 0,25m)
• Detector: MS
• Khí mang: He
• Chế độ dòng: Split
• Nhiệt độ Injector: 2800C
• Nhiệt độ Detector: 2800C
• Tốc độ dòng: 0.9μl/s
• Chương trình nhiệt độ:
60C/phút
60oC
100C/phút
1500C
2800C
Hình 2.4 Máy sắc ký khối phổ
19
Chương III
NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ
3.1 Ảnh hưởng của dung môi
Đối với các phản ứng tổng hợp hữu cơ, dung môi có ảnh hưởng rất lớn đến khả
năng phản ứng cũng như hiệu suất của phản ứng.
Do tác chất phản ứng và xúc tác đều phân cực nên dung môi được chọn là những
dung môi không phân cực hoặc phân cực yếu để tác chất phản ứng dễ dàng tiếp xúc với
các tâm hoạt động trên xúc tác.
Cố định các yếu tố:
• Tỉ lệ mol benzaldehyde : malononitrile = 1 : 2
• Nồng độ xúc tác 2mol%
• Nhiệt độ phòng
Khảo sát ba loại dung môi:
• tetrahydrofuran
• toluene
• dichloromethane
Kết quả được trình bày trong bảng 3.1 và hình 3.1
Bảng 3.1 Ảnh hưởng của dung môi lên độ chuyển hóa của phản ứng
STT
0
thời gian
t(phút)
0
tetrahydrofuran
benzaldehyde
dodecane
S1
S2
0.3189
0.1078
độ chuyển hóa
η(%)
0.00
20
1
2
3
4
5
6
7
8
9
STT
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
STT
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
20
40
60
80
100
120
140
160
180
thời gian
t(phút)
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
thời gian
t(phút)
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
0.2090
0.0778
9.19
0.2241
0.2305
1.0382
0.1398
0.1375
0.1820
1.0534
0.1476
44.91
57.19
66.68
67.98
0.1067
0.1611
0.7149
1.3808
toluene
benzaldehyde
dodecane
S1
S2
0.1653
0.0997
0.0821
0.0868
0.0732
0.1175
0.0863
0.1864
0.0493
0.1419
0.0323
0.1203
0.0284
0.1317
0.0265
0.3091
0.0143
0.1836
0.0020
0.2310
dichloromethane
benzaldehyde
dodecane
S1
S2
0.2947
0.0936
0.4017
0.3084
0.2293
0.2242
0.0924
0.1415
0.1362
0.2732
2.5471
8.0367
1.8766
8.7732
0.0701
0.4154
0.0349
0.2985
0.0338
0.4114
77.61
82.50
độ chuyển hóa
η(%)
0.00
42.95
62.43
72.08
79.05
83.81
86.99
94.83
95.30
99.48
độ chuyển hóa
η(%)
0.00
58.63
67.52
79.26
84.17
89.93
93.21
94.64
96.29
97.39
- Xem thêm -