I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLKTVM
1.KHÁI NIỆM:
QUẢN LÝ KINH TẾ VĨ MÔ
CỦA NHÀ NƯỚC
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Thời gian: 5 tiết
Người thực hiện: Th.S Nguyễn Thị Thiều
Email:
[email protected]
Chủ thể
quản lý
Công cụ
• Định hướng, mục tiêu:
chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch,…
• Kinh tế: chính sách (tài
chính, tiền tệ, đầu tư,...)
• Pháp lý: pháp luật, văn bản
pháp quy.
• Vật chất: tài nguyên thiên
nhiên; vốn và tài sản của NN
nhiên; vốn và tài sản của NN
trong các doanh nghiệp, dự
trữ quốc gia,…
Các cơ quan quản lý NN về KT
Cơ quan
Trung ương
Địa phương
Quyền lực
Quốc hội
HĐND các cấp
Chấp hành
Chính phủ
VKSND,
TAND tối cao
MỤC
TIÊU
2. Mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mô
a.Kiềm chế lạm phát:
Khái niệm: Lạm phát là hiện tượng KT‐
XH, ở đó mức giá chung của hàng hóa
và dịch vụ liên tục gia tăng.
7,28%
3,34%
6 mục tiêu cơ bản:
Kiềm chế lạm phát
Giảm tỷ lệ thất nghiệp
Cân bằng NSNN
Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế
Đầu tư
Tăng trưởng, Phát triển bền vững
UBND các cấp
Bảo vệ
pháp luật
Các vấn đề
kinh tế tổng thể
Tài chính
Tổng cung – cầu
Giá cả chung
Xuất nhập khẩu
Việc làm
QLKTVM là sự tác động
của cơ quan quản lý nhà
nước về kinh tế tới các
vấn đề kinh tế tổng thể
nhằm đạt được các mục
tiêu chung của cả hệ
thống kinh tế.
VKSND, TAND
các cấp
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLKTVM
2. MỤC TIÊU QLKTVM:
a.Kiềm chế lạm phát:
Nguyên nhân dẫn đến lạm phát:
-Lạm phát do chi phí đẩy
-Lạm phát do cầu kéo
-Lạm phát do mất cân đối tiền – hàng.
Hàng ă và
à g ăn à
dịch vụ khác
May mặc, mũ
nón,
nón giày dép
2,73%
Bưu chính
ưu c
viễn thông
4,03%
8,65%
Đồ uống và
thuốc lá
Thiết bị và đồ
dùng gia đình
5,61%
10,1%
Thuốc và
dịch vụ y tế
Nhà ở, điện
nước, chất đốt
và VLXD
5,72%
39,93%
Hàng ăn và
dịch vụ ăn
uống
Giáo dục
3,83%
Văn hóa, giải trí
và du lịch
8,87%
Giao thông
Chỉ số giá tiêu dùng
(CPI): đo lường thay đổi
chi phí của một giỏ hàng
hóa dịch vụ tiêu biểu cố
định.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLKTVM
2. MỤC TIÊU QLKTVM:
a.Kiềm chế lạm phát:
Lý d kiề chế l phát:
do kiềm hế lạm há
-Đời sống nhân dân khó khăn.
-Sản xuất đình đốn.
Mục tiêu: kiềm chế ở mức < 10%
1
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLKTVM
2. MỤC TIÊU QLKTVM:
b. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
• Thất nghiệp: là những người trong độ tuổi
theo quy định có khả năng lao động và đang
tích cực tìm kiếm việc làm.
• Tỷ lệ thất nghiệp: là tỷ lệ % giữa những
người thất nghiệp so với những người trong
độ tuổi lao động.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLKTVM
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLKTVM
2. MỤC TIÊU QLKTVM
b. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
Phân loại:
• Thất nghiệp tự nguyện: là những người không chấp
nhận làm việc với mức lương hiện hành và những
công việc không phù hợp.
• Thất nghiệp bắt buộc: là những người sẵn sàng chấp
nhận làm việc đối với mức lương hiện hành nhưng
chưa có việc làm.
• Thất nghiệp cơ cấu: là thất nghiệp do thay đổi cơ cấu
ngành nghề.
• Thất nghiệp khủng hoảng: là thất nghiệp gắn với các
cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ.
2. MỤC TIÊU QLKTVM:
c. Cân bằng ngân sách nhà nước
Yêu cầu: Cân bằng thu – chi ngân sách là một
trong những yêu cầu quan trọng để ổ định
ầ
ể ổn
kinh tế vĩ mô.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLKTVM
2. MỤC TIÊU QLKTVM:
d. Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế
Khái niệm: Cán cân thanh toán quốc tế là bản
g ợp
ộ
g
g
,
kết toán tổng hợp toàn bộ các luồng hàng hóa,
dịch vụ và vốn ra hoặc vào đối với một nước
trong một thời gian nhất định (thường là một
năm).
