i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BÙI THỊ MINH NGUYỆT
CHÍNH SÁCH CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG
RỪNG
TẠI CÁC VƯỜN QUỐC GIA Ở KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT
NAM
– NGHIÊN CỨU TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ, TAM ĐẢO, BẾN
EN
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 62.62.01.15
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Vũ Đình Thắng
2.PGS.TS Trần Quốc Khánh
22
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong Luận án này là trung thực, chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ
Luận án nào, không trùng lặp với các công trình khoa học đã được công bố. Các
thông tin trích dẫn trong Luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc. Các hình, bảng biểu
không ghi nguồn trích dẫn là của tác giả.
Hà Nội, ngày 5 tháng 03 năm 2014
Tác giả
BÙI THỊ MINH NGUYỆT
33
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn PGS.TS Vũ Đình
Thắng và PGS. TS Trần Quốc Khánh - những người Thầy đã chỉ bảo, hướng dẫn và
giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Viện Đào tạo
sau Đại học, Khoa Bất động sản và Kinh tế tài nguyên, Trường Đại học Lâm
nghiệp, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Bộ Nông nghiệp và PTNT, VQG Ba
Vì, Tam Đảo, Bến En đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi thực hiện Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp và bạn bè vì sự ủng hộ và những
ý kiến đóng góp quí báu giúp tôi hoàn thành Luận án.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn các thành viên trong gia đình đã động viên, ủng hộ,
chia sẻ và là chỗ dựa tinh thần giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành bản luận
án của mình.
Chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 5 tháng 03 năm 2014
Tác giả
BÙI THỊ MINH NGUYỆT
44
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQL
Ban quản lý
BV&PTR
Bảo vệ và phát triển rừng
CP
Chính phủ
DN
Doanh nghiệp
DLST
Du lịch sinh thái
DT
Diện tích
ĐVT
Đơn vị tính
IUCN
Tổ chức quốc tế về bảo tồn thiên nhiên
KBTTN
Khu bảo tồn thiên nhiên
KDL
Khu du lịch
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
MTR
Môi trường rừng
PCCCR
Phòng chống chữa cháy rừng
QĐ
Quyết định
QLBVR
Quản lý bảo vệ rừng
RPH
Rừng phòng hộ
TB
Thông báo
TNR
Tài nguyên rừng
UBND
Uỷ ban nhân dân
VQG
Vườn quốc gia
XDHT
Xây dựng hạ tầng
WTP
Willingness to pay (sẵn lòng chi trả)
55
MỤC LỤC
Mục lục.........................................................................................................................i
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
Danh
mục
các
.....................................................................................................ix
hình
MỞ
ĐẦU
..................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài luận án ......................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................ 3
3. Đóng góp mới của luận án .................................................................................. 4
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 5
5. Kết cấu của Luận án .............................................................................................
9
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................... 10
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 10
1.1.1. Các nghiên cứu về giá trị của rừng, giá trị dịch vụ môi trường rừng..... 10
1.1.2. Các nghiên cứu về khai thác dịch vụ DLST tại VQG .............................
12
1.1.3. Các công trình nghiên cứu về chính sách cho thuê môi trường rừng
kinh doanh DLST tại
VQG........................................................................................ 14
1.1.4. Các công trình nghiên cứu về lượng giá giá trị dịch vụ môi trường rừng
và xác định giá thuê môi trường rừng.
.................................................................... 20
1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam............................................................
26
1.2.1. Các công trình nghiên cứu về hệ thống quản lý rừng ở Việt Nam......... 26
1.2.2. Các công trình nghiên cứu về xác định giá trị của rừng tại Việt Nam..........
27
1.2.3. Các công trình nghiên cứu về thuê rừng và thuê môi trường rừng ........ 30
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH CHO THUÊ
MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI CÁC VƯỜN QUỐC GIA ..........................................
32
2.1. Thuê môi trường rừng tại các Vườn quốc gia ............................................... 32
2.1.1. Khái niệm và vai trò của rừng đối với đời sống xã hội .......................... 32
2.1.2. Vườn quốc gia và hệ thống vườn quốc gia ở Việt Nam......................... 33
66
2.1.3. Khái niệm môi trường rừng và cho thuê môi trường rừng VQG ........... 39
2.2. Chính sách cho thuê môi trường rừng Vườn quốc gia .................................. 45
2.2.1. Khái niệm về chính sách và chính sách cho thuê môi trường rừng.............
45
2.2.2. Các yếu tố cơ bản hình thành chính sách cho thuê môi trường rừng............
46
77
2.2.3. Hệ thống tổ chức xây dựng chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG
47
2.2.4. Định hướng xây dựng chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG ........
47
2.3. Kinh nghiệm trong xây dựng và thực hiện chính sách cho thuê môi trường
rừng trên thế giới và ở Việt Nam .......................................................................... 48
2.3.1. Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn trên thế giới....................................... 48
2.3.2. Kinh nghiệm trong khai thác dịch vụ môi trường rừng tại VQG ở Việt Nam
57
2.3.3. Bài học kinh nghiệm trong hoàn thiện chính sách cho thuê môi trường rừng
........ 59
Chương 3.THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHO
THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ, TAM ĐẢO, BẾN
EN.62
3.1. Khái quát về VQG khu vực phía Bắc Việt Nam ........................................... 62
3.2. Đặc điểm của Vườn quốc gia Ba Vì, Tam Đảo, Bến En ảnh hưởng đến thực
hiện chính sách cho thuê và thuê môi trường rừng............................................... 62
3.2.1. Lịch sử hình thành các VQG nghiên cứu ............................................... 62
3.2.2. Hiện trạng đất đai, tài nguyên du lịch tại VQG Ba Vì, Tam Đảo, Bến
En............. 64
3.2.3. Đánh giá kết quả khai thác tiềm năng tự có để phát triển DLST tại VQG
Tam Đảo, Ba Vì, Bến En.................................................................................. 67
3.2.4. Các hoạt động cơ bản tại VQG nghiên cứu ..............................................
70
3.3. Chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG được áp dụng tại các VQG
nghiên
cứu trong thời gian qua ........................................................................................... 73
3.3.1. Hoàn cảnh ra đời của chính sách cho thuê môi trường rừng tại
VQG.............. 74
3.3.2. Chủ trương, quan điểm của Đảng và Nhà nước về cho thuê môi trường
rừng tại VQG .................................................................................................... 75
3.3.3. Mục tiêu của chính sách thuê môi trường rừng kinh doanh DLST tại
VQG ................................................................................................................. 78
3.3.4. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan đến cho thuê môi trường rừng VQG
.......... 78
3.4. Thực trạng thực hiện chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG Ba Vì,
Tam Đảo, Bến En.................................................................................................. 84
88
3.4.1. Công tác tuyên truyền phổ biến, xây dựng phương án cho thuê môi
trường rừng tại VQG nghiên cứu ..................................................................... 84
3.4.2. Xác định, lựa chọn các tổ chức thuê môi trường rừng tại VQG nghiên
cứu .................................................................................................................... 86
99
3.4.3. Xác định giá thuê, các điều khoản trong hợp đồng thuê môi trường rừng
và ký kết hợp đồng thuê môi trường rừng tại các VQG nghiên cứu
........................ 88
3.4.4. Công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hợp đồng thuê môi
trường rừng tại VQG nghiên cứu ...................................................................100
3.4.5. Kết quả thực hiện chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG Ba Vì,
Tam Đảo, Bến En ...........................................................................................100
3.5. Đánh giá tác động của chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG Ba Vì,
Tam
Đảo, Bến En .........................................................................................................114