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLKTVM
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLKTVM
2. MỤC TIÊU QLKTVM:
e. Đầu tư
Đầu tư là việc chi phí cho một chương trình,
dự án nào đó nhằm thỏa mãn tiêu dùng trong
tương lai.
2. MỤC TIÊU QLKTVM:
f. Tăng trưởng kinh tế:
Khái niệm: Tăng trưởng kinh tế là tăng thêm về quy
mô, về sản lượng hàng hóa, dịch vụ trong một thời
gian nhất định (thường là một năm)
năm).
Thực trạng:
-Tốc độ tăng trưởng: cao
-Chất lượng tăng trưởng: kém
2
Lưu ý chung
Khi thực hiện các mục tiêu không thể hoàn thành
đồng thời cùng lúc mà tùy tình hình, điều kiện cụ
thể để tập trung ưu tiên vào những mục tiêu nhất
định.
định
II. QLKTVM TRONG NỀN KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XHCN
1. VAI TRÒ QLKTVM CỦA NHÀ NƯỚC
• Đại diện cho sở hữu công cộng và nắm giữ
tài sản quốc gia.
• Là chủ thể quản lý cao nhất của nền kinh tế.
• Bảo đảm định hướng chính trị và gắn tăng
trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã
hội.
Ổn định, tăng
trưởng, phát triển
2. CÁC CHỨC NĂNG QLKTVM CỦA NHÀ NƯỚC
a. Tạo lập môi trường cho sự phát triển kinh tế:
Môi trường cho sự phát triển
Rõ ràng, chính xác,
bình đẳng
Pháp
Kinh
tế
Ổn định
Chính
trị
lý
kinh tế là tổng hợp và sự tương
tác lẫn nhau giữa các yếu tố,
các điều kiện có ảnh hưởng
ề
HOẠT ĐỘNG
,
KINH TẾ
Xanh, sạch, đẹp, Si h
h
h đ
Sinh
bền vững
thái
trực tiếp hay gián tiếp đến sự
tồn tại và phát triển của nền
Hiện đại, thiết
thực
kinh tế.
Khoa học
Công nghệ
Văn hóa
Xã hội
Dân
Dâ
số
Quốc
tế
Hợp lý: cơ cấu, số
lượng, chất lượng
Hòa bình, hữu nghị
Đa dạng, đậm đà
bản sắc dân tộc
Sự cần thiết
• Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế.
bằng,
• Tạo sự công bằng bình đẳng giữa mọi thành phần
b. Định hướng phát triển:
Xác định con đường và hướng sự vận động của nền kinh tế
nhằm đạt đến những mục tiêu nhất định căn cứ vào đặc điểm
kinh tế, xã hội của đất nước trong từng thời kỳ nhất định.
3
Phạm vi định hướng
Nội dung định hướng
• Xác định mục tiêu chung dài hạn.
• Toàn bộ nền kinh tế
• Xác định mục tiêu của từng thời kỳ.
• Các ngành kinh tế
• Xác định thứ tự ưu tiên các mục tiêu,
• Các vùng kinh tế
• Xác định các giải pháp để đạt được
• Các thành phần kinh tế
mục tiêu.
II. QLKTVM TRONG NỀN KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XHCN
2. CÁC CHỨC NĂNG QLKTVM CỦA NN
Quy hoạch tổng thể
phát triển kt - xh
Kế hoạch phát triển
kt - xh
CÔNG CỤ
Các chương trình mục tiêu
phát triển kt - xh
c. Tổ chức
• Tổ chức sắp xếp hệ thống bộ máy và đội ngũ cán
bộ quản lý nhà nước về kinh tế
tế.
– Thiết lập cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành của bộ máy
quản lý nhà nước từ TW đến địa phương.
– Đào tạo nguồn nhân lực.
Các dự án ưu tiên phát triển
kt –xh
d. Điều tiết
Nhà nước chi phối các hành vi kinh tế của các chủ thể
trong nền KTTT, ngăn chặn các tác động tiêu cực đến
quá trình hoạt động kinh tế nhằm đảm bảo sự phát triển
bình thường của nền kinh tế.
• Tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự
án kinh tế - xã hội.
Sự cần thiết:
Thị trường
• Nhằm khắc phục khuyết tật
của cơ chế thị trường.
Nhà nước
• Khắc phục những hoạt động
kinh tế không bình thường
Tan hoang sau bão
4
e. Kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh tế.