3.5.1. Những tác động tích cực
.........................................................................114
3.5.2. Tác động chưa tích cực của chính sách cho thuê môi trường tại các
VQG và những nguyên nhân ..........................................................................118
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH CHO THUÊ MÔI
TRƯỜNG RỪNG TẠI VƯỜN QUỐC GIA KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM125
4.1. Cơ sở hoàn thiện chính sách cho thuê môi trường rừng tại các VQG khu vực
phía Bắc Việt Nam..............................................................................................125
4.1.1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước ảnh hưởng tới việc hoàn thiện chính
sách cho thuê môi trường rừng tại VQG ........................................................125
4.1.2. Bối cảnh trong nước và thế giới ảnh hưởng đến tới việc hoàn thiện chính
sách cho thuê môi trường rừng tại các VQG..................................................129
4.2. Mục tiêu hoàn thiện chính sách cho thuê môi trường rừng tại các VQG khu
vực phía Bắc Việt Nam.......................................................................................137
4.3. Một số giải pháp hoàn thiện chính sách cho thuê môi trường rừng tại các
VQG khu vực phía Bắc Việt Nam ......................................................................139
4.3.1. Giải pháp liên quan đến xây dựng chính sách ......................................140
4.3.2. Giải pháp thực hiện chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG
.........153
KẾT LUẬN .............................................................................................................162
viii
1
0
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phương pháp lượng giá được sử dụng cho các loại hàng hóa và dịch vụ
môi trường rừng ........................................................................................................ 24
Bảng 1.2. Tổng hợp kết quả lượng giá giá trị du lịch và giải trí của rừng ................
24
Bảng 1.3. Các phương pháp định giá rừng tự nhiên ................................................. 28
Bảng 1.4. Phương pháp xác định giá các loại rừng................................................... 30
Bảng 3.1. Diện tích đất đai của các VQG nghiên cứu .............................................. 64
Bảng 3.2. Số lượng loài động, thực vật ở các VQG nghiên cứu............................... 65
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả tính giá thuê môi trường rừng tại VQG Ba Vì ............ 89
Bảng 3.4. Số lượng đơn vị được phép thuê môi trường rừng tại VQG Ba Vì ........101
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp diện tích cho các doanh nghiệp thuê môi trường rừng tại
VQG Ba Vì..............................................................................................................102
Bảng 3.6: Diễn biến tài nguyên rừng sau khi thuê môi trường tại VQG Ba Vì......106
Bảng 3.7. Mức đầu tư bảo vệ rừng của các đơn vị thuê môi trường rừng năm 2010
...107
Bảng 4.1. Dự báo giá trị dịch vụ môi trường (triệu USD) ......................................126
Bảng 4.2. Ý kiến đánh giá về chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG Ba
Vì...135
Bảng 4.3. Nội dung cơ bản của phương án cho thuê rừng ......................................148
viii
1
1
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Phân loại phương pháp lượng giá không dựa vào thị trường.................... 21
Hình 3.1. Diện tích đất đai của các VQG nghiên cứu ...................................................
65
Hình 3.2. Tình hình thu hút khách du lịch đến VQG nghiên cứu ..................................
68
Hình 3.3. Doanh thu từ bán vé tại VQG nghiên cứu....................................................
68
Hình 3.4. Doanh thu bán vé theo các tháng tại VQG Ba Vì ..........................................
70
Hình 3.5. Số lượng khách theo các tháng tại VQG Tam Đảo........................................
70
Hình 3.6. Doanh thu từ hoạt động cho thuê môi trường rừng tại VQG Ba Vì
...........103
Hình 3.7. Tổng doanh thu của các khu du lịch tại VQG Ba Vì
..................................104
Hình 3.8. Doanh thu từ DLST của VQG Ba Vì và các đơn vị thuê môi trường rừng.
104
Hình 3.9. Cơ cấu nguồn thu của KDL Thiên Sơn - Suối Ngà và KDL Thác Đa
..........105
Hình 3.10. Tình hình thu hút khách du lịch tại VQG Ba Vì
.....................................108
Hình 3.11. Tình hình thu hút khách du lịch tại các đơn vị nhận thuê môi trường rừng
tại VQG Ba Vì.........................................................................................................108
Hình 3.12. Thay đổi cơ cấu nguồn thu của VQG Ba Vì...........................................118
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài luận án
Rừng là quần thể sinh vật bao gồm: thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu
tố môi trường sinh thái như: đất, nước, thời tiết, khí hậu,.... Vì vậy, giá trị của rừng
không chỉ nằm trong các sản phẩm gỗ mà tiềm ẩn một giá trị rất lớn khác là dịch vụ
môi trường rừng [26]. Ý thức được giá trị nhiều mặt của rừng, vai trò của Đa dạng
sinh học trong cuộc sống nên nhiều nước trong đó có Việt Nam đã thành lập các
VQG để bảo tồn các giá trị của rừng. Tính đến 30/12/2011 cả nước có 30 VQG được
phân bố ở nhiều vùng miền cả nước [21]. VQG được thành lập với chức năng là để
bảo tồn tài nguyên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, bảo vệ nguồn gen
sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh,
phục vụ nghỉ ngơi, du lịch,... Đây là những hoạt động công ích nên về nguyên tắc,
những khu rừng này được ngân sách Nhà nước cấp kinh phí và được giao cho các tổ
chức Nhà nước (Ban quản lý rừng) trực tiếp quản lý. Thực tế hiện nay, nguồn kinh
phí từ ngân sách hạn hẹp làm ảnh hưởng đến công tác BV&PTR tại các VQG, đặc
biệt là tận dụng các tiềm năng của VQG để phát triển kinh tế, tăng nguồn thu từ
rừng, huy động các nguồn lực của xã hội.
Trong những thập kỷ gần đây, khai thác các lợi ích từ các VQG, đặc biệt là
giá trị sử dụng gián tiếp của rừng (giá trị dịch vụ môi trường rừng), trong đó có dịch
vụ DLST được nhiều VQG trên thế giới quan tâm và thử nghiệm. Việt Nam cũng
cho phép các VQG chủ động tổ chức các hoạt động kinh doanh DLST để tạo nguồn
thu đầu tư lại cho việc BV&PTR, giảm gánh nặng cho ngân sách Nhà nước, đồng
thời góp phần thay đổi nhận thức về vai trò và giá trị nhiều mặt của rừng. Tuy
nhiên, nhưng hoạt động này tiến hành rất chậm chạp tại các VQG, có nơi không
triển khai được do không có nguồn kinh phí để xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho
loại hình dịch vụ DLST....
Một xu thế phát triển mới trong thời gian gần đây là các công ty, tổ chức, cá
nhân có nhu cầu thuê môi trường rừng tại các VQG để kinh doanh DLST. Mặc dù
mới được hình thành, nhưng đây là một hướng phát triển có tiềm năng và nhận
được sự
2
đồng thuận của xã hội, vì nó tạo ra sự liên kết mật thiết, chặt chẽ thúc đẩy lẫn nhau
của hai hoạt động phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ phát triển nguồn tài nguyên
rừng. Thuê môi trường rừng còn là 1 phương thức nhằm xã hội hóa dịch vụ môi
trường rừng từ đó góp phần tạo nguồn thu để đầu tư lại BV&PTR bằng nguồn vốn tự
có, giảm đầu tư của Nhà nước đối với các khu rừng có nhiều dịch vụ môi trường
rừng trong đó có VQG.
Ở Việt Nam, thuê môi trường rừng kinh doanh DLST được thể hiện trong các
chủ trương của Đảng và Nhà nước, đã được thí điểm áp dụng ở VQG Ba Vì, Bidup
Núi Bà, Ba Bể từ năm 2002. Thực tế triển khai chính sách cho thuê môi trường rừng
kinh doanh DLST hiện đang được tổ chức khá thành công tại các VQG trên. Năm
2009, Bộ NN&PTNT đã tổ chức đánh giá mô hình "Thuê môi trường rừng làm
DLST" ở một số tỉnh, thành phố, các ý kiến tại hội nghị đều ghi nhận: "Thuê môi
trường rừng không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế, mô hình này còn tạo lợi ích cho
cả "ba nhà" (Nhà nước, doanh nghiệp và nông dân) và đặc biệt đã thực hiện xã hội
hoá nghề rừng" [6].