Nội dung điều tiết
- Hỗ trợ người
nghèo, bảo vệ
môi trường,…
- Phân bổ về
các vùng còn
nhiều tiềm
năng, vùng
khó khăn,…
- Khuyến
khích, hạn chế
các ngành.
Điều
tiết
Nguồn
lực
Quan hệ
kinh tế
đối ngoại
- Xuất, nhập khẩu
- Đầu tư quốc tế;
-Hợp tác, chuyển
giao KH-CN
Lợi
ích
- Hàng hóa
- Thu nhập
- Công quỹ
Kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh tế là Nhà nước xem xét,
đánh giá tình trạng tốt, xấu của các hoạt động kinh tế, và theo
dõi, xem xét sự hoạt động kinh tế được thực thi đúng hoặc sai
so với các quy định của pháp luật.
Tài
chính
- Giá cả
- Lãi suất
- Thuế
- Hỗ trợ đầu tư
Lực lượng quản lý thị trường đang kiểm tra
mặt hàng rượu ngoại
Nội dung kiểm tra, kiểm soát
II. QLKTVM TRONG NỀN KTTT
ĐỊNH HƯỚNG XHCN
Việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách,
kế hoạch và pháp luật của Nhà nước về kinh tế
Việc sử dụng các nguồn lực của đất nước
–
Việc xử lý chất thải và bảo vệ môi trường tự nhiên
nhiên,
môi trường sinh thái
–
Sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra
Việc thực hiện các chức năng và việc tuân thủ pháp luật của
các cơ quan nhà nước trong quá trình quản lý NN về KT
III. NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ Ở NƯỚC TA
HIỆN NAY.
1. Nhận thức và xử lý tốt các mối quan hệ:
• Nhà nước và nhân dân trong đời sống kinh tế:
Xuất phát từ “Nhà nước của dân, do dân và vì dân”:
–Nhân dân là chủ thể trong đời sống kinh tế - xã hội
ể
ố
ế
–Nhà nước quản lý kinh tế nhằm đảm bảo quyền làm
chủ của nhân dân.
Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Quốc hội kiểm tra công tác bảo vệ môi trường ở
Nhà máy Lọc dầu Dung Quất.
3. Nội dung QLKTVM của Nhà nước.
–
–
Xác lập thể chế kinh tế và xây dựng chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.
Xây dựng bộ máy và đội ngũ cán bộ quản ly nhà
nước về kinh tế.
Bảo đảm thông tin kinh tế.
Kiểm tra, kiểm soát và xử ly các vi phạm về kinh tế
theo pháp luật.
III. NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ Ở NƯỚC TA
HIỆN NAY.
1. Nhận thức và xử lý tốt các mối quan hệ:
• Đảng và Nhà nước.
– Đảng lãnh đạo.
– Nhà nước quản lý.
5
III. NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ KINH TẾ Ở NƯỚC TA HIỆN NAY.
1. Nhận thức và xử lý tốt các mối quan hệ:
• Quản lý nhà nước về kinh tế và quản lý sản xuất kinh
doanh của cơ sở kinh tế.
-
III. NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ KINH TẾ Ở NƯỚC TA HIỆN NAY.
2. Thực hiện đúng đắn nguyên tắc tập trung dân chủ:
• Thống nhất quản lý từ TW đến địa phương, phân cấp quản
lý rõ ràng tránh chồng chéo.
–
QLNN về kinh tế là quản lý hành chính kinh tế.
QL sản xuất kinh doanh của các sơ sở kinh doanh là quản lý
ấ
mang tính tác nghiệp
–
•
TW tập trung quản lý ở tầm chiến lược vĩ mô: hoạch định chiến
lược, các chính sách kinh tế lớn có tác dụng cho toàn bộ nền kinh
tế.
ế
Địa phương: dựa trên kế hoạch, chính sách, chiến lược quốc gia
để ra quyết định những vấn đề của địa phương.
Tăng cường phối hợp quản lý theo ngành và theo lãnh thổ:
–
–
Các ngành TW có trách nhiệm quản lý theo ngành trên phạm vi
cả nước.
Chính quyền địa phương: quản lý tất cả các ngành trên phạm vi
lãnh thổ.
III. NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ KINH TẾ Ở NƯỚC TA HIỆN NAY.
3. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các công cụ quản lý nhà
nước về kinh tế.
4. Xây
4 Xâ dựng đội ngũ cán bộ q ản lý nhà nước về kinh tế
quản
ề
tế.
5. Đẩy mạnh cải cách hành chính và đấu tranh chống
quan liêu, tham nhũng.
6