Mặc dù Nhà nước đã có chủ trương cho thuê môi trường rừng để kinh doanh
DLST và được đánh giá khá thành công ở VQG thí điểm nhưng thực tế triển khai
còn chậm, một trong những lý do chính là chính sách cho thuê môi trường rừng chưa
hoàn chỉnh, quy định tản mạn ở một số văn bản pháp luật khác nhau, thiếu những
quy định cần thiết, hoặc một số quy định còn bất cập gây khó khăn cho quá trình
triển khai như: trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho thuê môi trường rừng chưa rõ, giá
cho thuê môi trường rừng mới xác định được ở một số VQG, thiếu quy định thống
nhất về quản lý sử dụng tiền thuê, xử lý tranh chấp, quyền và trách nhiệm của bên
thuê và cho thuê, cơ chế chuyển nhượng, góp vốn trong hợp đồng cho thuê môi
trường rừng [6].
Chính vì vậy, các phương án quản lý, khung pháp chế, chính sách cho thuê
môi trường rừng vẫn là những câu hỏi mở cần có các định hướng của các cấp quản
lý và ngành lâm nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề trên việc nghiên cứu hoàn thiện
chính sách cho thuê môi trường rừng tại các VQG là cần thiết và cấp bách. Đây là
lý do nghiên cứu sinh chọn vấn đề này làm đề tài luận án của mình.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát
Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách cho thuê môi trường
rừng vào mục đích kinh doanh DLST tại VQG ở khu vực phía Bắc Việt Nam.
* Mục tiêu cụ thể
1. Hệ thống hóa và xây dựng cơ sở khoa học cho chính sách thuê môi trường
rừng kinh doanh DLST tại VQG.
2. Đánh giá đúng thực trạng chính sách cho thuê môi trường rừng kinh doanh
DLST tại VQG Ba Vì, Tam Đảo, Bến En. Đồng thời cho thấy kết quả thực
hiện chính sách, cũng như những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân trong tổ
chức thực hiện chính sách cho thuê môi trường rừng vào mục đích kinh doanh
DLST tại VQG Ba Vì, Tam Đảo, Bến En.
3. Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách cho thuê môi trường
rừng
vào mục đích kinh doanh DLST tại VQG ở khu vực phía Bắc Việt Nam.
* Câu hỏi nghiên cứu
- Chính sách cho thuê môi trường rừng được thực hiện trên cơ sở khoa học nào
?
- Trên thế giới chính sách cho thuê môi trường rừng được xây dựng và triển
khai như thế nào ?. Những kinh nghiệm nào có thể tham khảo trong xây dựng
chính sách và thực hiện chính sách cho thuê môi trường rừng ở Việt Nam ?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến xây dựng chính sách và thực hiện chính
sách cho thuê môi trường rừng ở Việt Nam ?
- Việc thực thi chính sách được tổ chức như thế nào ? Ưu, nhược điểm và
nguyên nhân ?
- Chính sách cho thuê môi trường rừng và thực thi chính sách cho thuê môi
trường rừng cần được hoàn thiện như thế nào ?
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu chính sách cho thuê môi trường rừng cho mục
đích kinh doanh DLST tại một số VQG ở khu vực phía Bắc Việt Nam.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Các VQG ở khu vực phía Bắc Việt Nam, đề tài lựa chọn
nghiên
4
cứu điểm tại 3 VQG Ba Vì (Hà Nội), Tam Đảo (Vĩnh Phúc) và Bến En (Thanh Hóa).
- Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2002, bắt đầu có Đề án thí điểm cho thuê
môi trường rừng tại một số VQG của Việt Nam.
- Nội dung nghiên cứu:
(1) Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách cho thuê môi trường rừng tại
VQG
+ Cơ sở lý luận về chính sách cho thuê môi trường rừng và cho thuê với mục
đích kinh doanh DLST tại VQG.
+ Căn cứ thực tiễn về chính sách cho thuê môi trường rừng kinh doanh
DLST tại VQG trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
(2) Nghiên cứu thực trạng chính sách và tổ chức thực hiện chính sách cho thuê
môi trường rừng tại VQG Ba Vì, Tam Đảo, Bến En, những kết quả, hạn chế và
nguyên nhân
- Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng và khả năng phát triển DLST tại VQG
Tam Đảo, Ba Vì, Bến En.
- Thực trạng chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG ở Việt Nam.
- Kết quả thực hiện chính sách cho thuê môi trường rừng kinh doanh DLST
tại VQG Tam Đảo, Ba Vì, Bến En.
- Đánh giá những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân trong tổ chức thực hiện
chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG Ba Vì, Tam Đảo, Bến En.
- Bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn tổ chức triển khai thực hiện
chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG Ba Vì, Tam Đảo, Bến En.
(3)Giải pháp hoàn thiện chính sách cho thuê môi trường rừng tại VQG khu
vực phía Bắc Việt Nam
- Cơ sở đề xuất giải pháp.
- Giải pháp hoàn thiện chính sách cho thuê môi trường rừng tại các VQG khu
vực phía Bắc (Giải pháp xây dựng chính sách và tổ chức thực hiện chính sách).
3. Đóng góp mới của luận án
- Về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách cho thuê môi trường
rừng và cho thuê với mục đích kinh doanh DLST tại các VQG. Tổng kết kinh
nghiệm cho thuê môi trường rừng trên thế giới và rút ra những bài học kinh nghiệm
5
cho Việt Nam. Tổng hợp các văn bản chính sách có liên quan đến thuê môi trường
rừng ở Việt Nam, phân tích những hạn chế và tồn tại của chính sách cho thuê môi
trường tại các VQG.
- Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện chính sách cho thuê
môi trường rừng tại các VQG nghiên cứu; đánh giá những mặt tích cực, tiêu cực
trong tổ chức thực hiện chính sách cho thuê môi trường rừng tại các VQG nghiên
cứu; đánh giá tính phù hợp của các chính sách liên quan đến thuê môi trường rừng
tại các VQG; đưa ra những bài học kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện chính sách
cho thuê môi trường rừng tại các VQG.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất ra những định hướng và giải pháp
nhằm hoàn thiện chính sách và tổ chức thực hiện chính sách cho thuê môi trường
rừng tại các VQG ở khu vực phía Bắc Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
VQG Ba Vì (Hà Nội), Bến En (Thanh Hóa), Tam Đảo (Vĩnh Phúc) được
chọn nghiên cứu là những VQG nằm ở các vị trí địa lý khác nhau đại diện cho khu
vực phía Bắc, do chủ thể quản lý khác nhau, có tiềm năng cho thuê môi trường và đã
triển khai các hoạt động thuê môi trường rừng ở mức độ khác nhau. VQG Ba Vì đã
thực hiện chính sách cho thuê môi trường rừng từ năm 2002 theo Đề án thí điểm cho
thuê môi trường rừng phát triển DLST được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, VQG
Bến En bắt đầu triển khai từ năm 2010, VQG Tam Đảo đã có chủ trương nhưng vẫn
đang trong quá trình triển khai các thủ tục để thực hiện. Trên cơ sở lựa chọn đối
tượng nghiên cứu như trên Luận án sẽ tìm hiểu quá trình triển khai chính sách ở các
VQG, nhưng thuận lợi, những khó khăn của từng Vườn và nguyên nhân chậm triển
khai chính sách.
4.2. Phương pháp thu thập thông tin
* Thông tin thứ cấp: Thông tin thứ cấp được thu thập thông qua phương
pháp kế thừa, nghiên cứu tại bàn, bao gồm các tài liệu sau:
- Các văn bản pháp luật có liên quan đến thuê môi trường rừng kinh doanh
DLST tại VQG để tìm hiểu chính sách cho thuê môi trường rừng tại các VQG của
6
Việt Nam hiện nay như thế nào, đề cập trong các văn bản pháp luật nào, mức độ
đầy đủ của chính sách ở Việt Nam làm cơ sở gợi ý cho việc hoàn thiện chính sách.
- Thông tin trên các trang thông tin của Tổng cục Lâm nghiệp, cục Kiểm lâm
về diễn biến rừng, các chủ trương của ngành trong quản lý VQG và cho thuê môi
trường rừng tại VQG.
- Các tài liệu, kết quả nghiên cứu liên quan đến thuê môi trường rừng và
chính sách sách cho thuê môi trường rừng để hệ thống cơ sở lý luận cho Luận án và
có những thông tin bước đầu phục vụ cho nghiên cứu.
- Báo cáo của các cấp chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý nhà
nước về lâm nghiệp, các VQG nghiên cứu… để phục vụ cho đánh giá thực trạng
triển khai chính sách tại cơ sở, đánh giá các các tác động về kinh tế - xã hội - môi
trường của chính sách trên thực tiễn.
* Thông tin sơ cấp:
- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, chủ thể cho thuê và đi thuê để có thông
tin dùng cho việc nghiên cứu đánh giá chính sách và thực hiện chính sách cho thuê
môi trường rừng kinh doanh DLST, gợi ý cho việc hoàn thiện chính sách, xem xét
các quan điểm của các bên liên quan đối với chính sách, nhận biết được những khó
khăn trong triển khai chính sách.
Đề tài tiến hành phỏng vấn trực tiếp cán bộ tại VQG đã triển khai chính sách
cho thuê môi trường rừng thông qua các mẫu phiếu phỏng vấn để nhằm thu thập các
ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý về mục tiêu chính sách, về nội dung chính sách,
về tổ chức thực hiện chính sách, về tổng thể chính sách. Đối tượng phỏng vấn là ban
lãnh đạo, cán bộ làm việc tại các phòng ban liên quan, ban Du lịch và cán bộ kiểm
lâm Vườn quốc gia Ba Vì. Hiện nay, do mới có VQG Ba Vì đã triển khai thực hiện
chính sách qua nhiều năm nên cán bộ quản lý mới nắm rõ về chính sách cũng như
có thông tin về thực trạng thực hiện chính sách, còn VQG Tam Đảo và Bến En chỉ
phỏng vấn cán bộ lãnh đạo. Số mẫu phỏng vấn phụ thuộc vào số lượng cán bộ quản
lý tại VQG. Đối với các cán bộ quản lý ở VQG khác (chưa thực hiện chính sách hay
đang bắt đầu triển khai thực hiện) chủ yếu phỏng vấn để thu thập các thông tin về
7
nhu cầu cho thuê môi trường rừng, những cản trở khi thực hiện chính sách và định
hướng để thúc đẩy thực hiện chính sách.
Đề tài tiến hành phỏng vấn cán bộ tại các đơn vị thuê với nội dung phỏng vấn
như cán bộ VQG thông qua phiếu điều tra. Bên cạnh đó, phỏng vấn thêm về những
tồn tại của chính sách mà các đơn vị thuê đang gặp phải từ đó làm cơ sở hoàn thiện
chính sách cho thuê môi trường rừng trên khía cạnh của đối tượng đi thuê.
- Tham vấn ý kiến các chuyên gia thông qua các cuộc phỏng vấn trực tiếp để
làm căn cứ đề xuất hoàn thiện các chính sách cho thuê môi trường rừng kinh doanh
DLST tại VQG. Các ý kiến chuyên gia chủ yếu là các nhà quản lý cấp Trung ương
và các nhà khoa học liên quan đến lĩnh vực hoạch định chính sách hay giảng dạy để
có định hướng trong xây dựng và hoàn thiện chính sách.
- Nghiên cứu trường hợp điển hình: Tác giả đã tiến hành nghiên cứu toàn
diện 3 VQG, đi sâu nghiên cứu VQG Ba Vì - nơi đã triển khai chính sách, so sánh
các VQG nghiên cứu để tìm ra những tồn tại, những nguyên nhân cần khắc phục và
những lý do ảnh hưởng đến việc triển khai chính sách trong thực tế. Rút ra những
bài học kinh nghiệm cho xây dựng và thực hiện chính sách cho thuê môi trường
rừng kinh doanh DLST ở khu vực phía Bắc Việt Nam. Tác giả đã xây dựng bảng
phỏng vấn cho các đối tượng là nhà quản lý của VQG Ba Vì, các công ty du lịch
đang thuê môi trường rừng tại VQG Ba Vì để nhằm thu thập các ý kiến đánh giá
khác nhau về mục tiêu, nội dung chính sách cho thuê môi trường rừng kinh doanh
DLST tại VQG. Trong mẫu phỏng vấn bao gồm cả câu hỏi đóng và câu hỏi mở
nhằm đánh giá và có định hướng hoàn thiện chính sách cho thuê môi trường rừng
kinh doanh DLST tại VQG.
- Các thông tin được thu thập tại các VQG lựa chọn nghiên cứu, bao gồm:
+ Thông tin về đặc điểm cơ bản của VQG, tiềm năng của VQG để phát triển
DLST và các yếu tố đầu vào để thực hiện cho thuê môi trường rừng.
+ Thông tin về tình hình quản lý VQG, quản lý các hoạt động DLST, quản lý
các hoạt động cho thuê môi trường rừng tại VQG. Thông tin này thu thập từ các nhà
quản lý tại VQG.
8
+ Thông tin về tình hình triển khai chính sách cho thuê môi trường rừng tại
các VQG như kết quả hoạt động kinh doanh của các đơn vị sau khi ký hợp đồng thuê
môi trường rừng (doanh thu, chi phí, lợi nhuận...), kết quả đạt được từ việc thực hiện
chính sách (nguồn thu từ cho thuê, sử dụng kinh phí thuê,...). Thông tin này thu thập
từ ban quản lý Vườn, các chủ doanh nghiệp đang tiến hành thuê môi trường rừng tại
các VQG.
+ Thông tin về tình hình xây dựng và thực hiện chính sách tại VQG, sự đầy
đủ,
phù hợp của chính sách. Thông tin này thu thập từ nhà quản lý VQG, chủ doanh
nghiệp.
+ Thông tin về sự tham gia của các bên trong việc triển khai thực hiện chính
sách cho thuê môi trường rừng cũng như những tác động của chính sách đến từng
bên. Thông tin này thu thập từ các nhà quản lý, chính quyền địa phương, cộng đồng
dân cư.
+ Thông tin đánh giá của các nhà quản lý về chính sách cho thuê môi trường
rừng đang áp dụng tại VQG.
4.3. Xử lý và phân tích thông tin
Thông tin, số liệu được tổng hợp và phân tích theo từng địa điểm và từng nội
dung nghiên cứu. Cụ thể:
- Các thông tin định lượng (biểu mẫu, số liệu…) sẽ được xử lý và tổng hợp
với sự hỗ trợ chương trình excel.
Các phương pháp phân tích được sử dụng:
+ Phương pháp thống kê kinh tế để phân tích đánh giá và tổng hợp kết quả
nghiên cứu nhằm tìm quy luật cũng như phân tích biến động và xu thế phát triển của
đối tượng nghiên cứu.
+ Phương pháp tổng hợp: Dùng phương pháp tổng hợp để hệ thống hóa tài
liệu thu thập được làm cơ sở cho việc phân tích đánh giá thực trạng thực hiện chính
sách thuê môi trường rừng tại các VQG nghiên cứu.
+ Phương pháp mô tả: Dùng phương pháp này để mô tả quá trình tổ chức
thực hiện chính sách cho thuê môi trường rừng cũng như các hoạt động liên quan từ
kết quả khảo sát thực tế và các thông tin thu thập được tại địa điểm nghiên cứu.
+ Phương pháp so sánh: Phương pháp này được sử dụng để so sánh kết quả
9
thực hiện cũng như những điều kiện cụ thể giữa các VQG nghiên cứu với nhau, tìm
- Xem thêm -